Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Vat ly 9 (HK2 2016) (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.43 KB, 117 trang )

Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Ngày soạn: 24/12/2017
Bài 33- Tiết 37: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức: Nêu được sự phụ thuộc của chiều dđ cản ứng vào sự biến đổi của số
đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
-Phát biểu được đặc điểm của dđ xoay chiều là dđ cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
-Bố trí TN0 tạo ra dđ xoay chiều theo 2 cách,rút ra điều kiện chung xuất hiện dđ cảm ứng
2/Kĩ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3/ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
4/ Năng lực: Năng lực khám phá, giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Bộ TN phát hiện ra dđ cảm ứng xoay chiều; 2 nam châm thẳng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

1.kiểm bài cũ: ĐK xuất hiện
dđ cảm ứng? Làm bài 32.1
-Khi nào số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S tăng?
-Làm bài tập 32.2
Hoạt động 1 :Phát hiện dđ cảm ứng có chiều thay đổi (10ph)


I.CHIỀU CỦA DĐ CẢM
ỨNG
-Đọc TN0 nhận dụng cụ -Yêu cầu học sinh làm TN0
1Thí nghiệm.
tiến hành TN0
theo theo H33.1 quan sát hiện
C1 : Khi đưa nam châm từ
nhóm, trả lời C1
tượng xảy ra trả lời C1
ngoài vào trong cuộn dây, số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây tăng, một
đèn sáng.
Kéo nam châm từ trong ra
-Thống nhất KL1
-Yêu cầu học sinh rút ra KL: ngoài cuộn dây , số đường sức
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

1

Giáo án


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018
GV có thể phát biểu N1 như từ xuyên qua tiết diện S của
ghi nhớ
cuộn dây giảm, đèn thứ 2 sáng

*DĐcảm ứng qua cuộn dây đổi
chiều khi số đường sức từ đang
tăng mà chuyển sang giảm.
2/Kết luận (SGK)

Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều (3ph)
-HS đọc mục 3 trả lời -Thế nào là dđ xoay chiều?
3/Dòng điện xoay chiều (SGK)
câu hỏi của GV
-GV liên hệ thực tế mạng điện
gia đình là dđ xoay chiều trên
dụng cụ thường ghi AC 220V
AC viết tắt là tiếng anh alten
nating current nghĩa là dđ
xoay chiều hoặc ghi DC 6V.
DC là dđ 1 chiều
Hoạt động 3 : Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều (10ph)
-HS dự đoán 2 cách

-Yêu cầu HS nêu 2 cách tạo ra
dđ xoay chiều
-Thống nhất 2 cách
-Đọc C2 nêu dự đoán về
-Yêu cầu HS đọc C2 lưu ý HS
chiều dđ cảm ứng
phân tích kỹ khi nào số đường
sức từ xuyên qua S tăng khi
-Nhóm TN0 kiểm tra nào giảm?
-Đề nghị nhóm làm TN0 kiểm
thảo luận trả lời C2.

tra đưa ra KL

-Yêu cầu HS đọc C3 lưu ý HS
dđ đổi chiều rất nhanh giải
Đọc kỹ C3
thích cho HS thấy 2 đèn gần
-Làm TN thảo luận trả như sáng đồng thời vì do hiện
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

2

II. CÁCH TẠO RA DÒNG
ĐIỆN XOAY CHIỀU
1/ Cho nam châm quay trước
cuộn dây.
C2 : Khi cực N của Nc gần
cuộc dây thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây tăng. Khi cực N của Nc xa
cuộc dây thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây giảm. Khi NC quay liên tục
thì số đường sức từ luân phiên
tăng giảm. Vậy dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây là dòng
điện xoay chiều.
2/ Cho cuộc dây dẫn quay
trong từ trường
Giáo án



Trường THCS Châu Can
lời C3
-Thống nhất KL

Năm học: 2017- 2018
tượng lưu ảnh trên võng mạch.
-Yêu cầu HS làm TN
-Đề nghị HS thống nhất KL:
có những cách tạo ra dđ xoay
chiều

C3 : Khi cuộn dây quay thì số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây tăng giảm
liên tục.Dòng điện cảm ứng
xuất hiện trong cuộn dây là
dòng điện xoay chiều.
3/Kết luận (SGK)

Hoạt động 4 : Củng có-Vận dụng –Dặn dò (10ph)
-Học sinh nghiên cứu C4 -Y/c HS hoàn thành C4
III.VẬN DỤNG
tìm hướng trả lời C4
-Y/c HS đọc ghi nhớ SGK
C4 : Khi cuộn dây quay được
-Môt số HS đọc lại
-Đề nghị HS đọc và tìm nửa vòng thì số đường sức từ
hiểu“Có thể em chưa biết”

giảm, một đèn sáng, nửa vòng
-Làm bài 33.1->33.4 SBT
sau số đường sức từ tăng, đèn
còn lại sáng. *Ghi nhớ :
-Xem trước bài mới .
IV. RÚT KINH NGIỆM
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/12/2017

Bài 34- Tiết 38: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức
-Nhận biết được 2 bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra rôto và
stato của mỗi loại máy.
-Trình bày được được nguyên tắc hoạt động của máy
-Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
2/Kĩ năng
-Quan sát, mô tả trên hình vẽ: Thu nhận thông tin từ SGK
3/ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
4/ Năng lực: Năng lực khám phá, giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ
*Cả lớp :+ Hình 34.1 và 34.2 phóng to
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

3

Giáo án



Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

+ Mô hình máy phát điện xoay chiều
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

1. Ổn định tổ chức: Kiểm
tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
-Nêu các cách tạo ra dđ
xoay chiều
-Nêu hoạt động của
đinamôxe đạp. Cho biết
máy đó có thể thắp sáng
được loại đèn nào?
Hoạt động 1 : khởi động (1ph)
Cả lớp chú ý nghe -> -Đặt vấn đề dđ xoay chiều
nhận xét
ở điện sinh hoạt là HĐT
220V đủ để thắp sáng hàng
triệu đèn cùng 1 lúc. Vậy
giữa đinamô xe đạp và máy
phát điện có điểm gì giống

và khác nhau
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều (12ph)

-Đọc SGK -> quan sát -Yêu cầu HS đọc phần 1 và
H34.1 và 34.2 quan sát quan sát H34.1 và H34.2
mô hình trả lời C1
GV treo bảng
-Nhóm thảo luận C2-Cho HS quan sát mô hình
máy phát điện -> Đề nghị
HS trả lời C1
-Thảo luận trả lời
+Máy có cuộc dây quay.
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

4

I.CẤU TẠO VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT
ĐIỆN XOAY CHIỀU
1/Quan sát
C1 : Các bộ phận chính là
cuộn dây và nam châm
*Khác nhau : Một loại cuộn
dây quay, nam châm đứng
yên, có thêm bộ góp điện
gồm thanh quét và vành
Giáo án



Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Nó chỉ giúp lấy dđ ra
-Đề nghị HS thảo luận C2
ngòai đễ dàng hơn.
+Để từ trường mạnh hơn.
-GV hỏi thêm “Loại máy
+Hoạt động giống nhau
phát điện nào có bộ góp điện.
đều dựa trên hiện tượng
Nó có tác dụng gì? Vì sao
cảm ứng điện từ.
không coi nó là bộ phận
chính.
-Thống nhất kết luận
+Vì sao cuộc dây được
quấn quanh lõi sắt ?
+ 2 loại máy phát điện có
cấu tạo khác nhau nhưng
nguyên tắc hoạt động có
khác nhau không?
- Nêu lại cấu tạo và hoạt
động?

khuyên. Loại thứ hai nam
châm quay, cuộn dây đứng
yên.
C2 : Khi nam châm hoặc

cuộn dây quay số đường sức
từ qua tiết diện S của cuộn
dây dẫn luân phiên tăng
giảm.

2/Kết luận (SGK)

Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kỹ thuật và sản
xuất. (10ph)

-Tìm hiểu SGK nêu đặc
điểm:
I = 2000A, U= 25000V
f= 50Hz, P = 300MW

-Nghiên cứu SGK -> nêu
cách làm quay máy phát
điện. Dùng động cơ nổ,
dùng tuabin nước, dùng
cánh quạt gió.
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

II. MÁY PHÁT ĐIỆN
XOAY CHIỀU TRONG KĨ
-Yêu cầu HS nghiên cứu
THUẬT
SGK gọi 2HS nêu đặc điểm
1/ Đặc tính kĩ thuật.
của máy phát điện xoay

(SGK)
chiều trong kỹ thuật.
Cho HS quan sát 1 số hình
chụp về máy phát điện.
Cho HS quan sát 1 số hình
chụp về máy phát điện.
2/Cách làm quay máy phát
-Nêu cách làm quay máy
điện(SGK)
phát điện?

5

Giáo án


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Hoạt động 5 : Củng có-Vận dụng –Dặn dò (10ph)
III.VẬN DỤNG
-Thảo luận C3 dựa vào -Yêu cầu HS thảo luật C3
C3 :
thông tin SGK C3
+Giống nhau: Đều có NC và
Đinamô xe đạp và máy
cuộn dây khi 1 trong 2 bộ
phát điện.
phận quay thì xuất hiện dòng

điện xoay chiều.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
+Khác nhau: Đinamô có kích
-Đề nghị HS đọc “ Có thể thước nhỏ hơn -> công suất
em chưa biết” để tìm hiểu nhỏ, U, I nhỏ
-Đọc ghi nhớ
-Đọc có thể em chưa biết thêm tác dụng của bộ góp *Ghi nhớ (sgk)
điện.
Về nhà học bài và làm các
bài tập 34 SBT
-Chuẩn bị bài “Các tác
dụng của dòng điện xoay
chiều-Đo CĐ và HĐT xoay
chiều”
IV. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Ngày soạn : 30/12/2016
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

6

Giáo án



Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Bài 35- Tiết 39 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU

I.

MỤC TIÊU
1/Kiến thức
-Nhận biết các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
-Bố trí thí nghiệm chứng tỏ lực từ độ chiều khi dòng điện đổi.
-Nhận biết được kí hiệu của ampe kế, vôn kế xoay chiều dùng chúng để đo I, U của
dòng điện xoy chiều.
2/Kĩ năng
-Sử dụng các dụng cụ đo, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
3/ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
4/ Năng lực: Năng lực khám phá, giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ:*Mỗi nhóm HS :
+1 NC điện + 1 NC vĩnh cửu (200 - 300g).
+1 biến thế nguồn
+ Ampe kế + vôn kế xoay chiều.
+1 bút thử điện.
+1 đèn 3V có đuôi + công tắc.
*Cả lớp:
-1ampe kế và 1 vôn kế 1 chiều .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

2. Kiểm tra bài cũ
+Nêu cấu tạo của máy phát
điện xoay chiều.
+Đặc điểm của máy phát
điện xoay chiều trong kĩ
thuật.
Hoạt động 1 : Khởi động. (2ph)
-Đặt vấn đề như SGK
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

7

Giáo án


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng của dòng điện xoay chiều: (6ph)
-Đọc câu C1 -> quan sát -Yêu cầu HS quan sát hình I.TÁC DỤNG CỦA DÒNG
thí nghiệm hình 351 -> 35.1

ĐIỆN XOAY CHIỀU
Trả lời câu C1.
C1 : Bóng đèn nóng sáng :
tác dụng nhiệt.
-Dòng điện xoay chiều có
Đèn bút thử điện sáng : tác
những tác dụng nào ?
dụng quang.
-Giáo dục an toàn về điện
Đinh sắt bị hút : Tác dụng từ.
(tác dụng sinh lí)
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. (10ph)
-Học sinh tiến hành thí -Yêu cầu học sinh bố trí thí
nghiệm hình 35.2 hình nghiệm như hình 35.2 hình
35.3.
35.3 để học sinh trao đổi
nhóm trả lời câu C2.

II. TÁC DỤNG TỪ CỦA
DÒNG
ĐIỆN
XOAY
CHIỀU
1/ Thí nghiệm.
C2 : +Nếu dùng dòng điện
không đổi .Lúc đầu cực N
của NC bị hút thì khi đổi
chiều dòng điện thì bị đẩy và
ngược lại.
+Nếu dòng điện xoay chiều

chạy qua ống dây thì cực N
- Học sinh: thống nhất kết Qua thí nghiệm chứng tỏ lần lượt bị hút, đẩy do dòng
luận.
điều gì? Tác dụng từ của điện luân phiên đổi chiều.
dòng điện xoay chiều có 2/Kết luận (SGK)
điểm gì khác so với dòng
điện 1 chiều?
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các tác dụng đo I, U của dòng điện xoay chiều.. (12ph)
-Nêu dự đoán.

GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

-Dùng Ampe kế + vôn kế 1
chiều (DC) để đo I, U của
dòng điện 1 chiều. Vậy có
thể dùng chúng đo I, U của
dòng điện xoay chiều
A
V
không? Vì sao?
8

III.ĐO
CƯỜNG
ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU
ĐIỆN THẾ CỦA DÒNG
ĐIỆN XOAY CHIỀU.
1/Quan sát thí nghiệm.


Giáo án


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Mắc thử

1 chiều
-Quan sát thí nghiệm -> vào mạch điện xoay chiều.
kiể tra dự đoán ( Kim đứg Gọi HS quan sát kiểm tra
yên).
dự đoán:
-Giúp HS giải thích
-Giới thiệu V A xoay
-Quan sát so sánh.
chiều (AC) hay ()
-So sách vôn kế , ampe kế
1 chiều với vôn kế và ampe
-Quan sát thí nghiệm đọc kế xoay chiều ?
(lưu ý HS trên 2 chốt nối
kết quả I, U.
không cần kí hiệu (+) (-)).
-Nêu cách mắc, cách -Tiến hành thí nghiệm của 2/Kết luận (SGK)
nhận biết V A xoay V A xoay chiều và mạch
đo I, V -> gọi HS đọc kết
chiều.
quả.

-Thống nhất kl.
-Đề nghị HS nêu kết luận.
Kết quả đó có phụ thuộc
vào 2 chốt cấm không?
-Gv lưu ý: Giá trị hiệu
dụng không là giá trị TB
mà là do hiệu quả tương
đương với dòng điện 1
chiều cùng giá trị.
Hoạt động 5 : Củng có-Vận dụng –Dặn dò (10ph)
-Cá nhân HS hoàn tất câu -Yêu cầu HS tư trả lời câu III.VẬN DỤNG
3.
3.
C3: Sáng như nhau vỉ HĐT
hiệu dụng của dòng điện
xoay chiều tương đương với
hiệu điện thế của dòng điện
-Đề nghị HS thảo luận
1 chiều cùng giá trị.
-Thảo luận nhóm câu C4 nhóm câu 4. Lưu ý HS.
C4 : Có dòng điện xoay
Dòng điện qua A là dòng
chiều qua cuộn dây tạo ra từ
điện xoay chiều. Từ trường
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
Vật lý 9

9

Giáo án



Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

của ống dây có đặc điểm
gì? Nó xuyên qua B có tác
dụng gì ?
-Đọc ghi nhớ.
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-Đọc có thể em chưa biết.
*Về nhà học bài và làm
các bài tập 35 SBT
-Chuẩn bị bài “Truyền tải
điện năng đi xa”

tường biến đổi -> đường sức
từ biến đổi -> xuất hiện dòng
điện cảm ứng

*Ghi nhớ (SGK)

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Ngày soạn : 02/01/2018
Bài 36- Tiết 40: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức
-Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.
-Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao
chọn cách tăng hiệu điện thế ổ 2 đầu đường dây.
2/Kĩ năng:-Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3/ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
4/ Năng lực: Năng lực khám phá, giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ: Học sinh ôn lại kiến thức về công suất hiện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra sĩ số
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

TRỢ GIÚP CỦA GV
10

NỘI DUNG
Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018
2.kiểm tra bài cũ

-Dòng điện xoay chiều có
tác dụng gì?
-Dùng vôn kế, ampe xoay
chiều đo giá trị nào?

Hoạt động 1 : Kiểm tra + Khởi động: (5ph)
-Trả lời các câu hỏi.

-HS suy nghĩ trả lời.

-Viết công thức tính công
suất điện giải thích các kí
hiệu trong công thức.
-Đặt vấn đề: Ở các khu dân
cư thường có trạm biến thế.
Nó dùng làm gì? Nó dùng
làm gì?
+Vì sao ở đó có kí hiệu
nguy hiểm?
+Tại sao đường dây tải
điện có U lớn ? Làm thế có
lợi gì?

Hoạt động 2 : Phát hiện sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. (12ph)
-Đưa ra thông báo:

-Yêu cầu HS hiểu thông tin
SGK hỏi: Liệu tải điện
bằng day dẫn có có hao hụt
mất gì không?

-Đọc SGK  Thảo luận -Đưa ra thông báo:
-Yêu cầu HS đọc SGK 
nhóm:
+Công suất: P = U.I => Thảo luận nhóm tìm CT
liên hệ giữa công suất hao
P
I=
(1)
phí và P, U, R.
U
+Công suất tỏa nhiệt: Php -Sửa chữa thống nhất CL
= I2.R (2)
và CT.
2
Công suất hao phí quan hệ
R
.
P
=>Php =
thế nào với HĐT?
U2
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

11

I.SỰ HAO PHÍ ĐIỆN
NĂNG TRÊN ĐƯỜNG
DÂY TRUYỀN TẢI ĐIỆN:
1/ Tính điện năng hao phí

trên đường dây tải điện .
-Khi truyền tải điện năng đi
xa bằng đường dây dẫn sẽ có
1 phần điện năng hao phí do
hiện tượng tỏa nhiệt trên
đường dây.
-Công suất hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây tải điện
tỉ lệ nghịch với bình phương
hđt đặt vào 2 đầu dây.
Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

-Dựa vào CT trả lời.

Php = R.P

2

U2

Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách làm giảm hao phí (12ph)
-HS: tìm hiểu, trao đổi và -Yêu cầu HS trao đổi tìm 2/Cách làm giảm hao phí:
trả lời.
câu trả lời C1, C2 , C3
C1 : giảm R hoặc tăng U.

C2 : Gợi ý HS dùng CT : = C2 Ta có: R =  l , l không
S
R =  l -> Giải thích thêm: đổi, tăng S thì dùng dây phải
5

Nếu dùng bạc phần lớn thì
đắt tiền
-Qua 2 cách giảm hao phí,
-Trả lời C3.
cách nào có lợi hơn?
-GV thông báo thêm máy
-Học sinh thống nhất kết tăng hiệu điện thế chính là
luận.
máy biến thế có cấu tạo rất
đơn giản, ta sẽ học ở bài
sau.

có tiết diện lớn, khối lượng
lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy,
cột điện phải lớn -> tổn phí
nhiều.
C3 :Tăng U, công suất hao
phí giảm nhiều phải dùng
máy tăng thế.
*Kết luận : (SGK)

Hoạt động 5 : Củng có-Vận dụng –Dặn dò (10ph)
-HS trả lời C4:

-HS hp thảo luận C5

-Đọc có thể em chưa biết

-Yêu cầu cá nhân HS trả lời II.VẬN DỤNG
C4, C5
C4 : Vì P tỷ lệ với U2 nên
hiệu điện thế tăng 5 lần thì
công suất hao phí giảm 52 =
25 lần
Về nhà học bài và làm các
C5 : Dùng máy biến thế
bài tập 36 SBT
giảm Php, tiết kiệm, bớt khó
-Chuẩn bị bài “Máy biến
khăn vì nếu không thì dây sẽ
thế”
quá to và nặng.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/01/2018
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

12

Giáo



Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Bài 37- Tiết 41

MÁY BIẾN THẾ

I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
-Nêu được các bộ phận chính của 1 máy biến thế gồm 2 cuộn dây có số vòng khác quấn
quanh 1 lõi sắt chung.
-Nêu được công dụng của máy biến thế là làm tăng hay giảm U theo công thức:
U 1 n1

U 2 n2

-Giải thích được máy biến thế hoạt động dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt
động dưới dđ 1 chiều.
-Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu dây.
2/Kĩ năng:
- Biết vận dụng KT về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kĩ
thuật.
3/ Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
4/ Năng lực: Năng lực khám phá, giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ: *Mỗi nhóm HS :
-1 máy biến thế thực hành
-1 biến thế nguồn.
-1 vôn kế xoay chiều 15V

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Ổn định tổ chức:(1ph) Kiểm tra sĩ số
2/ Tiến trình bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + khởi động: (5ph)
--Trả lời câu hỏi:

-Nêu biện pháp làm giảm hao
phí trên đường tải điện? Biện
pháp nào tối ưu?
-Đặt vấn đề như SGK

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. (3ph)
-Quan sát máy biến thế -Hỏi số vòng dây của 2 cuộn?
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

13

I.CẤU TẠO VÀ HOẠT
Giáo


Trường THCS Châu Can


Năm học: 2017- 2018

nêu cấu tạo: 1 HS nêu, -Hỏi lõi sắt có cấu tạo như thế ĐỘNG CỦA MÁY BIẾN
HS khác nhận xét bổ nào?
THẾ
sung.
-Đưa ra tên gọi cuộn sơ cấp, thứ 1/ Cấu tạo:
+ hai cuộn dây có số vòng
cấp
dây khác nhau.
-Dòng điện không truyền -Dòng điện từ cuộn dây này có
+lõi sắt có pha silic
được vì có lớp võ cách truyền sang cuộn kia được
điện.

không? Vì sao?
-GV nêu thêm là sắt gồm nhiều
lớp sắt silic ép cách điện không
phải là thỏi đặc.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế (10ph)

-HS dự đoán C1
-Nhóm HS làm
nghiệm.

-Yêu cầu HS trả lời C1
thí -Yêu cầu mỗi nhóm làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán. GV
giúp đỡ các nhóm bố tró thí
nghiệm rút ra nhận xét.


-Hs trả lời C2 theo hướng
dẫn:
-Gọi 1 HS trả lời C2 theo hướng
-Suy nghĩ trả lời
dẫn của GV.
-Đặt U1 xoay chiều và cuộn sơ
cấp thì từ trường có đặc điểm gì
+Đặt U1 xoay chiều và cuộn sơ
cấp thì từ trường có đặc điểm gì
+Lõi sắt có nhiễm từ không? Từ
trường của lõi sắt như thế nào?
+Từ trường có xuyên qua cuộn
thứ cấp không?
+Hiện tưởng gì xảy ra với cuộn
-1 HS nhắc lại KL
thứ cấp?
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

14

2/Nguyên tắc hoạt động
C1 : Đèn sáng: vì khi đặt U
xoay chiều thì xuất hiện
dòng điện xoay chiều lõi sắt
bị nhiễm từ, số đường sức từ
qua cuộn thứ cấp biến thiên
-> Xuất hiện dòng điện xoay
chiều ở cuộn thứ cấp -> U

xoay chiều.
C2 : Đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp 1 HĐT xoay chiều. Từ
trường trong lõi sắt luân
phiên tăng giảm, vì thế số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn thứ cấp luân
phiên tăng giảm. Trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện cảm
ứng xoay chiều. Một dòng
điện xoay chiều do HĐT
xoay chiều gây ra. Bởi vậy
hai đầu cuộn thứ cấp có một
Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018
HĐT xoay chiều.
3/Kết luận (SGK)
- Thống nhất KL:

Hoạt động 4 : Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. (10ph)
-GV đặt vấn đề giữa U1U2 và II.TÁC DỤNG LÀM BIẾN
n n có quan hệ như thế nào?
ĐỔI HIỆU ĐIỆN THẾ
-Quan sát thí nghiệm ghi 1 2
Yêu cầu HS quan sát thí CỦA MÁY BIẾN THẾ:
kết quả vào bảng 1.

nghiệm GV làm và ghi kết quả 1/Quan sát :
vào bảng.
-Từ kết quả đề nghị HS làm C3
-Gọi :
U1 : HĐT 2 đầu cuộn sơ cấp.
U2 : HĐT 2 đầu Cuộn thứ cấp.
-HS thống nhất KL, hệ n : Số vòng dây cuộn sơ cấp.
1
trước.
n2 : Số vòng dây cuộn thứ cấp
-Trả lời.
-Đề nghị HS ghi hệ thức.
-Thay đổi số vòng dây -Hỏi nếu n > n -> U ?U máy
1
1
2
của cuộn thứ cấp.
đó tăng hay hạ thế? Ngược lại?
-Hỏi muốn tăng, giảm HĐT hai
đầu cuộn thứ cấp ta làm thế nào?

C3 : Hiệu điện thế ở 2 đầu
mỗi cuộn dây của máy biến
thế tỷ lê với số vòng dây của
mỗi cuộn.

2/Kết luận :
U 1 n1

U 2 n2


-Khi U > U2 ta có máy hạ thế.
U1
HĐ5: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện(5ph)
-GV thông báo tac dụng của ổn III/LẮP ĐẶT MÁY BIẾN
áp do máy tự di chuyển con chạy THẾ Ở 2 ĐẦU ĐƯỜNG
ở cuộn thứ cấp sao cho U thứ DÂY TẢI ĐIỆN:
cấp luôn ổn định.
-Dùng máy tăng thế
-Hỏi để có U cao hàng nghìn
vôn trên đường tải điện để giảm
hao phí điện ta làm thế nào?
-Dùng máy hạ thế
-Hỏi khi dùng U thấp phải làm
-Cá nhân HS quan sát và thế nào?
-Quan sát 37.2cho biết đâu là
trả lời .
máy biến thế , đâu là máy hạ
thế?
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

15

Giáo


Trường THCS Châu Can


Năm học: 2017- 2018

Hoạt động 6 : Củng có-Vận dụng –Dặn dò (10ph)
-Đọc đề ,tóm tắt và lên -Yêu cầu HS làm C4 , đọc và IV.VẬN DỤNG
bảng giải.
tóm tắt đề.
C4 :
- Tóm tắt C4

Giải

U1 = 220v
U2= 6V
n1= 4000vòng
n2=?
U3=3V
n3=?
ta có

n1 U 1

n2 U 2

=> n2 = 4000.6
220

= 109 (Vòng)
-Đọc ghi nhớ .
-Đọc có thể em chưa biết


-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

Mặt khác:

n1 U 1

n3 U 3

Về nhà học bài và làm các bài
=> n3= 4000.3 54 (Vòng)
220
tập 37 SBT
-Chuẩn bị bài “Thực hành : Vận *Ghi nhớ (SGK)
hành máy phát điện và máy biến
thế”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

16

Giáo



Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Ngày soạn : 09/01/2017
Tiết 42: BÀI TẬP VỀ ĐIỆN XOAY CHIỀU
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập về tính công suất hao phí trên
đường dây tải điện và bài tập máy biến thế.
2. Kỹ năng
- Biến đổi linh hoạt kiến thức để giải các bài tập
3. Thái độ
- Hăng hái xây dựng bài, ham học hỏi
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

17

Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

4. Năng lực
- Phát triển năng lực tự học, năng lực tính toán
2. CHUẨN BỊ

1. GV
- Xem trước các bài tập trong SBT và một số bài tập ngoài
2. HS
- Các kiến thức chưa hiểu cần giải đáp
- Máy tính bỏ túi
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy biến thế
và số vòng dây ở mỗi cuộn. Từ đó cho biết khi nào máy biến thế là máy hạ
thế, khi nào là máy tang thế.
3. Bài mới
GV- HS

Nội dung ghi bảng

HĐ 1: Chữa các bài tập trong SBT
GV: Y/c HS trả lời bài 37.3 Câu 37.3 (SBT)
(SBT)
Dòng điện một chiều không đổi sẽ tạo ra một từ
HS: Đứng tại chỗ TL
trường không đổi. Do đó số đường sức từ xuyên
HS: HS khác NX
qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi. Kết quả
GV: NX và chuẩn lại
là trong cuộn thứ cấp không có dòng điện cảm
ứng.
37.a (SBT)
Vì RLed < Rbóng đèn dây tóc
GV: Y/c HS trả lời bài 37.a

 ILed >IĐèn dây tóc => Đèn Led sáng hơn.
(SBT)
HS: Đứng tại chỗ TL
HS khác nhận xét
GV: NX và chuẩn lại
HĐ 2: Chữa một số bài tập ngoài
Bài 1: Số vòng dây của cuộn Bài 1:
sơ cấp và cuộn thứ cấp của n1= 3300 vòng
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

18

Giáo


Trường THCS Châu Can
một MBT lần lượt là 3300
vòng và 150 vòng. Hỏi hiệu
điện thế giữa 2 đầu cuộn thứ
cấp là bao nhiêu? Biết hiệu
điện thế giữa hai đầu cuộn
sơ cấp là 220V
HS: - Lên bảng tóm tắt đề
- Lên
bảng
làm bài
- HS khác NX
GV: NX và cho điểm
Bài 2: Cuộn sơ cấp của

MBT có 1000 vòng, cuộn
thứ cấp có 5000 vòng. Đặt ở
1 đầu dây tải điện để truyền
đi 1 công suất điện là
10000KW. Biết hiệu điện
thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là
100KV
A. Tính hiệu điện thế đặt
vào hai đầu cuộn sơ
cấp
B. Biết điện trở của toàn
bộ đường dây là
100Ω. Tính công suất
hao phí trên đường
dây
HS: - Lên bảng tóm tắt
- Lên bảng làm bài tập
- HS khác NX

Năm học: 2017- 2018
n2= 150 vòng
U1=220V
U2=?
Bài giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:

Bài 2:
n1=1000 vòng
n2=5000 vòng
P = 10000KW = 10000000 W

U2= 100 KV
A. U1=?
B. R= 100Ω =>Php=?
Bài giải
a. Ta có:

b.

4. RÚT KINH NGHIỆM

GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

19

Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 13/01/2017
Bài 39- Tiết 43: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và hệ thống những kiến thức về nam châm, lực từ, động cơ học, dòng điện

cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
2. Kỹ năng
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
3. Thái độ
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
Câu hỏi phim trong, máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

Hoạt động 1 : HS báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự ktra : (15ph)
-HS trả lời C1,2
-Gọi HS1: Trả lời C1C2
+Kim NC bị lệch khỏi Tại sao nhận biết Ftđ lên kim
Bắc – Nam
NC?
-Trả lời
-Gọi HS 2 trả lời 3.
-HS trả lời C4
-Gọi HS 3 trả lời C4 và yêu
cầu HS giải thích các câu
Giải thích câu không không chọn?

chọn.
-Gọi 1 số HS lần lượt trả lời
5,6,7,8,9
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

20

I.TỰ KIỂM TRA
1/…….. lực từ …….. kim NC;
2/ C
3/ (Qui tắc bàn tay trái ); 4/ D
5/..cảm ứng xoay chiều..số
đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây biến thiên
6/Treo thanh nam châm bằng
một sợi dây chỉ mềm ở chính
Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018
giữa cho thanh nam châm thăng
bằng. Đầu quay về hướng bắc
địa lí là cực bắc của thanh nam
châm .
7/a)Qui tắc nắm tay phải.

b)

8/Giống nhau : nam châm và
cuộn dây dẫn.
Khác nhau:một loại rotolà
cuộndây,một loại la nam châm
9/Nam châm và khung dây dẫn
Khung dây quay vì khi cho dòng
điện một chiều vào khung dây
thì từ trường của nam châm tác
dụng lực từ làm khung quay.
Hoạt động 2 : Hệ thống kiến thức. (9ph)
-Suy nghĩ trả lời .

-Nêu cách xác định hướng
của lực từ do thanh nam
châm tác dụng lên cực bắc
của một kim nam châm và
lực điện từ của thanh nam
châm đó tác dụng lên một
dòng điện thẳng?
-So sánh lực từ do nam
châm vĩnh cửa với lực từ do
nam châm điện chạy bằng
dòng điện xoay chiều tác
dụng lên cực bắc của một
kim nam châm ?
Hoạt động 5 : Vận dụng –Dặn dò (20ph)

GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9


21

Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018
II.VẬN DỤNG

-Quan sát H39.2 -> xđ
chiều dđ, chiều đường
sức từ -> dùng bàn tay
trái xđ chiều lực điện từ.
-Tìm hiểu U -> tóm tắt
-Tìm hiểu U -> tóm tắt
c- n1 = 4400 vòng
n2 = 120 vòng
U1= 220V
U2 = ?

-Treo H39.2 yêu cầu HS trả
10/Đường sức từ hướng từ trái
lời C10.
qua phải. Chiều lực từ hướng từ
ngoài vào trong (+).
-Gọi 1 HS đọc BT11
-Gọi 1 HS trả lời câu a, b,c

11/a.Để  hao phí do tỏa nhiệt

trên đường dây.
b.Giảm đi 1002 = 10000 lần
c.Tacó

-Gọi HS trả lời C12

U 1 n1
U .n
 U 2  1 2 6V
U 2 n2
n1

12/Dòng điện không đổi không

-Treo H39.3 gọi HS đọc đề
-Treo H39.3 gọi HS đọc nêu cách giải.
-GV chốt lại các dạng BT
đề nêu cách giải.
trong chương.
*Chuẩn bị bài “Chương III :
Hiện tượng khúc xạ ánh
sáng”

tạo ra từ trường biến thiên -> số
đường sức từ xuyên qua tiết diện
S không biến thiên -> không
xuất hiện dđ cảm ứng.
13/a)Khi đó số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của khung
dây luôn không đổi, luôn = 0.

Do đó trong khung không xuất
hiện dđ cảm ứng.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

22

Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Ngày soạn : 16/01/2018
Chương III : QUANG HỌC
KẾ HOẠCH CHƯƠNG

1.Kiến thức :

GV:Kiều Thị Ngọc Ánh

án Vật lý 9

23

Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

-Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ kk sang
nước và ngược lại.
-Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
-Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì qua hình vẽ tiết diện của chúng.
-Mô tả được đường truyền của các tia sáng đi tới quang tâm và song song với trục
chính đối với thấu hính hội tụ, thấu kính phân kì; của tia sáng có phương đi qua tiêu điểm đối
với thấu kính hội tụ ( các tia sáng này gọi chung là ca`c tia sáng đặc biệt).
-Mô tả được đặc điểm của ảnh của một vật sáng được tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu
kính phân kì.
-Nêu được các bộ phận chính của máy ảnh.
-Nêu được các bộ phận chính của mắt về phương diện quang học và sự tương tự về
cấu tạo của mắt và của máy ảnh. Mô tả được quá trình điều tiết của mắt.
-Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và dùng để quan sát vật nhỏ.
-Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp vsà khi dùng kính lúp có bội
giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
-Nhận biết được rằng các ánh sáng màu được trôn với nhau khi chúng được chiếu vào
cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt. Khi trộn các ánh sáng có màu
khác nhau sẽ được ánh sáng có màu khác hẳn.
-Nhận biết được rằng vật có màu nào thì tán xạ ( hắt lại theo mọi phương) mạnh ánh

sáng màu đó và tán xạ kém mọi ánh sáng màu khác, vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả
ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
-Nêu đựơc ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng. Chỉ
được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.
1.Kĩ năng:
-Xác định được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu
kính loại này và quan sát ảnh của một vật ( vật sáng ) tạo bởi thấu kính này.
-Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, TK phân kì.
-Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử
dụng các tia đặc biệt.
-Giải thích đựoc vì sao người cận thị phải đeo kính phân kì, người mắt lão phải đeo kính
hội tụ.

GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

24

Giáo


Trường THCS Châu Can

Năm học: 2017- 2018

Ngày soạn: 16/01/2018
Bài 40- Tiết 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

- Quang sát được TN quan sát đường truyền của tia sáng đi từ không khí sang nước và
ngược lại.
- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
2/ Kỹ năng
- Biết nghiên cứu 1 hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm
- Biết tìm ra quy luật của một hiện tượng
3/ Thái độ
-Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin
4/ Năng lực
-Năng lực giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS :-1 bộ TN hiện tượng khúc xạ ánh sáng
*GV : Nguồn điện và đèn laze.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TRỢ GIÚP CỦA GV

NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới: (5ph)
HS nhớ lại kiến thức cũ
HS quan sát và trả lời

-Làm thể nào để nhận biết
được ánh sáng?

Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng tự không khí vào nước. (15ph)
-Cá nhân HS trả lời


-YC HS đọc mục 1 SGK

I. HIỆN TƯỢNG KHÚC

-Cá nhân HS quan sát trả -Hiện tượng ánh sáng XẠ ÁNH SÁNG
lời -> nhận xéts -> kết truyền từ không khí sang 1/Quan sát
luận
a)S  I : Truyền thẳng
GV:Kiều Thị Ngọc Ánh
án Vật lý 9

25

Giáo


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×