Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi ở các trường mầm non trong thành phố việt trì, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ THANH NGA

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI CHO
TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
TRONG THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ THANH NGA

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI CHO
TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
TRONG THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Hồng Loan


HÀ NỘI, 2017


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2, các Thầy giáo, Cô giáo đã tham
gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trƣờng.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Trần Thị Hồng Loan
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên, cán bộ phòng GDMN, phòng GD&ĐT thành
phố Việt Trì
- Ban giám hiệu, các giáo viên dạy ở các trƣờng mầm non trong thành
phố Việt Trì
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ
em hoàn thành luận văn này
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong đƣợc sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, Cô và các bạn đồng
nghiệp để kết quả nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Nga


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn “Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài
trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non trong thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ” đƣợc thực hiện từ tháng 2 năm 2017 đến hết tháng 11
năm 2017.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Nga


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 4
4. Giả thiết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI CHO TRẺ MẦM NON .. 7
1.1. Sơ lƣợc vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước........................................................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................ 11
1.2.1. Khái niệm quản lý .......................................................................... 11
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ........................................................... 12

1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường ....................................................... 14
1.2.4. Khái niệm kỹ năng sống ................................................................. 15
1.2.5. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống .................................................. 21
1.3. Giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mầm
non lớp 5 - 6 tuổi.......................................................................................... 22
1.3.1. Vai trò của giáo dục KNS và của công tác quản lí giáo dục KNS
cho trẻ mẫu giáo lớp 5 - 6 tuổi trong giai đoạn hiện nay ........................ 24
1.3.2. Mục tiêu giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường
Mầm non ................................................................................................... 28
1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời
cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ....................................................................... 29


1.3.4. Hình thức giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời
cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ....................................................................... 36
1.3.5. Phương pháp giáo dục kỹ năng cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi thông
qua hoạt động ngoài trời .......................................................................... 38
1.4. Nội dung quản lí giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động ngoài
trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi .................................................................... 39
1.4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
mẫu giáo 5 - 6 tuổi ................................................................................... 40
1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo
5 - 6 tuổi .................................................................................................... 42
1.4.3. Chỉ đạo quá trình thực hiện giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo
5 - 6 tuổi .................................................................................................... 43
1.4.4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá giáo dục kĩ năng sống thông qua
hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ..................................... 44
1.5. Những yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến quản lí giáo dục kĩ năng sống
thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ........................ 45
1.5.1. Điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương ......................................... 45

1.5.2. Yêu cầu của giáo dục kĩ năng sống ................................................ 46
1.5.3. Số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
nhà trường................................................................................................. 48
1.5.4. Điều kiện trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ dạy học ........... 49
1.5.5. Điều kiện và hoàn cảnh sống của gia đình học sinh ...................... 50
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................ 51
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6
TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON TRONG THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................. 52
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và vài nét về các
trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................. 52


2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hưởng
đến công tác quản lý giáo dục KNS thông qua hoạt động ngoài trời cho
trẻ 5 - 6 tuổi ở địa phương ....................................................................... 52
2.1.2. Vài nét về các trường mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ .................................................................................................... 55
2.2. Thực trạng giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho
trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ................................................................................................. 59
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về giáo dục kĩ năng sống .. 59
2.2.2. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non trong
thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ ........................................................... 60
2.2.3. Thực trạng hình thức giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non
trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................................................... 64
2.2.4. Thực trạng phương pháp giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt

động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non
trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................................................... 66
2.3. Thực trạng công tác quản lý giáo dục kĩ năng sống thông qua hoạt
động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................................................. 69
2.3.1. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch giáo dục kĩ năng sống thông
qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi .............................. 69
2.3.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện quản lý giáo dục kĩ năng sống 73
2.3.3. Thực trạng việc chỉ đạo quá trình thực hiện giáo dục Kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi .............................................................. 76
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ..................................... 78
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................ 87


Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG
NGOÀI TRỜI CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG
MẦM NON TRONG THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY................................................................................ 88
3.1. Một số nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................ 88
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 88
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, thực tiễn ................................... 88
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ.................................................. 89
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác quản lí hoạt động giáo
dục kĩ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6
tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì - tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................ 89
3.2.1. Xác định mục tiêu giáo dục mầm non và yêu cầu giáo dục kỹ
năng sống phù hợp với đặc điểm của địa phương ................................... 89

3.2.2. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn để nâng cao chất lượng dạy
học cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý nhà trường ........................ 97
3.2.3. Trang bị đầy đủ hệ thống thiết bị và CSVC phục vụ giáo dục kỹ
năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi 101
3.2.4. Tạo ra sự phối hợp chặt chẽ giữa gia đình - nhà trường - xã hội
trong việc thực hiện giáo dục KNS thông qua hoạt động ngoài trời cho
trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ............................................................................ 102
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 105
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất . 106
Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 117
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BGD ĐT - GDTX Bộ Giáo dục đào tạo - Giáo dục thƣờng xuyên

2

BP

Biện pháp


3

CB, GV, NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

4

CBQL

Cán bộ quản lý

5

CNH

Công nghiệp hóa

6

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

7

CSVC

Cơ sở vật chất


8

ESCAP

Hội đồng kinh tế xã hội Châu Á Thái Bình
Dƣơng của Liên hợp quốc

9

GD

Giáo dục

10

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

11

GDMN

Giáo dục mầm non

12

GĐ - NT - XH

Gia đình - Nhà trƣờng - Xã hội


13

GV

Giáo viên

14

GVMN

Giáo viên mầm non

15



Hoạt động

16

HĐGD

Hoạt động giáo dục

17

HĐGDKNS

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống


18

HĐH

Hiện đại hóa

19

HĐNT

Hoạt động ngoài trời

20

KNS

Kỹ năng sống

21

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

22

MG

Mẫu giáo


23

MGL

Mẫu giáo lớn


24

MN

Mầm non

25

QLGD

Quản lý giáo dục

26

TBDH

Thiết bị dạy học

27

THPT


Trung học phổ thông

28

TS

Tiến sỹ

29

UBND

Ủy ban nhân dân

30

UNICEF

Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc

31

UNESCO

Tổ chức văn hóa, xã hội và giáo dục của Liên
hợp quốc

32

WHO


Tổ chức y tế thế giới

33

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tăng trƣởng kinh tế của thành phố thời kỳ 2014 - 2016
(Tỷ đồng, %) ................................................................................... 54
Bảng 2.2. Thực trạng nhận thức của CBQL về việc giáo dục KNS cho trẻ
mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 59
Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức của GV về việc giáo dục KNS cho trẻ mẫu
giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 60
Bảng 2.4. Thực trạng nội dung giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở
các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ........ 60
Bảng 2.5. Thực trạng hình thức giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở
các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ........ 65
Bảng 2.6. Thực trạng phƣơng pháp giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6
tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................... 66
Bảng 2.7. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch giáo dục KNS thông qua
hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ............................ 70
Bảng 2.8. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý gáo dục KNS thông qua
hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ............................ 73

Bảng 2.9. Thực trạng về chỉ đạo quá trình thực hiện giáo dục KNS thông
qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ..................... 76
Bảng 2.10. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá và quản lý các điều kiện
hỗ trợ trong việc giáo dục KNS thông qua hoạt động ngoài trời
cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ............................................................. 78
Bảng 2.11. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................... 83


Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý giáo dục
KNS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................................................. 107
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
KNS cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................................................. 108


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Các chức năng quản lý .............................................................. 14
Biểu đồ 2.1: Bản đồ hành chính thành phố Việt Trì, Phú Thọ ...................... 53


1
MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Thế kỷ XXI, thế kỷ của nền văn minh trí tuệ với tốc độ phát triển mạnh
mẽ trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ. Sự bùng nổ của công nghệ
thông tin đã có ảnh hƣởng đến nhân cách của thế hệ trẻ. Điều này đã làm cho
các nhà giáo dục luôn dành sự quan tâm đặc biệt đến vấn đề giáo dục trẻ ở

mọi lĩnh vực nhất là việc giáo dục kỹ năng sống cho thế hệ trẻ nói chung và
cho trẻ mầm non nói riêng. Công tác giáo dục kỹ năng sống nhằm cung cấp
cho học sinh nói chung và trẻ mầm non nói riêng những kỹ năng để giải
quyết các tình huống trong cuộc sống là điều hết sức cần thiết. Không những
thế, kỹ năng sống cũng là một phần quan trọng góp phần hoàn thiện nhân
cách con ngƣời trong xã hội hiện đại bởi muốn thành công trong cuộc sống
đòi hỏi con ngƣời không chỉ có tri thức mà còn phải có kỹ năng sống tốt. Vì
vậy, giáo dục kỹ năng sống vừa là mục tiêu vừa là nhiệm vụ cho sự phát
triển nhân cách của trẻ.
Bộ GD&ĐT cho rằng kỹ năng sống là cách tiếp cận giúp trẻ thay đổi
hoặc hình thành hành vi mới. Có thể dạy và hình thành cho trẻ lứa tuổi mầm
non một số nhóm kỹ năng sống nhƣ: Nhóm kỹ năng chăm sóc bản thân, nhóm
kỹ năng nhận thức, nhóm kỹ năng giao tiếp, nhóm kỹ năng cảm xúc,... là điều
rất cần thiết. Trong quá trình phát triển nhân cách nếu trẻ sớm đƣợc hình
thành và tôn vinh những giá trị đích thực của mình thì trẻ sẽ phát triển nhân
cách đƣợc toàn diện, bền vững có khả năng thích ứng với những thay đổi
trong cuộc sống. Trẻ em ở lứa tuổi mầm non đang trong giai đoạn học hỏi,
khám phá, tiếp thu, lĩnh hội những giá trị sống để phát triển nhân cách nên
việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ để trẻ có nhận thức đúng và có hành vi
ứng xử phù hợp là điều quan trọng. Với tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ nên hiện nay Việt Nam đang đặc biệt quan tâm đến giáo


2
dục kỹ năng sống cho học sinh nói chung và trẻ mầm non nói riêng. Vì vậy,
nội dung giáo dục kỹ năng sống đã đƣợc đƣa vào chƣơng trình giáo dục ở tất
cả các trƣờng học từ cấp học mầm non đến các trƣờng Cao đẳng, Đại học.
Tuy nhiên, việc triển khai giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở tất cả các trƣờng
nhất là các trƣờng mầm non vẫn còn gặp khá nhiều khó khăn nhƣ: chƣa có
định nghĩa rõ ràng và đầy đủ về kỹ năng sống nên chƣa đƣa ra đƣợc tiêu

chuẩn cụ thể để áp dụng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ một cách đồng bộ
trong trƣờng học; vấn đề giáo dục kỹ năng sống còn mới, chƣa tích lũy đƣợc
nhiều kinh nghiệm, hiệu quả của giáo dục kỹ năng sống chƣa rõ ràng. Bên
cạnh đó, giáo viên mầm non chƣa đƣợc đào tạo bồi dƣỡng về việc tổ chức các
hoạt động dạy và hình thành những kỹ năng sống cho trẻ một cách cụ thể nên
việc đƣa nội dung giáo dục kỹ năng sống vào dạy trẻ cho phù hợp còn là nỗi
trăn trở của nhiều giáo viên và cán bộ quản lý,...
Việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trong các hoạt động là điều cần
thiết. Xong việc tích hợp dạy kỹ năng sống cho trẻ vào thời điểm nào để mang
lại hiệu quả cao nhất và tốt nhất cho trẻ là điều chúng ta cần quan tâm? Mà trẻ
mầm non hoạt động chủ đạo là vui chơi nên việc cung cấp kỹ năng sống cho
trẻ đƣợc tích hợp trong các hoạt động học, ăn, ngủ, hoạt động góc, hoạt động
ngoài trời,.... Trong đó, dạy kỹ năng sống cho trẻ trong hoạt động ngoài trời
đạt kết quả tốt bởi ở hoạt động này trẻ đƣợc trải nghiệm thực tế trong không
gian rộng rãi, phong phú,... Xong việc tích hợp giáo dục kỹ năng sống thông
qua hoạt động ngoài trời là một việc rất khó khăn bởi đây là một hoạt động
cần phải có lƣợng thời gian nhất định và phải đƣợc tổ chức trong một không
gian hợp lý. Thêm vào đó, mỗi giáo viên ngoài nghiên cứu chuyên môn thì
còn phải tìm cho mình những nội dung để giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động ngoài trời trong khi còn nhiều nội dung rất khó tích hợp giáo dục
kỹ năng sống sao cho hợp lý, khoa học và gây đƣợc hứng thú cho trẻ. Vì vậy,


3
công tác giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mầm
non đặc biệt trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi là rất cần thiết bởi trẻ ở độ tuổi này là tiền
đề cho trẻ chuẩn bị bƣớc vào bậc học cao hơn - bậc học tiểu học vì khi tìm ra
đƣợc cách thức để quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động ngoài trời cho trẻ một cách hợp lý mới có thể hình thành kỹ năng, nâng
cao nhận thức, phát triển tình cảm, niềm tin, thái độ, hành vi, thói quen, bản

lĩnh, tính tích cực chủ động sáng tạo của trẻ mầm non và nhất là với trẻ 5 - 6
tuổi. Hiện nay, việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ trong trƣờng mầm non nói
chung và các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ nói
riêng đặc biệt dạy kỹ năng sống cho trẻ 5 - 6 tuổi còn nhiều hạn chế do giáo
viên chƣa đƣợc đào tạo chuyên sâu về giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, vốn
kinh nghiệm dạy kỹ năng sống cho trẻ của giáo viên còn nghèo nàn, điều kiện
cơ sở vật chất để phục vụ việc dạy kỹ năng sống thiếu thốn, sự năng động
sáng tạo của giáo viên còn hạn chế. Vì vậy, muốn công tác giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ đạt hiệu quả thì đòi hỏi phải có sự thay đổi toàn diện về mọi mặt
nhƣ: điều kiện cơ sở vật chất, trình độ giáo viên,….. Chính vì các lí do trên
tác giả đã chọn đề tài “Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động
ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non trong Thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục kỹ năng
sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mầm non, tác giả đề xuất một số
biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục kỹ năng sống thông
qua hoạt động ngoài trời cho trẻ 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong Thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.


4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lí giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời
cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời
cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi.

4. Giả thiết khoa học
Trong thực tiễn, công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ còn nhiều hạn chế nên kết quả đạt đƣợc chƣa cao.
Nếu các nhà trƣờng có những biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông
qua hoạt động ngoài trời một cách khoa học, hợp lý, có tính khả thi thì giáo
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở
các trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ sẽ đạt hiệu quả
cao theo mục tiêu mong muốn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận của công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lí giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng mầm non trong
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nghiên cứu: Luận văn tập chung nghiên cứu về quản lý giáo
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi.


5
- Phạm vi nghiên cứu: 6 trƣờng mầm non trong thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ trong 4 năm học 2012 - 2013, 2013 - 2014, 2014 - 2015 và
2015 - 2016
- Đối tƣợng khảo sát: Gồm 20 cán bộ quản lý và 80 giáo viên ở các
trƣờng mầm non thuộc phƣờng Nông Trang, Gia Cẩm, Tiên Cát, Hùng Lô,
Bạch Hạc, Thụy Vân trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

- Chủ thể quản lý: Hiệu trƣởng
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phối hợp các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu chủ
yếu sau:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận: Gồm phƣơng pháp phân
tích, tổng hợp, khái quát hóa,… đƣợc sử dụng để hệ thống các vấn đề lý luận
của đề tài
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Bao gồm các phƣơng pháp điều tra, thu thập thông tin, phƣơng pháp
quan sát, phƣơng pháp trò chuyện, phỏng vấn, phƣơng pháp điều tra bằng
phiếu hỏi,... đƣợc sử dụng để tìm hiểu thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng
sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trƣờng
mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
7.3. Nhóm các phương pháp xử lý thông tin: Gồm các phƣơng pháp phân
tích số liệu, phƣơng pháp thống kê toán học đƣợc sử dụng để xử lý các tài liệu
thu thập đƣợc

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động ngoài trời cho trẻ mầm non


6
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non trong
thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho trẻ mẫu giáo 5

- 6 tuổi ở các trường mầm non trong thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
trong giai đoạn hiện nay.


7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI CHO TRẺ MẦM NON
1.1. Sơ lƣợc vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ xa xƣa, kỹ năng sống và vấn đề giáo dục kỹ năng sống cho con ngƣời
đã xuất hiện và đƣợc nhiều ngƣời quan tâm nhƣ: Học ăn, học nói, học gói,
học mở, học chữ để làm ngƣời, học để đối nhân xử thế, học để đối phó với
thiên nhiên. Đó là những kỹ năng đơn giản nhất mang tính chất kinh nghiệm
phù hợp với đời sống và giai cấp của xã hội ở những thời điểm khác nhau.
Kỹ năng sống có chủ yếu trong các chƣơng trình hành động của
UNESCO (Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục của Liên hợp quốc), WHO
(Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc) cũng nhƣ
trong các chƣơng trình hành động của các tổ chức xã hội ở trong nƣớc và
ngoài nƣớc.... Ở hƣớng nghiên cứu này, các tác giả chủ yếu xây dựng hệ
thống các kỹ năng của từng loại hoạt động, mô tả chân dung các kỹ năng cụ
thể và các điều kiện, quy trình hình thành và phát triển hệ thống các kỹ năng
đó. Trong chƣơng trình này chỉ giới thiệu những kỹ năng cơ bản nhƣ: Kỹ
năng nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng xác định
giá trị.
Từ năm 1997, ở Lào bắt đầu quan tâm Giáo dục kỹ năng sống với cách
tiếp cận nội dung quan tâm đến giáo dục cách phòng chống HIV/AIDS đƣợc
tích hợp trong chƣơng trình giáo dục chính quy. Năm 2001 giáo dục kỹ năng
sống ở Lào đƣợc mở rộng sang các lĩnh vực nhƣ: Giáo dục dân số, giới tính,
sức khỏe, sinh sản, vệ sinh cá nhân, giáo dục môi trƣờng,...

Giáo dục Kỹ năng sống ở Campuchia đƣợc xem xét dƣới góc độ năng
lực sống của con ngƣời, kỹ năng làm việc. Vì vậy, giáo dục kỹ năng sống


8
đƣợc triển khai theo hƣớng là giáo dục các kỹ năng cơ bản cho con ngƣời
trong cuộc sống hàng ngày và kỹ năng nghề nghiệp.
Giáo dục kỹ năng sống ở Malaysia đƣợc xem xét và nghiên cứu dƣới 3
góc độ: Các kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thƣơng mại và đấu thầu, kỹ
năng sống trong đời sống gia đình.
Ở Bangladesd: Giáo dục kỹ năng sống đƣợc khai thác dƣới góc độ các
kỹ năng hoạt động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tƣơng lai.
Ở Ấn Độ: Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em đƣợc xem xét dƣới góc độ
giúp cho con ngƣời sống một cách lành mạnh về thể chất, tinh thần nhằm phát
triển năng lực. Các kỹ năng sống đƣợc khai thác là các kỹ năng: Giải quyết
vấn đề, tƣ duy phê phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng
quan hệ liên nhân cách,...
Ở Mỹ: Giáo dục kỹ năng sống ở Mỹ thể hiện qua các bài học sẽ đƣợc
lồng ghép vào nhiều tiết học khác nhau nhƣ đọc sách, tổ chức dã ngoại,… chứ
không có một cuốn sách nào nói về giáo dục KNS một cách chuyên biệt. Tuy
nhiên, theo quan điểm ngƣời Mỹ thì cho rằng giáo dục KNS cho trẻ phải bắt
đầu ngay từ khi trẻ còn nhỏ và có thể dạy trẻ những kỹ năng đơn giản nhƣ: kỹ
năng tự lập, lễ phép, tôn trọng,…
Ở Nhật Bản: Là một quốc gia rất coi trọng vấn đề giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ngày từ những năm đầu đời. Ở Nhật Bản không có môn học kỹ năng
sống riêng lẻ mà việc dạy kỹ năng sống đƣợc thông qua các môn học khác
giống nhƣ ở Mỹ xong Nhật Bản đặc biệt chú trọng giáo dục KNS qua môn
đạo đức ở trong trƣờng học. Ngƣời Nhật Bản quan niệm rằng gia đình mới là
nơi đầu tiên ƣơm mầm sống cho những kỹ năng của trẻ. Một số kỹ năng
ngƣời Nhật trú trọng giáo dục đó là: Kỹ năng sinh tồn, kỹ năng tự nhận thức

bản thân, kỹ năng giao tiếp - ứng xử, kỹ năng tự lập cho trẻ.


9
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Giáo dục kỹ năng sống là yếu tố quan trọng góp phần đổi mới toàn diện
nền giáo dục đào tạo gắn với 4 mục tiêu quan trọng của giáo dục đó là: học để
biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để khẳng định mình.
Khái niệm “Kỹ năng sống” thực sự đƣợc hiểu với nội hàm đa dạng sau
hội thảo “Chất lƣợng giáo dục và kỹ năng sống” do UNICEF, Viện chiến lƣợc
và chƣơng trình giáo dục tổ chức từ ngày 23-25 tháng 10 năm 2003 tại Hà
Nội. Từ đó, ngƣời làm công tác giáo dục ở Việt Nam đã hiểu đầy đủ hơn về
kỹ năng sống.
Từ năm học 2002-2003 ở Việt Nam đã thực hiện đổi mới giáo dục phổ
thông trong cả nƣớc. Trong chƣơng trình Tiểu học đổi mới đã hƣớng đến
giáo dục kỹ năng sống thông qua lồng ghép một số môn học có tiềm năng
nhƣ: Giáo dục đạo đức, tự nhiên - xã hội (ở lớp 1 - 3) và môn Khoa học (ở
lớp 4 - 5). Kỹ năng sống đƣợc giáo dục thông qua một số chủ đề “Con ngƣời
và sức khỏe”.
Đề tài cấp bộ của TS. Nguyễn Thanh Bình [2] nghiên cứu về “Thực
trạng kỹ năng sống cho trẻ em và đề xuất một số giải pháp về giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em”. Ở đề tài này, tác giả đã phân tích thực trạng kỹ năng
sống cho trẻ em và đề xuất một số giải pháp thiết yếu về giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ em trong giai đoạn hiện nay.
Ngoài ra còn một số nghiên cứu khác nhƣ:
- Tác giả Từ Thanh Nguyên với đề tài luận văn Thạc sỹ chuyên ngành
Quản lý và tổ chức văn hóa - giáo dục “Những biện pháp quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT tỉnh Trà Vinh”. Tác
giả đã khái quát về thực trạng giáo dục kỹ năng sống các trƣờng THPT tỉnh
Trà Vinh trên cơ sở đó đƣa ra một số giải pháp về nâng cao nhận thức, tổ



10
chức hình thức quản lý, tăng cƣờng đánh giá chất lƣợng giáo dục kỹ năng
sống [ 15].
- Tác giả Nguyễn Văn Trung với đề tài luận văn Thạc sỹ khoa học giáo
dục: “Công tác quản lý của Hiệu trƣởng trong việc tổ chức giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ em ở các trƣờng THPT huyện Châu Thành, Đồng Tháp”. Đề tài
luận văn Thạc sỹ khoa học quản lý giáo dục này đã phân tích thực trạng công
tác quản lý của Hiệu trƣởng trong công tác tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ em ở các trƣờng THPT huyện Châu Thành, Đồng Tháp. Trên cơ sở đó đƣa
ra một số giải pháp phát huy tiềm năng của cán bộ quản lý trƣờng học [24].
- Tác giả Nguyễn Xuân Hùng (2009) nghiên cứu đề tài “Biện pháp giáo
dục kỹ năng sống của giáo viên chủ nhiệm lớp cho sinh viên nội trú ở trƣờng
cao đẳng sƣ phạm Nha Trang - Khánh Hòa”. Đề tài đã phân tích thực trạng và
đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho
sinh viên nội trú nhƣ nâng cao nhận thức, cải tiến hình thức giáo dục, phƣơng
thức và tăng cƣờng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho sinh viên.
- Tác giả Lữ Thị Kim Hoa (2012) có thực hiện đề tài “Biện pháp quản lý
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em các trƣờng tiểu học quận Liên Chiểu, thành
phố Đà Nẵng”. Tác giả đã phân tích thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng
sống. Trên cơ sở đó đƣa ra một số giải pháp nhƣ: giải pháp phát huy tiềm
năng của cán bộ, giáo viên và nhu cầu rèn luyện của trẻ em, kế hoạch công tác
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em.
Nói tóm lại, giáo dục kỹ năng sống cho con ngƣời nói chung, cho trẻ em
nói riêng đã đƣợc các nƣớc trên thế giới và Việt Nam quan tâm, khai thác,
nghiên cứu dƣới các góc độ khác nhau. Tuy nhiên, vấn đề quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ em đặc biệt trẻ mẫu giáo lớn thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ đến nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu.



11
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Từ khi xã hội loài ngƣời hình thành thì hoạt động tổ chức, quản lý đã
đƣợc quan tâm. Hoạt động quản lý đƣợc bắt nguồn từ sự phân công lao động
nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho ngƣời đứng đầu tổ
chức phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng
nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về quản lý theo
những cách tiếp cận khác nhau. Chính vì sự đa dạng về cách tiếp cận, dẫn đến
sự phong phú về quan niệm. Sau đây là một số khái niệm thƣờng gặp:
Theo tác giả Huỳnh Văn Sơn: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những ngƣời lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến”. [ 17, tr.55]
Theo Đảng cộng sản Việt Nam: Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức
xét cho cùng là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và lý.
Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái ổn định,
quá trình “lý” gồm việc sửa sang, sắp xếp, đổi mới đƣa vào thế “phát triển”.
[8, tr.78]
Theo tác giả Hà Thế Ngữ thì: Quản lý là quá trình làm việc với nhau và
thông qua những ngƣời khác để thực hiện các mục tiêu của tổ chức trong một
môi trƣờng luôn biến động”. [15, tr.36]
Nhƣ vậy, khái niệm quản lý chúng ta có thể hiểu nhƣ sau: Quản lý là một
quá trình tác động gây ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung. Bản chất của quản lý là một loại lao động để
điều khiển lao động xã hội ngày càng phát triển, các loại hình lao động phong
phú, phức tạp thì hoạt động quản lý càng có vai trò quan trọng.



12
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
* Khái niệm:
Quản lí giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, ngƣời nghiên
cứu trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung, cũng giống nhƣ khái niệm
quản lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Ở
đây chúng tôi chỉ đề cập tới khái niệm giáo dục trong phạm vi quản lý một hệ
thống giáo dục nói chung mà hệ thống đó là các cơ sở trƣờng học. Về khái
niệm quản lý giáo dục các nhà nghiên cứu đã quan niệm nhƣ sau:
- Theo tác giả Trần Thị Trọng: “Quản lý giáo dục thực chất là tác động
đến nhà trƣờng, làm cho nó tổ chức tối ƣu đƣợc quá trình dạy học, giáo dục
thể chất theo đƣờng lối nguyên lý giáo dục của Đảng, quán triệt đƣợc những
tính chất tiến lên trạng thái chất lƣợng mới về chất” [22,tr.68]
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ thống giáo
dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên tắc giáo dục của
Đảng thực hiện đƣợc những tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ
- Theo tác giả Huỳnh Văn Sơn: Đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến
tiến lên trạng thái mới về chất [17, tr.89]
Trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy quản
lý giáo dục từ Trung ƣơng đến Địa phƣơng, còn đối tƣợng quản lý chính là
nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng
của giáo dục đào tạo. Hiểu một cách cụ thể là:
- Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tƣởng, có mục
đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý.
- Quản lý giáo dục là sự tác động lên tập thể giáo viên, trẻ em và các
lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng, nhằm huy động họ cùng phối



×