Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học quận thanh xuân, thành phố hà nội thông qua các hoạt động trải nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
---------------

PHẠM THỊ MINH HÒA

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TIỂU HỌC QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
---------------

PHẠM THỊ MINH HÒA

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
TIỂU HỌC QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
GS.TS Trần Quốc Thành

HÀ NỘI, 2017


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ của tôi với nhan đề “Quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh Tiểu học quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội thông qua các hoạt động
trải nghiệm” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và sự
giúp đỡ, động viên khích lệ của giáo viên hƣớng dẫn, thầy cô giáo, bạn bè đồng
nghiệp và gia đình. Qua trang viết này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những
ngƣời đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu khoa học vừa qua.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Giáo sƣ,
Tiến sĩ Trần Quốc Thành, ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi tận tình trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã trực tiếp dạy tôi, truyền
thụ những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập tại lớp Quản lý
giáo dục K19.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên trƣờng Tiểu
học Thanh Xuân Trung, Tiểu học Nhân Chính, Tiểu học Nguyễn Trãi quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong
quá trình điều tra thực tế.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15/11/2017
Học viên
Phạm Thị Minh Hòa



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với
các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thƣc
hiện luận văn này đã đƣợc cám ơn và các trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 15/11/2017
Học viên
Phạm Thị Minh Hòa


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
NỘI DUNG ....................................................................................................... 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM ....................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 9
1.2.1. Đạo đức ............................................................................................................. 9
1.2.2. Trải nghiệm .................................................................................................... 10
1.2.3. Giáo dục đạo đức .......................................................................................... 11
1.2.4. Giáo dục đạo đức thông qua các hoạt động trải nghiệm .................... 11
1.2.5. Quản lý ............................................................................................................ 12
1.2.6. Quản lý họat động giáo dục đạo đức thông qua các hoạt động trải nghiệm.. 15
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học .................................. 16
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc giáo dục đạo đức ............................ 16

1.3.2. Nội dung giáo dục đạo đức ........................................................................ 18
1.3.3. Phƣơng pháp giáo dục đạo đức ................................................................. 21
1.3.4. Phƣơng tiện, điều kiện thực hiện giáo dục đạo đức............................. 23
1.3.5. Quan điểm giáo dục đạo đức thông qua các hoạt động trải nghiệm 24
1.4. Nội dung quản lý giáo dục đạo đức thông qua các hoạt động trải
nghiệm ở trƣờng Tiểu học ................................................................................. 26
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục đạo đức trong nhà trƣờng ................................ 26
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức .................................... 28


1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức ................................... 29
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức ................................... 31
1.4.5. Quản lý phƣơng tiện, điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục đạo đức .... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
trƣờng Tiểu học.................................................................................................... 33
1.5.1. Yếu tố bên ngoài nhà trƣờng ..................................................................... 33
1.5.2. Yếu tố bên trong nhà trƣờng...................................................................... 34
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH TIỂU HỌC QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ................................ 37
2.1. Khái quát chung về giáo dục Tiểu học quận Thanh Xuân ....................... 37
2.2. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học của quận Thanh
Xuân thông qua các hoạt động trải nghiệm .................................................. 38
2.2.1. Thực trạng đạo đức của học sinh.............................................................. 39
2.2.2. Thực trạng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh........................... 40
2.2.3. Thực trạng phƣơng pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh ..... 40
2.2.4. Phƣơng tiện, điều kiện thực hiện giáo dục đạo đức cho học sinh
Tiểu học thông qua các hoạt động trải nghiệm ..................................... 45
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các hoạt

động trải nghiệm ở các trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân, Hà Nội ..... 47
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh Tiểu học thông qua hoạt động trải nghiệm ......... 49
2.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức ................................. 50
2.3.3. Thực trạng điều hành giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học thông
qua các hoạt động trải nghiệm ...................................................................... 55


2.3.4. Kiểm tra, đánh giá và khen thƣởng trong giáo dục đạo đức học sinh
Tiểu học thông qua các hoạt động trải nghiệm ..................................... 60
2.3.5. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện giáo dục đạo đức học
sinhTiểu học .................................................................................................. 65
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
Tiểu học quận Thanh Xuân thông qua các hoạt động trải nghiệm ......... 65
2.4.1. Những ƣu điểm ............................................................................................. 65
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................................. 66
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong việc quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh thông qua các hoạt động trải nghiệm thực tiễn ............ 67
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................... 69
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU
HỌC QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................. 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................. 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục .................................................. 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ....................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ........................................... 71
3.2. Các biện pháp cụ thể .......................................................................................... 71
3.2.1. Xây dựng môi trƣờng sƣ phạm, văn hoá tổ chức trong nhà trƣờng 71
3.2.2. Thực hiện thƣờng xuyên cuộc vận động "M i thầy, cô giáo là một
tấm gƣơng đạo đức, tự học và sáng tạo" ................................................ 74

3.2.3. Quản lý chất lƣợng giảng dạy môn đạo đức, giáo dục kỹ năng sống
trong nhà trƣờng Tiểu học ......................................................................... 78
3.2.4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đội 83
3.2.5. Tăng cƣờng quản lý công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà
trƣờng .............................................................................................................. 86


3.2.6. Đa dạng hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các
hoạt động trải nghiệm ................................................................................. 88
3.2.7. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức... 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 95
3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi và mối tƣơng quan của các
biện pháp đề xuất................................................................................................. 95
3.4.1. Tính cấp thiết ................................................................................................. 95
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 101
1. Kết luận ................................................................................................................... 101
2. Khuyến nghị........................................................................................................... 102
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội ................................................. 102
2.2. Đối với Phòng Giáo dục&Đào tạo quận Thanh Xuân .......................... 103
2.3. Đối với chính quyền quận Thanh Xuân ................................................... 103
2.4. Đối với các trƣờng Tiểu học ....................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 105
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 109


BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GV


Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

HĐTrN

Hoạt động trải nghiệm

TN

Thiếu niên

TNTP

Thiếu niên Tiền phong

TNCSHCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh


CSVC

Cơ sở vật chất

PHHS

Phụ huynh học sinh

KNS

Kĩ năng sống


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Đội ngũ giáo viên của 3 trƣờng tiểu học ...................................... 38
Bảng 2.2. Kết quả đánh giá đạo đức học sinh của 3 trƣờng.......................... 39
Bảng 2.3. Mức độ tiến hành các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh .. 42
Bảng 2.4. Thông tin về khách thể nghiên cứu ............................................... 47
Bảng 2.5: Tầm quan trọng của việc quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
Tiểu học thông qua hoạt động trải nghiệm ................................... 49
Bảng 2.6. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu
học thông qua các hoạt động trải nghiệm ..................................... 50
Bảng 2.7: Mức độ chỉ đạo và thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức thông qua
các hoạt động trải nghiệm ............................................................. 55
Bảng 2.8. Tổ chức chỉ đạo việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục ................ 58
Bảng 2.9. Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm và khen thƣởng công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh Tiểu học thông qua hoạt động trải nghiệm ..... 62
Bảng 3.1: Tính cấp thiết của các biện pháp................................................... 96
Bảng 3.3: Mối tƣơng quan giữa mức độ (cấp thiết, khả thi) các biện pháp .. 99



DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Hiệu quả của các phƣơng pháp giáo dục đạo đức ...................... 41


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trò rất quan trọng trong xây dựng đất nƣớc,
trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Những năm gần đây, Đảng và Nhà nƣớc ta
luôn chú trọng tới sự nghiệp chăm sóc và phát huy yếu tố con ngƣời - chủ thể
của mọi sáng tạo, mọi nguồn của cải vật chất và văn hoá, mọi nền văn minh
của mọi quốc gia. Đào tạo những con ngƣời phát triển cả về đức – trí – thể mỹ vừa là động lực vừa đồng thời là mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Điều đó
đƣợc khẳng định trong văn kiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành
Trung ƣơng Đảng khoá VIII: “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là
nhằm xây dựng những con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tưởng độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; thực hiện tốt sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc, có năng
lực tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; phát huy tiềm năng của dân tộc và
con người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá
nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có
kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp có tính tổ chức và kỷ luật,
có sức khoẻ là những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội”.
Chủ Tịch Hồ Chí Minh là ngƣời rất quan tâm đến giáo dục tƣ tƣởng,
đạo đức cho thế hệ trẻ. Trong bản di chúc của Bác về giáo dục thế hệ thanh
niên, Bác đã chỉ rõ: "Bồi dưỡng đạo đức cách mạng cho đời sau là một việc

làm hết sức quan trọng và cần thiết" và “thanh niên ta nói chung là tốt, mọi
việc đều hăng hái xung phong không ngại khó khăn, có chí tiến thủ, Đảng cần
bồi dưỡng họ thành những người kế tục sự nghiệp cách mạng vừa hồng vừa
chuyên".


2

Hiện nay, chúng ta đang phải đối diện với nhiều thách thức mới của
thời đại do xu hƣớng toàn cầu hóa diễn ra trong mọi mặt của đời sống xã hội.
Mặt tiêu cực của cơ chế thị trƣờng ảnh hƣởng rất lớn đến tâm lý và đời sống
của ngƣời dân nhất là tệ nạn xã hội thâm nhập vào các nhà trƣờng. Không ít
học sinh, sinh viên sống buông thả, thiếu suy nghĩ, không xác định đƣợc mục
đích, không thích làm việc mà chỉ thích đƣợc thụ hƣởng, đƣợc ngƣời khác
phục vụ,…Trong văn kiện Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng khoá VIII đã đánh giá thực trạng này “Đặc biệt đáng lo ngại là trong
một bộ phận học sinh, sinh viên có tình trạng suy thoái về đạo đức, mờ nhạt
về lý tưởng, theo lối sống thực dụng, thiếu hoài bão lập thân, lập nghiệp vì
tương lai bản thân và đất nước”.
Rất nhiều nhà nghiên cứu cho rằng công tác quản lý về giáo dục đạo
đức cho học sinh trong trƣờng học là yếu tố có tính quyết định về kết quả giáo
dục đạo đức cho các em học sinh. Trong đó, quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh trƣờng Tiểu học thông qua các hoạt động thực tiễn ngoài giờ lên lớp có
tính cốt lõi, nền tảng. Bởi vì, nó không chỉ hình thành cơ bản những chuẩn
mực đạo đức, mà còn đƣợc rèn luyện, đƣợc trải nghiệm trong cuộc sống hàng
ngày định hình nên những thái độ, phẩm chất cần thiết phát triển nhân cách
con ngƣời với những hành vi cao đẹp đầy tính nhân văn đáp ứng yêu cầu mới.
Tuy nhiên, thực tiễn hiện nay giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng
Tiểu học quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội gặp không ít trở ngại. Công tác
quản lý giáo dục đạo đức còn có sự bất cập; bộc lộ nhiều điểm hạn chế: giáo

dục đạo đức cho học sinh nặng tính “hàn lâm” thiếu thực tiễn; khả năng vận
dụng của học sinh trong việc xử lý các tình huống diễn ra trong cuộc sống
không linh hoạt; việc tham gia các hoạt động xã hội “hành vi sẵn sàng hoạt
động” yếu và thiếu tính sáng tạo… Đã có nhiều giải pháp cho giáo dục đạo
đức và quản lý giáo dục đạo đức nhƣng vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh


3

hiện nay vẫn còn nhiều bất cập. Vì vậy, vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh
Tiểu học vẫn cần đƣợc nghiên cứu để tìm ra các biện pháp quản lý phù hợp để
nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài
“Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội thông qua các hoạt động trải nghiệm”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội thông qua các hoạt động trải nghiệm
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động trải
nghiệm ở trƣờng Tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu trƣỏng
trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội thông qua các hoạt
động trải nghiệm.
4. Giả thuyết khoa học
Những năm qua, hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định.

Bên cạnh đó cũng bộc lộ một số hạn chế: nặng về cung cấp tri thức cơ bản,
thiếu tính thực tiễn, thiếu quan tâm rèn luyện hành vi đạo đức cho học sinh.
Nếu phân tích rõ cơ sở lý luận và thực tiễn giáo dục đạo đức cho học sinh
Tiểu học của quận Thanh Xuân thì có thể đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý


4

giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học thông qua hoạt động trải nghiệm phù
hợp với thực tiễn của quận; chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội s đƣợc cải thiện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng Tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
thông qua các hoạt động trải nghiệm ở các trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua
các hoạt động trải nghiệm ở các trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân, thành phố
Hà Nội.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu đề tài
- Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho
học sinh thông qua các hoạt động trải nghiệm mà chủ thể của các biện
pháp là Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học.
- Địa bàn nghiên cứu: 03 Trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân, thành
phố Hà Nội.
+ Trƣờng Tiểu học Nguyễn Trãi – Quận Thanh Xuân
+ Trƣờng Tiểu học Nhân Chính – Quận Thanh Xuân
+ Trƣờng Tiểu học Thanh Xuân Trung – Quận Thanh Xuân
- Thời gian nghiên cứu: Các số liệu khảo sát điều tra đánh giá thực
trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của Ban Giám hiệu trƣờng Tiểu

học quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội từ năm học 2014-2015 đến nay.
- Số lƣợng khách thể khảo sát: Lãnh đạo, Chuyên viên Phòng giáo dục


5

và Đào tạo; Cán bộ quản lý nhà trƣờng; giáo viên chuyên biệt; giáo viên chủ
nhiệm; Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, phân loại, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tƣ liệu
có sự liên quan với đề tài để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh của Ban giám hiệu trƣờng Tiểu học thông qua các hoạt động
trải nghiệm.
- Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phƣơng pháp phỏng vấn, thảo luận nhóm: Thông qua trò chuyện,
trao đổi đối với cán bộ quản lý, giáo viên, tổng phụ trách Đội để tìm hiểu thực
trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của Ban giám hiệu trƣờng Tiểu học.
+ Phƣơng pháp quan sát: Quan sát các hoạt động của nhà trƣờng: Hoạt
động giáo dục đạo đức, họp Hội đồng giáo dục, sinh hoạt dƣới cờ; Đoàn, Đội;
chủ nhiệm lớp, các hoạt động trải nghiệm...
+ Phƣơng pháp khảo sát bằng Ankét: Sử dụng hệ thống câu hỏi mở
và đóng để tìm hiểu các vấn đề liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Nhằm thu thập những thông tin
khoa học, những nhận định, đánh giá của các chuyên gia giáo dục, cán bộ quản
lý có nhiều kinh nghiệm trong công tác giáo dục đạo đức ở trƣờng Tiểu học.
+ Phƣơng pháp thống kê toán học: Sử dụng công thức Spearman
(Hệ số tƣơng quan thứ bậc) nhằm xử lý các kết quả đã khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu

tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn đƣợc chia thành 3 phần nhƣ sau:


6

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
trƣờng Tiểu học thông qua các hoạt động trải nghiệm;
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội thông qua các hoạt động trải nghiệm.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua
các hoạt động trải nghiệm ở các trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân, thành phố
Hà Nội.


7

NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TIỂU HỌC THÔNG QUA
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong công cuộc đổi mới công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
Tiểu học ở Việt Nam đƣợc đặt ra với những thách thức và yêu cầu cấp thiết:
- Đảm bảo cƣ xử với học sinh Tiểu học nhƣ một chỉnh thể, một nhân
cách đang hình thành. Nhà trƣờng cần giáo dục toàn diện, thực hiện tốt các
tiêu chuẩn quốc gia đối của một trƣờng Tiểu học.
- Cần đảm bảo sự bình đẳng trong học sinh để hình thành và phát triển nhân
cách đạo đức. Có sự quan tâm đặc biệt đến những học sinh đang gặp khó khăn.
- Có sự định hƣớng đúng đắn cho sự phát triển đạo đức tiếp theo của

học sinh sau bậc Tiểu học.
Với những yêu cầu trên, m i gia đình, nhà trƣờng và các tổ chức xã hội
cần nhận thức đầy đủ, có trách nhiệm tiến hành các hoạt động nghiên cứu, giáo
dục thiết thực để giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học. Do vậy đã có rất nhiều
công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh nhƣ:
Tác giả Phạm Minh Hạc và các cộng sự trong công trình “Chiến lƣợc
phát triển toàn diện con ngƣời Việt Nam trong giai đoạn công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc” đã cho rằng mục tiêu giáo dục trong các nhà trƣờng,
trong đó có hệ thống các trƣờng Trung học cơ sở và Tiểu học đã cụ thể hóa
đƣợc các hoạch định chiến lƣợc giáo dục toàn diện cho học sinh trong việc
thực hiện nhiệm vụ đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện để phục vụ cho


8

công cuộc xây dựng công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc và giúp cho
nƣớc ta trở thành một nƣớc phát triển bền vững.
Tác giả Bùi Thanh Xuân và Nguyễn Dục Quang cho rằng giáo dục đạo
đức cần phải đƣợc coi trọng đặc biệt, nhất là trong sự nghiệp đổi mới giáo dục
hiện nay. Giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ là làm cho nhân cách của họ phát
triển đúng về đạo đức, tạo cơ sở để họ ứng xử đúng đắn trong các mối quan
hệ của cá nhân với bản thân, với ngƣời khác, với xã hội, với Tổ quốc, với môi
trƣờng tự nhiên, với cộng đồng quốc tế [29, tr 70-74].
Tác giả Trần Thị Minh Hiển đã đề xuất cách tổ chức giáo dục đạo đức
cho học sinh thông qua các hoạt động tập thể, nhằm mục đích đổi mới, nâng
cao chất lƣợng giáo dục đạo đức trong nhà trƣờng qua bài viết “Cải tiến hình
thức sinh hoạt tập thể để nâng cao việc giáo dục đạo đức cho học sinh”[13].
Nghị quyết Trung ƣơng 2 khoá VIII đã chỉ rõ “Phải coi đầu tƣ cho giáo
dục là đầu tƣ cơ bản quan trọng nhất cho sự toàn diện của đất nƣớc, coi trọng
nhân cách lý tƣởng và đạo đức, trí lực và thể lực, gắn học với hành, lý thuyết

với thực hành”.
Tác giả Đ Thị Thanh Thủy với công trình nghiên cứu “Biện pháp quản
lý giáo dục đạo đức cho sinh viên Học viện Quản lý giáo dục trong giai đoạn
hiện nay” đã tiến hành điều tra thực trạng công tác giáo dục đạo đức cho sinh
viên Học viện Quản lý giáo dục cho thấy: Đại đa số sinh viên có nhận thức tốt
về vai trò và tầm quan trọng của công tác giáo dục đạo đức. Tuy nhiên, vẫn
còn không ít sinh viên chƣa nhận thức đúng về vai trò và tầm quan trọng của
giáo dục đạo đức.
“Giáo dục đạo đức thông qua hoạt động Đội cho học sinh Tiểu học”
của tác giả Nguyễn Lệ Hằng. Ở công trình này tác giả qua thực tế khảo sát
công tác giáo dục tại các trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân cho thấy: Nhìn


9

chung học sinh nơi đây có phẩm chất đạo đức tốt, chăm ngoan, lễ phép,
khiêm tốn, thật thà. Tuy nhiên các em còn nhiều hạn chế về sự hiểu biết, kinh
nghiệm sống, dễ bị lôi kéo trƣớc cám d của cuộc sống. Số học sinh vi phạm
về nhận thức, thái độ, hành vi đạo đức, các chuẩn mực có chiều hƣớng gia
tăng trong khi đó, công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua
hoạt động Đội tuy đã thu đƣợc kết quả quan trọng song vẫn còn nhiều vấn đề
bất cập hạn chế. Với những bất cập đó, tác giả đã đƣa ra các biện pháp quản
lý nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động đội
ở các trƣờng Tiểu học quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Công trình trên đã khẳng định để đạt đƣợc hiệu quả trong việc quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức thì điều kiện then chốt, quyết định là cơ chế chỉ
đạo thống nhất. Hiện nay, Đảng, Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng nhƣ
các cấp, các ngành đã rất quan tâm đến công tác giáo dục đạo đức, đặc biệt là
giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ. Rất nhiều hội thảo khoa học về giáo dục đạo
đức cho học sinh, sinh viên đã đƣợc tổ chức ở nhiều nơi trong cả nƣớc. Tuy

nhiên, công tác giáo dục đạo đức và quản lý công tác giáo dục đạo đức thông
qua hoạt động trải nghiệm thực tiễn cho học sinh trƣờng Tiểu học chƣa đƣợc
tập trung nghiên cứu nhiều ở các địa phƣơng, đặc biệt là ở quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội, nơi có nhiều thuận lợi nhƣng cũng không ít khó khăn do
ngoại cảnh tác động.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đạo đức
Đạo đức là một trong những hình thái của ý thức – xã hội, là tổng hợp
những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực giúp con ngƣời tự giác điều chỉnh
hành vi ứng xử của mình trong mối quan hệ giữa ngƣời với ngƣời, giữa con
ngƣời với xã hội nhằm đạt tới chân - thiện - mĩ. Đạo đức nảy sinh do nhu cầu
của đời sống xã hội trên nền tảng của hoạt động sản xuất kinh tế - xã hội


10

Khi xã hội loài ngƣời mới hình thành, đạo đức đã xuất hiện nhƣ một
hiện tƣợng xã hội. Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, sự tiến bộ về
văn hoá vật chất và tinh thần của con ngƣời, vấn đề đạo đức cũng phát triển
theo. Theo quan điểm Mác-xít, đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực
hành vi của con ngƣời và đánh giá cách ứng xử trong quan hệ của ngƣời này
với ngƣời khác, trong việc thực hiện nghĩa vụ của con ngƣời đối với xã hội.
Đạo đức là sự phản ánh tồn tại xã hội nhất định, phản ánh các quan hệ
xã hội. Vì vậy, trong xã hội có giai cấp, đạo đức có tính giai cấp. “Xã hội nào
thì đạo đức ấy”. Đạo đức của xã hội ở Việt Nam hiện nay là đạo đức xã hội
chủ nghĩa. Đạo đức đƣợc xây dựng trên cơ sở một xã hội không có ngƣời bóc
lột ngƣời, trên cơ sở có sự kết hợp thỏa đáng giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã
hội. Các hình thái kinh tế xã hội thay thế nhau, nhƣng xã hội giữ lại những
điều kiện sinh hoạt, những kiến thức chung. Do vậy, đạo đức cũng có tính
chất kế thừa nhất định. Đó là những yêu cầu đạo đức liên quan đến những

hình thức liên hệ đơn giản nhất giữa ngƣời với ngƣời. Mọi thời đại đều lên án
cái ác, cái tàn bạo, tham lam, hèn nhát, … và đều khen ngợi cái thiện, sự độ
lƣợng, khiêm tốn. Xã hội càng tiến bộ thì quan hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời càng phát triển mang tính nhân đạo hơn.
Theo nghĩa hẹp, đạo đức là luân lý, là những qui định những chuẩn
mực, ứng xử trong quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, bản thân, công
việc, thiên nhiên và môi trƣờng sống.
Theo nghĩa rộng, đạo đức liên quan đến phạm trù chính trị, pháp luật,
lối sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách, phản ánh bộ mặt nhân
cách của cá nhân đã đƣợc xã hội hóa, đƣợc thể hiện qua hành vi đạo đức.
1.2.2. Trải nghiệm
Trải nghiệm thực chất là hòa mình vào trong thực tiễn đời sống và thực
hiện những kỹ năng mình đảm nhiệm ngay trong cuộc sống và công việc của


11

mình. Sự trải nghiệm còn bao hàm cả việc tìm hiểu, nghiên cứu và học hỏi
những cá nhân khác có sự biểu hiện kỹ năng tốt hơn mình. Sự trải nghiệm s
không tự đến mà cá nhân phải chủ động tìm đến nó bằng tinh thần học hỏi,
hoàn thiện tri thức, kỹ năng; cùng cái tâm của một ngƣời mong muốn đem
đến cho ngƣời học sự chính xác và những tri thức có giá trị nhất một cách
không lãng phí tiền bạc, thời gian và chất xám...
1.2.3. Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là sự tác động, dạy d , chỉ bảo có mục đích từ nhiều
phía, bằng mọi phƣơng pháp khác nhau nhằm xây dựng và hình thành cho con
ngƣời những hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội. Giáo dục đạo
đức là quá trình hình thành và phát triển ý thức, niềm tin, tình cảm, hành vi và
thói quen đạo đức của con ngƣời dƣới những tác động có mục đích, có lựa
chọn về nội dung, phƣơng tiện cũng nhƣ phƣơng pháp sao cho phù hợp với

đối tƣợng giáo dục và sự phát triển kinh tế xã hội nhất định.
Giáo dục đạo đức là hoạt động giáo dục nhằm mục đích xây dựng cho
thế hệ trẻ những tính cách, phẩm chất nhất định từ đó hình thành cho họ
nguyên tắc về hành vi thể hiện trong giao tiếp với mọi ngƣời, công việc và
Tổ quốc.
Giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học là cung cấp cho học sinh
những khái niệm đạo đức, bồi dƣỡng cảm xúc đạo đức, tình cảm đạo đức, rèn
luyện kỹ năng và thói quen đạo đức.
1.2.4. Giáo dục đạo đức thông qua các hoạt động trải nghiệm
Giáo dục đạo đức thông qua các hoạt động trải nghiệm là cách thức tổ
chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh nhằm khuyến khích các em cách
hoạt động độc lập, tự học hoặc nhóm hợp tác của học sinh. Việc này đòi hỏi
giáo viên thiết kế, đạo diễn các hoạt động giúp học sinh tự phát hiện, phân
tích và vận dụng những chẩn mực đạo đức nhằm mục đích phát triển nhân


12

cách của m i cá nhân một cách thật toàn diện. Chính vì vậy, để việc giáo dục
đạo đức cho học sinh có hiệu quả, ngƣời giáo viên cũng nhƣ nhà quản lý giáo
dục cần phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh trƣớc khi học một hành
vi đạo đức mới và tổ chức cho học sinh trải nghiệm. Mặc dù sự định hƣớng và
tổ chức các hoạt động của các giáo viên là quan trọng nhƣng phẩm chất đạo
đức của từng học sinh cũng nhƣ những trải nghiệm của m i học sinh vẫn là
yếu tố quyết định trong việc hình thành nhân cách mới.
1.2.5. Quản lý
Quản lý là sự tác động có mục đích, chỉ huy điều khiển hƣớng dẫn các
quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời của chủ thể quản lý,
nhằm đạt đƣợc mục đích đề ra. Quản lý là làm cho đối tƣợng bị quản lý ý thức
đƣợc và luôn tự giác đem hết năng lực, trí tuệ của mình tạo nên lợi ích cho

bản thân, cho tổ chức và cả xã hội. Khái niệm quản lý bao hàm những khía
cạnh sau :
Đối tƣợng tác động của quản lý là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh nhƣ
một cơ thể sống gồm nhiều yếu tố liên kết hữu cơ theo các quy luật nhất định,
tồn tại trong không gian, thời gian cụ thể.
Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy
luật khách quan. Đó là các hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những
quyết định đúng quy luật và có hiệu quả, nhƣng cũng phải tuân theo những
nguyên tắc nhất định, hƣớng đến mục tiêu.
Quản lý xét đến cùng, bao giờ cũng là quản lý con ngƣời. Mục tiêu cuối
cùng của quản lý là chất lƣợng, sản phẩm vì lợi ích phục vụ con ngƣời. Quản
lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật giải quyết các mối quan hệ giữa con
ngƣời với nhau và nói chung là phức tạp, không chỉ giữa chủ thể và khách thể
trong hệ thống mà còn là mối quan hệ tƣơng tác với các hệ thống khác.


13

Nhƣ vậy, bản chất của quản lý là một loại lao động điều khiển lao
động. Xã hội ngày càng phát triển, các loại hình lao động phong phú, phức tạp
thì hoạt động quản lý càng có vai trò quan trọng.
Nhiều nhà nghiên cứu đã đƣa ra nhiều quan niệm về quản lý dƣới các
góc độ khác nhau:
Các nhà nghiên cứu lý luận liên bang Nga cho rằng: Quản lý một hệ
thống xã hội, là khoa học, là nghệ thuật tác động ( của chủ thể quản lý) vào hệ
thống, chủ yếu là vào con ngƣời, nhằm đạt đƣợc những mục tiêu kinh tế, xã
hội nhất định
Theo F.W Taylor (1856-1915): "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn
ngƣời khác làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ
làm". [9,tr89]

Theo Henry Fayol (1886-1925): "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ
chức (gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành
là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực
hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”. [9,tr96]
- Theo Peter F Druker (1909-2005): "Suy cho cùng, quản lý là thực
tiễn. Bản chất của nó không nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng
nó không nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành
tích".[9,tr89]
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu đã đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau
về quản lý: theo Từ điển tiếng Việt (1992) thì “Quản lý là hoạt động của con
ngƣời tác động vào tập thể ngƣời khác để phối hợp, điều chỉnh, phân công
thực hiện mục tiêu chung”
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý một hệ thống là
quá trình tác động đến nó nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định những


14

mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà nhà quản lý mong
muốn”. [19,tr27]
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lí là quá trình gây tác động của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung” . [2, tr 16].
Theo Trần Hồng Quân: “ Quản lí là hoạt động có định hƣớng, có chủ
đích của chủ thể quản lí ( ngƣời quản lí) đến khách thể quản lí ( ngƣời bị quản
lí) trong tổ chức,nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ
chức”. [25 , tr 176].
Từ những định nghĩa trên, ta có thể rút ra một số điều khái quát nhƣ sau:
- Quản lý là hoạt động tất yếu của những hệ thống có tổ chức, chủ thể là
tập thể ngƣời (theo nhóm)
- Quản lý bao giờ cũng hƣớng đích: có mục tiêu, có tổ chức, có các tác

động tƣơng ứng phù hợp nhằm hƣớng dẫn điều khiển những đối tƣợng quản
lý để đạt tới những mục tiêu định sẵn.
- Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tƣ cách là một hệ thống gồm các thành
phần sau:
Chủ thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) đề ra mục tiêu, dẫn
dắt, điều khiển các đối tƣợng quản lý để đạt đƣợc mục tiêu đã định sẵn.
Khách thể quản lý (đối tƣợng quản lý) con ngƣời (đƣợc tổ chức thành
một tập thể, một xã hội,...)
-

Cơ chế quản lý: Những phƣơng thức mà nhờ đó hoạt động quản lý

đƣợc thực hiện, quan hệ tƣơng tác giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý
đƣợc vận hành điều chỉnh.
- Mục tiêu chung: Cho đối tƣợng quản lý và chủ thể quản lý là căn cứ để
chủ thể quản lý tạo ra các hoạt động quản lý.
Như vậy, quản lý là quá trình tác động có định hướng, có tổ chức của
chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử


×