Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá thích hợp đất đai cho cây hồ tiêu phục vụ phát triển vùng sản xuất tập trung ở huyện chư sê, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.22 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---***---

LÊ THỊ PHƯỢNG

ðÁNH GIÁ THÍCH HỢP ðẤT ðAI CHO CÂY HỒ TIÊU
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT TẬP TRUNG
Ở HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : Khoa học ðất
Mã số

: 60.62.15

Người hướng dẫn khoa học : TS. BÙI HUY HIỀN

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi khẳng định mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà nội, ngày tháng

năm 2011



Tác giả luận văn

Lê Thị Phượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

i


Lời cảm ơn

Trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này, tôi
nhận đợc sự quan tâm giúp đỡ đầy nhiệt huyết của các thầy giáo, cô giáo bộ
môn Khoa học đất, các thầy cô trong Khoa Tài nguyên và Môi trờng, Viện
sau đại học trờng Đại học Nông Nghiệp Hà Nội, đặc biệt là sự hớng dẫn
trực tiếp hết sức tận tình, quý báu của thầy giáo TS. Bùi Huy Hiền.
Đồng thời Huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân huyện Ch Sê, tỉnh Gia Lai và
cán bộ nhân dân các xI của huyện Ch Sê đI tạo điều kiện thuận lợi để tôi
nghiên cứu, hoàn thành tốt luận văn.
Tôi xin đợc bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ
tận tình, quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lờ Th Phượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................. vi
Danh mục biểu đồ ........................................................................................ vii
1. MỞ ðẦU.................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1
1.2. Mục đích, u cầu của ñề tài.................................................................... 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của phương pháp đánh giá thích hợp đất đai ..... 3
2.1.1. Khái quát chung về ñất ñai và ñánh giá ñất ........................................... 3
2.1.2. Các trường phái ñánh giá ñất trên thế giới ............................................ 5
2.1.3. Những nghiên cứu phân hạng, ñánh giá, sử dụng ñất hợp lý và bền vững
ở Việt Nam................................................................................................... 16
2.2. Tình hình nghiên cứu cây hồ tiêu........................................................... 22
2.2.1. ðặc điểm thực vật học và yêu cầu sinh thái của cây hồ tiêu ................ 22
2.2.2. Tình hình sản xuất hồ tiêu trên thế giới và ở Việt Nam....................... 29
3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 47
3.1. ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 47
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 47
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 47
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 47
3.4.1. Phương pháp ñiều tra thu thập thơng tin, tư liệu bản đồ ...................... 47
3.4.2. Phương pháp ñánh giá phân hạng ñất thích hợp theo FAO................... 48


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

iii


3.4.3. Phương pháp xây dựng bản ñồ ................................................................. 49
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................... 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 50
4.1. ðặc ñiểm tự nhiên vùng nghiên cứu ...................................................... 50
4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 50
4.1.2. ðịa hình, ñịa mạo................................................................................ 50
4.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 51
4.1.4. Thuỷ văn............................................................................................. 54
4.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 55
4.2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội và tình hình sản xuất hồ tiêu tại vùng nghiên cứu 60
4.2.1. Khái quát thực trạng phát triển kinh tế ................................................ 60
4.2.1.2. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp......................................... 61
4.2.2. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng..................................................... 63
4.2.3. Dân số, lao ñộng, việc làm và ñời sống dân cư ................................... 63
4.2.4. Tình hình sản xuất hồ tiêu ở huyện Chư Sê ................................... 65
4.3. Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai vùng nghiên cứu .................................. 67
4.3.1. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai ........... 67
4.3.2. Kết quả xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.............................................. 78
4.4. ðánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc trồng hồ tiêu..... 82
4.5. ðánh giá phân hạng thích hợp ñất ñai cho cây hồ tiêu huyện Chư Sê .... 84
4.5.1. Xác ñịnh yêu cầu sử dụng ñất trồng hồ tiêu ........................................ 84
4.5.2. Kết quả đánh giá phân hạng thích hợp ñất trồng hồ tiêu...................... 85
4.6. ðề xuất vùng sản xuất hồ tiêu tập trung tại huyện Chư Sê ..................... 89
4.7. ðề xuất một số giải pháp phục vụ xây dựng vùng sản xuất hồ tiêu tập
trung tại huyện Chư Sê ................................................................................. 92

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. CCNNN: Cây công nghiệp ngắn ngày.
2. ctv: Cộng tác viên
3. FAO (Food and Agriculture Organization): Tổ chức Nông Lương Thế
giới
4. GIS (Geographic Information System): Hệ thống Thông tin ðịa lý
5. LMU (Land Mapping Unit): ðơn vị bản ñồ ñất ñai
6. LUT (Land Use Type): Loại hình sử dụng đất
7. LUS (Land Use System): Hệ thống sử dụng đất
8. NLKH: Nơng Lâm kết hợp
9. nnk: Những người khác
10. NXB: Nhà xuất bản
11.USDA (United State Deparment of Agriculture): Bộ Nông nghiệp
Hoa Kỳ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

v


DANH MỤC BẢNG
Số TT


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Diện tích, diện tích thu hoạch và năng suất tại các vùng trồng
tiêu chính của Việt Nam .............................................................. 36
Bảng 4.1: Tổng hợp các chỉ tiêu mưa, nhiệt, ẩm của huyện Chư Sê giai
ñoạn 1960 - 2000 và giai ñoạn 2000 - 2010 ................................. 53
Bảng 4.2: Diện tích các loại đất huyện Chư sê theo ñộ dốc........................... 57
Bảng 4.3: Cơ cấu ngành kinh tế giai ñoạn 2005 - 2010 .................................. 61
Bảng 4.4: Dân số, mật ñộ dân số huyện Chư Sê năm 2010 ..........................634
Bảng 4.5: Tình hình di dân tự do trên địa bàn huyện Chư Sê........................ 65
Bảng 4.6: Diện tích hồ tiêu Chư Sê năm 2010 .............................................. 66
Bảng 4.7: So sánh hiệu quả kinh tế của sản xuất hồ tiêu và một số cây cơng
nghiệp lâu năm trên địa bàn huyện Chư Sê................................................... 67
Bảng 4.8: Phân cấp các yếu tố ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai phục vụ phát
triển vùng sản xuất hồ tiêu tập trung............................................................766
Bảng 4.9. Các ñơn vị ñất ñai huyện Chư Sê................................................ 79
Bảng 4.10: So sánh hiệu quả kinh tế của hồ tiêu và một số cây công nghiệp
trên ñịa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai ......................................................822
Bảng 4.11: So sánh hiệu quả xã hội của hồ tiêu và một số cây cơng nghiệp
trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai ......................................................833
Bảng 4.12: Tổng hợp ñánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của hồ
tiêu và một số cây cơng nghiệp trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.....844
Bảng 4.13: Phân cấp các yếu tố đánh giá thích hợp đất trồng hồ tiêu...........855
Bảng 4.14: Kết quả đánh giá phân hạng thích hợp đất đai cho cây hồ tiêu huyện Chư Sê
88

Bảng 4.15: ðề xuất diện tích vùng sản xuất hồ tiêu tập trung tại huyện Chư
Sê ................................................................................................................900


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
Số TT

Tên sơ ñồ

Trang

Sơ ñồ 2.1. Cấu trúc phân hạng khả năng thích hợp đất đai theo FAO ........... 12
Sơ ñồ 2.2. Tỷ trọng xuất khẩu hạt tiêu thế giới năm 2010 ............................ 31
Sơ ñồ 4.1: Diện tích các loại đất huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai ....................... 55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

vii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hồ tiêu là một trong những loại cây cơng nghiệp có giá trị kinh tế và
giá trị xuất khẩu cao. Ở Việt Nam cây hồ tiêu ñược trồng vào cuối thế kỷ
XIX và bắt ñầu phát triển mạnh từ những năm 90 của thế kỷ XX; tuy phát
triển sau so với các nước sản xuất hồ tiêu truyền thống như: Brazil, Ấn ðộ,
Malaysia và Indonesia, nhưng kể từ năm 2002 ñến nay diện tích hồ tiêu ở
Việt Nam liên tục được mở rộng, sản lượng hồ tiêu liên tục tăng và Việt

Nam là nước giữ ngơi vị đứng đầu về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên thế
giới. Trong giai ñoạn 2005 - 2010 diện tích gieo trồng hồ tiêu tăng từ 49.000
ha (năm 2005) lên 51.300 ha (năm 2010); diệu tích hồ tiêu thu hoạch tăng
tương ứng từ 38.200 ha lên 44.400 ha và sản lượng tăng từ 77.000 tấn lên
111.200 tấn. Lượng hồ tiêu xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 ñạt 116.000
tấn và ñạt giá trị 419 triệu USD [2].
Như vậy hạt tiêu xuất khẩu chiếm trên 90% sản lượng, ñạt kim ngạch
hàng năm ở mức 400 triệu USD - 500 triệu USD (tùy thuộc vào giá thế giới),
với tỷ trọng khoảng 4,5% - 5,5% trong tổng số kim ngạch xuất khẩu các nông
sản chủ yếu của nước ta, gồm: gạo, cà phê, cao su, ñiều, hồ tiêu, chè và rau,
quả. Hồ tiêu là nguồn thu nhập chính của hàng trăm nghìn hộ nơng dân thuộc
các vùng nơng nghiệp ít có điều kiện để chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang ngành
công nghiệp và dịch vụ như ở các vùng kinh tế mới, vùng núi nơi sinh sống
khá tập trung của ñồng bào dân tộc thiểu số từ Bắc Trung bộ, Duyên hải
Nam Trung bộ, Tây Nguyên, ñến ðơng Nam bộ. ðặc biệt phải kể đến hồ tiêu
ở vùng Tây Nguyên với thương hiệu hồ tiêu Chư Sê ở tỉnh Gia Lai. Trồng hồ
tiêu ñã mang lại lợi nhuận lớn cho người nơng dân trong huyện, vì vậy trong
những năm qua diện tích hồ tiêu ở huyện Chư Sê ñã tăng lên ñáng kể. Với sản
lượng chiếm gần 20% sản lượng xuất khẩu của cả nước, hồ tiêu Chư Sê đã

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

1


góp phần khơng nhỏ giành về “tấm huy chương vàng” cho Việt Nam trong
việc chinh phục thị trường hồ tiêu thế giới. Chư Sê là vùng ñất trồng tiêu
trọng ñiểm của Việt Nam. Vùng nguyên liệu thuộc Thương hiệu hồ tiêu Chư
Sê (Thương hiệu hồ tiêu ñộc nhất Việt Nam), hiện có tổng diện tích trên 4.000
ha, thuộc hai huyện Chư Sê và Chư Pưh. Riêng huyện Chư Sê có khoảng

3.200 ha. Sản lượng vụ mùa 2011 của huyện Chư Sê ước ñạt trên 8.000 tấn,
năng suất giảm hơn 30% so với trung bình nhiều năm. Song hồ tiêu là một cây
gia vị nên phẩm chất hồ tiêu phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu, đặc
tính đất đai của vùng trồng hồ tiêu và khâu chế biến hồ tiêu sau thu hoạch.
Việc mở rộng diện tích cây hồ tiêu một cách ồ ạt mà không chú ý phẩm chất
của hồ tiêu khơng chỉ ảnh hưởng đến đời sống kinh tế của người trồng hồ tiêu
mà còn ảnh hưởng ñến thương hiệu hồ tiêu của Việt Nam.
Xuất phát từ thực tiễn trên, học viên tiến hành nghiên cứu ñề tài “ðánh
giá thích hợp đất đai cho cây hồ tiêu phục vụ phát triển vùng sản xuất tập
trung ở huyện Chư Sê - tỉnh Gia Lai”.
1.2. Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Xác định tiềm năng đất đai và ñề xuất vùng sản xuất hồ tiêu tập trung
trên ñịa bàn huyện Chư Sê - tỉnh Gia Lai.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến sản xuất hồ tiêu ở huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai.
- Xác định diện tích đất thích hợp cho sản xuất hồ tiêu tập trung.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của phương pháp đánh giá thích hợp
ñất ñai
2.1.1. Khái quát chung về ñất ñai và ñánh giá ñất
- Theo Docuchaev ñất hay "lớp phủ thổ nhưỡng" là phần trên cùng của vỏ
phong hố của trái đất, là thể tự nhiên đặc biệt được hình thành do tác động tổng
hợp của năm yếu tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian. Nếu là ñất ñã

sử dụng thì sự tác ñộng của con người là yếu tố hình thành đất thứ 6. Giống như
vật thể sống khác, đất cũng có q trình phát sinh, phát triển và thối hố vì các
hoạt động về vật lý, hố học và sinh học ln xảy ra trong nó [5].
- Theo học thuyết sinh thái học cảnh quan (Landscape ecology), ñất ñai
ñược ñịnh nghĩa ñầy ñủ như sau: "là một vùng hay vạt ñất ñược xác ñịnh về mặt
ñịa lý của bề mặt trái ñất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi
có tính chất chu kỳ có thể dự đốn được của sinh quyển bên trên, bên trong và
bên dưới nó như: khơng khí, ñất (soils), ñiều kiện ñịa chất, thủy văn, thực vật và
ñộng vật cư trú, những hoạt ñộng hiện nay và cả những hoạt ñộng trước ñây của
con người ảnh hưởng tới việc sử dụng của vùng hay vạt đất đó trong hiện tại và
tương lai" (Christian và Stewart-1968 và Smyth-1973) [4, 23].
Từ định nghĩa trên, có thể hiểu: ðất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí cụ
thể và có các thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như : thổ
nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, ñộng vật và hoạt
ñộng sản xuất của con người...và khái niệm ñất ñai rộng hơn bởi chúng bao trùm cả
về ý nghĩa thổ nhưỡng (ñất) và cả các yếu tố khác của vùng lãnh thổ có chi phối tới
sử dụng đất và cũng chính bởi vậy đánh giá đất khơng chỉ dùng lại ở phạm vi của
thổ nhưỡng mà phải cả ở các yếu tố tương tác khác chi phối tới việc sử dụng ñất.
ðánh giá ñất ñai ñã ñược FAO ñề xuất ñịnh nghĩa (1976): “ðánh giá đất
đai là q trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt/khoanh đất cần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

3


ñánh giá với những tính chất ñất ñai mà loại sử dụng đất u cầu phải có” [20].
Theo A. Young: ðánh giá đất đai là q trình đốn định tiềm năng của ñất
ñai cho một hoặc một số loại sử dụng ñất ñai ñược ñưa ra ñể lựa chọn [20].
Trong ñánh giá, ñất ñai phải ñược xem xét trên phạm vi rất rộng, bao gồm

cả không gian và thời gian, tự nhiên, kinh tế, xã hội. ðặc ñiểm của ñất ñai ñược
sử dụng trong ñánh giá phân hạng là những tính chất của đất đai ta có thể đo
lường hoặc ước lượng được. Những tính chất đó được đối chiếu với yêu cầu sinh
lý và các ñiều kiện sinh thái tối thích của cây trồng cụ thể. Có rất nhiều u cầu
về đặc tính nhưng đơi khi chỉ cần lựa chọn ra những đặc tính chính có vai trị tác
động trực tiếp và có ý nghĩa tới đất đai của vùng nghiên cứu. Trong ñánh giá, thổ
nhưỡng là thành phần đặc biệt quan trọng, nhưng ngồi ra cịn cả lĩnh vực tự
nhiên, kinh tế xã hội khác. ðánh giá phân hạng đất đai khơng chỉ dựa vào chất
lượng đất mà cịn dựa vào điều kiện kinh tế-xã hội và mơi trường. Vì vậy, cần
phải có sự kết hợp mang tính liên ngành [6].
Theo (FAO,1993) ''Việc ñánh giá sử dụng ñất ñã xuất hiện khi mà
những kết quả nghiên cứu có tính riêng rẽ về các đặc điểm, tính chất đất
khơng cung cấp đủ những thơng tin và khơng đáp ứng ñược một cách ñầy ñủ
ñối với các hình thức và hiệu quả trong việc sử dụng ñất'' [26].
ðánh giá ñất bao gồm các q trình:
- Thu thập những thơng tin chính xác về các khía cạnh tự nhiên, kinh tế
xã hội của vùng đất cần đánh giá.
- ðánh giá tính thích hợp của đất đai đối với các kiểu sử dụng ñất khác
nhau nhằm ñáp ứng các yêu cầu và mục tiêu của người sử dụng và cộng ñồng
[27].
- ðánh giá đất địi hỏi phương thức nghiên cứu, phối hợp ña ngành gồm
các chuyên gia, các nhà nghiên cứu khoa học của nhiều ngành khác nhau
thuộc các lĩnh vực tự nhiên, kinh tế, xã hội. Quá trình xem xét biến ñổi về

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

4


khơng gian và sự bền vững của sử dụng đất ñai là những vấn ñề quan trọng trong

ñánh giá ñất.
Theo Stewart “ðánh giá ñất ñai là ñánh giá khả năng thích hợp đất đai
đối với mục tiêu sử dụng của con người trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ
lợi, quy hoạch vùng và bảo tồn thiên nhiên…ðánh giá ñất ñai là nhằm mục
tiêu cung cấp thông tin về những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất
và làm căn cứ cho việc ñưa ra quyết ñịnh sử dụng và quản lý ñất ñai”.
Việc nghiên cứu ñất (Soil) mới chỉ đơn thuần cung cấp những thơng tin
về tiềm năng sử dụng đất dựa trên các tính chất thổ nhưỡng. Trong khi ý
nghĩa ñất ñai (Land) và sử dụng ñất ñai lại rộng hơn nhiều những gì mà ñất
(hay thổ nhưỡng) thể hiện, bởi ñất ñai ñược xác ñịnh từ sự tổ hợp các thuộc
tính ''khí hậu, thổ nhưỡng, điều kiện ñịa chất, thuỷ văn, các sinh vật sống
(ñộng vật, thực vật) và những tác ñộng của con người ñến ñất trong quá khứ
cũng như ở hiện tại'' (Brinkman và Smyth, 1973) dẫn theo Den F. J. (1992)
[3] và tuỳ theo các đặc tính tự nhiên của đất đai mà con người sẽ quyết ñịnh
khả năng và mức ñộ khai thác ñất.
Việc ñánh giá ñất phải ñược xem xét trên phạm vi rộng, bao gồm cả
không gian, thời gian với các yếu tố tự nhiên và xã hội vì thế nó bao gồm cả
lĩnh vực tự nhiên và kinh tế, kỹ thuật.
Như vậy, đánh giá đất đai là q trình thu thập thơng tin, xem xét tồn
diện và phân hạng là việc làm cụ thể ñể phân ñịnh ra mức ñộ thích hợp cao
hay thấp. Kết quả ñánh giá, phân hạng ñất ñai ñược thể hiện bằng bản ñồ, báo
cáo và các bảng biểu số liệu kèm theo.
2.1.2. Các trường phái đánh giá đất trên thế giới
Q trình nghiên cứu và phát triển ñánh giá ñất trên thế giới ñã hình
thành nhiều quan điểm, trường phái khác nhau, trong đó ñáng chú ý là một số
trường phái và phương pháp ñánh giá ñất sau ñây:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

5



* ðánh giá đất đai ở Liên Xơ (cũ)
- Việc phân hạng và ñánh giá ñất ñai ñược tiến hành trong những năm 60
của thế kỷ 20 theo quan ñiểm ñánh giá ñất của V. V. Docuchaev; bao gồm 3 bước:
+ ðánh giá lớp phủ thổ nhưỡng (so sánh các loại hình thổ nhưỡng theo
tính chất tự nhiên).
+ ðánh giá khả năng sản xuất của ñất (yếu tố ñược xem xét kết hợp với
yếu tố khí hậu, độ ẩm, địa hình).
+ ðánh giá kinh tế đất (chủ yếu là đánh giá khả năng sản xuất hiện tại
của ñất).
Phương pháp này quan tâm nhiều đến khía cạnh tự nhiên của đối tượng đất
đai, song chưa xem xét kỹ đến khía cạnh kinh tế - xã hội của việc sử dụng ñất ñai.
- Phương pháp ñánh giá ñược hình thành từ ñầu những năm 1950 sau
đó đã được phát triển và hồn thiện vào năm 1986 ñể tiến hành ñánh giá và
thống kê chất lượng tài nguyên ñất ñai nhằm phục vụ cho mục đích xây dựng
chiến lược quản lý và sử dụng đất cho các đơn vị hành chính và sản xuất trên
lãnh thổ thuộc Liên bang Xô Viết. Nguyên tắc ñánh giá mức ñộ sử dụng ñất
thích hợp là phân chia khả năng sử dụng đất đai trên tồn lãnh thổ theo các
nhóm và các lớp thích hợp.
Kết quả đánh giá ñất ñã giúp cho việc thống kê tài nguyên ñất ñai và
hoạch ñịnh chiến lược sử dụng, quản lý nguồn tài ngun đất trong phạm vi
tồn Liên bang theo các phân vùng nông nghiệp tự nhiên hướng tới mục ñích
sử dụng, bảo vệ, cải tạo ñất hợp lý. Tuy nhiên, đối với các loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp việc phân hạng thích hợp chưa đi sâu một cách cụ thể vào
từng loại sử dụng, phương pháp này mới chỉ tập trung chủ yếu vào ñánh giá
các yếu tố tự nhiên của đất đai và chưa có những quan tâm cân nhắc ñúng
mức tới các ñiều kiện kinh tế, xã hội.
* ðánh giá ñất ñai ở Hoa Kỳ


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

6


Ở Hoa Kỳ, ngay từ đầu thế kỷ XX cơng tác phân hạng ñất ñai ñã ñược
chú ý nhằm mục ñích sử dụng hợp lý tài nguyên ñất. Hệ thống ñánh giá phân
loại ñất ñai theo tiềm năng của Hoa Kỳ đã được bộ nơng nghiệp Hoa Kỳ
(USDA) đề xuất vào những năm 1961, xây dựng ñược một phương pháp ñánh
giá phân hạng ñất ñai mới có tên là: “ðánh giá tiềm năng ñất ñai”. Phương
pháp này ñược áp dụng phổ biến ở Hoa Kỳ và sau đó được vận dụng ở nhiều
nước. Cơ sở ñánh giá tiềm năng sử dụng ñất ñai dựa vào các yếu tố hạn chế
trong sử dụng đất chúng được phân ra thành 2 nhóm sau:
- Nhóm các yếu tố hạn chế vĩnh viễn bao gồm những hạn chế khơng dễ
thay đổi và cải tạo ñược như ñộ dốc, ñộ dày tầng ñất, lũ lụt và khí hậu khắc nghiệt.
- Nhóm những yếu tố hạn chế tạm thời có khả năng khắc phục được
bằng các biện pháp cải tạo trong quản lý ñất ñai như ñộ phì, thành phần dinh
dưỡng và những trở ngại về tưới tiêu.
Phương pháp “ðánh giá tiềm năng ñất ñai” của Hoa Kỳ ñã phân chia
ñất ñai thành các cấp (class), cấp phụ (Subclass) và ñơn vị (unit).
Khả năng và mức ñộ thích hợp chủ yếu dựa vào những yếu tố hạn chế
vĩnh viễn trong sử dụng ñất. Nguyên tắc chung của phương pháp là các yếu tố
nào có mức độ hạn chế lớn và khả năng chi phối mạnh ñến sử dụng là yếu tố
quyết định mức độ thích hợp mà khơng cần tính đến những khả năng thuận
lợi của các yếu tố khác có trong đất. Sau này đánh giá ñất ở Hoa Kỳ ñược ứng
dụng rộng rãi theo 2 phương pháp:
Phương pháp tổng hợp: Lấy năng suất cây trồng nhiều năm làm tiêu chuẩn
và phân hạng ñất ñai cho từng cây trồng cụ thể, trong đó chọn cây lúa mỳ làm đối
tượng chính.
Phương pháp yếu tố: Bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên, kinh tế ñể

so sánh, lấy lợi nhuận tối ña là 100 ñiểm hoặc 100% ñể làm mốc so sánh với
các sử dụng ñất khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

7


Phương pháp đánh giá khả năng sử dụng thích hợp (USDA) tuy khơng
đi sâu vào từng loại sử dụng cụ thể đối với sản xuất nơng nghiệp và hiệu quả
kinh tế -xã hội, song rất quan tâm ñến những yếu tố hạn chế bất lợi của ñất ñai
và việc xác ñịnh các biện pháp bảo vệ ñất, ñây cũng chính là điểm mạnh của
phương pháp đối với mục đích duy trì bảo vệ mơi trường và sử dụng đất bền vững.
* ðánh giá ñất ñai ở Canaña
Ở Canaña việc ñánh giá đất được thực hiện dựa vào các tính chất của
đất và năng suất ngũ cốc nhiều năm. Trong nhóm cây ngũ cốc lấy cây lúa mì
làm tiêu chuẩn và nếu có nhiều loại cây thì dùng hệ số quy ñổi ra lúa mì.
Trong ñánh giá ñất các chỉ tiêu thường ñược chú ý là: thành phần cơ giới, cấu
trúc đất, mức độ xâm nhập mặn vào đất, xói mịn, ñá lẫn. Chất lượng ñất ñai
ñược ñánh giá bằng thang ñiểm 100 theo tiêu chuẩn trồng lúa mì [8].
Trên cơ sở đó đất được chia thành 7 nhóm: trong đó nhóm cấp I thuận lợi
nhất cho sử dụng (ít hoặc hầu như khơng có yếu tố hạn chế), tới nhóm cấp VII gồm
những loại đất khơng thể sản xuất nơng nghiệp được (có nhiều yếu tố hạn chế).
* ðánh giá ñất ñai ở Anh
Ở Anh có hai phương pháp ñánh giá ñất là dựa vào sức sản xuất tiềm
tàng của ñất hoặc dựa vào sức sản xuất thực tế của ñất:
Phương pháp ñánh giá ñất dựa vào thống kê sức sản xuất tiềm tàng của
ñất. Phương pháp này chia làm các hạng, mỗi hạng ñược xem xét bởi những
yếu tố hạn chế của đất trong sản xuất nơng nghiệp .
Phương pháp ñánh giá ñất dựa vào thống kê sức sản xuất thực tế của

ñất. Cơ sở của phương pháp này là dựa vào năng suất bình quân nhiều năm so
với năng suất thực tế trên ñất ñể làm chuẩn cho phân hạng [8].
* ðánh giá ñất ñai ở Ấn ðộ
Ở Ấn ðộ người ta thường áp dụng phương pháp tham biến, biểu thị
mối quan hệ giữa các yếu tố sức sản xuất của đất với độ dày, đặc tính tầng ñất,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

8


thành phần cơ giới, ñộ dốc và các yếu tố khác dưới dạng phương trình tốn
học [9]. Kết quả phân hạng cũng ñược thể hiện dưới dạng phần trăm hoặc cho
ñiểm. Mỗi yếu tố ñược phân thành nhiều cấp và tính theo phần trăm hay tính
điểm. Trong phương pháp này, ñất ñai ñược chia thành 6 nhóm:
- Nhóm siêu tốt: ñạt 80 - 100 ñiểm, có thể trồng bất kỳ loại cây nào
cũng cho năng suất cao.
- Nhóm tốt: đạt 60 - 79 điểm, có thể trồng bất kỳ loại cây nào nhưng
cho năng suất thấp hơn.
- Nhóm trung bình: ñạt 40 - 59 ñiểm, ñất trồng ñược một số nhóm cây
trồng khơng địi hỏi đầu tư chăm sóc nhiều.
- Nhóm nghèo: đạt 20 - 39 điểm, đất chỉ trồng một số loại cây cỏ.
- Nhóm rất nghèo: đạt 10 - 19 ñiểm, ñất chỉ làm ñồng cỏ chăn thả gia súc.
- Nhóm cuối cùng: đạt < 10 điểm, đất khơng thể dùng vào sản xuất
nơng nghiệp được mà phải sử dụng cho các mục đích khác.
* ðánh giá đất ñai vùng nhiệt ñới ẩm châu Phi
ðánh giá ñất ñai vùng nhiệt ñới ẩm châu Phi ñược các nhà khoa học Bỉ
nghiên cứu và ñề xuất bằng phương pháp tham biến, có tính đến sự phụ thuộc
về một số tính chất sức sản xuất của ñất, mà sức sản xuất của ñất lại chịu ảnh
hưởng của các ñặc trưng thổ nhưỡng như:

- Sự phát triển của phẫu diện ñất thể hiện qua sự phân hố phẫu diện,
cấu trúc đất, thành phần khoáng và sự phân bố khoáng sét trong tầng ñất, khả
năng trao ñổi cation.
- Màu sắc của ñất và ñiều kiện thoát nước.
- ðộ chua và ñộ no bazơ.
- Mức ñộ phát triển của tầng mùn trong ñất.
Tất cả các đặc tính trên được thể hiện bằng tương quan theo phương trình
tốn học và từ đó xác định được sức sản xuất của đất [7].

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

9


* ðánh giá ñất ñai của tổ chức FAO
Từ năm 1970, tổ chức Nông - Lương liên hợp quốc (FAO) ñã tập hợp
các nhà khoa học, các chuyên gia ñầu ngành về nơng nghiệp để tổng hợp xây
dựng nên tài liệu “ðề cương ñánh giá ñất ñai”. Qua những hội thảo quốc tế
người ta nhận thức ñược tầm quan trọng xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của
thực tiễn sản xuất đặt ra đó là cần phải có những giải pháp hợp lý trong sử
dụng ñất nhằm hạn chế và ngăn chặn những tổn thất ñối với tài nguyên ñất ñai.
Do ñó, các nhà nghiên cứu ñánh giá ñất ñã nhận thấy cần có những nỗ lực
khơng chỉ đơn phương ở từng quốc gia riêng rẽ, mà phải thống nhất các
nguyên tắc và tiêu chuẩn ñánh giá ñất ñai trên phạm vi toàn cầu. Kết quả là
Uỷ ban Quốc tế nghiên cứu ñánh giá ñất của tổ chức FAO ñã ñược thành lập
tại Rome (Italia) và ñã cho ra ñời bản dự thảo ñánh giá ñất lần ñầu tiên vào
năm 1972. Sau đó chúng đã được Blikman và Smyth biên soạn và cho in ấn
chính thức vào năm 1973. Năm 1975 bản dự thảo ñã ñược các chuyên gia về
ñánh giá ñất hàng ñầu của tổ chức FAO tham gia ñóng góp, ñến năm 1976 ñề
cương ñánh giá ñất (A framework for land evaluation, 1976) [20] ñã ñược

biên soạn. Qua những thử nghiệm ban ñầu ở các nước ñang phát triển bản đề
cương tiếp tục được bổ sung và hồn thiện vào các năm sau đó để áp dụng
cho từng ñối tượng cụ thể như:
- ðánh giá ñất cho nền nơng nghiệp nước trời [16].
- ðánh giá đất cho nền nơng nghiệp được tưới [9].
- ðánh giá đất cho phát triển nơng nghiệp [22].
- ðánh giá đất và phân tích hệ thống canh tác cho quy hoạch sử dụng
ñất [11].
Năm 1996 tổng kết về các hệ thống ñánh giá trên ñây FAO ñã có nhận ñịnh:
- Hệ thống phân loại chủ yếu vào các tính chất thổ nhưỡng phù hợp cho
việc áp dụng trong các vùng nghiên cứu nhỏ. Chúng chỉ có thể áp dụng đối

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

10


với vùng rộng lớn khi các điều kiện khí hậu và cảnh quan là tương ñối ñồng
nhất.
- Ở những vùng ña dạng về cảnh quan và khí hậu, việc ñánh giá đất nếu
chỉ dựa riêng vào tính chất đất thì khơng thể đảm bảo mức độ chính xác về
mặt phương pháp. ðối với phạm vi những vùng nghiên cứu rộng lớn, đa dạng
về cảnh quan như: độ dốc, địa hình, mật độ sơng suối, loại đá mẹ và lớp phủ
thực vật …thì việc tổng hợp các số liệu đất và khí hậu là cần thiết để giúp cho
việc phân loại sử dụng đất chính xác hơn, đặc biệt trong những vùng có ít
diện tích đất nơng nghiệp và mật độ dân cư thấp.
- Các nhân tố kinh tế - xã hội yêu cầu phải cân nhắc kỹ trong những
vùng sản xuất nơng nghiệp đã được hình thành từ lâu và những vùng sản xuất
nơng nghiệp có mật độ dân cư đơng đúc. Phương pháp đánh giá đất đai thích
hợp cịn liên quan ñến các số liệu sinh học cùng các yếu tố kinh tế - xã hội

như sở hữu ñất ñai, khả năng lao ñộng, những quyết ñịnh về mặt chính sách,
luật pháp, hệ thống giao thơng, các cơ sở chế biến, thị trường và khả năng có
sẵn cho vịêc phát triển tài chính, … các nhân tố kinh tế xã hội là những kết
quả ñể giúp cho việc ñánh giá mang tính thực tiễn hơn (Julian Dumanki, 1998)
[7].
Phương pháp ñánh giá ñất của FAO dựa trên cơ sở phân hạng đất thích
hợp, cơ sở của phương pháp này là sự so sánh giữa yêu cầu sử dụng ñất với
chất lượng đất, gắn với phân tích các khía cạnh kinh tế - xã hội và mơi trường
để lựa chọn phương án sử dụng đất tối ưu.
Cấu trúc phân hạng thích hợp ñất ñai của FAO ñược thể hiện ở 4 cấp: bộ
(order), hạng (class), hạng phụ (Subclass), ñơn vị (unit) theo sơ đồ 1.1.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

11


Phân hạng (Categoiries)
Bộ (order)

S - Thích hợp

N - Khơng thích hợp

Hạng (class)

Hạng phụ (Subclass)

ðơn vị


S1

S2t

(unit)
S2i-1

S2

S2i

S2i-2

S3

S2s

N1

N11

N2

N2f

Sơ ñồ 2.1. Cấu trúc phân hạng khả năng thích hợp đất đai theo FAO
Nhìn chung, phương pháp ñánh giá ñất của FAO là sự kế thừa, kết hợp
ñược những ñiểm mạnh của cả 2 phương pháp đánh giá đất của Liên Xơ (cũ)
và Hoa Kỳ, đồng thời có sự bổ sung hồn chỉnh về phương pháp đánh giá đất
đai cho các mục đích sử dụng khác nhau. Việc đưa ra phương pháp đánh giá

mang tính quốc tế đã giúp cho các nhà khoa học có tiếng nói chung, và bớt đi
những trở ngại trên các phương diện trao đổi thơng tin cũng như kiến thức
trong ñánh giá sử dụng ñất. ðiểm nổi bật của phương pháp ñánh giá ñất của
FAO là coi trọng và quan tâm đến việc đánh giá khả năng duy trì và bảo vệ tài
nguyên ñất ñai. Nhằm xây dựng một nền nơng nghiệp bền vững trên phạm vi
tồn thế giới cũng như trong từng quốc gia riêng rẽ.
Nội dung phương pháp ñánh giá ñất theo FAO tập trung vào 3 vấn ñề:
- ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất ñể lựa chọn các loại hình sử dụng đất
phục vụ đánh giá ñất.
- Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai.
- Phân hạng thích hợp đất đai.
Cơ sở của phương pháp đánh giá ñất theo FAO là dựa trên sự so sánh,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………………….

12



×