Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH tư vấn giao thông IQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.65 KB, 25 trang )

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ
CHƯƠNG 1.
1.1.

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

MỞ ĐẦU

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.

Sản xuất ra cơ sở vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội lồi người.
Con người hình thành và phát triển dẫn tới sự hình thành xã hội lồi người. Bằng các
hoạt động sản xuất con người đã tạo ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống bản thân và
cộng đồng xã hội. Sản xuất thúc đẩy xã hội phát triển, con người có sự quan tâm hơn
đến thời gian lao động bỏ ra và kết quả lao động mang lại. Vì vậy hoạt động tổ chức và
quản lý qúa trình lao động sản xuất xã hội, hạch tốn cũng phải được phát triển và đạt
tới trình độ ngày càng cao hơn. Như Mác đã chỉ ra: “trong tất cả các hình thái xã hội,
người ta cần quan tâm đến thời gian cần dùng để sản xuất ra tư liệu tiêu dùng nhưng
mức độ quan tâm khác nhau tùy theo trình độ của nền văn minh”. Rõ ràng là hạch tốn
gắn liền với q trình lao động sản xuất, gắn liền với quá trình tái sản xuất xã hội, nó ra
đời và phát triển cùng với sự phát triển của lồi người. Vì vậy có thể nói hạch toán ra
đời là một tất yếu khách quan của mọi hình thái kinh tế xã hội.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng trở nên gay gắt. Để có thể tồn tại và phát triển được địi hỏi các doanh nghiệp
phải có nhiều cố gắng đổi mới phương pháp hoạt động, tìm ra hướng đi đúng cho doanh
nghiệp mình.
Một trong những yếu tố đưa các doanh nghiệp đến sự thành cơng đó là tình hình
tài chính lành mạnh. Muốn vậy các doanh nghiệp phải có cơng cụ quản lý tài chính thật
hiệu quả . Cơng cụ đó là hệ thống kế tốn.Nhờ những thơng tin kế tốn thu thập, phân
loại, xử lý và cung cấp cho các nhà quản lý để có cơ sở nhận thức đúng đắn, chính xác,


khách quan và kịp thời đưa ra những quyết định phù hợp nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Đứng trước những đổi mới của nền kinh tế thị trường thì tại công ty TNHH Tư
Vấn Giao Thông IQ đội ngũ lãnh đạo công ty không ngừng đổi mới phương pháp quản
lý, đào tạo cán bộ cơng nhân viên, hồn thiện cơng tác kế tốn…. Trong q trình đổi
mới cơng ty có rất nhiều vấn đề cần giải quyết. Một trong những vấn đề đó là cơng tác
kế tốn nói chung và tình hình kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng
là vấn đề cơng ty quan tâm hàng đầu. Tầm quan trọng của xác định kết quả hoạt động
kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, là căn cứ để
phân tích, đánh giá việc thực hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí. Đặc biệt là
giúp cơng ty giảm giá thành cơng trình, tăng lợi nhuận và có khả năng cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác.
Nhận thức được vấn đề trên và trong quá trình học tập nghiên cứu và sự hướng
dẫn của giảng viên nên tôi đã quyết định nghiên cứu đề tài “ Xác định kết quả hoạt động
kinh doanh công ty TNHH Tư Vấn Giao Thơng IQ” .
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


Tìm hiểu thực tiễn cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty IQ và so sánh với kiến thức lý thuyết đã
học.



Đưa ra các kiến nghị giúp công ty có thể nâng cao lợi nhuận và
quản lý tốt tình hình tài chính của cơng ty.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


-1-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ
1.3.

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông
IQ tháng 09 năm 2009.
1.4.

Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

Khi nghiên cứu đề tài sẽ giúp cho tôi nâng cao kiến thức và hiểu rõ hơn về thực
tiễn cơng tác kế tốn tại cơng ty, trong quá trình nghiên cứu sẽ đưa các giải pháp có thể
giúp cơng ty giảm giá cơng trình, tăng lợi nhuận đồng thời phản ánh được tình hình hoạt
động của cơng ty thơng qua cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh để
từ đó mà nhà quản trị có những dự tính và quyết định sáng suốt mang lại lợi ích cho
cơng ty.
1.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu:
-


Thu thập dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn nhân viên kế tốn tại cơng ty để hiểu
thêm một số vấn đề.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp:
+
Thu thập số liệu đã được xử lý thông qua các nhân viên kế tốn như:
các báo cáo tài chính, chứng từ kế toán, sổ chi tiết..
+
Tham khảo sách giáo khoa, giáo trình, báo, Internet, các đề tài của các
sinh viên khóa trước.
+
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam và luật kế toán Việt Nam.
Phương pháp xử lý số liệu:
Chọn lọc những số liệu cần thiết và liên quan đến đề tài nghiên cứu, tổng hợp
và xử lý các số liệu để xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-2-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ
Chương 2.

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. KHÁI NIỆM KẾT QUẢ KINH DOANH
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt

Doanh thu
=
thuần

động sản xuất kinh doanh

Giá vốn
hàng bán

Chi phí
bán hàng

Chi phí
QLDN

Lợi nhuận hoạt động tài chính.
Là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ
đi các khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua bán chứng khốn, cho
vay, góp vốn liên doanh….
Lợi nhuận hoạt động

=

Thu nhập hoạt động


tài chính
tài chính
Lợi nhuận hoạt động khác.

-

Chi phí
hoạt động tài chính

Là số cịn lại các khoản thu nhập khác (ngồi hoạt động sản xuất kinh
doanh) sau khi trừ các khoản chi phí như: nhượng bán, thanh lý tài sản…
Lợi nhuận hoạt động
khác
2.2.

=

Thu nhập hoạt động
khác

-

Chi phí
hoạt động khác

KHÁI NIỆM DOANH THU.

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.3.

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT SẢN XUẤT KINH
DOANH.
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khái niệm.

Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong năm, phát sinh từ
các hoạt động tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng
chấp nhận thanh toán.
Nguyên tắc ghi nhận và sơ đồ tài khoản.
 Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”
 Chỉ được ghi nhận doanh thu vào TK 511 khi sản lượng hàng hóa
đã xác định là tiêu thụ.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-3-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ


-

-


GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Doanh thu thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do: doanh
nghiệp dùng chính sách giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả lại và đồng thời hạch toán riêng vào các TK
532, 521, 531.
511

Thuế TTĐB, thuế xuất – nhập khẩu,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế và đã xác định là tiêu thụ trong
kỳ.
Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối
kỳ.
Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 “xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.

Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế tốn.

 Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
2.3.2.1.


Chiết khấu thương mại.

Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”
521
Số tiền chiết khấu thương mại
trả cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.

Kết chuyển tồn bộ số tiền chiết
khấu thương mại phát sinh trong
kỳ vào bên nợ TK 511 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.

 Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.2.2.Hàng bán bị trả lại.
Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách…
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm


-4-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

531
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
trả tiền cho khách hàng hoặc tính
trừ vào số tiền khách hàng cịn nợ
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ vào TK
511 để xác định doanh thu thuần
của kỳ hạch tốn.

 Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.2.3.Giảm giá hàng bán.
Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ làm cho người mua do toàn bộ hay
một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản sử dụng:
532
Các khoản giảm giá hàng bán đã Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
trả lại cho người mua hoặc tính giá hàng bán phát sinh trong kỳ
trừ vào nợ phải thu của khách vào bên nợ TK 511 để xác định

hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã doanh thu thuần trong kỳ.
bán.
 Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.3. Kế tốn giá vốn hàng bán.
2.3.3.1.

Khái niệm:

Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ xuất bán trong kỳ.
2.3.3.2.

Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
kho.
- Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi
- Hồn nhập dự phịng giảm giá
phí nhân cơng vượt trên mức bình
hàng tồn kho.
thường.
- Kết chuyển giá vốn của sản
- Chi phí sản xuất chung cố định
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
không phân bổ được .
trong kỳ sang TK 911 để xác

- Các khoản hao hụt, mất mát của
định kết quả hoạt động sản xuất,
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
kinh doanh.
thường.
- Chi phí xây dựng, tự chế tạo
TSCĐ vượt trên mức bình thường
- Chênh lệch dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-5-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung


Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng.
2.3.4.1.
Khái niệm:
Chi phí bán hàng là các chi phí bỏ ra trong q trình tiêu thụ
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ như: chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, bảo hiểm, giới thiệu và bảo hành sản phẩm…
2.3.4.2.
Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
641
Tập hợp các chi phí liên quan Kết chuyển chi phí bán hàng
đến quá trình bán sản phẩm, vào TK 911 để tính kết quả kinh
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
doanh trong kỳ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.3.5.1.
Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý
chung liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí tiền
lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý; chi phí cho
văn phịng như: ngun vật liệu, cơng cụ - dụng cụ; chi phí khấu hao và
sửa chữa TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý; các dịch vụ mua ngoài như:
điện, nước, điện thoại; các chi phí bằng tiền như: chi phí tiếp khách, chi
tổ chức hội nghị…
2.3.5.2.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
642
Tập hợp các chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ.

Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
hạch tốn và kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp vào TK 911

để xác định kết quả kinh doanh.


Tài khoản 642 không có số sư cuối kỳ.
2.4. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.
2.4.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt
động tài chính mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi
nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan
đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm: liên kết,
liên doanh, cho vay, và được vay, hoạt động đầu tư khác…
2.4.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”
 Nội dung và kết cấu của TK 515:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-6-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

515
-


-

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản doanh thu hoạt động
tài chính trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động tài chính sang bên Có TK 911

-

Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
Chiết khấu thanh tốn được
hưởng.

 Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
 Nội dung và kết cấu TK 635:
635
-

Số lỗ về hoạt động tài chính.
Kết chuyển tồn bộ chi phí tài
Chiết khấu thanh tốn cho
chính vào bên Nợ TK 911.
người mua.
- Các khoản chi phí khác cho
hoạt động tài chính.
 Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.

2.4.3. Nguyên tắc hạch toán:
TK 515 và 635 dùng để phản ánh các khoản thu nhập và chi phí
hoạt động tài chính bao gồm: cho vay, mua bán hàng trả chậm, mua bán
chứng khốn, cho th tài chính, cho th tài sản, góp vốn liên doanh và
các khoản thuộc đầu tư tài chính khác.
2.5. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHÁC.
2.5.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711 “thu nhập khác”
TK 811 “chi phí khác”
 Nội dung và kết cấu TK 711:
711
- Số thuế GTGT phải nộp
(nếu có) tính theo phương
pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác trong kỳ.
- Kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ
sang bên Có TK 911.

Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.

 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
 Nội dung và kết cấu TK 811:
811
Các chi phí khác phát sinh
trong kỳ.

Kết chuyển tồn bộ chi
phí khác vào bên Nợ TK

911.

 Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-7-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

2.5.2.

Nguyên tắc hạch toán:
TK 711 và 811 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác và chi
phí khác xảy ra khơng thường xun trong doanh nghiệp ngồi các
khoản thu nhập, chi phí đã phản ánh ở các tài khoản sản xuất, kinh doanh
và ở các tài khoản hoạt động tài chính như: thanh lý TSCĐ, nhượng bán;
các khoản vi phạm hợp đồng; các khoản nợ đã xóa sổ…
2.6. KẾ TỐN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH.
2.6.1.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 8211 “chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
8211
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế tạm phải nộp.

- Kết chuyển thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành vào bên Nợ TK
911 đế xác định kết quả sản xuất,
kinh doanh.
 Tài khoản 8211 khơng có số dư cuối kỳ.
2.6.2.
Ngun tắc hạch toán:
Hàng quý, kế toán xác định số thuế thu nhập tạm phải nộp trong quý.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán xác
định và ghi nhận số thuế phải nộp trong năm.
2.7. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
Kế tốn sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính vào thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.

911
-

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
Kết chuyển lãi.

-


Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Các khoản thu nhập khác.
Kết chuyển lỗ.

 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-8-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Sơ đồ 2.1: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632

911
Kết chuyển giá vốn

511
521

hàng bán


Kết chuyển các khoản

635

chiết khấu
Kết chuyển chi phí

531
Kết chuyển hàng bán bị

tài chính

trả lại

641
Kết chuyển chi phí
bán hàng

532
Kết chuyển khoản giảm

642

giá hàng bán
Kết chuyển chi phí
QLDN

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

811


515
Kết chuyển chi phí

Kết chuyển doanh thu

khác

tài chính

821

711
Kết chuyển chi phí

Kết chuyển thu nhập

thuế TNDN hiện hành

khác

421

421
Kết chuyển lãi

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

Kết chuyển lỗ


-9-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIAO THƠNG
IQ
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển.
- Cơng ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ được thành lập ngày 16 tháng 08 năm
2005 và hoạt động liên tục trong những năm qua trong các lĩnh vực:
+ Khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn cơng trình.
+ Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình và thiết kế các cơng trình giao thơng,
cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị.
+ Giám sát thi cơng cơng trình dân dụng và giao thông.
- Trong thời gian qua, công ty TNHH Tư Vấn Giao Thơng IQ đã thực hiện và
hồn thành tốt nhiều dự án thuộc các lĩnh vực kinh doanh. Hiện nay cơng ty có đội ngũ
nhân viên có trình độ chun mơn cao và nhiệt tình, có trách nhiệm trong cơng việc và
ln được tạo điều kiện nâng cao trình độ chun mơn. Đồng thời cơng ty cịn có những
thiết bị hiện đại và không ngừng trang bị những phương tiện, công nghệ tiên tiến đáp
ứng tốt các yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phương thức quản
lý gọn, nhẹ, chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả và ngày càng được hồn thiện
- Cơng ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ mong muốn được là đối tác của các
doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan trong hoạt động tư vấn và xây dựng với mục tiêu: nhanh
chóng, chất lượng, hiệu quả.
3.1.2. Đặc điểm.
- Tên công ty : Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

- Tên viết tắt : IQ Co., Ltd.
- Địa chỉ trụ sở chính: 38A, Bùi Văn Danh, Phường Mỹ Xuyên, Thành Phố Long
Xuyên, Tỉnh An Giang.
- Điện thoại liên lạc: 076.3944738 _ Fax: 076.3944738.
- Người đại diện: Phan Văn Bình.
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
- Tài khoản số: 70110000022809 tại ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển An Giang.
- Ngành nghề kinh doanh:
Khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn cơng trình.
Lập dự án cơng trình: giao thơng, thủy lợi, khu dân cư, các cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp.
Thiết kế và lập dự tốn các cơng trình: giao thơng, thủy lợi, san lấp và các
cơng trình dân dụng, cơng nghiệp.
Thiết kế qui hoạch thành phố và mạng lưới giao thông.
Thiết kế công trình phục vụ thể thao, vui chơi và du lịch.
Thiết kế kết cấu cơng trình bằng đá, bê tơng cốt thép và vật liệu mới.
Tư vấn mời thầu và xét thầu các cơng trình: giao thơng, thủy lợi, khu dân
cư, khu cơng nghiệp và các cơng trình dân dụng.
Giám sát kỹ thuật thi cơng các cơng trình: giao thơng, thủy lợi, khu dân cư,
khu cơng nghiệp và các cơng trình dân dụng.
 Thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật – thi cơng các cơng trình: giao thơng, thủy
lợi, các cơng trình dân dụng và khu cơng nghiệp.
Kiểm định các cơng trình giao thơng, thủy lợi, dân dụng.
3.1.3.Ngun tắc hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-10-



Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thơng IQ có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, hạch tốn độc lập, chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả hoạt động kinh doanh,
chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng nhà nước, thực hiện mọi nghĩa vụ
đối với Nhà Nước theo quy định của pháp luật. Đồng thời đảm bảo cơng ty có lãi, bảo
tồn được vốn và ngày càng phát triển hơn. Bên cạnh đó, cơng ty đảm bảo lợi ích cho
tập thể cơng nhân viên theo kết quả đạt được trong khuôn khổ qui định của pháp luật.
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ đang cố gắng củng cố và phát triển ngày càng
vững mạnh hơn, mở rộng thêm mối quan hệ trên thị trường.
3.2.
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
3.2.1. Sơ đồ tổ chức
Là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, cơng ty TNHH
Tư Vấn Giao Thơng IQ có cơ cấu tổ chức gọn, nhẹ nhưng chặt chẽ, hiệu quả, cơng ty có
hệ thống quản lý đảm bảo cho sản phẩm tư vấn có chất lượng cao.
SƠ ĐỒ 3.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

P. TÀI VỤ

P. HC TH


P. KS - TK

P. GIÁM SÁT

P. KCS

(Nguồn phịng tài vụ)
 Chú thích:
 P. TÀI VỤ:
 P. HC TH:
 P. KS – TK:
 P. GIÁM SÁT:
 P. KCS:

phòng tài vụ
phòng hành chánh tổng hợp
phòng khảo sát thiết kế
phịng giám sát
phịng kiểm tra
Bộ phận hỗ trợ cơng tác sản xuất
Bộ phận trực tiếp sản xuất.

3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền của từng bộ phận:
 Giám Đốc:

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-11-



Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Giám Đốc là người lãnh đạo cao nhất nên có trách nhiệm điều hành mọi hoạt
động và có quyền quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh.
- Chủ động quan hệ với bên ngồi, tìm kiếm cơng trình và đưa ra chiến lược
trong kinh doanh.
- Quyết định chỉ tiêu và phân bổ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cho các phòng
ban cấp dưới.
- Là người quyết định cuối cùng đối với các kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty và chịu trách nhiệm những quyết định của mình trước pháp luật và trước tồn
thể nhân viên.
 Phó Giám Đốc:
- Là người trợ giúp đắc lực cho Giám Đốc có trách nhiệm kiểm tra về mặt kỹ
thuật các cơng trình đang tiến hành thi công.
- Nhận sự ủy quyền, phân công của Giám Đốc và chịu trách nhiệm về những
việc mình làm.
- Giao quyền cho các phịng ban, các đơn vị sản xuất thi công tự điều hành công
việc.
- Trong trường hợp Giám Đốc vắng mặt, Giám Đốc ủy quyền cho phó Giám Đốc
thực hiện nhiệm vụ của Giám Đốc.
 Phịng tài vụ:
- Phịng tài vụ có quyền độc lập về chun mơn, nghiệp vụ kế tốn và tổ chức bộ
máy kế tốn gọn nhẹ, phù hợp với quy mơ và yêu cầu quản lý của công ty.
- Tuân thủ các qui định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc phân
công và chịu trách nhiệm về chun mơn nghiệp vụ của mình.
- Tổ chức thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin chính xác,
trung thực, kịp thời, đầy đủ tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn trong quá trình hoạt động

của cơng ty.
- Tổ chức kiểm tra kế tốn trong nội bộ đơn vị.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ nhân
viên kế tốn đơn vị.
- Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phát hiện những sai sót, lãng phí
báo cáo ban Giám Đốc để xử lý kịp thời.
 Phịng hành chánh- tổng hợp:
- Có quyền độc lập tồn bộ về nghiệp vụ của phịng hành chính nhân sự
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý, giám sát, kiểm tra cơng việc của
các phịng ban và tồn bộ nhân viên trong cơng ty.
- Chịu trách nhiệm quản lý, lưu trữ toàn bộ hồ sơ, hợp đồng lao động nhân viên
công ty, cộng tác và sao lưu các giấy tờ như: biên bản bàn giao, hợp đồng kinh tế, thanh
lý hợp đồng…
- Chịu trách nhiệm cao nhất trước ban giám đốc về quản lý toàn bộ tài sản cố
định của công ty, lập biên bản bàn giao tài sản của Ban Giám Đốc trang bị cho từng
phòng ban và cá nhân từng người để thuận tiện cho việc đối chiếu sau này.
- Chịu trách nhiệm về việc lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự và cộng tác viên
liên tục đối với những vị trí cần bổ sung.
- Chịu trách nhiệm ra quyết định xử lý, xử phạt những trường hợp vi phạm nội
quy công ty hoặc làm sai quy trình của cơng ty.
- Phụ trợ lý Ban Giám Đốc trong các công việc nội bộ công ty (làm các giấy tờ
thủ tục hành chính, làm hồ sơ thầu..)
-

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-12-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại

Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Có trách nhiệm thơng báo, u cầu các thành viên công ty hoặc cộng tác viên
tham gia các buổi họp theo quy định và các buổi họp đột xuất của Ban Giám Đốc công
ty.
- Hàng tháng phải lên kế hoạch làm bảng lương hoặc thưởng theo quy định cho
toàn bộ nhân viên công ty.
- Tuân thủ các quy định, quy chế và các chế tài của cơng ty.
 Phịng khảo sát thực tế:
- Tổ chức đo đạc, khảo sát địa chất và các điều kiện mơi trường của cơng trình.
- Lập báo cáo để hỗ trợ tư vấn, thiết kế cơng trình.
 Phịng giám sát:
Tổ chức giám sát các cơng trình thi cơng, đảm bảo thi cơng đúng tiến độ, đúng
chất lượng.
 Phòng kiểm tra:
Thực hiện việc kiểm tra chất lượng các cơng trình thi cơng, đảm bảo chất lượng
an toàn để bàn giao cho khách hàng.
3.2.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
SƠ ĐỒ 3.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TỐN TỔNG HỢP

KẾ TỐN
THANH TỐN

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

THỦ QUỸ

(Nguồn phịng tài vụ)

Ghi chú:

: Quan hệ đối chiếu

: Quan hệ chỉ đạo
Chức năng, nhiệm vụ và quyền của từng nhân viên:
 Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
- Tập hợp tất cả thông tin số liệu xảy ra trong doanh nghiệp từ các bộ phận kế
toán để lập các báo cáo.
- Là người phụ trách cơng tác kế tốn thống kê cho tồn cơng ty.
- Là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo, tổ chức, phổ biến, hướng dẫn thi hành các
chế độ thể lệ tài chính kế tốn do Nhà Nước ban hành.
- Là người trực tiếp kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các chế độ kế toán và
những quy định của cơng ty.
- Có trách nhiệm tham mưu cho Giám Đốc giải quyết những vướng mắc, khó
khăn tồn đọng về tài chính của cơng ty.
 Kế tốn thanh toán:
- Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt đối chiếu với thủ quỹ.
- Theo dõi tình hình tạm ứng của các nhân viên.
- In sổ quỹ, bảng kê chi tiết tiền mặt và các công việc liên quan.
- Đối chiếu tiền mặt, tạm ứng với các đơn vị.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-13-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại

Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- Lập kế hoạch trả nợ cho tháng tiếp theo.
- Phản ánh các khoản lãi vay, lãi tiền gửi ngân hàng theo từng đối tượng.

Kế tốn cơng nợ:
- Chịu trách nhiệm tồn bộ trước Ban Giám Đốc cơng ty về kế tốn nợ.
- Có trách nhiệm theo dõi, lập báo cáo các khoản nợ phải thu hàng ngày của
công ty để gửi cho Ban Giám Đốc và toàn bộ nhân viên kinh doanh, kế tốn cơng ty .
- Lập kế hoạch tiến hành đi thu hồi các khoản công nợ phải thu và các cơng nợ
khó địi.
- Có trách nhiệm phối hợp cùng nhân viên kinh doanh xử lý đối với những khoản
nợ khó địi hoặc báo cáo lên ban lãnh đạo công ty để xin ý kiến chỉ đạo hoạt động công
việc.
- Chịu trách nhiệm cao nhất trước Ban Giám Đốc về tình hình thu hồi cơng nợ
của cơng ty khi gặp vướng mắc hoặc khó khăn ở khâu nào phải lập tức làm báo cáo để
xin ý kiến.
- Chịu trách nhiệm về việc cập hóa đơn GTGT đầu vào, lên báo cáo hóa đơn.
- Tuân thủ các quy định, quy chế và các chế tài của công ty.
- Bàn giao các khoản nợ thu và toàn bộ chứng từ kế toán thu chi kiêm thủ quỹ để
tiến hành thanh toán các khoản dư nợ với kế toán tổng hợp.
- Có trách nhiệm phối hợp cùng kế tốn tổng hợp về điều phối các khoản dư nợ
tồn đọng sao cho hài hịa, khơng ảnh hưởng đến hoạt động của cơng ty.
 Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm cao nhất trước Ban Giám Đốc về việc thu- chi nội bộ và sổ
quỹ tiền mặt của công ty.
- Quản lý số tiền mặt tại kho phụ trong ngày để tiến hành chi dùng.
- Tiếp nhận tất cả các khoản thanh toán do kế toán tổng hợp hoặc Ban Giám Đốc

chuyển lên.
- Phải xác minh các khoản thu chi hợp pháp về mặt pháp lý và về mặt chứng từ
trước khi tiến hành xuất tiền.
- Cập nhật hóa đơn GTGT đầu ra và theo dõi thu chi một số ngân hàng phụ của
công ty.
- Có trách nhiệm phối hợp cùng kế tốn tổng hợp điều phối khối lượng tiền mặt
chi dùng cho hài hòa, không ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.
- Bàn giao toàn bộ chứng từ các khoản thu chi cụ thể cho kế toán tổng hợp.
- Tuân thủ các quy định, quy chế và các chế tài của công ty.
 Đặc điểm hoạt động kế tốn tại cơng ty.
 Kỳ kế tốn: 1 tháng.
 Hình thức kế tốn: Nhật ký – Sổ cái.
 Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ hoạt động dưới hình thức giám
sát, tư vấn, thiết kế, hợp đồng nên khơng có nhập – xuất kho thành
phẩm, do đó khơng có hàng tồn kho.
 Doanh nghiệp áp dụng khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
đường thẳng.
 Chế độ kế toán áp dụng theo quyết định số 48/2006 của Bộ Tài Chính.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-14-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

3.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY QUA 2 NĂM (2007 – 2008)

Bảng 3.1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Tư Vấn Giao Thông IQ
ĐVT: đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
2008/2007
Doanh thu BH và CCDV
1.260.139.910 2.864.803.484
127,34%
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về BH và CCDV
1.260.139.910 2.864.803.484
127,34%
Giá vốn hàng bán
906.989.282 2.300.801.745
153,67%
Lợi nhuận gộp
353.150.628
564.001.739
59,71%
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
333.972.941
386.544.047
15,74%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
19.177.687

177.457.692
825.33%
doanh
Thu nhập khác
731.113
1.574.733
115,39%
Chi phí khác
200.000
629.600
214,8%
Lợi nhuận khác
531.113
945.133
77,95%
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
19.708.800
178.402.825
805,19%
Chi phí thuế TNDN
5.518.464
49.952.791
805,19%
Lợi nhuận sau thuế TNDN
14.190.336
128.450.034
805,19%
(Nguồn phòng tài vụ)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm liền (2007-2008)
của cơng ty cho thấy tình hình hoạt động của công ty của công ty rất tốt, không có bất

cứ khoản giảm trừ doanh thu nào điều này cũng đã góp phần làm tăng thêm lợi nhuận.
Tốc độ tăng doanh thu của năm 2008 gấp khoảng 2,8 lần năm 2007 nhưng tốc độ tăng
lợi nhuận của năm 2008 tăng rất nhiều tăng gấp khoảng 9 lần so với năm 2007. Tốc độ
tăng doanh thu cao do:
- Giá vốn hàng bán tăng cao, tốc độ tăng của năm 2008 so với năm 2007 gấp
2,5 lần , điều này là do doanh số bán của công ty tăng và một phần là giá
thành sản xuất tăng.
- Các khoản chi phí giữa 2 năm tương đối ổn định khơng có sự gia tăng.
Vì vậy, cơng ty muốn đạt lợi nhuận cao và ổn định hơn trong tương lai thì cần
phải có các chiến lược phù hợp với thị trường, tìm cách giảm giá thành sản xuất, cắt
giảm những khoản chi phí không cần thiết, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo lịng tin
cho khách hàng…. Có như thế mới tạo được đà đi lên cho công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-15-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

CHƯƠNG 4.

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN GIAO THƠNG IQ.
4.1.
KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH.

4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Do Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ hoạt động trong các lĩnh vực như:
khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn cơng trình; lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình và
thiết kế cơng trình giao thơng, cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị; giám sát thi cơng cơng
trình dân dụng và giao thơng, vì vậy để tạo ra doanh thu cơng ty phải tiến hành tìm kiếm
các cơng trình. Để có được sản phẩm chất lượng bàn giao cho khách hàng, cơng ty ln
xem xét, đánh giá, tìm hiểu địa điểm khảo sát, thời gian nộp bảng vẽ… trước khi nhận
cơng trình và sau đó tiến hành ký kết hợp đồng.
Bộ phận giám sát và bộ phận thiết kế hỗ trợ cho nhau trong công việc và nắm
các chi tiết về địa hình, địa chất của cơng trình mới nhận. Và bộ phận khảo sát được
phân công đi đo đạc, địa chất để lấy số liệu về cho bộ phận thiết kế, sau khi có được số
liệu và nắm rõ tình hình thực tế của cơng trình thì bộ phận thiết kế tiến hành vẽ bảng vẽ.
Khi thiết kế xong bảng vẽ phải đi nghiệm thu với thực tế nếu bảng vẽ khớp với thực tế
thì hồ sơ đưa qua bộ phận thiết kế lập hợp đồng và biên bản nghiệm thu hồ sơ có chữ ký
của thủ trưởng đơn vị và giao cho bên chỉ định nhận thầu.
Trong q trình hồn thành một bảng thiết kế hoặc lập dự án đầu tư xây
dựng… cơng ty có thể tạm ứng phần trăm (%) theo thỏa thuận trên hợp đồng, vì vậy
trước khi ghi nhận doanh thu kế tốn sử dụng TK 3387 để theo dõi phần doanh thu nhận
trước và khi cơng việc hồn thành khách hàng thanh tốn tồn bộ số tiền cịn lại, đến
cuối tháng tồn bộ doanh thu được khách hàng thanh toán kế toán kết chuyển sang bên
Có TK 511.
Hàng ngày căn cứ vào các hóa đơn, kế tốn sẽ ghi nhận doanh thu vào sổ chi
tiết bán hàng. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng để ghi nhận vào sổ
nhật ký sổ cái.
Công ty sử dụng các chứng từ sau để ghi nhận doanh thu:
- Hóa đơn
- Lệnh chuyển có.
Cơng ty khơng sử dụng TK “ 3387- doanh thu chưa thực hiện” để theo dõi tiền
lãi trả chậm, trả góp hay phần doanh thu chưa thực hiện mà kế toán sử dụng TK 3387
để theo dõi doanh thu nhận trước nên đối ứng với TK 511 là TK 3387.

Ngày 30/09/2009 thu tiền dự toán thẩm tra khảo sát, lập dự án đầu tư nâng cấp
đường giao thông nông thôn đến trung tâm xã Thoại Giang với hóa đơn mang ký hiệu
HĐ 41943 ngày 30/09/2009. Số tiền thanh toán là 41.955.455 (chưa gồm 10% thuế
GTGT), kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3387: 46.151.000
Có TK 511: 41.955.455
Có TK 3331: 4.195.545
Ngày 30/09/2009 thu tiền dự toán thẩm tra khảo sát, lập dự án đầu tư nâng cấp
đường giao thông nông thôn đến trung tâm xã Vĩnh Chánh với hóa đơn mang ký hiệu
HĐ 41944 ngày 30/09/2009. Số tiền thanh toán là 136.647.273 (chưa gồm 10% thuế
GTGT), kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 3387: 150.312.000
Có TK 511: 136.647.273
Có TK 3331: 13.664.727

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-16-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Ngày 30/09/2009 thu tiền dự toán thẩm tra khảo sát, lập dự án đầu tư nâng cấp
đường giao thông nông thôn đến trung tâm xã Vĩnh Khánh với hóa đơn mang ký hiệu
HĐ 41945 ngày 30/09/2009. Số tiền thanh toán là 34.496.364 (chưa gồm 10% thuế
GTGT), kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3387: 34.500.449

Có TK 511: 34.496.364
Có TK 3331: 3.449.636
Do tính chất đặc thù của doanh nghiệp, khi có phát sinh doanh thu kho bạc nhà
nước đã tạm trích nộp 5% thuế GTGT theo qui định nên phần thuế GTGT đầu ra đã
trích nộp kế tốn phản ánh vào Nợ TK 3331/ Có TK 3331
Ngày 30/09/2009 thu tiền dự tốn thẩm tra lập hồ sơ mời thầu trung tâm dạy
nghề Thoại Sơn, hạng mục: khối nhà xưởng 1 với hóa đơn mang ký hiệu HĐ 41946
ngày 30/09/2009. Số tiền thanh toán chưa 10% thuế GTGT là 3.588.182, thuế GTGT đã
trích nộp 179.000, thuế GTGT cịn phải nộp 179.818 kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 3387: 3.768.000
Có TK 511: 3.588.182
Có TK 3331: 179.818
- Thuế GTGT đầu ra đã trích nộp:
Nợ TK 3331: 179.000
Có TK 3331: 179.000
Ngày 30/09/2009 thu tiền lập dự toán thẩm tra khảo sát,lập thiết kế kỹ thuật, quy
hoạch phân lô, cụm dân cư ấp Phú Hữu, hạng mục: san lấp mặt bằng hóa đơn mang ký
hiệu HĐ 41947 ngày 30/09/2009. Số tiền thanh toán chưa 10% thuế GTGT là
18.160.000, thuế GTGT đã trích nộp là 908.000, thuế GTGT cịn phải nộp là 908.000,
kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 3387: 19.068.000
Có TK 511: 18.160.000
Có TK 3331: 908.000
- Thuế GTGT đầu ra đã trích nộp:
Nợ TK 3331: 908.000
Có TK 3331: 908.000
Ngày 30/09/2009 thu tiền dự toán thẩm tra, lập hồ sơ mời thầu trường Mẫu giáo
Khánh Hịa với hóa đơn mang ký hiệu HĐ 41948 ngày 30/09/2009. Số tiền thanh tốn
chưa có thuế GTGT 10% là 2.171.818, thuế GTGT đã trích nộp là 108.000, thuế GTGT
cịn phải nộp là 109.182, kế tốn ghi nhận:

Nợ TK 3387: 2.281.000
Có TK 511: 2.171.818
Có TK 3331: 109.182
- Thuế GTGT đầu ra đã trích nộp:
Nợ TK 3331: 108.000
Có TK 3331: 108.000
Cuối tháng kết chuyển sang bên Có tài khoản “911: Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: 237.019.092
Có TK 911: 237.019.092

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-17-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

Ngày
tháng ghi
sổ

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 511- DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tháng 09/2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số phát sinh
Tài

Diễn giải
khoản
Ngày
Số hiệu
Nợ

đối
tháng
ứng

30/09/2009 HĐ 41943 30/09/2009
30/09/2009 HĐ 41944 30/09/2009
30/09/2009 HĐ 41945 30/09/2009
30/09/2009 HĐ 41946 30/09/2009
30/09/2009 HĐ 41947 30/09/2009
30/09/2009 HĐ 41948 30/09/2009
30/09/2009

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

30/09/2009

DTTT KS, lập DAĐT
NC đường GTNT đến
TT xã Thoại Giang
DTTT KS, lập DAĐT
NC đường GTNT đến
TT xã Vĩnh Chánh
DTTT KS, lập DAĐT
NC đường GTNT đến

TT xã Vĩnh Khánh
DTTT lập HSMT TT
dạy nghề Thoại Sơn,
HM: khối nhà xưởng 1
DTTT KS, lập TKKT,
QH phân lơ, CDC ấp
Phú Hữu, HM: SLMB
DTTT
lập
HSMT
trường mẫu giáo Khánh
Hịa

K/c doanh thu sang
XĐ KQKD
Cộng số phát sinh

3387

41.955.455

3387

136.647.273

3387

34.496.364

3387


3.588.182

3387

18.160.000

3387

2.171.818

911

237.019.092
237.019.092

237.019.092

4.1.2. Kế toán chi phí:
4.1.2.1.
Kế tốn giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là chi phí rất quan trọng cấu thành nên sản phẩm, giá vốn tỉ lệ
nghịch với lợi nhuận. Vì vậy cơng ty muốn hoạt động có hiệu quả, cạnh tranh tốt trên thị
trường thì phải kiểm sốt chặt chẽ giá vốn hàng bán và xác định giá vốn.
Công ty chỉ quản lý giá vốn hàng bán trên một tài khoản duy nhất là “632: Giá
vốn hàng bán” .
Cuối tháng kết chuyển tồn bộ chi phí sản xuất dở dang sang giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 184.064.517
Có TK 154: 184.064.517
Và cuối tháng kết chuyển giá vốn hàng bán sang bên Nợ tài khoản “911: xác

định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh” .
Nợ TK 911: 184.064.517
Có TK 632: 184.064.517

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-18-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 09/2009
Ngày
tháng ghi
sổ
1
30/09/2009
30/09/2009

Chứng từ
Số
hiệu
2

Ngày

tháng

Diễn giải

3
4
30/09/2009 K/c CPSXDD sang
GVHB
30/09/2009 K/c GVHB sang XĐ
KQKD
Cộng phát sinh

Đvt: đồng
Số phát sinh

Tài
khoản
đối
ứng
5

Nợ



6

7

154


184.064.517

911

184.064.417
184.064.517

184.064.517

4.1.2.2. Chi phí bán hàng:
Do cơng ty có quy mơ nhỏ và hoạt động trong lĩnh vực khảo sát, thiết kế kỹ
thuật, tư vấn… nên không có phát sinh các chi phí bán hàng.
4.1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Do cơng ty khơng có phát sinh chi phí bán hàng nên tồn bộ các chi phí đều
đưa vào tài khoản “6422: chi phí vật liệu quản lý”, các chi phí quản lý doanh nghiệp
gồm: chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí nhân viên quản lý, chi phí dụng cụ -đồ dùng,
chi phí khấu hao và chi phí bằng tiền khác.
Để ghi nhận các khoản chi phí phát sinh kế tốn sử dụng phiếu chi, ủy nhiệm
chi.
Ngày 01/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/02 về thanh tốn tiền báo, kế
tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 129.500
Có TK 111: 129.500
Ngày 01/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/03 về tiền thưởng lễ 02/09, kế
toán ghi nhận:
Nợ TK 6422: 18.900.000
Có TK 111: 18.900.000
Ngày 01/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/04 về thanh toán tiền nhiên liệu,
kế toán ghi nhận:

Nợ TK 6422: 801.818
Nợ TK 1331: 80.182
Có TK 111: 882.000
Ngày 05/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/07 về thanh toán tiền điện thoại,
kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6422: 489.925
Nợ TK 1331: 48.992
Có TK 111: 538.917
Ngày 07/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/09 về thanh toán tiền điện thoại,
kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 239.317
Nợ TK 1331: 23.932
Có TK 111: 263.249

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-19-


Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tư Vấn Giao Thông IQ

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Ngày 07/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/11 về thanh tốn tiền tiếp khách,
kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 9.505.000
Có TK 111: 9.505.000
Ngày 08/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/13 về thanh toán tiền điện, kế
toán ghi nhận:

Nợ TK 6422: 543.375
Nợ TK 1331: 54.337,5
Có TK 111: 597.712,5
Ngày 09/09/2009, căn cứ vào ủy nhiệm chi ký hiệu UNC về điều chỉnh tăng
theo thơng báo của BHXH, kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 4.428.049
Có TK 112: 4.428.049
Ngày 09/09/2009, căn cứ vào ủy nhiệm chi mang ký hiệu UNC về thanh tốn
phí chuyển tiền BHXH, kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 5.500
Có TK 112: 5.500
Ngày 10/09/2009, căn cứ vào ủy nhiệm chi mang ký hiệu UNC về thanh tốn
tiền phí chuyển tiền, kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 5.500
Có TK 112: 5.500
Ngày 15/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/15 về thanh toán tiền tiếp khách,
kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6422: 282.727
Nợ TK 1331: 28.273
Có TK 111: 311.000
Ngày 16/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/16 về thanh toán tiền điện thoại,
kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 741.285
Nợ TK 1331: 74.128
Có TK 111: 815.413
Ngày 18/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/20 về thanh toán tiền điện thoại,
kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6422: 19.444
Nợ TK 1331: 1.944
Có TK 111: 21.388

Ngày 29/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/26 về thanh toán tiền tiếp khách,
kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 1.489.000
Có TK 111: 1.489.000
Ngày 29/09/2009, căn cứ vào phiếu chi số C9/27 về thanh tốn tiền th xe
cơng tác TP.HCM và kiểm tra cơng tác, thuế GTGT 5% kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 1.857.143
Nợ TK 1331: 92.857
Có TK 111: 1.950.000
Ngày 30/09/2009, trích BHXH bộ phận văn phịng, kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 6422: 581.256
Có TK 3383: 581.256

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Thắm

-20-



×