Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

tài liệu băng tải phân xưởng tuyển than cửa ông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 71 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
MỤC LỤC

1

LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TUYỂN THAN CỬA ÔNG – TKV
1.1 Giới thiệu về Công ty Tuyển than Cửa Ông
1.2 Vị trí địa lý
1.3 Chức năng và nhiệm vụ
1.4 Thuận lợi và khó khăn
1.5 Cơ cấu tổ chức
Chương 2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN XƯỞNG KHO BẾN 2
2.1 Giới thiệu về phân xưởng Kho bến 2
2.1.1 Chức năng của phân xưởng
2.1.2 Sơ đồ mặt băng phân xưởng
2.2 Các thiết bị chính trong phân xưởng và thông số kỹ thuật
2.3 Nguyên lý vân tải than
2.4 Động cơ truyền đông
2.4.1 Động cơ các tuyến băng
2.4.2 Động cơ các máy
2.5 Các loại biến tần
2.6 Các loại cảm biến
2.6.1 Cảm biến chống lệch băng
2.6.2 Cảm biến chống ùn tắc
2.6.3 Cảm biến chống trượt băng
Chương 3 TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG BĂNG TẢI CẤP THAN XUỐNG TÀU
PHÂN XƯỞNG KHO BẾN 2
3.1 Các yêu cầu chính của tự động hóa băng tải cấp than xuống tàu
3.1.1 Quá trình khởi động công nghệ
3.1.2 Quá trình dừng băng



SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
3.1.3 Đảm bảo các liên động

1

3.2 Sơ đồ tuyến băng vận tải than xuống tàu
3.3 Các phương án cấp than xuống tàu
3.4 Giới thiệu PLC
3.5 Lưu đồ thuật toán
Chương 4 ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WIN CC GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN HỆ
THỐNG
4.1 Giới thiệu phần mềm Win CC
4.2 Các thao tác trong phần mềm Win CC
4.3 Giao diện điều khiển và giám sát
4.4 Chương trình điều khiển
4.5 Lắp đặt phần cứng

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
LỜI NÓI
1 ĐẦU
Trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, nhu cầu về năng lượng
như dầu mỏ, điện năng, than đá… ngày càng cao đòi hỏi ngành công nghiệp năng lượng,
khai thác khoáng sản đặc biệt là khai thác than phải đảm bảo được số lượng cũng như

chất lượng khai thác. Đi đôi với việc khai thác than thì chế biến, phân loại, phân phối
than thành phẩm là một chiến lược giúp nâng cao hiệu quả của ngành công nghiệp khai
thác than.
Công ty Tuyển than Cửa Ông - TKV trực thuộc tập đoàn Than – Khoáng sản Việt
Nam là một trong những công ty có hiệu suất cũng như chất lượng tuyển than vào bậc
nhất Việt Nam. Trong thực tế công ty đã và đang áp dụng những kỹ thuật hiện đại của các
nước tiên tiến trên thế giới với mức độ tự động hóa cao.
Để củng cố kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập, em đã được nhà
trường, bộ môn Tự Động Hóa tạo điều kiện để có thể thực tập tại Công ty Tuyển than
Cửa Ông – TKV từ ngày 15/2/2016 đến 27/3/2016.
Sau khi thực tập xong em được giao nhiệm vụ làm đồ án:
“ Ứng dụng bộ điều khiển lập trình PLC S7–300 để tự động hóa hệ thống băng tải
cấp than xuống tàu của phân xưởng kho bến 2 Công ty tuyển than Cửa Ông-TKV”
Viêc làm đồ án tốt nghiệp đã giúp em củng cố kiến thức đã được học ở trường và
giúp em biết them nhiều khiến thức bổ ích cho bản than.
Đồ án của em gồm 4 chương:
Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TUYỂN THAN CỬA ÔNG – TKV.
Chương 2 : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN XƯỞNG KHO BẾN 2.
Chương 3 : TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG BĂNG TẢI CẤP THAN XUỐNG
TÀU PHÂN XƯỞNG KHO BẾN 2 .
Chương 4 : ỨNG DỤNG PHẦN MỀM WIN CC GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN HỆ
THỐNG.
Trong quá trình làm đồ án em cũng đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, vận dụng
kiến thức đã học, nhưng do trình độ bản than còn hạn chế nên đồ án của em còn gặp
nhiều thiếu sót. Em rất mong sự góp ý của Thầy Cô giáo để đồ án của em được hoàn
thiện hơn.

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu



Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô
1 trong bộ môn Tự Động Hóa, các bạn trong
lớp đã hướng dẫn , giúp đỡ em và đặc biệt là Thầy Nguyễn Ánh Dương đã hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

Sinh viên thực hiện
Trần Viết Thắng

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TUYỂN THAN CỬA ÔNG - TKV
1.1Giới thiệu về Công ty Tuyển than Cửa Ông
 Tên gọi tắt: Công ty Tuyển Than Cửa Ông.
 Tên giao dịch Quốc tế: Vinacomin - Cua Ong Coal Preparation Company (V.C.P)
 Trực thuộc: Tập đoàn Công Nghiệp Than và Khoáng Sản Việt Nam.
 Tên viết tắt: TKV
 Trụ sở Công ty: Phường Cửa Ông – Thành Phố Cẩm Phả - tỉnh Quảng Ninh.
 Tel/Fax: 033.386.5054/033.386.5656.
 Công ty Tuyển than Cửa Ông với tên gọi đầu tiên là Xí nghiệp bến Cửa Ông, được
thực dân Pháp xây dựng từ năm 1894 đến năm 1924 hoàn thành. Cơ cấu gồm có:
một nhà máy sàng, một dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh bao gồm bộ phận sàng,
rửa, tràn đống chứa than, hệ thống TY vận tải than từ mỏ và cảng bốc rót. Tháng 4

năm 1955, thực dân Pháp rút khỏi Cửa Ông, Chính phủ ta tiếp quản và tiến hành
khôi phục lại toàn bộ từ bộ máy quản lý đến đạo tạo công nhân kỹ thuật, sửa chữa
máy móc thiết bị. Ngày 20 tháng 8 năm 1960, Bộ Điện và Than đã chính thức ra
quyết định thành lập Xí nghiệp bến Cửa Ông. Năm 1966, vùng mỏ Quảng Ninh
trở thành trọng điểm bắn phá của giặc Mỹ, Xí nghiệp bến Cửa Ông vượt khó khăn
nhằm vào mục đích chung là sản xuất thật nhiều than cho Tổ quốc. Ngày 28 tháng
4 năm 1974, Xí nghiệp được đổi tên thành “Xí nghiệp Tuyển than Cửa Ông” trực
thuộc Công ty than Hòn Gai. Ngày 20 tháng 7 năm 1980, Xí nghiệp chính thức đưa hệ
thống dây chuyền mới vào sản xuất - Hệ thống sàng II do Ba Lan xây dựng trong gần 10
năm. Tháng 10 năm 1986, Công ty than Cẩm Phả được thành lập. Từ đây Xí
nghiệp tuyển than Cửa Ông chuyển về trực thuộc Công ty than Cẩm Phả. Ngày 01
tháng 10 năm 2002, Xí nghiệp Tuyển than Cửa Ông chính thức đổi tên thành Công
ty tuyển than Cửa Ông theo quyết định số 405/QĐ-HĐQT của Tổng Công ty than
Việt Nam. Ngày 01/ 01/ 2007, Công ty Tuyển than Cửa Ông - TKV là thành viên
hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam theo
quyết định số: 680/QĐ-HĐQT ngày 30/ 12/ 2005.
1.1 Vị trí địa lý.
Công ty Tuyển than Cửa Ông nằm trong địa bàn phường Cửa Ông thành phố Cẩm Phả
tỉnh Quảng Ninh. Mặt bằng công ty được xây dựng trên địa hình đồi núi ven biển có
chiều dài 3km dọc theo quốc lộ 18A. Khu vực cảng nằm trong mặt bằng của Công ty có

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
chiều sâu hơn 9 m có thể cho tàu trọng tải1 hơn 6 vạn tấn vào lấy than tại bến, ngoài ra
còn có nhiều bến nhỏ dùng cho sản xuất than nội địa.
Ngoài ra địa hình công ty còn giáp:
 Phía Tây Bắc giáp quốc lộ 18A
 Phía Đông Bắc giáp phường Cửa Ông

 Phía Đông Nam giáp biển Vịnh Bái Tử Long
 Phía Tây nam giáp phường Cẩm thịnh
1.3 Chức năng và nhiệm vụ




Chức năng: Công ty Tuyển than Cửa Ông là đơn vị thành viên có tư cách pháp
nhân, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam, chịu trách nhiệm sử dụng vốn được giao vào mục đích hoạt động sản
xuất kinh doanh đảm bảo có lãi, duy trì, bảo toàn và phát triển vốn. Công ty
thực hiện công đoạn cuối cùng của dây truyền khai thác, chế biến và tiêu thụ
than trong toàn bộ khu vực Cẩm Phả. Chức năng chủ yếu cuat công ty là sàng
tuyển và chế biên than nguyên khai từ các mỏ thành các loại than thành phẩm
bốc rót và tiêu thụ tại cảng.
Nhiệm vụ: sàng tuyển than nguyên khai từ các mỏ khu vực Cẩm phả thành
than thành phẩm có chất lượng tốt theo cỡ hạt, nhằm phục vụ cho xuất khẩu và
tiêu thụ trong nước. Một phần than cung cấp cho nhà máy Nhiệt điện Cẩm Phả.
Chăm lo cải thiện đời sống vật chất và tinh thần , bồi dưỡng nâng cao trình độ
văn hóa, nghiệp vụ cho các các bộ công nhân viên của công ty. Thực hiện các
nhiệm vụ, nghĩa vụ đối với Nhà nước.

1.4 Thuận lợi và khó khăn
1.4.1 Thuận lợi
a. Thị trường:
 Thị trường bán than: Công Ty Tuyển than Cửa Ông có thị trường rộng khắp
không chỉ trong nước mà còn là bạn hàng của một số nước trên thế giới,
luôn giữ vững uy tín với khách hàng và ngày không ngừng cải tiến công
nghệ nâng cao chất lượng than đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Thị trường mua than: Vì điều kiện địa lý thuận lợi nên Công ty Tuyển than

Cửa Ông nằm ở Quảng Ninh có rất nhiều mỏ khai thác than luôn đáp ứng
nhu cầu tuyển than của Công Ty. Công ty Tuyển than Cửa Ông thuộc tập
đoàn Công nghiệp than-Khoáng sản Việt Nam nên thị trường mua và bán
than trở nên thuận lợi hơn rất nhiều.

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
1
b. Công nghệ sản xuất:
Công nghệ sản xuất tiên tiến của pháp và Balan được nâng cao, 2 hệ thống cầu poóctích
nhằm nâng cao chất lượng cũng như năng suất sản phẩm giúp tạo uy tín cho khách hàng.
Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp cho sự phát triển của công ty cho đến ngày nay.
c. Nguồn lao động:
Công ty có nguồn lao động dồi dào cung cấp từ các trường dạy nghề, cao đẳng…. ở
thành phố. Quan trọng hơn cả là nguồn lao động này đã được đào tạo để phục vụ cho
nghành than nên không phải mất nhiều thời gian và tiền của để đào tạo lại nguồn lao
động. Công ty có nguồn lao động trẻ, làm việc hăng say, sáng tạo trong công việc, nhiệt
tình, tạo động lực cho sự phát triển cho công ty.
Bộ máy quản lý doanh nghiệp dầy dặn kinh nghiệm, có kiến thức chuyên môn cao, nhiệt
tình năng nổ trong công việc. Bắt nhịp được sự thay đổi của thời cuộc nên công ty ngày
càng phát triển, đời sống công nhân ngày một khá lên.
1.4.2Khó khăn
 - Việc tiêu thụ sản phẩm là do Tập đoàn điều tiết, chỉ đạo nên Công ty không chủ
động trong công tác tiêu thụ sản phẩm.
 - Bước vào năm 2016, Công ty gặp nhiều khó khăn do chất lượng chủng loại than
tiêu thụ luôn biến động dẫn đến công nghệ các nhà máy tuyển thường xuyên phải
thay đổi, ảnh hưởng đến cơ cấu sản phẩm, làm tăng chi phí sản xuất; thị trường
tiêu thụ đang chững lại gây tồn kho cao, khó khăn cho việc sắp xếp kho chứa.

 - Cùng với đó Công ty còn gặp nhiều khó khăn do phải tiết giảm sử dụng điện
năng (tháng 6, 7), thời tiết lại diễn biến thất thường, đặc biệt trong tháng 7-2015,
mưa liên tục kéo dài gây ra đợt lũ lịch sử, gây rất nhiều khó khăn cho khâu kéo
mỏ, sàng tuyển và tiêu thụ.
 - Tuyến đường sắt chạy qua nhiều khu đông dân cư nên việc bảo vệ tài sản và đảm
bảo an toàn giao thông gặp nhiều khó khăn.
 - Năng lực sản xuất của một số thiết bị đã đạt công suất thiết kế nhưng vẫn không
đủ nhu cầu.
1.5 Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của Công ty Tuyển than Cửa Ông-TKV được tổ chức theo mô hình
trực tuyến chức năng và được phân thành hai cấp: cấp công ty và cấp phân xưởng. Mô hình
tổ chức này khá hợp lý, đáp ứng được các nhiệm vụ chủ yếu gồm quản lý- điều hành, trực
tiếp sản xuất. Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm:
a) Ban Giám đốc

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
1 pháp nhân của Công ty, là người chịu trách
* Giám đốc Công ty: Là đại diện có tư cách
nhiệm cao nhất trước Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, trước Nhà nước
và pháp luật về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các nghĩa vụ, trách nhiệm
đóng góp với Nhà nước và cơ quan pháp luật theo đúng quy định.
* 5 phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, phụ trách từng lĩnh vực theo sự
phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật trong lĩnh vực
mình quản lý:
+ Phó giám đốc sản xuất: Giúp việc cho Giám đốc trong việc điều hành sản xuất chung
toàn Công ty; trực tiếp chỉ đạo trung tâm chỉ huy sản xuất.
+ Phó giám đốc công nghệ cơ điện: Giúp việc cho Giám đốc trong việc điều hành, quản

lý bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị cơ điện cũng như quản lý công nghệ sản xuất, điều
chỉnh thay đổi công nghệ sàng tuyển để ra các sản phẩm phù hợp với yêu cầu tiêu thụ;
trực tiếp chỉ đạo phòng Cơ điện, Tuyển khoáng.
+ Phó giám đốc kỹ thuật - vận tải: Tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực quản lý,
sửa chữa các thiết bị vận tải trong Công ty; trực tiếp chỉ đạo phòng vận tải.
+ Phó giám đốc đầu tư xây dựng cơ bản: Phụ trách xây dựng cơ bản cho xây dựng và kế
hoạch mua sắm dự trữ vật tư và thiết bị an toàn.
+ Phó giám đốc kinh tế - đời sống: Giúp giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm,
phục vụ đời sống văn hóa, lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, giá thành. Trực tiếp chỉ đạo các
phòng lao động tiền lương, phòng y tế…
* Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc quản lý chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán,
thống kê tài chính, có quyền hạn do Nhà nước quy định, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và pháp luật.
b) Các phòng ban chức năng
Gồm 18 phòng ban chức năng: Mỗi phòng có một trưởng phòng, có chức năng
tham mưu cho Giám đốc. Trực tiếp chịu sự chỉ đạo của Giám đốc hoặc phó giám đốc
phân công phụ trách. Các phòng có chức năng chung là: Tham mưu giúp việc cho Giám
đốc quản lý, điều hành các hoạt động SXKD của công ty theo chủ trương chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, theo điều lệ và các quy định của Tập đoàn Công nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam và điều lệ hoạt động của Công ty Tuyển than Cửa Ông VINACOMIN. Khi giải quyết những công việc có liên quan đến nghiệp vụ của nhiều
phòng, nhiều đơn vị thì các trưởng phòng, phó trưởng phòng, các cán bộ, kỹ sư, chuyên
viên, nhân viên các phòng có trách nhiệm phối hợp công tác để cùng thực hiện hoàn
thành nhiệm vụ SXKD của công ty. Nếu cán bộ của đơn vị nào cố tình hoặc gây ách tắc
công việc thì cán bộ và phòng đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Cán
SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
1 chức năng tham mưu, kinh tế, kỹ thuật,
bộ, nhân viên, kỹ sư, chuyên viên các phòng

nghiệp vụ có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao và bảo mật các thông tin về
SXKD của công ty. Chức năng của một số phòng ban như sau:
+ Phòng Kế hoạch:
- Phòng kế hoạch có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, đời sống - kinh tế xã hội của toàn Công ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch của các đơn vị thành viên
trong toàn Công ty.
- Tư vấn về hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật quy định của Nhà nước và cấp trên, tư
vấn và tham gia thẩm định giá mua, giá bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa.
+ Phòng tiêu thụ:
Tìm kiếm khách hàng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty.Nắm bắt thông
tin giá cả các loại hàng hóa, nội tệ và ngoại tệ giúp Giám đốc hoạch định phương hướng
sản xuất kinh doanh.
Quản lý tiêu thụ than nội địa và xuất khẩu.
+ Phòng lao động tiền lương:
 Quản lý lao động, tiền lương, định mức lao động.
 Chế độ bảo hiểm xã hội, y tế.
 Chế độ nữ cán bộ công nhân viên, chính sách xã hội.
 Quản lý cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân người lao động.
+ Phòng Thống kê kế toán tài chính: là phòng nghiệp vụ có chức năng
 Quản lý các nguồn vốn.
 Quản lý tài sản.
 Quản lý thu chi tài chính.
 Phân tích hoạt động kinh tế của Công ty.
+ Phòng Quản lý vật tư: Có chức năng tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra và tổng kết, đánh
giá trong các lĩnh vực công tác:
 Quản lý vật tư.
 Cung ứng vật tư.
 Cấp phát vật tư cho mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
c) Các phân xưởng sản xuất:

Bao gồm 18 phân xưởng sản xuất. Các phân xưởng này được tổ chức:
+ Bộ phận sản xuất chính: Gồm 3 khâu công nghệ khép kín:
 Khâu vận tải than mua mỏ gồm: Phân xưởng đường sắt, Vận tải.
SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Đồ Án Tốt Nghiệp 2018
 Khâu sàng tuyển than đổ đống hoặc đem1tiêu thụ thẳng: Phân xưởng Tuyển than I, II,
III.
 Khâu đổ đống, bốc rót than tiêu thụ tại cảng chính: Phân xưởng Kho bến I, Kho bến II,
Môi trường.
+ Bộ phận sản xuất phụ trợ bao gồm:
 Khâu phục vụ sản xuất: Phân xưởng điện nước, phân xưởng Ô tô.
 Khâu sửa chữa: Phân xưởng Cơ khí, đầu máy Toa xeỗCTây dựng.
+ Bộ phận sản xuất phụ bao gồm: Phân xưởng may mặc, kinh doanh dịch vụ tổng hợp.
Sản phẩm của các phân xưởng này không thuộc chức năng sản xuất kinh doanh chính khi
tạo lập doanh nghiệp, nhưng chủ trương của Công ty là đa dạng hóa hoạt động và đa dạng
hóa sản phẩm vì vậy các phân xưởng này hoạt động khá mạnh mẽ.
+Cơ cấu tổ chức ở các phân xưởng sản xuất như sau:
- 1 Quản đốc: Chịu trách nhiệm chung về mọi mặt trước Giám đốc và phó giám đốc.
- Các phó quản đốc: Giúp việc cho Quản đốc và chịu trách nhiệm trước Quản đốc về lĩnh
vực được giao quản lý.
- Các nhân viên kinh tế, thống kê, kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về lĩnh vực được giao.

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


P. Thi đua văn thể

P. Y tế

P. LĐTL
P. Kế hoạch
P. Kế toỏn
P. Kiểm toỏn

P. Kế toán
P. Xây dựng

P. QLĐT
P. Cơ điện

P. TCĐT

Trung tâm 1
PX May dịch vụ

Đội xe con phục vụ

PX ễtụ sản xuất
PX Đầu mỏy toa xe

PX Điện nước

PX Cơ khớ
PX Đường sắt

PX Vận tải
PX Cân điện tử

PX Giám định

PX Môi trường

PX Kho bến 2
PX Kho bến 1
PX Tuyển than 3
PX Tuyển than 2
PX Tuyển than 1

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu

P. Bảo vệ QS
P. Thanh tra PC
VP Giám đốc
P.Môi trường

P. Vật tư
P. Vận tải
P. KT tuyển than

P. An toàn
P. ĐHSX

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị Công ty Tuyển than Cửa Ông - TKV

PGĐ VHĐS
Kinh tế
PGĐ
Kế toán trưởng
XD, ĐÀO TẠO


PGĐ vận tải, cơ điện, TBKHKT, QLDT
PGĐ
PGĐ phụ trách ĐHSX,
ATcông nghệ, VT, MT, VT

Giám đốc

1


1

Chương 2
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN XƯỞNG KHO BẾN 2
2.1Giới thiệu về Phân xưởng Kho Bến 2
2.1.1Chức năng của phân xưởng
 Phân xưởng Kho Bến 2 là khâu cuối cùng trong dây truyền sản xuất của Công ty Tuyển than Cửa Ông. Phân xưởng
có hai chức năng chính là nơi lưu trữ than đã thành phầm và xuất bán than xuống tàu đi tiêu thụ trong và ngoài nước.
2.1.2Sơ đồ mặt bằng phân xưởng

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


1

Hình 2.1 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu



2.2 Sơ đồ công nghệ phân xưởng

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu

1


1

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


1
2.3Các thiết bị chính trong phân xưởng và thông số kỹ thuật
 Máy đánh đống ST, máy bốc RC, máy rót SL:
+ Năng suất tiêu thụ:
Máy bốc RC: 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ.
Máy đánh đống ST: 800 tấn/ giờ; max 1000 tấn/ giờ.
Máy rót SL1+2: 800 tấn/ giờ; max 1000 tấn/ giờ.
Máy rót SL3: 1600 tấn/ giờ; max 2000 tấn/ giờ.
+ Vât liệu: Than sạch cỡ hạt 0 đến 80mm.
+ Độ ẩm: trời nắng 5 đến 9%; trời mưa 15 đến 20%
+ Nguồn điện cung cấp: AC 6KV- 50Hz
+ Nguồn điện động lực: AC 380V- 50Hz
+ Nguồn điện chiếu sáng: AC 200V – 50Hz
+ Tốc độ di chuyển máy: 0 đến 30 m/phút.
+ Băng tải trên máy:

Máy RC, ST: loại NN120- B1200x 5P.
Máy rót SL1+2: Loại NN120- B1200x5P.

Máy rót SL3: Loại NN120- B1600x 5P.

+ Tốc độ băng tải định mức: 2,5m/s.


Các tuyến băng:
+ Băng B6:

Năng suất 800 tấn/ giờ; max 1000 tấn/ giờ.
Động cơ điện 45 KW- 1480 v/ ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 45KW; i= 18,33.
Chiều dài toàn tuyến: 98m.
Tốc độ: 2,5 m/s.

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Chiều rộng băng: 1200mm
+ Băng B7:

1

Năng suất 800 tấn/ giờ; max 1000 tấn/ giờ.
Động cơ điện: 150 Kw- 1480 vòng/ ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 150Kw; i= 20,37.
Chiều dài toàn tuyến: 932m.
Tốc độ: 2,5m/s
Chiều rộng băng: 1200mm

+ Băng B8:


Năng suất 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ.
Đông cơ điện: 150 Kw; i= 20,37.
Chiều dài toàn tuyến: 932,6m
Tốc độ: 2,5m/s
Chiều rộng băng: 1200mm

+ Băng B9:

Năng suất 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ.
Động cơ điện: 150 Kw- 1480 vòng/ph- 380V- 50Hz.
Hộp giảm tốc: P= 150Kw; i= 20,37.
Chiều dài toàn tuyến: 957m.
Tốc độ: 2,5m
Chiều rộng băng: 1200 mm

+ Băng B9’:

Năng suất 800 tấn/ giờ; max 1000 tấn/ giờ.
Động cơ điện: 45 Kw- 1480 vòng/ phút- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 45Kw; i= 14,33.
Chiều dài toàn tuyến: 48m

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Tốc độ: 2,5 m/s

1


Chiều rộng băng: 1200mm
+ Băng B10- 11:

Năng suất 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ.
Động cơ điện: 75KW- 1480 vòng/ phút- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 75Kw; i= 18,33
Chiều dài toàn tuyến: 104m
Tốc độ: 2,5m
Chiều rộng băng 1200mm

+ Băng B12:

Năng suất: 1600 tấn/ giờ; max: 2000 tấn/ giờ
Động cơ điện: 200Kw- 1480vg/ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 200Kw; i= 17,83.
Chiều dài toàn tuyến: 553m
Tốc độ: 2,5 m/s
Chiều rộng băng: 1600mm

+ Băng B14:

Năng suất 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ.
Động cơ: 55Kw- 1480v/ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 55Kw; i= 14,33
Chiều dài toàn tuyến: 74m
Tốc độ: 2,5m/s
Chiều rộng băng: 1200mm

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu



+ Băng B15- 15a:

Năng suất 800 tấn/ giờ; max: 1000
1 tấn/ giờ
Đông cơ điện: 37Kw- 1480vg/ ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 37Kw; i= 13,93
Chiều dài toàn tuyến: 65m
Tốc độ: 2,5m/s
Chiều rộng băng: 1200mm

+ Băng B16:

Năng suất 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ.
Động cơ điện: 160Kw- 1480vg/ ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 160Kw; i= 17,83.
Chiều dài toàn tuyến: 987m
Tốc độ: 2,5m/s
Chiều rộng băng: 1200mm

+ Băng B17:

Năng suất: 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ
Động cơ điện: 160Kw- 1480vg/ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 160Kw; i= 17,83.
Chiều dài toàn tuyến: 987m
Tốc độ: 2,5 m/s
Chiều rộng băng: 1200mm

+ Băng 17a:


Năng suất: 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ
Động cơ điện: 37Kw- 1480vg/ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 37Kw; i= 17,83.
Chiều dài toàn tuyến: 50,6m

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Tốc độ: 2,5 m/s

1

Chiều rộng băng: 1200mm
+ Băng B18:

Năng suất: 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ
Động cơ điện: 200Kw- 1480vg/ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 200Kw; i= 17,83.
Chiều dài toàn tuyến: 965m
Tốc độ: 2,5 m/s
Chiều rộng băng: 1200mm

+ Băng B19- 20:

Năng suất: 800 tấn/ giờ; max: 1000 tấn/ giờ
Động cơ điện: 55Kw- 1480vg/ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 55Kw; i= 17,83.
Chiều dài toàn tuyến: 75m
Tốc độ: 2,5 m/s

Chiều rộng băng: 1200mm

+ Băng B21:

Năng suất: 1600 tấn/ giờ; max: 2000 tấn/ giờ
Động cơ điện: 200Kw- 1480vg/ph- 380V- 50Hz
Hộp giảm tốc: P= 200Kw; i= 17,83.
Chiều dài toàn tuyến: 553m
Tốc độ: 2,5 m/s
Chiều rộng băng: 1600mm

+ Cấp liệu rung:

Kích thước (dài x rông s cao): (2,5 x 2,7 x 1,3)met
Năng suất: 1250 m3/ giờ.

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Động cơ điện: 6Kw- 950vg/ph- 380V50Hz- 02 cái.
1
Tần số hoạt động: 16,7 Hz
2.4Nguyên lý vận tải than
+Than sạch từ phân xưởng tuyển than I được các băng tải đưa đến ba Silo 1, 2, 3.Các Silô này lần lượt cấp than cho băng
B14 qua cấp liệu rung. Than từ băng B14 có thể đổ xuống B18 hoặc B15 tuỳ theo hệ thống cần đổ (nếu kho than giữa B16
và B17 đầy thì sẽ đổ sang B15 để chuyển sang kho bên cạnh).
+Than trên băng B18 sẽ được máy ST4, ST5 đánh thành đống. Các máy RC5, RC6 có nhiệm vụ bốc than lên băng B16
hoặc B17. Than từ B17 đổ lên B17A, băng B17A có thể cấp cho B19 hoặc B20 để đổ xuống B12 (B13) (B21). Các băng
này chạy dài trên cảng lần lượt được các máy rót SL1, SL2, SL3 bốc và rót xuống tàu. Tương tự than từ băng B16 có thể đổ
xuống B19 (B20) và cấp cho các băng B12, B13, B21  SL1, SL2, SL3.

+Than sach từ tuyển than II cấp cho B6, tiếp tục cấp cho B7 hoặc có thể cấp cho B15A nếu kho than giữa B8 và B9 đầy.
Các máy ST2, ST3 có nhiệm vụ đánh đống ở kho than giữa B8 và B9, các máy RC3 và RC4 có nhiệm vụ xúc bốc than lên
các băng B8, B9 cấp cho B10 (B11) đổ vào các băng B12, B13, B21 SL1, SL2, SL3.
2.5 Động cơ truyền động
2.5.1 Động cơ các tuyến băng
Tên thiết bị

Số

Điện áp

Công suất (kw)

lượng

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu

Tốc độ
(vòng/ phút)


Động cơ băng 6
Động cơ băng 7
Động cơ băng 8
Động cơ băng 9
Động cơ băng 9’
Động cơ băng 10
Động cơ băng 11
Động cơ băng 14
Động cơ băng 15

Động cơ băng 15a
Động cơ băng 16
Động cơ băng 17
Động cơ băng 17a
Động cơ băng 18
Động cơ băng 19
Động cơ băng 20
Động cơ băng 21
Cấp liệu dung
2.5.2 Động cơ các máy

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
1
2


380
380
380
380
380
380
380
380
380
380
380
380
380
380
380
380
380
380

45
150
150
150
45
75
75
55
37
37
160

160
37
200
55
55
200
6

1

1480
1480
1480
1480
1480
1480
1480
1480
1480
1480
1486
1486
1475
1486
1480
1480
1486
950

Máy ST2

Tên thiết bị
Động cơ mở nóc
Động cơ nâng hạ giàn

Số

Điện

Công suất

Tốc độ

lượng

áp

(kw)

(vòng/phút)

2
1

380
380

0.75
3.7

960


nghiêng
Động cơ quay
Động cơ tăng áp

Vị trí lắp đặt
Giàn nghiêng
Trên giàn
nghiêng

1
2

380
380

5.5
5.5

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu

950
960

Dưới băng cần
Dưới giàn


Động cơ di chuyển
Động cơ nâng hạ cần

Động cơ băng trung gian

4
1
1

380
380
380

11
15
37

1

970

nghiêng
Chân di chuyển

950

1,2,3,4
Tầng 3 gầm đối

965

trọng
Dưới giàn


Động cơ băng cần
Máy ST3

1

380

45

965

nghiêng
Tầng 2 máy ST

Tên thiết bị

Số

Điện

Công suất

Tốc độ

Vị trí lắp đặt

lượng

áp


(kw)

(vòng/phút)

2
1

380
380

0.75
3.7

Động cơ mở nóc
Động cơ nâng hạ giàn

960

nghiêng
Động cơ quay
Động cơ tăng áp
Động cơ di chuyển
Động cơ nâng hạ cần
Động cơ băng trung gian
Động cơ băng cần
Máy ST4

Giàn nghiêng
Trên giàn

nghiêng

1
2
4
1
1
1

380
380
380
380
380
380

5.5
5.5
11
15
37
45

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu

950
960

Dưới băng cần
Dưới giàn


970

nghiêng
Chân di chuyển

950

1,2,3,4
Tầng 3 gầm đối

965

trọng
Dưới giàn

965

nghiêng
Tầng 2 máy ST


Tên thiết bị
Động cơ kẹp ray
Động cơ bơm mỡ
Động cơ tang cáp

Điện áp

Công suất


1Tốc độ

lượng
2
1

(vòng/ phút)

380
230/38

(kw)
1.1
0.18

4

0
380

Quạt gió

Số

Vị trí lắp đặt
Chân di chuyển
Băng cần
Sàn tầng 1


0.55KW x2
cái
Động cơ
quấn cáp
Động cơ di chuyển
Động cơ nâng hạ cần
Động cơ băng trung

8

220/38

1

0
380

1

380

22KW x2 cái
7.5
7.5
37

1460

Chân di chuyển


1460

1,2,3,4,5,6,7,8
Tầng 1 gầm đối

1475

trọng
Đầu băng trung gian

gian( chỉ có ở máy
ST4
Động cơ băng cần
Động cơ nâng hạ

máy ST4
1
1

380
380

55
5.5

960
1455

Đầu băng cần


2

380

5.5

1440

Tầng 1 sát đối trọng

giàn nghiêng ( chỉ có
ở máy ST4)
Động cơ quay
Máy ST5

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu


Tên thiết bị
Động cơ mở nóc
Động cơ nâng hạ giàn

Công suất 1 Tốc độ

Số

Điện

lượng


áp

(kw)

2
1

380
380

0.75
3.7

(vòng/phút)
960

nghiêng
Động cơ quay
Động cơ tăng áp

Vị trí lắp đặt
Giàn nghiêng
Trên giàn
nghiêng

1
2

380
380


5.5
5.5

950
960

Dưới băng cần
Dưới giàn

Động cơ di chuyển

4

380

11

970

nghiêng
Chân di chuyển

Động cơ nâng hạ cần

1

380

15


950

1,2,3,4
Tầng 3 gầm đối

Động cơ băng trung gian

1

380

37

965

trọng
Dưới giàn

Động cơ băng cần
Máy RC3

1

Tên thiết bị

Số

Động cơ tang cáp
Động cơ quay

Động cơ di chuyển

lượng
2

380

45

965

nghiêng
Tầng 2 máy ST

Điện áp

Công suất

Tốc độ

Vị trí lắp đặt

380

(KW)
5.5

(vòng/phút)
960


Sàn thao tác

1750

tâng 1
Tầng 2 sát đối

970

trọn
Di chuyển chân

1

220VD

4

C
380

7.5
11

1,2,3,4

SVTH: Nguyễn Huy Thế | GVHD: Ths. Thái Hải Âu



×