TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
Khoa Quản lý Tài nguyên
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ
ĐẤT ĐAI GIAI ĐOẠN 2014 – 2015 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU
Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Thanh Thủy
NỘI DUNG KHÓA LUẬN
PHẦN II:
PHẦN I: MỞ ĐẦU
PHẦN III:ĐỐI
TỔNG QUAN TÀI
TƯỢNG
LIỆU
NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
PHẦN IV:
KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU VÀ THẢO
LUẬN
PHẦN V: KẾT
LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
PHẦN I: MỞ ĐẦU
2. Mục tiêu
1. Đặt vấn đề
Mục tiêu tổng
quát
Mục tiêu cụ thể
1. Đặt vấn đề
Thành phố Lai Châu được thành lập ngày 10/10/2004 là trung tâm hành chính chính trị, kinh tế, văn hóa - xã
hội của tỉnh Lai Châu.Thành phố có diện tích tự nhiên là 7077,44 ha và có 36.247 nhân khẩu. Tuy nhiên công
tác quản lý nhà nước về đất đai còn tồn tại nhiều khó khăn vướng mắc. Đặc biệt là các vụ khiếu nại, tố cáo
về đất đai. Xuất phát từ thực tế đó em tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai giai đoạn 2014-2015,trên địa bàn thành phố Lai Châu - tỉnh Lai Châu”
4
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu và đánh giá công tác giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn
thành phố Lai Châu
Mục tiêu cụ thể
Điều tra và phân tích những nguyên nhân dẫn đến tranh chấp, khiếu nại , tố cáo.
Điều tra, thu thập và hệ thống các số liệu, tài liệu liên quan.
Tổng hợp và phân tích được những thuận lợi, khó khăn.
Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp nhằm khắc phục tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai,
đảm bảo tính khả thi và phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
6
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn thành phố
Lai Châu giai đoạn 2014 – 2015.
Các vụ việc tranh chấp khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn thành phố Lai Châu.
Các văn bản liên quan công tác tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
Kết quả giải quyết các vụ việc về tranh chấp , khiếu nại, tố cáo đất đai của chính quyền
thành phố Lai Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn thành phố Lai
Châu,tỉnh Lai Châu.
Phạm vi không gian : Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Lai Châu.
Phạm vi thời gian: từ ngày 30/1/2016 đến 16/4/2016.
3.3. Nội dung nghiên cứu
ND2:
ND1:
Khái quát về tình
Điều kiện tự nhiên,
hình quản lý và sử
kinh tế -xã hội của
dụng đất đai của
thành phố Lai Châu
thành phố Lai Châu.
ND3:
Đánh giá công tác
giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai
ND4:
Nguyên nhân phát sinh,
thuận lợi, khó khăn và
một số giải pháp nâng
cao hiệu quả trong công
tác giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Thành phố Lai Châu là trung tâm hành chính chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh Lai Châu được
thành lập ngày 10/10/2004 theo Nghị định 176/2004/NĐ-CP của Chính phủ có tọa độ địa lý từ 20°20' đến
20°27' vĩ độ Bắc; 103°20' đến 103°32' kinh độ Đông, có vị trí giáp ranh như sau:
Điều kiện
Vị trí địa
tự nhiên
lý
+ Phía Bắc giáp huyện Phong Thổ và huyện Tam Đường;
+ Phía Đông giáp huyện Tam Đường;
+ Phía Nam giáp huyện Tam Đường;
+ Phía Tây giáp huyện Sìn Hồ;
+ Có diện tích 7.077,4 4ha
+ Có 7 đơn vị hành chính gồm 5 phường và 2 xã.
Khí hậu, thủy văn
Nguồn tài nguyên khác
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn thành phố Lai Châu
Bảng 4.2.Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Lai Châu
(tính đến ngày 31/12/2015)
STT
Mục đích sử dụng đất
Mã
Diện
tích
Tỷ lệ %
Tổng diện tích tự nhiên
7077.44
100
1
Đất nông nghiệp
NNP
4578.0
64.5
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
2728.1
59.6
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
2211.7
48.4
1.1.1.1
Đất trồng lúa
LUA
735.2
33.24
1.1.1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
1476.5
66.75
1.1.1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
507.6
39.5
1.2
Đất trồng lâm nghiệp
LNQ
1738.8
38.08
1.2.1
Đất trồng rừng sản xuất
RSX
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1.4
Đất làm muối
LMU
1.5
Đất nông nghiệp khác
NKH
1738.8
100
107.9
23.6
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
1083.3
15.3
2.1
Đất ở
OTC
200.0
18.5
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
48.6
24.3
2.1.2
Đất ở tại đô thị
ODT
151.4
75.7
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
770.1
71.1
2.2.1
Đất xây dựng chủ sở cơ quan – công trình sự nghiệp
CTS
25.5
3.3
2.2.2
Đất quốc phòng
CQP
54.6
7.1
2.2.3
Đất an ninh
CAN
37
4.8
2.2.4
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
60.6
7.7
2.2.5
Đất có mục đích công cộng
CCC
442.6
57.5
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
1.5
0.13
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
32.1
3
2.5
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
SMN
79.7
7.36
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
3
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Lai Châu)
PNK
Đất chưa sử dụng
CSD
1428.1
20.2
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
119.3
8.35
3.2
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
1238.6
86.7
3.3
Núi đá không có rừng cây
NCS
70.3
4.9
Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Lai Châu
Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính
Ban hành văn bản pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện
Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Quản lý bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất
Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất
Thống kê , kiểm kê đất đai
Xây dựng hệ thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai
Quản lý tài chính về đất đai và giá đất
Quản lý, giám sát quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định pháp luật về đất đai
Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai
Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai
4.3. Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo đất đai thành phố Lai Châu giai đoạn 2014 - 2015
Bảng 4.4: Tình hình tranh chấp,khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn thành phố Lai Châu
Tranh chấp
Khiếu nại
Số vụ
Năm
Tỷ lệ (%)
Tổng số vụ
22
2014
Tố cáo
2015
19
Tổng số
45
39
Tỷ lệ (%)
Số vụ
Tỷ lệ (%)
3
11.5
1
3.8
84,6
26
17
Số vụ
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Lai Châu)
89.5
86.6
2
10.5
5
11.1
0
1
0
2.2
Đánh giá kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn
thành phố Lai Châu giai đoạn 2014– 2015
Bảng 4.5: Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai
Giải quyết theo cấp có thẩm quyền
Nội dung
Tổng
Đã giải quyết
tranh chấp
số đơn
Huyện (thành
Xã, Phường
Tỉnh
Tòa án
phố)
1
Ranh giới thửa đất
11
11
7
2
1
1
2
Quyền sử dụng đất
9
8
7
2
0
0
3
Lấn chiếm đất
14
13
10
2
1
0
4
Nội dung khác
5
5
4
1
0
0
Tổng
39
37
28
7
2
1
Bảng 4.6: Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai theo đơn vị hành chính
Nội dung
Tổng
STT
khiếu nại
1
Thu hồi,bồi thường GPMB
2
Liên quan
Nhận
xét: đến CGCNQSD đất
3
Đang
Đã giải quyết
Đòi lại đất cũ
số đơn
3
2
1
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trườngthành phố Lai Châu)
1
1
Tổng
giải quyết
5
1
0
1
0
4
1
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Bảng 4.7: Tổng hợp tình hình và kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai giai đoạn 2014- 2015
Tổng số vụ
Đã giải quyết
Số vụ tồn đọng
Thời gian
Số lượng
Tỷ lệ (%)
số vụ
Tỷ lệ (%)
Số vụ
Tỷ lệ (%)
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Lai Châu)
Tranh chấp
39
86.6
37
Khiếu nại
5
11.1
4
Tố cáo
1
2.2
1
Tổng
45
100
42
94.8
2
5.1
1
20
100
0
0
93.4
3
6.6
80
4.4. Một số vụ việc điển hình, nguyên nhân phát sinh, thuận lợi, khó khăn
và một số giải pháp khắc phục
4.4.1. Một số trường hợp nghiên cứu điển hình về giải quyết khiếu nại, tranh chấp, tố cáo
Vụ việc giải quyết đơn của bà Nguyễn Thị Hồng Nhung đề nghị xem xét giải quyết việc lấn chiếm đất của gia
đình ông Đỗ Viết Trung trú tại tổ 1 , phường Tân Phong.
Vụ việc giải quyết đơn khiếu nại của bà Nguyễn Thị Uyên trú tại số nhà 363, tổ 26 phường Đông
Phong,thành phố Lai Châu.
Vụ việc giải quyết tranh chấp giữa gia đình ông Nguyễn Xuân Thịnh và gia đình ông Nguyễn Văn Cán.
Vụ việc giải quyết tranh chấp đất đai giữa gia đình bà Trịnh Thị Chính và gia đình ông Nguyễn Gia Điệp.
4.4.2. Nguyên nhân phát sinh
Được sự giúp đỡ của chính quyền cấp cơ sở em đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp kết hợp với điều tra
thông qua phiếu điều tra về nguyên nhân dẫn đến tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai .
Bảng 4.8: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tranh chấp đất đai
Nội dung
STT
Tỷ lệ
Nguyên nhân tranh chấp
Số phiếu
tranh chấp
(%)
1
Đòi lại nhà, đất
Do mượn đất
2
Ranh giới thửa đất
Do mua bán, lấn chiếm
3
Ngõ đi
4
Nội dung khác
Tổng số phiếu
11
24.4
19
42.2
Do lấn chiếm
7
15.5
Nguyên nhân khác
7
15.5
44
100
(Nguồn số liệu từ phiếu điều tra, phỏng vấn)
Bảng 4.9: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân khiếu nại đất đai
Tỷ lệ
STT
Nội dung khiếu nại
Nguyên nhân khiếu nại
Số phiếu
(%)
1
Bồi thường GPMB
Giá bồi thường, tái định cư
33.3
(Nguồn số liệu từ7phiếu điều
tra, phỏng vấn)
2
Cấp GCNQSD đất
Cấp xã, huyện giải quyết
5
3
Đòi lại đất
Do lịch sử để lại
6
4
Nội dung khác
Nguyên nhân khác
3
5
Tổng số phiếu
21
23.8
28.5
14.4
100
Bảng 4.10: Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tố cáo đất đai
Tỷ lệ
STT
Nội dung tố cáo
Nguyên nhân tố cáo
Số phiếu
(%)
1
Cán bộ vi phạm
Lợi dụng chức quyền
2
40
2
Bồi thường GPMB
Giá bồi thường, tái định cư
1
20
3
Hủy hoại đất
Ô nhiễm đất
1
20
4
Sử dụng đất sai mục đích
Do chuyển mục đích sử dụng
1
20
5
100
(Nguồn số liệu từ phiếu điều tra, phỏng vấn)
Tổng số phiếu
4.4.3. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục
Thuận lợi
Khó khăn
Giải pháp
khắc phục