Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực ở học viên chính sách và phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ MAI

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỢP TÁC
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở HỌC VIỆN
CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ MAI

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỢP TÁC
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở HỌC VIỆN
CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Tƣ



HÀ NỘI, 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin xam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, đƣợc các tác giả và đồng
tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì một công
trình khoa học nào khác trong lĩnh vực này.
Hà Nội, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô
giáo trong Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học TĐH sƣ phạm Hà Nội 2 đã
nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
thời gian qua. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Phạm
Văn Tƣngƣời đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong việc định hƣớng về nội
dung đề tài, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học cũng nhƣ trong suốt quá trình
nghiên cứu để tôi hoàn thành đƣợc luận văn này.
Qua đây tôi cũng gửi lời cảm ơn đến:
Cơ quan nơi tôi đang công tác nhất là các đồng nghiệp ở Phòng Quản lí
đào tạo đã cung cấp số liệu, góp ý và cho những ý kiến về quản lí hoạt động

đào tạo hợp tác cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bản thân hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Các giảng viên tham gia giảng dạy chƣơng trình các lớp hợp tác đào
tạo, các thầy cô tham gia quản lí hoạt động đào tạo hợp tác, đơn vị phối hợp
đào tạo với Học viện Chính sách và Phát triển đã cho ý kiến thông qua phiếu
khảo sát ý kiến, trao đổi trực tiếp.
Gia đình, những ngƣời thân và bạn bè đã luôn tạo mọi điều kiện, động
viên giúp đỡ tôi hoàn thành tốt bản luận văn.
Luận văn đƣợc hoàn thành không thể tránh đƣợc những thiếu sót, vì
vậy tôi xin đƣợc tiếp thu những ý kiến đóng góp, sự chỉ bảo của các thầy cô
giáo và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................................5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỢP TÁC
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC .....................................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................8
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lí hoạt động đào tạo hợp tác ..................................8
1.1.2. Những nghiên cứu về tiếp cận năng lực ............................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................10
1.2.1. Đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực ...........................................................10
.................................................................13
1.2.3. Tiếp cận năng lực ............................................................................................16
1.3. Một số vấn đề về quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực ở
trƣờng đại học ...........................................................................................................17
1.3.1. Mục tiêu quản lí hoạt động Đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực ở trƣờng
đại học 17
1.3.2. Nội dung quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực ở các
trƣờng đại học ...........................................................................................................18


iv
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng
lực ở trƣờng đại học ..................................................................................................26
1.4.1. Phẩm chất, năng lực của ngƣời quản lí ...........................................................26
1.4.2. Chính sách quản lí ...........................................................................................27
1.4.3. Qui trình quản lí ..............................................................................................28
1.4.4. Mối quan hệ với các đơn vị phối hợp đào tạo .................................................28

Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................29
Chƣơng 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
HỢP TÁC THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰCỞ HỌC VIỆN
CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................................................30
2.1. Kinh nghiệm về hợp tác, liên kết đào tạo giữa trƣờng đại học và doanh nghiệp
của các trƣờng đại học quốc tế và Việt Nam ............................................................30
2.1.1. Kinh nghiệm về hợp tác, liên kết đào tạo ở nƣớc ngoài .................................30
2.1.2. Một số mô hình hợp tác, liên kết ở Việt Nam .................................................41
2.2. Khái quát về Học viện chính sách và phát triển .................................................43
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................43
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Học viện .................................................................45
2.2.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................46
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực ở Học viện Chính
sách và Phát triển. .....................................................................................................47
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................47
2.3.2. Những mặt tồn tại............................................................................................53
2.3.3. Thời cơ phát triển ............................................................................................56
2.3.4. Thách thức trong phát triển .............................................................................56
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực ở Học viện
Chính sách và Phát triển ............................................................................................58
2.4.1. Thực trạng quản lí ...........................................................................................58
2.4.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo
tiếp cận năng lực ở Học viện chính sách và phát triển ..............................................65
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................68


v
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỢP TÁC
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH
VÀ PHÁT TRIỂN .....................................................................................................69

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................69
3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ...................................................................69
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ......................................................................................69
3.1.3. Nguyên tắc phù hợp thực tiễn .........................................................................69
3.1.4. Tính khả thi .....................................................................................................70
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực ở Học
viện Chính sách và Phát triển ....................................................................................70
3.2.1. Khảo sát nhu cầu đào tạo hợp tác....................................................................70
3.2.2. Xây dựng qui trình quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực73
3.2.3. Nâng cao năng lực, phẩm chất đội ngũ quản lí hoạt động đào tạo hợp tác theo
tiếp cận năng lực và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lí hoạt động đào tạo hợp tác ..76
3.2.4. Phát huy năng lực đội ngũ cán bộ giảng viên, tận dụng cơ sở vật chất-kĩ thuật
đào tạo để đạt hiệu quả đào tạo hợp tác cao ..............................................................80
3.2.5. Giữ mối liên hệ với đơn vị phối hợp đào tạo, sinh viên; tăng cƣờng công tác
quảng bá hình ảnh và năng lực đào tạo của Học viện ...............................................82
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp quản lí hoạt động đào
tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực .............................................................................85
3.3.1. Khái quát về khảo nghiệm...............................................................................85
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................85
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................89
KẾT LUẬNVÀ KHUYẾN NGHỊ ..........................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................93
PHỤ LỤC .................................................................................................................96


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Viết tắt

Viết đầy đủ

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

ĐHQGHN

Đại học quốc gia Hà Nội

KHCN

Khoa học công nghệ

ĐTHT

Đào tạo Hợp tác

HV

Học viên

TCNL

Tiến cận năng lực

HVCS&PT


Học viện Chính sách và Phát triển

GV

Giảng viên

CBQL

Cán bộ quản lí

QLCLĐT

Quản lí chất lƣợng đào tạo

QLĐT

Quản lí đào tạo

CSVC

Cơ sở vật chất

TTKT

Thanh tra khảo thí

GDĐH

Giáo dục đại hộc


TĐH

Trƣờng đại học


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Số lƣợng các đơn vị hợp tác đào tạo với HVCS&PT
giai đoạn 2012– 2017 ................................................................................................48
Bảng 2.2: Số lƣợng Học viên tuyển sinh giai đoạn 2012-2017 ................................50
Bảng 2.3.Các ngành ĐTHT theo TCNL ...................................................................51
Bảng 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí hoạt động ĐTHT theo TCNL .................78
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết các biện pháp...........................................86
Bảng 3.3.Kết quả khảo sát tính khả thi các biện pháp ..............................................87

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................47
Hình 2.2. Số lƣợng HV tuyển sinh giai đoạn 2012- 2017.........................................50
Hình 2.3. Qui trình quản lí tuyển sinh đào tạo hợp tác .............................................59
Hình 3.1. Quy trình quản lí hoạt động đào tạo hợp tác .............................................74


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Tại Đại hội X Đảng chủ trƣơng: Đổi mới toàn diện giáo dục và đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Có những điểm cần chú ý:

- Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ
chế quản lí, nội dung, phƣơng pháp dạy và học; thực hiện "chuẩn hoá, hiện
đại hoá, xã hội hoá", chấn hƣng nền giáo dục Việt Nam.
- Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình giáo dục mở mô hình xã hội học tập với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên
thông giữa các bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển hệ thống học tập
cho mọi ngƣời và những hình thức học tập, thực hành linh hoạt, đáp ứng nhu
cầu học tập thƣờng xuyên; tạo nhiều khả năng, cơ hội khác nhau cho ngƣời
học, bảo đảm sự công bằng xã hội trong giáo dục.
- Tăng cƣờng hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo. Tiếp cận chuẩn
mực giáo dục tiên tiến của thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt
Nam; tham gia đào tạo nhân lực khu vực và thế giới. Có cơ chế quản lí phù
hợp đối với các trƣờng do nƣớc ngoài đầu tƣ hoặc liên kết đào tạo.
Tăng cƣờng phối hợp giữa các SV, nhà trƣờng và các công ty, nhà
máy hay các nơi sử dụng nguồn nhân lực và phát triển hợp tác quốc tế về
giáo dục, đào tạo. Cần chú trọng thực hiện tốt liên kết đào tạo giữa các
trƣờng trong nƣớc và quốc tế để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo,
nghiên cứu khoa học; đồng thời, tham gia đào tạo nhân lực phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; tăng cƣờng chất lƣợng quan
hệ giữa các nhà trƣờng và cơ quan, công ty trong sử dụng SV ra trƣờng,
trong đánh giá kết quả thực tập của SV và trình độ, năng lực của SV tốt


2

nghiệp. Thực hiện tốt phƣơng châm “đào tạo theo địa chỉ”, “đào tạo theo
đơn đặt hàng” của các doanh nghiệp. Mặt khác, các nhà trƣờng cần từng
bƣớc hoạch định, xây dựng chiến lƣợc phát triển hợp tác quốc tế về giáo
dục, đào tạo phù hợp với thay đổi của tình hình thế giới, khu vực và trong
nƣớc; nâng cao hiệu quả hợp tác, mở rộng liên kết đào tạo với nƣớc ngoài;
tích cực nghiên cứu kinh nghiệm đào tạo của các nƣớc.

Hoạt động đào tạo hợp tác (ĐTHT) giữa các TĐH, trong đó có
HVCS&PT với các địa phƣơng, các cơ sở giáo dục khác đã huy động đƣợc
thế mạnh, tiềm năng của các cơ sở đào tạo, góp phần nâng cao đội ngũ nhân
lực cho địa phƣơng; nâng cao chất lƣợng đào tạo và xây dựng chƣơng trình
đảm bảo đạt chuẩn quốc tế dựa trên việc tham khảo một số mô hình TĐHđiển
hình của các nƣớc trên thế giới; tạo cơ hội cho SV và cán bộ GV đƣợc học tập
và nghiên cứu ở các Trƣờng đối tác; phát triển chƣơng trình trao đổi, thực tập
nƣớc ngoài và các chƣơng trình giảng dạy bằng tiếng Anh nhằm trang bị cho
SV năng lực để hội nhập thế giới; hợp tác

cũng góp vai trò quan trọng

trong việc quảng bá hình ảnh, nâng cao thứ hạng xếp hạng của nhà Trƣờng
đến các cơ sở đào tạo khác và tăng cƣờng quan hệ hữu nghị giữa các địa
phƣơng và các nƣớc. Hoạt động ĐTHT đã trở thành một yêu cầu tất yếu, một
biện pháp góp phần thực hiện thành công chủ trƣơng “đào tạo theo nhu cầu xã
hội” của Bộ GD&ĐT.
Trong những năm gần đây, việc hợp tác ngày càng đóng vai trò quan
trọng đối với các TĐH trên phạm vi toàn thế giới, với sự xuất hiện của các
trƣờng có chất lƣợng cao từ Bắc Mỹ, Châu Âu và Úc tại Singapore, Malaysia
và Thái Lan nhắm đến đối tƣợng là SV từ các nƣớc trong khu vực Châu Á.
Ngay cả những TĐH danh tiếng của Hoa Kỳ có truyền thống không mở chi
nhánh cũng đã thay đổi chiến lƣợc của họ nhƣ trƣờng hợp Đại học Yale kết
hợp National University of Singapore.. Viễn cảnh này cho thấynếu TĐH ở


3

Việt Nam không tạo ra đƣợc những trải nghiệm quốc tế cần thiết để nâng cao
chất lƣợng giáo dục thì chúng ta sẽ gặp tình trạng trƣớc mắt là chảy máu chất

xám và ngoại tệ. Và về lâu dài là tình trạng cạnh tranh kém cỏi của lực lƣợng
lao động nội địa.
Hoạt động ĐTHT đặc biệt là hợp tác quốc tế. Học viện cũng đã xây
dựng quan hệ đối tác quốc tế chiến lƣợc để hợp tác toàn diện với các tổ chức
nổi tiếng trên thế giới về giáo dục, nghiên cứu, phát triển nguồn nhân lực và
quản trị và coi đây là tối cần thiết để nâng cao năng lực của mình nhằm trở
thành một cơ sở đào tạo theo định hƣớng nghiên cứu. Bƣớc đầu Học viện đã
đặt mối quan hệ với một số TĐH có uy tín trên thế giới nhƣ Đại học Portland,
Đại học Georgia, Đại học Purdue, Đại học tổng hợp bang California (Mỹ);
Đại học LSE, Đại học Loughborough (Vƣơng Quốc Anh); Đại học Rennes 1,
Đại học Paris 1 Pantheon Sorbonne, Trƣờng hành chính Quốc gia (Cộng hòa
Pháp); Đại học Lausanse (Thụy Sỹ); Đại học MESSI (Nga); Đại học UTA
(Phần Lan); Đại học Quốc gia Seoul (Hàn Quốc);Trƣờng Chính sách công
Nhật Bản, Đại học Quốc tế (Nhật Bản); Trƣờng Chính sách công Lí Quang
Diệu (Singapore)...
Ngày 18/12/2014, Thủ tƣớng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã chính
thức ký quyết định về việc đồng ý cho Học viện xây dựng trụ sở mới tại khu
đô thị Nam An Khánh với tổng diện tích 4,5 ha. Bộ Kế hoạch và Đầu

Nhƣ vậy, trong thời gian tới quy mô đào tạo của Học viện sẽ tăng lên, hoạt
động ĐTHT của Học viện cũng cần đƣợc đổi mới, đáp ứng đƣợc tiềm năng vị
thế của Học viện.


4

Thực tế trên yêu cầu chúng ta cần tổng kết, đánh giá thực trạng hoạt
động ĐTHT theo TCNL ở Học viện, từ đó phát huy những thành tích đã đạt
đƣợc, khắc phục những tồn tại, hạn chế và tìm ra những biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động ĐTHT của Học viện trong thời gian tới, trong đó

có công tác quản lí
đề tài “Quản lí hoạt động đào tạo hợp
tác theo tiếp cận năng lực ở Học viện chính sách và phát triển” đƣợc lựa
chọn để thực hiện nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động ĐTHT theo TCNL nhằm
nâng cao hiệu quảhoạt động ĐTHT ở ở Học viện.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động ĐTHT theo TCNL ở HVCS&PT.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các quan hệ quản lí trực tiếp liên quan đến hoạt động ĐTHT theo
TCNL ở HVCS&PT.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lí hoạt động ĐTHT theo TCNLdựa vào đổi
mới qui trình tuyển sinh; quản lí các chƣơng trình ĐTHT với các doanh
nghiệp, các cơ sở giáo dục, các TĐH trong và ngoài nƣớc thực hiện dân chủ
hóa, xã hội hóa trong đánh giá chất lƣợng ĐTHT... thì chúng sẽ tác động tích
cực đến quản lí hoạt động ĐTHT, góp phần nâng cao hiệu quả hợp tác và hiệu
quả đào tạo của HVCS&PT.


5

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lí luận của quản lí hoạt động Đào tạo hợp tác theo
tiếp cận năng lực ở trƣờng đại học, học viện.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động Đào tạo hợp tác theo tiếp
cận năng lực ở Học viện Chính sách và Phát triển
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động đào tạo theo tiếp cận

năng lực nhằm nâng cao hiệu quả quản lí và chất lƣợng đào tạo hợp tác.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc xây dựng một số biện pháp quản
lí hoạt động ĐTHT theo TCNL ở HVCS&PT;
- Quản lí hoạt động ĐTHT theo một số ngành và chuyên môn sau: Ngành
chính sách công; tài chính công, chuyên môn nghiệp vụ Hải quan, nghiệp vụ đấu
thầu, nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, ngoại ngữ, kĩ năng mềm...
- Công tác quản lí hoạt động ĐTHT ở HVCS&PT giai đoạn 2012-2017.
6.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu
Trọng tâm nghiên cứu của đề tài là quản lí hoạt động ĐTHT theo TCNL.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Đề tài chọn địa bàn nghiên cứu là HVCS&PT.
6.3. Giới hạn về thời gian
Đề tài tập trung vào hoạt động ĐTHT ở HVCS&PT giai đoạn 2012-2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Bao gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá,
khái quát hoá... các tài liệu lí luận, các công trình nghiên cứu có liên quan để xây
dựng cơ sở lí luận về quản lí hoạt động ĐTHT theo TCNL ở TĐH.


6

7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp điều tra
Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trƣng cầu ý kiến với hệ thống
câu hỏi. Phƣơng pháp này dùng để thu thập thông tin về thực trạng quản lí
hoạt động ĐTHT theo TCNL thực hiện của HVCS&PT, nhu cầu hợp tác của
các TĐH, các cơ sở nghề, các trung tâm đào tạo trong và ngoài nƣớc từ đó
làm cơ sở cho việc đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động ĐTHT theo

TCNL.
7.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu
Phƣơng pháp phỏng vấn sâu là sự trao đổi, xin ý kiến với các lãnh đạo,
giáo viên, CBQL, SV nhà trƣờng và trƣờng hợp tác đào tạo để có ý kiến trực
tiếp hỗ trợ cho ngƣời nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài.
7.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Lấy ý kiến của các chuyên gia về quản lí đào tạo nói chung, và quản lí
ĐTHT nói riêng nhằm xem xét đánh giá, khảo nghiệm tính khả thi của đề tài.
7.2.5. Phƣơng pháp quan sát
Để trực tiếp tìm hiểu thực trạng quản lí hoạt động ĐTHT của
HVCS&PT, thực trạng về nhu cầu hợp tác của các cơ sở đào tạo nghề, các
TĐH các trung tâm đào tạo, các tổ chức trong và ngoài nƣớc. Theo dõi kết
quả ĐTHT.
7.2.6. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm quản lí hợp tác đào tạo của ban Giám đốc, phòng
đào tạo,...các phòng chức năng liên quan từ khi thành lập trƣờng đến nay,
kinh nghiệm quản lí hoạt động ĐTHT của một số trƣờng Học viện và đại học
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.


7

7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê để xử lí các số liệu để các kết quả nghiên cứu
chính xác, đảm bảo độ tin cậy.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có
3 chƣơng:
Chƣơng 1:Cơ sở lí luận của quản lí hoạt động Đào tạo hợp tác theo tiếp
cận năng lực ở trƣờng đại học.

Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của quản lí hoạt động Đào tạo hợp tác theo
tiếp cận năng lực ở Học viện Chính sách và Phát triển
Chƣơng 3: Biện pháp quản lí hoạt động Đào tạo hợp tác theo tiếp cận
năng lực ở Học viện Chính sách và Phát triển


8

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỢP TÁC
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lí hoạt động đào tạo hợp tác
Những nghiên cứu lí luận cơ bản về quản lí, quản lí giáo dục, quản lí
đào tạo, quản lí dạy học v.v… đã đƣợc xem xét trong các công trình của
Harold Kootz, Cyri O’donnell, Heinz Weihrich (1994)[25], Đặng Thành
Hƣng (2010)[28], (2013)[33], Nguyễn Thị Doan – Đỗ Minh Cƣơng – Phƣơng
Kỳ Sơn (1996)[15], Trần Kiểm (2004)[36], Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc (2005)[9], Đặng Quốc Bảo – Nguyễn Thành Vinh (2005)[3], v.v…
Họ đã phân tích bản chất, nguyên tắc, các chức năng, nhiệm vụ, nội dung và
phƣơng pháp và các cách tiếp cận cơ bản trong quản lí giáo dục và quản lí nhà
trƣờng cũng nhƣ những vấn đề của hệ thống quản lí giáo dục nói chung.
Một số nghiên cứu về những vấn đề cụ thể của QLCLĐT tại cấp trƣờng
theo các loại hình đào tạo hoặc loại hình trƣờng ĐH nhƣ của Phạm Mạnh Tùng
(2015)[40], Hồ Cảnh Hạnh (2013)[23], Nguyễn Thị Hà (2015)[22], Đặng
Xuân Hải – Đỗ Công Vịnh (2002)[21], Nguyễn Thanh Cảnh (2015)[6],Trần
Xuân Bách (2010)[1]… Các công trình này đã bàn đến những vấn đề lí luận và
thực tiễn quản lí đào tạo, QLCLĐT ở các loại hình đại học riêng biệt, trong đó đề
xuất các biện pháp thực hiện QLCLĐT ở các cơ sở đào tạo đại học.
Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005)[9], cho rằng quản lí chất lƣợng đào tạo

phải đƣợc thực hiện ở mọi khâu, mọi nơi, mọi lúc, từ đầu vào, quá trình dạy
học và đầu ra cho tới nơi làm việc của học viên sau tốt nghiệp. Đảm bảo chất
lƣợng đào tạo là một cấp độ của QLCL, vì vậy, trong đào tạo tại các khoa sƣ
phạm thì Đảm bảo chất lƣợng cũng phải đƣợc thực hiện ở mọi khâu, mọi nơi,
mọi lúc từ đầu vào, quá trình và đầu ra.


9

Trần Xuân Bách (2010)[1] nhận định rằng nếu tiêu chí và qui trình
đánh giá GV đại học đƣợc định hƣớng bằng khung chuẩn nghề nghiệp và
phƣơng pháp, kĩ thuật đánh giá đa dạng thì việc đánh giá GV sẽ mang tính
chuẩn hóa và cho hiệu quả cao hơn. Những nghiên cứu cụ thể hơn và trực tiếp
về QLĐT ở đại học còn tƣơng đối ít. Hồ Cảnh Hạnh (2013)[23] nghiên cứu
về QLĐT Giáo viên trung học cơ sởvùng Đông Nam Bộcho rằng QLĐT
thực chất là thông qua các chức năng quản lí để tác động vào các thành tố
của quản trịđào tạo nhằm đạt mục tiêu, đem lại hiệu quả và chất lƣợngđào
tạo. Có nghĩa là đồng nhất nội dung với chức năng quản lí. Nguyễn Thanh
Cảnh (2015)[6] nghiên cứu vấn đề QLĐT tại Đại học Nội vụ theo hƣớng đáp
ứng nhu cầu xã hội. Những nghiên cứu trên tuy phát hiện nhiều sự kiện quí
giá trong thực tiễn QLĐT, song về lí luận căn bản không có ý tƣởng mới mẻ.
Cái mới thƣờng là địa bàn, ngành nghề hay qui mô nghiên cứu.
Phan Thủy Chi (2008)[8] đã xem xét quản lí ĐTHT đại học với cơ sở
quốc tế dựa vào chƣơng trình quốc tế trong lĩnh vực kinh tế. Đây là nghiên
cứu hiếm hoi về quản lí ĐTHT ở đại học. Võ Khánh Can (2006)[7] nghiên
cứu các biện pháp quản lí ĐTHT của Đại học bách khoa Hà Nội với các cơ sở
đào tạo liên kết khác.
1.1.2. Những nghiên cứu về tiếp cận năng lực
Có nhiều nghiên cứu về tiếp cận năng lực trong dạy học, đào tạo, bồi
dƣỡng, song tiếp cận năng lực trong quản lí giáo dục, quản lí đào tạo lại chƣa

đƣợc quan tâm, nhất là trong quản lí ĐTHT. Một số vấn đề lí luận cơ bản về
năng lực và tiếp cận năng lực đã đƣợc xem xét trong các công trình của Đặng
Thành Hƣng (2012)[31], (2016)[33], Cao Danh Chính (2012)[11], Phạm
Thành Nghị (2008)[37], Nguyễn Ngọc Hùng (2006)[27], Phạm Mạnh Tùng
(2015)[40] v.v… Họ đã xem xét khái niệm, bản chất, cấu trúc của năng lực từ
góc độ tâm lí học, từ góc độ đào tạo nghề và từ góc độ xã hội thực tiễn


10

nói chung. Chẳng hạn Đặng Thành Hƣng (2012)[31], (2016)[33] cho rằng
năng lực không phải là khả năng, không phải là cái tâm lí, mà là thuộc tính cá
nhân dựa trên các điều kiện sinh học, tâm lí và xã hội cho phép cá nhân hoàn
thành có kết quả hoạt động nhất định theo yêu cầu hay chuẩn nào đó. Ông
cũng cho rằng tiếp cận năng lực trong giáo dục hay trong quản lí đều có 2
mặt: 1/ dựa vào năng lực và 2/ Phát triển năng lực.
Rất nhiều luận án, luận văn và bài báo khi bàn về tiếp cận năng lực đều
chƣa đề cập đến quản lí, quản lí đào tạo. Hầu hết bàn về dạy học, đào tạo,
giáo dục… theo tiếp cận năng lực. Đó không phải vấn đề mà luận văn này đặt
ra và quan tâm.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực
ào tạo

1.2.1.1.
Theo


”.
Đào tạo, cùng với nghiên cứu khoa học và dịch vụ cộng đồng, là hoạt

động đặc trƣng của TĐH. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ thống, có
phƣơng pháp, những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo
nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần
thiết và chuẩn bị tâm thế cho ngƣời học đi vào cuộc sống lao động tự lập và
góp phần xây dựng, bảo vệ đất nƣớc.


11

Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học
(ngƣời dạy và ngƣời học), là sự thống nhất hữu có giữa hai mặt dạy và học
tiến hành trong một cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ,
cấu trúc, quy trình của hoạt động đƣợc quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về
mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học, đánh giá kết quả đào tạo, cũng nhƣ về thời gian và
đối tƣợng đào tạo cụ thể.
Nhƣ vậy, đào tạo đƣợc xác định là quá trình làm biến đổi hành vi con
ngƣời thông qua quá trình truyền đạt và tiếp nhận tri thức một cách có hệ
thống với sự hỗ trợ của các phƣơng tiện cần thiết hay nói cách khác, đào tạo
là quá trình thống nhất hữu cơ của hai mặt dạy và học.
1.2.1.2.

hợp tác

Trong Pricipal Regional Omce for Asie and the Pacific 2001; Khi bàn
đến sự khác nhau về "Hợp tác" và "Mạng lƣới" ở mức độ cam kết của các bên
đối tác, UNESCO giải thích khái niệm hợp tác nhƣ sau: ”Hợp tác (cooperation) là sự liên kết giữa các tổ chức A, B, C. Mỗi tổ chức có những mục
đích, mục tiêu khác nhau. Loại hợp tác này có thể là tạm thời hay lâu dài. Hợp
tác là sự liên kết với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ nhằm
một mục đích nào đó” [[41], tr13].

Luận văn tán thành quan điểm của Đặng Thành Hƣng (2017)[34]. Theo
ông, hợp tác là khái niệm chỉ môi trƣờng, quan hệ thân thiện, chia sẻ, học hỏi,
tƣơng trợ nhau, chung nỗ lực, mục tiêu và lợi ích giữa các bên tham gia và
trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng. Khi môi trƣờng và quan hệ giữa các
bên có tính chất nhƣ vậy thì đó là hợp tác.
1.2.1.3.

chung. ĐTHT


12

ĐTHT khô

n

ĐTHT

Dựa vào khái niệm đào tạo và khái niệm hợp tác trên, có thể hiểu đào
tạo hợp tác là kiểu đào tạo được tổ chức và tiến hành trong môi trường và
quan hệ giữa các bên tham gia đào tạo.
ĐTHT b

ĐTHT

ĐTHT

ĐTHT
ĐTHT


ĐTHT quốc tế là hình thức liên kết đào tạo giữa nhiều nƣớc và vùng
lãnh thổ. ĐTHT quốc tế phối hợp hoạt động giáo dục đào tạo để thúc đẩy sự
phát triển về chất và lƣợng của giáo dục. Hoạt động ĐTHT quốc tế đang diễn
ra mạnh và trong lĩnh vực đào tạo đại học và sau đại học. Hiện nay, hầu hết
các TĐH lớn trên cả nƣớc đều đã có và xúc tiến ĐTHT quốc tế.
1.2.1.4

theo tiếp cận năng lực

Đào tạo tiếp cận năng lực hay đƣợc gọi là giáo dục và đào tạo dựa trên
năng lực là một cách tiếp cận để giạng dạy và học tập đƣợc sử dụng thƣờng
xuyên trong việc học các kỹ năng cụ thể hơn việc học trừu tƣợng. Nó khác
với phƣơng pháp khác trong đo các đơn vị học tập là năng lực. Đánh giá


13

sinh viên đang học các chƣơng trình đào tạo nghề theo tiếp cận năng lực là
đánh giá theo chuẩn về sản phẩm đầu ra.. nhƣng sản phẩm đố không chỉ là
kiến thức chuyên môn, kỹ năng làm việc, mà chủ yếu là khả năng vận dụng
kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có để hoàn thành các công việc thực tế đáp
ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp. Do đó đào tạo tiếp cận năng lực lấy
sinh viên làm trung tâm và giảng viên giữ vai trò nhƣ ngƣời hƣớng dẫn.
Phƣơng pháp này giúp sinh viên chủ động hơn trong việc đạt đƣợc năng lực
cần phải có theo yêu cầu đặt ra phù hợp với từng điểm mạnh, điểm yếu của
cá nhân.
Đào tạo hợp tác theo tiếp cận năng lực sẽ đƣợc hiểu đó là hình thức đào
tạo được tổ chức và tiến hành trong môi trường và quan hệ giữa các bên
tham gia đào tạo dựa trên năng lực giữa các bên tham gia để đạt được mục
đích.

1.2.2. Quản

hoạt động Đào tạo hợp tác

1.2.2.1. Khái niệm quản l

.
Theo M. I. Konđacốp: quản lí giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ
chức, phƣơng pháp cán bộ, kế hoạch hóa... nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.


14

Còn theo Phạm Minh Hạc thì quản lí nhà trƣờng (quản lí giáo dục) nói
chung là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm
của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và
với từng học sinh, SV.
(2010)[28],
(2013)[33]:

Quản lí giáo dục bao gồm những lĩnh vực cơ bản nhƣ quản lí cơ sở vật
chất và các nguồn lực; xây dựng và củng cố các cơ cấu cần thiết; nâng cao
trách nhiệm và quyền hạn GV; quản lí hoạt động giáo dục; quản lí môi trƣờng
sƣ phạm trong nhà trƣờng; quản lí mối quan hệ, tác động giữa chủ thể và
khách thể trong và ngoài nhà trƣờng
1.2.2.2. Quản lí đào tạo



15

đào tạo.
1.2.2.3. Quản lí đào tạo hợp tác
Là quản lí đào tạo đƣợc tổ chức và tiến hành trong môi trƣờng, quan hệ
và điều kiện hợp tác với nhau giữa hai hoặc môt số bên cùng có mục tiêu và
lợi ích chung từ việc đào tạo đó.

GD&ĐT. Theo qui
:
1. Khi phát hiện những vƣớng mắc trong hoạt động ĐTHT, thủ trƣởng
hai đơn vị phối hợp có trách nhiệm cùng hợp tác với nhau để xử lí. Nếu vƣợt
quá khả năng xử lí của hai bên, thì đơn vị chủ trì đào tạo báo cáo cơ quancó
thẩm quyền cho phép Hợp tác đào tạo để xử lí.
2. Sở giáo dục và đào tạo là đầu mối giúp uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
tham gia quản lí hoạt động hợp tác về các vấn đề sau:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát theo thẩm quyền việc thực hiện Quy định
về ĐTHT đối với các lớp liên kết đặt tại địa phƣơng mình; phát hiện và báo
cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo những trƣờng hợp vi phạm Quy định
về ĐTHT của các đơn vị tham gia liên kết tại địa bàn quản lí.


16

b) Thẩm định các điều kiện đảm bảo chất lƣợng (theo yêu cầu thực hiện
chƣơng trình đào tạo đã đăng ký với Bộ Giáo dục và Đào tạo) và trực tiếp chỉ
đạo, giám sát hoạt động ĐTHT diễn ra tại địa phƣơng mình.
3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, ngành trung ƣơng có trách nhiệm chỉ
đạo, giám sát việc thực hiện ĐTHT của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lí.

Nhìn chung, quản lí hoạt động ĐTHT là một hệ thống các phƣơng
pháp, cách thức tác động vào hoạt động ĐTHT nhằm mang lại hiệu quả trong
quản lí, trong thực hiện các hợp đồng ĐTHT... nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
1.2.3. Tiếp cận năng lực
1.2.3.1. Năng lực

;”

(2012)[31], (2016)[33]


×