Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ở các trường Trung học cơ sở huyện Lập Thạch, tĩnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 139 trang )

TỐNG TRUNG KIÊN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

***

TỐNG TRUNG KIÊN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LẬP THẠCH
TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
***
KHÓA: 2015 - 2017

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

TỐNG TRUNG KIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LẬP THẠCH


TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ VUI

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng chân thành, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới các thầy cô giáo trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã trực tiếp
giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ, động viên cho tác giả trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu và triển khai đề tài.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Vui Giảng viên trường Đại học sư phạm Hà Nội 2, người thầy đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ về khoa học của đề tài, cung cấp những kiến thức lý luận và thực
tiễn, cùng những kinh nghiệm nghiên cứu quý báu, đồng thời thầy đã động
viên khích lệ trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các đồng chí lãnh đạo,
chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các đồng chí cán bộ quản lý
và giáo viên các trường THCS trong toàn huyện đã cung cấp số liệu, tham gia
trả lời phỏng vấn giúp đỡ tác giả trong việc hoàn thành bản luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
động viên khích lệ, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập
và nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện Luận văn, song
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan tâm góp ý
chỉ dẫn của quý thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 10 năm 2017

Tác giả luận văn

Tống Trung Kiên

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Tống Trung Kiên

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Lời cam đoan ..................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ vi
Danh mục bảng biểu, sơ đồ………………………………………………….vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC

CƠ SỞ.........................................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
ở trường THCS ............................................................................................................6
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................................6
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ..................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................10
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................13
1.2.3. Quản lý nhà trường .........................................................................................14
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học..............................................................................15
1.2.5. Định hướng dạy học theo hướng tiếp cận năng lực và yêu cầu đặt ra đối với
quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS. .............................................................18
1.2.6. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ...........................................21
1.3. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực người học của Hiệu
trưởng trường THCS .................................................................................................28
1.3.1. Quản lý kế hoạch và chương trình giảng dạy của GV và Tổ chuyên môn .....28
1.3.2. Quản lý việc phân công giảng dạy cho giáo viên ...........................................29
1.3.3. Quản lý việc soạn bài, chuẩn bị và giảng dạy trên lớp của giáo viên .............30
1.3.4. Quản lý việc thực hiện chương trình ...............................................................30
1.3.5. Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên .......................................................32

iii


1.3.6. Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học ...................................................33
1.3.7. Quản lý việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo
viên ............................................................................................................................34
1.3.8. Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ....................................................................34
1.3.9. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả dạy học của giáo viên và học tập của học
sinh ............................................................................................................................35

1.3.10. Quản lý sử dụng cơ sở vật chất và phương tiện dạy học ..............................36
1.3.11. Quản lý hoạt động học của học sinh .............................................................37
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực của hiệu trưởng trường THCS.............................................................................37
1.4.1. Các yếu tố thuộc về nhà quản lý .....................................................................37
1.4.2. Các yếu tố thuộc về giáo viên THCS ..............................................................38
1.4.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý dạy học THCS ................................38
Tiểu kết chương 1......................................................................................................39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG
THCS HUYỆN LẬP THẠCH TỈNH VĨNH PHÚC .............................................40
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội và giáo dục huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh
Phúc. ..........................................................................................................................40
2.1.1. Một số nét về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Lập Thạch tỉnh
Vĩnh Phúc ..................................................................................................................40
2.1.2. Khái quát về giáo dục của huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc .........................40
2.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS của huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc .....41
2.2.1. Quy mô mạng lưới trường lớp ........................................................................41
2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cấp THCS .............................................42
2.2.3. Tình hình cơ sở vật chất bậc THCS năm học 2016 - 2017 .............................44
2.2.4. Chất lượng và hiệu quả giáo dục .....................................................................45
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của Hiệu
trưởng trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc ...........................................47
2.3.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................47

iv


2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ...48
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ở

các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc ................................................73
2.4.1. Những ưu điểm và thành tựu quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực .....................................................................................................................74
2.4.2. Những hạn chế và khó khăn trong quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp
cận năng lực ..............................................................................................................74
Tiểu kết chương 2......................................................................................................77
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LẬP
THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC ................................................................................79
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..........................................................79
3.1.1. Nguyên tắc tuân thủ đường lối lãnh đạo, luật pháp, chính sách của Đảng và
Nhà nước; các quy chế chuyên môn của ngành GD&ĐT .........................................79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .................................................................79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ ..............................................80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................81
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ....................................................................81
3.2 Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc .....................82
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về tầm quan trọng
của chất lượng dạy và học theo hướng tiếp cận năng lực trong trường THCS .........82
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lý việc thực hiện chương trình và nội dung dạy học theo
hướng tiếp cận năng lực đúng mục tiêu môn học, nhiệm vụ của từng năm học .......84
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình sách giáo khoa ................86
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường quản lý giáo viên dạy học nhằm đạt được Chuẩn
kiến thức, kỹ năng và yêu cầu thái độ của Chương trình giáo dục phổ thông cấp
THCS .........................................................................................................................89

v



3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cho đội ngũ GV ....................................................................................................92
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá chất lượng giảng dạy của
giáo viên và kết quả học tập của học sinh .................................................................95
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường phối hợp trách nhiệm các lực lượng giáo dục để
quản lý hoạt động học tập của học sinh ....................................................................98
3.2.8. Biện pháp 8: Tăng cường quản lý có hiệu quả cơ sở vật chất và phương tiện
dạy học ....................................................................................................................102
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................103
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ...................104
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm ....................................................................................104
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................105
Tiểu kết chương 3....................................................................................................111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................112
1. Kết luận ...............................................................................................................112
2. Kiến nghị .............................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGH


Ban giám hiệu

CBGV, NV

Cán bộ giáo viên, nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CM

Chuyên môn

ĐH, CĐ

Đại học, cao đẳng

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GS

Giáo sư

GS.TS

Giáo sư .Tiến sĩ


GV

Giáo viên

HT, PHT

Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng

KT, KN, YCTĐ

Kiến thức, kỹ năng, yêu cầu thái độ

NXB

Nhà xuất bản

PGS

Phó giáo sư

PGS.TS

Phó giáo sư. Tiến sĩ

PPDH

Phương pháp dạy học

QLDH


Quản lý dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

QLHĐDH

Quản lý hoạt động dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TBDH

Thiết bị dạy học

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


[n]

Mục thứ n

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Quy mô sĩ số học sinh cấp THCS 5 năm học gần đây ..............................41
Bảng 2.2. Tình hình đội ngũ Hiệu trưởng cấp THCS năm học 2016 -2017 .............42
Bảng 2.3. Tình hình đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy năm học 2016 -2017 ....43
Bảng 2.4 Tình hình cơ sở vật chất bậc THCS năm học 2016 - 2017........................44
Bảng 2.5 Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua ............................................................45
Bảng 2.6 Kết quả thi học sinh giỏi 5 năm qua ..........................................................46
Bảng 2.7 Nhận thức của CBQL về QLDH theo hướng tiếp cận năng lực ở trường
THCS .......................................................................................................48
Bảng 2.8 Nhận thức của GV về QLDH theo hướng tiếp cận năng lực ở trường
THCS .......................................................................................................49
Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng quản lý tổ chức dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của Hiệu trưởng các trường THCS ..........................................................50
Bảng 2.10. Đánh giá về việc phân công giảng dạy cho GV .....................................52
Bảng 2.11 Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ GV ...............................54
Bảng 2.12 Đánh giá của GV về thực trạng chỉ đạo xây dựng kế hoạch ...................56
Bảng 2.13 Kết quả khảo sát về thực hiện các yêu cầu về dạy học theo Chuẩn KT,
KN và YCTĐ trong chương trình GDPT của giáo viên THCS ...............59
Bảng 2.14 Đánh giá thực trạng quản lí việc thực hiện chương trình giảng dạy theo
hướng tiếp cận năng lực ...........................................................................60
Bảng 2.15 Đánh giá thực trạng quản lí đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực ......................................................................................63
Bảng 2.16 Đánh giá thực trạng quản lí kiểm tra đánh giá GV theo hướng tiếp cận

năng lực....................................................................................................65
Bảng 2.17 Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo hướng tiếp cận năng lực ..............................................67
Bảng 2.18 Đánh giá các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh ............69
Bảng 2.19 Ý kiến của CBQL, GV về quản lý nguồn lực vật chất - Phương tiện dạy
học............................................................................................................72
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về tính khả thi của các biện pháp ...............................107
Bảng 3.3 Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.
...............................................................................................................109

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn tính cần thiết của những biện pháp đề xuất ........................106
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ biểu diễn tính khả thi của các biện pháp ................................108
Biểu đồ 3.3. Mức độ tương quan thứ bậc giữa tính cần thiết và tình khả thi của các
biện pháp .................................................................................................................110

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, chiến lược phát triển nhanh và bền vững nhất đối với
mỗi quốc gia, dân tộc, đó là sự chú trọng hàng đầu của Chính phủ về công tác đổi
mới hệ thống Giáo dục-Đào tạo, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển nguồn nhân
lực, nhân tài cho đất nước. Việt Nam từ một nước có nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung, chuyển đổi sang cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay với tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang diễn ra nhanh,

mạnh, có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn trên toàn quốc; Đảng và Nhà nước ta hết sức
chú trọng phát triển GD&ĐT, coi “Giáo dục-Đào tạo là quốc sách hàng đầu”.
Chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã nêu: “Phát triển
GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, là điều kiện để phát huy nguồn
lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nhà giáo và
cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng” [2, tr.10].
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta đã khẳng định: “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong
đó, đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lí là
khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo
dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp”
và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa
và con người Việt Nam” [12, tr. 15].
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 đã xác định mục tiêu tổng quát:
“Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất
lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, đặc biệt chất lượng giáo dục
văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại ngữ, tin học” [7, tr.9].

1


Như vậy, phát triển giáo dục và đào tạo đã trở thành mục tiêu chiến lược của
công cuộc đổi mới đất nước, được xem là cuộc cách mạng mang tính thời đại sâu
sắc. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng quan trọng, quyết
định thắng lợi sự nghiệp đổi mới giáo dục, góp phần phát triển đất nước. Để đạt
được mục tiêu này, vấn đề cấp thiết đặt ra cho giáo dục là phải “tiếp tục nâng cao

chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học” và đồng
thời đổi mới công tác quản lí nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của
công cuộc đổi mới đất nước.
Quản lý hoạt động dạy học thực chất là những tác động của chủ thể quản lý
vào quá trình dạy học (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ
trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường, mọi hoạt động đa
dạng và phức tạp khác của nhà trường đều hướng vào hoạt động dạy học và giáo
dục. Vì vậy, quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực thực chất là
quản lý quá trình sư phạm của thầy, hoạt động học tập - tự giáo dục của trò, diễn ra
chủ yếu trong quá trình dạy học.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp bách về chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự
phát triển kinh tế - xã hội đòi hỏi mỗi cơ sở đào tạo cần nhanh chóng thoát khỏi
mô hình giáo dục truyền thống, chuyển sang mô hình giáo dục theo định hướng tiếp
cận năng lực người học, chuyển từ việc trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
phẩm chất và năng lực người học. Nghĩa là phải thay đổi quan điểm, mục tiêu dạy
học : từ chỗ chỉ quan tâm tới việc người học học được gì đến chỗ quan tâm tới việc
người học làm được cái gì qua việc học.
Đổi mới quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực đã được triển
khai sâu rộng từ nhiều năm nay, là một yêu cầu tất yếu, có vai trò then chốt trong sự
nghiệp đổi mới giáo dục. Với những tác động tích cực từ các cấp quản lý giáo dục
làm cho chất lượng giảng dạy và học tập từng bước được cải thiện.
Cùng với lịch sử phát triển của ngành giáo dục, việc nâng cao chất lượng dạy
học luôn được coi là nhiệm vụ cơ bản, đầu tiên, quan trọng nhất của các nhà trường,

2


đây chính là điều kiện để mô hình của các nhà trường tồn tại và phát triển. Thực
chất công tác quản lý của nhà trường và quản lý hoạt động dạy học là công việc

được tiến hành thường xuyên, liên tục qua từng giờ dạy, từng năm học, đây là điều
kiện tiên quyết để đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường đáp ứng yêu cầu mục
tiêu đào tạo.
Trong những năm qua, các trường THCS ở huyện Lập Thạch đã có nhiều nỗ
lực trong việc tổ chức quản lý nâng cao chất lượng các hoạt động dạy học, đặc biệt
là đổi mới quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực góp phần đưa
công tác quản lý nhà trường từng bước đi vào ổn định, đáp ứng xu thế phát triển
giáo dục chung của cả nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển
giáo dục, việc đổi mới quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ở
các trường THCS huyện Lập Thạch vẫn còn nhiều bất cập ngay trong từng khâu
thực hiện chức năng quản lý: Kế hoạch - tổ chức - chỉ đạo - kiểm tra - đánh giá...,
cũng như vai trò chủ thể quản lý của người Hiệu trưởng nhà trường. Thực trạng
quản lý và cung cách đổi mới quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực ở các trường THCS nhìn chung chưa thích ứng được với sự thay đổi của xã hội
và yêu cầu đổi mới Giáo dục trong giai đoạn hiện nay
Với nhận thức trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động
dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ở các trường THCS huyện Lập Thạch
tỉnh Vĩnh Phúc” với hy vọng sẽ góp phần vào việc quản lý nhằm nâng cao chất
lượng dạy học ở các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc, đáp ứng yêu
cầu phát triển của xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của hiệu trưởng các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
ở các trường THCS
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của

3



hiệu trưởng các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của hiệu trưởng các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ở trường THCS
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ở trường trung học
cơ sở ở huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của các trường THCS
huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc tuy đã được chú ý song vẫn còn nhiều hạn chế,
nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực thì sẽ nâng cao được chất lượng dạy và học ở các trường THCS.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh
Phúc.
Khảo sát và sử dụng các số liệu từ năm 2012 trở lại đây
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Hồi cứu tài liệu, phân tích tài liệu liên quan
Nghiên cứu các tài liệu về QL, quản lý giáo dục, đổi mới giáo dục trong nước
và quốc tế, phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hoá các quan điểm lý luận để
tìm ra mối quan hệ giữa các mặt, các yếu tố đã có, những thành công và thất bại từ
thực tiễn, hình dung ra cách giải quyết vấn đề.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Các hoạt động quản lý của hiệu trưởng về hoạt đông dạy học theo hướng tiếp
cận năng lực (hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh) ở các


4


trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng phiếu hỏi, nghiên cứu về biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo
hướng tiếp cận năng lực của hiệu trưởng các trường THCS.
Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên Phòng GD&ĐT; cán bộ quản lý,
giáo viên của 20 trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn và các kết quả từ các công trình nghiên cứu khác.
7.2.4. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Lấy ý kiến chuyên gia về mức độ cần thiết, và khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê:
Sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các biểu mẫu khảo sát, qua đó xử
lý các số liệu thu được và rút ra kinh nghiệm trong quản lý.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phần nội dung của luận văn
được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực ở các trường THCS
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực ở các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
ở các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc

5



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực ở trường THCS
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Trong lịch sử phát triển của loài người, việc truyền bá kinh nghiệm lịch sử
của thế hệ trước cho thế hệ sau luôn được diễn ra với muôn hình muôn vẻ, bằng
nhiều hình thức và cách thức khác nhau. Nhu cầu học tập của con người không
ngừng tăng lên. Việc học tập diễn ra với nhiều hình thức phong phú, đa dạng. Học
trong nhà trường, ngoài nhà trường, chính quy, không chính quy, học trên lớp, học
ở nhà, học thêm…Đi kèm theo đó là việc quản lý hoạt động dạy học. Xã hội ngày
càng đổi mới và phát triển, tất yếu dẫn đến nội dung và phương pháp giáo dục phải
có đổi mới để đáp ứng yêu cầu của xã hội. Trên thế giới đã có nhiều công trình khoa
học nghiên cứu cải tổ nền giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng
tạo của người học, học sinh được hướng dẫn, khuyến khích tự lập và triển khai kế
hoạch học tập của riêng mình. Những công trình nghiên cứu nổi tiếng đề cập đến
hoạt động dạy học gắn với các tên tuổi của Pi-a-giet, Le-on-chi-ep, Đan-nhi-lop, Exi-pop,.... Theo Ko-men-sky, dạy học thế nào để người học thích thú học tập và có
những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ông nói: “Tôi thường bồi dưỡng cho
học sinh của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại và trong việc ứng
dụng tri thức vào thực tiễn”. Ông còn viết: “GD có mục đích đánh thức năng lực
nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân cách… Hãy tìm ra phương pháp cho
giáo viên (GV) dạy ít hơn, học sinh (HS) học được nhiều hơn”.
Nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục Nga V.A Khu-đô-min-ki đã tổng kết
những thành công, thất bại của mình trong hơn 25 năm làm Hiệu trưởng cùng với
nhiều tác giả đã đưa ra một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT.

6



Đó là sự phân công hợp lý trong Ban giám hiệu; xây dựng và bồi dưỡng giáo viên;
tổ chức hội thảo khoa học…
V.A.Xukhômlinxki còn nhấn mạnh biện pháp dự giờ và phân tích bài học;
việc dự giờ và phân tích bài học là đòn bẩy quan trọng nhất trong công tác quản lý
quá trình dạy học của GV. Việc phân tích bài học trước hết phải nêu cho GV biết
cách khắc phục thiếu sót, phát huy các mặt mạnh để nâng cao chất lượng bài giảng,
tác giả đã đề ra các yêu cầu và quy trình phân tích một giờ dạy để giúp cho Hiệu
trưởng thực hiện có hiệu quả biện pháp quản lý này.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về khoa học quản lý giáo dục,
quản lý nhà trường đã góp phần cải tiến, hoàn thiện hơn công tác quản lý giáo dục.
Nguyễn Ngọc Quang đã trình bày về đối tượng, phương pháp nghiên cứu khoa học
quản lý giáo dục, khái niệm, các chức năng quản lý giáo dục, thống nhất mục tiêu
quản lý và tính đặc thù quản lý nhà trường phổ thông. Ông quan niệm rằng : “Quản lý
trường học chủ yếu là quản lý quá trình dạy học” [34]. Hà Thế Ngữ đã nêu lên mục
tiêu, nguyên tắc quản lý giáo dục; bước đầu tìm hiểu quy luật quản lý giáo dục [31].
Hà Sỹ Hồ và Lê Tuấn cho rằng : “Trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo việc quản lý
chuyên môn là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường” [19]. Đặc biệt với sự tâm huyết
của mình đối với công tác giáo dục các tác giả đã nhấn mạnh : Hiệu trưởng phải là
người “Luôn luôn biết kết hợp một cách hữu cơ sự quản lý dạy và học ( theo nghĩa
rộng) với sự quản lý các quá trình bộ phận, hoạt động dạy và học các môn và hoạt
động khác bổ trợ cho hoạt động dạy và học nhằm làm cho tác động giáo dục được
hoàn chỉnh trọn vẹn” . Biện pháp giáo dục chính trị tư tưởng cho GV và bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ để xây dựng tiềm lực chuyên môn cho đội ngũ GV cũng là
biện pháp được tác giả Nguyễn Văn Lê chú trọng trong các biện pháp quản lý của
Hiệu trưởng [27]. Tác giả Trần Kiểm đã trình bày ngắn gọn, dể hiểu, có phần hiện
đại về cách tiếp cận, mô hình quản lý, đồng thời chỉ ra một số tiêu chí đánh giá
hiệu quả quản lý nhà trường của Hiệu trưởng, các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động dạy và học…[22]. Vấn đề quản lý hoạt động dạy học


7


trong nhà trường được nghiên cứu có hệ thống trong nhiều công trình của các tác
giả như: Hồ Ngọc Đại, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ…Các tác giả đã nghiên
cứu một cách toàn diện vai trò của việc tổ chức quá trình dạy học, việc đổi mới
phương pháp dạy học, các yếu tố liên quan đến quá trình dạy học…Bên cạnh đó,
một số giáo trình của Học viện Quản lý giáo dục,Viện Khoa học giáo dục Việt
Nam, Trường đại học Giáo dục…cũng đã trình bày những vấn đề cơ bản của
hoạt động quản lý dạy học.
Các công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã đề cao vai trò của công
tác quản lý trường học quyết định chất lượng giáo dục, uy tín của nhà trường.
Bên cạnh những công trình khoa học mang tính hàn lâm, nhiều công trình đã chỉ
rõ vai trò chủ thể của người quản lý trường học. Công tác quản lý phải là người
làm việc có tổ chức, điều khiển công việc của người khác và chịu trách nhiệm
trước kết quả hoạt động của họ. Nhà quản lý là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát con người, tài chính, vật chất và thông tin một cách có hiệu quả
để đạt được mục tiêu.
Trong các chương trình đào tạo Thạc sỹ quản lý giáo dục cũng có nhiều
luận văn của một số tác giả đã nghiên cứu trực tiếp về công tác quản lý hoạt
động dạy học trong nhà trường như:
- Đỗ Thị Kim Anh (2006): Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của
Hiệu trưởng trường dân tộc nội trú tỉnh Tuyên Quang.
- Trịnh Quang Thắng (2006): Đổi mới biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy
học của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh
- Đào Thị Lệ Yên (2007): Biện pháp tăng cường quản lý hoạt động dạy học
của hiệu trưởng các trường THPT huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang.
- Nguyễn Thị Kim Dinh (2009): Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trưởng các trường THCS huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc.

- Trần Thanh Tra (2010): Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của hiệu
trưởng các trường THCS huyện Tiên Lãng Thành phố Hải Phòng

8


Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đều khái quát hoá được bản chất
của quá trình dạy học và phân tích một cách biện chứng các yếu tố tác động đến quá
trình dạy học nói chung và nêu lên được thực trạng cùng các biện pháp cụ thể phù
hợp với thực tiễn hoạt động quản lý giáo dục ở địa phương. Do đó các công trình
trên thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và nghiên cứu thực tiễn đối với hoạt động
quản lý giáo dục trên địa phương, đồng thời cũng đóng góp những viên gạch xây
dựng nên nền tảng hệ thống các biện pháp quản lý giáo dục trong cả nước. Có thể
thấy, quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường THCS đang được nhiều người
quan tâm, có nhiều luận văn đã và đang tiếp tục nghiên cứu vấn đề này. Các luận
văn, các công trình nghiên cứu đó xoay quanh những vấn đề dạy học, quản lý dạy
học... các tác giả cho thấy có những công trình nghiên cứu sâu cả về lý luận và thực
tiễn ở các lĩnh vực dạy học, quản lý dạy học... Những nghiên cứu này đã hệ thống
hóa những vấn đề lý luận về quản lý dạy học và có những nghiên cứu thực tiễn của
mình. Tuy nhiên, ít công trình nghiên cứu, quản lý dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực. Ít tác giả quan tâm đến nghiên cứu quản lý dạy học ở trường THCS theo
hướng tiếp cận năng lực.
Huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc là huyện miền núi mới được chia tách ra từ
năm 2010. Đối với công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ở
các trường THCS huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc tới nay chưa được nghiên cứu
một cách sâu sắc, toàn diện. Công tác quản lý hiện nay còn một số khó khăn, bất cập:
- Khả năng sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý còn rất hạn chế. Đa số chưa được đào tạo có hệ thống về công tác quản lý,
trình độ và năng lực điều hành quản lý còn bất cập, tính chuyên nghiệp thấp, làm việc
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm cá nhân nên chất lượng, hiệu quả công tác còn nhiều

hạn chế.
- Còn một bộ phận cán bộ quản lý giáo dục có biểu hiện chưa tích cực, chủ động
học tập, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Chất lượng của một số cán bộ quản lý chưa tương xứng với bằng cấp đào tạo,
chưa theo kịp yêu cầu đổi mới giáo dục, chưa thoát khỏi các phương pháp dạy học
truyền thống.

9


- Quản lý chuyên môn còn nặng về tính hành chính, ít chiều sâu chuyên môn,
chỉ đạo chạy theo phong trào, nặng tính hình thức...
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
* Khái niệm quản lý
Quản lý ra đời, tồn tại và phát triển gần như cùng lúc với sự ra đời, tồn tại,
phát triển của xã hội con người và trở thành nhân tố cho sự phát triển ấy. Bất cứ giai
đoạn nào của lịch sử xã hội loài người, quản lý luôn là yếu tố gắn liền với sự tồn
vong và thịnh vượng của xã hội đó. Xã hội càng phát triển thì quản lý có vai trò to
lớn: “Quản lý đã trở thành hoạt động phổ biến diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp
độ và liên quan đến mọi người”.
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng thuật ngữ quản lý được định nghĩa là:
“Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan” [41, tr.34].
Khi nghiên cứu về quản lý, C. Mác đã coi quản lý là một đặc điểm vốn có, là
một tất yếu lịch sử của đời sống xã hội. Ông đã khẳng định: “Bất cứ lao động xã hội
trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên quy mô khá lớn đều yêu cầu
phải có một sự chỉ đạo để điều hành những hoạt động cá nhân. Sự chỉ đạo đó phải là
những chức năng chung, tức là những chức năng phát sinh từ sự khác nhau giữa sự
vận động chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân của những khí
quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy

mình, nhưng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng” [25, tr.18].
Tuy là một vấn đề quan trọng như vậy nhưng “quản lý” vẫn chưa có được một
cách hiểu thống nhất. Khái niệm “quản lý” mang ý nghĩa chung và tổng quát của nhiều
vấn đề tồn tại trong xã hội. Vì vậy mà có nhiều cách hiểu khác nhau về “quản lý”.
F.W.Taylor (1856-1915), một nhà kinh tế học ở Mỹ cho rằng: “Quản lý là
nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào, bằng
phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”.
Theo Iu.A.Tikhômmirôp: “Quản lý là tác động có hướng đích, dựa trên nhận
thức các quy luật khách quan của hệ quản lý đến các quá trình đang diễn ra nhằm
đạt được tối ưu mục đích đặt ra” .

10


Việt Nam hiện nay, vấn đề quản lý cũng được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm
và đưa ra những cách hiểu khác nhau về quản lý.
Tác giả Phan Văn Kha trong giáo trình “Quản lý nhà nước về giáo dục” cho
rằng: “Quản lý là một tập hợp các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và
kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để chúng
phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần,
hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các
mục đích đã định” [21, tr.19].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động liên lục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên thành khách thể quản lý, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[13, tr.28].
Tác giả Trần Kiểm đã đưa ra cách hiểu: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của
nhiều người sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã
hội” [22, tr.39].
Nguyễn Văn Lê trong: “Khoa học quản lý nhà trường” đã khẳng định: “Quản

lý là một hệ thống xã hội là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó, mà
chủ yếu là vào những con người nhằm đạt được hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra”
[27, tr.21].
Các quan niệm trên đây tuy khác nhau, song các tác giả đã có cách hiểu chung
về một số nội dung của quản lý là:
- Hoạt động quản lý, bao giờ cũng là quản lý con người được tiến hành trong
một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Quản lý là những tác động có tính hướng đích.
- Quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của cá nhân nhằm đạt mục tiêu tổ
chức. Đây là thể hiện mối quan hệ của chủ thể quản lý và đối tượng quản lý.
- Quản lý theo tinh thần của chủ nghĩa Mác-Lê nin là hoạt động mang tính chủ
quan nhưng phải phù hợp với những quy luật khách quan và hoạt động tự giác của
con người.
- Quản lý là một hoạt động mang tính tất yếu của xã hội. Chủ thể quản lý
luôn có tác động qua lại và chịu tác động của môi trường. Quản lý vừa là khoa học

11


vừa là nghệ thuật. Vì vậy người quản lý ngoài những yêu cầu về trình độ, năng
lực, phẩm chất còn phải nhạy cảm, linh hoạt trong công tác lãnh đạo của mình.
Từ những quan niệm trên có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Như vậy, QL phải bao gồm các yếu tố sau: Phải có mục tiêu đề ra cho cả đối
tượng và chủ thể làm căn cứ định hướng cho mọi hoạt động của tổ chức; phải có nội
dung, phương pháp, phương tiện và kế hoạch hành động, một môi trường nhất định.
* Chức năng quản lý:
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về việc phân chia chức năng quản lý
như theo các quan điểm của Henry, Fayol, V.G Afanaxiep…, song quản lý bao gồm

có bốn chức năng cơ bản sau:
- Chức năng kế hoạch hóa: Là xác định mục tiêu cho bộ máy, xác định các bước
đi để tiến đến mục tiêu, xác định nguồn lực và các biện pháp để thực hiện mục tiêu.
Khi thực hiện chức năng này chú ý đến nguyên tắc, tính mục đích và hệ thống
các văn bản chỉ đạo của ngành, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Chức năng tổ chức:
Gồm hai nội dung là tổ chức bộ máy và tổ chức công việc
Tổ chức bộ máy: Là sắp xếp bộ máy đáp ứng được yêu cầu của mục tiêu và
các nhiệm vụ đảm nhận. Tổ chức bộ máy phải phù hợp về cấu trúc, cơ chế hoạt
động, phải đủ khả năng để đạt mục tiêu. Công việc tổ chức bộ máy là phân chia tổ
chức thành các bộ phận thực hiện các chức năng cụ thể và xây dựng cơ chế phối
hợp, xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận nhằm đạt được sự đồng bộ
trong hoạt động.
Tổ chức công việc: Là sắp xếp công việc hợp lý, phân công nhiệm vụ rõ ràng
để mọi người hướng vào mục tiêu chung.
- Chức năng chỉ đạo:
Sau khi kế hoạch được lập, cơ cấu tổ chức bộ máy được hình thành thì phải có
người lãnh đạo, vận hành tác nghiệp, điều chỉnh, điều hành hoạt động của tổ chức
thực hiện đúng kế hoạch đã lập ra để đạt được mục tiêu.

12


Trong quá trình chỉ đạo phải đi sâu, đi sát các hoạt động của hệ thống, kịp thời
uốn nắn đi đúng tiến trình, đúng kế hoạch đã định, đúng hướng vận hành của hệ
thống giúp hệ thống đạt mục tiêu nhanh nhất, kết quả cao nhất.
Trong quá trình lãnh đạo phải luôn luôn liên kết, liên hệ với mọi thành viên
trong hệ thống và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ để đạt tới mục tiêu của kế
hoạch, đồng thời đúc kết lại những thành công thất bại, giúp nhà quản lý rút ra bài
học kinh nghiệm để thực hiện quá trình quản lý sau này.

- Chức năng kiểm tra:
Là công việc thu thập thông tin ngược để kiểm soát hoạt động của bộ máy
nhằm điều chỉnh kịp thời những sai sót, lệch lạc đưa tổ chức tiến đến mục tiêu. Khi
tiến hành kiểm tra nhà quản lý thông qua bốn bước sau:
Bước 1: Xác định chuẩn để đánh giá đối với công việc cần kiểm tra.
Bước 2: Đánh giá theo chuẩn đã định.
Bước 3: Khẳng định điều làm được, chưa được theo kế hoạch dựa trên chuẩn
đánh giá.
Bước 4: Xử lý kết quả để quyết định chỉ đạo tiếp hoặc điều chỉnh một phần kế hoạch.
Như vậy, bốn chức năng quản lý này có quan hệ hữu cơ, biện chứng với nhau.
Cả bốn chức năng trên đều được triển khai khi tiến hành hoạt động quản lý. Bất cứ
người quản lý nào cũng phải chuẩn bị kế hoạch, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lí giáo dục của các tác giả khác nhau.
Một số quan niệm phổ biến là:
Theo M.I Kônđakôp, quản lí giáo dục là “Tập hợp những biện pháp tổ chức,
phương pháp giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu…nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát
triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [30, tr.33].
Theo Nguyễn Ngọc Quang : “Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lí (hệ giáo dục) nhằm làm cho

13


hệ vận hành theo đường lối và nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất” [34, tr.32].

Theo Trần Kiểm : “Quản lí giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể
quản lí vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ
đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách
Học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường” [23, tr.23].
Như vậy quản lý giáo dục là một quá trình tác động có định hướng của nhà
giáo dục trong việc vận hành những nguyên lý, phương pháp chung nhất của khoa
học quản lý vào lĩnh vực giáo dục nhằm đạt được những mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Những tác động đó, thực chất là những tác động khoa học đến nhà trường, làm cho
nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy học-giáo dục theo
mục tiêu đào tạo.
Cụ thể hơn, quản lý giáo dục bao gồm các nhân tố sau:
- Phải có chủ thể quản lý giáo dục, ở tầm vĩ mô là quản lý nhà nước mà cơ
quan quản lý trực tiếp là Bộ, Sở, Phòng; Ở tầm vi mô là quản lý của Hiệu trưởng
các trường học.
- Phải có hệ thống tác động quản lý theo nội dung, chương trình, kế hoạch
thống nhất từ trung ương đến địa phương nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục trong
mỗi giai đoạn cụ thể.
- Phải có lực lượng những người làm công tác giáo dục cùng với hệ thống cơ
sở vật chất kỹ thuật tương ứng và đông đảo các em học sinh.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường cũng được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên
lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh” [ 16, tr.61].

14



×