Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 42 trang )

Chương V
ĐƯỜNG LỐI
XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kì trước đổi mới
a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
Nhà nước quản lý
bằng mệnh lệnh hành chính

Đặc
điểm

Cơ quan hành chính can thiệp
quá sâu vào SXKD
Quan hệ hàng hóa – tiền tệ
bị coi nhẹ
Bộ máy quản lý cồng kềnh


a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

- Các hình thức bao cấp chủ yếu
+ Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tài sản,
thiết bị, vật tư, hàng hóa thấp hơn giá trị thực của chúng
nhiều lần so với thị trường



- Các hình thức bao cấp chủ yếu
+ Bao cấp qua chế độ tem phiếu: phân phối vật phẩm
tiêu dùng cho cán bộ, công nhân viên qua định mức tem phiếu

Tem phiếu
Cửa hàng vải


- Các hình thức bao cấp chủ yếu
+ Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn, nhưng không có chế tài
ràng buộc trách nhiệm vật chất đối với các đơn vị được cấp vốn


a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

Ưu điểm:

cơ chế này cho phép tập trung tối đa các nguồn lực
kinh tế vào các mục tiêu chủ yếu trong từng
giai đoạn và điều kiện cụ thể


a/ Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

Hạn chế:

 Thủ tiêu cạnh tranh
 Kìm hãm tiến bộ KH & CN
 Triệt tiêu động lực kinh tế với người lao động
 Không kích thích tính năng động, sáng tạo

của các đơn vị sản xuất kinh doanh

Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trì trệ


b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
- Do nhu cầu thoát khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội


b/ Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
- Đã đổi mới từng phần trong những năm 1979 đến 1985

CHỈ THỊ 100
(1 – 1981)

 Cải tiến công tác khoán, mở rộng
“khoán sản phẩm nhóm lao động và người lao động”


- Đã đổi mới từng phần trong những năm 1979 đến 1985
 Nghị định 25/CP: Về một số
chủ trương và biện pháp nhằm phát huy
quyền chủ động sản xuất kinh doanh
và quyền tự chủ tài chính của
các xí nghiệp quốc doanh
 Nghị định 26/CP: Về mở rộng
hình thức trả lương khoán,
lương sản phẩm và vận dụng hình thức
tiền thưởng trong các đơn vị

sản xuất kinh doanh của Nhà nước

NGHỊ ĐỊNH
25/CP, 26/CP
(1 – 1981)


- Đã đổi mới từng phần trong những năm 1979 đến 1985

 Điều chỉnh Giá – Lương – Tiền,
Chủ trương xóa bỏ cơ chế
tập trung bao cấp, thực hiện
hoạch toán kinh doanh XHCN

HNTW 8 (6 – 1985)


2. Sự hình thành tư duy
của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
a/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
từ Đại hội VI đến Đại hội VIII


- Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có
của CNTB mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại


Kinh tế hàng hoá và Kinh tế thị trường



Thống nhất:
- lấy phân công xã hội và chế độ sở hữu khác nhau
làm cơ sở,
- người sx đều trao đổi lao động qua hình thức tiền
tệ,
- lấy việc theo đuổi giá trị làm mục đích




Khác biệt:

- KTHH đối lập với KT tự nhiên
- KTTT đối lập với KT kế hoạch
- KTTT lấy sự tồn tại và phát triển của KTHH làm
cơ sở, nhưng chỉ khi lấy KHKT hiện đại làm cơ
sở, lấy sản xuất XH hóa cao độ để cấu thành nội
dung chủ yếu của sức sx xh thì mới là kttt.


Trong mộ t nề n
kinh tế
khi các nguồ n lự c
kinh tế đượ c
phân bổ
bằ ng nguyên tắ c
thị trườ ng
thì ngườ i ta gọ i đó
là kinh tế thị
trườ ng


Kinh tế thị trườ ng
là kinh tế hàng hóa
phát triể n
ở trình độ cao,
ở đó quan hệ
hàng hóa - tiề n tệ
là quan hệ thố ng trị ,
các quan hệ kinh tế
đề u đượ c tiề n tệ hóa


- Kinh tế thị trường tồn tại khách quan trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
+ Kinh tế thị trường chỉ đối lập với kinh tế tự nhiên,
tự cấp, tự túc, chứ không đối lập với các chế độ xã hội
+ Kinh tế thị trường tồn tại ở nhiều PTSX khác nhau,
Nó vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừa có thể
liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ cho chúng
Vì vậy KTTT tồn tại khách quan trong TKQĐ lên CNXH


Đại hội VII
(6-1991)

chếế vvậậnn hành
hành ccủủaa
CCơơ ch
kinh ttếế hàng
hàng hóa

hóa
nnềềnn kinh
nhiềềuu thành
thành ph
phầầnn
nhi
theo đđịịnh
nh hhướ
ướng
ng XHCN
XHCN
theo
ướcc ta
ta là

ởở nnướ
“cơơ ch
chếế th
thịị tr
trườ
ường
ng
“c
có ssựự qu
quảảnn lý


Nhà nnướ
ước”
c”

ccủủaa Nhà
ng pháp
pháp lu
luậật,
t, kkếế ho
hoạạch,
ch,
bbằằng
chính sách
sách và

chính
các công
công ccụụ khác
khác
các


Đạ i hộ i VIII:

Tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa


- Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường
để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
 KTTT tồn tại khách quan trong TKQĐ lên
CNXH. Vì vậy có thể và cần thiết sử dụng KTTT để
xây dựng CNXH ở nước ta



Giá do
cung - cầu
điều tiết

Chủ thể KT
độc lập

Đặc điểm
Kinh tề thị trường
Sự quản lý
của Nhà nước

Vận hành
theo quy luật


b/ Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ
Đại hội IX đến Đại hội X
- Đại hội IX: Nền KTTT định hướng XHCN là mô hình
kinh tế tổng quát của nước ta trong TKQĐ đi lên CNXH
 Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của
Nhà nước theo định hướng XHCN


KTTT định hướng XHCN
là một kiểu tổ chức kinh tế
vừa tuân theo quy luật

của KTTT vừa dựa trên
cơ sở và chịu sự dẫn dắt
chi phối bởi các nguyên tắc
và bản chất của CNXH


- Đại hội X làm rõ thêm những định hướng XHCN
trong nền kinh tế thị trường ở nước ta
 Mục đích
phát triển:
“dân giàu,
nước mạnh,
xã hội
công bằng,
dân chủ,
văn minh”

Ph¸t triÓn s¶n
xuÊt
g¾n liÒn víi c¶i
thiÖn
®êi sèng nh©n
d©n,
®Èy m¹nh xo¸ ®ãi
gi¶m nghÌo,
khuyÕn khÝch


 Phương hướng phát triển:
+ Nhiều hình thức sở hữu

+ Nhiều thành phần kinh tế

Tạo ra tiềm năng phát triển


×