Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng vùng tây nguyên theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.5 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG MINH CƯƠNG

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÙNG TÂY NGUYÊN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018
Công trình được hoàn thành tại:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN THỊ MỸ LỘC

Phản biện 1:.......................................................................
Phản biện 2:........................................................................
Phản biện 3:........................................................................

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường
họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Vào hồi...... giờ...... ngày....... tháng........ năm 2018.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC




ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Hoàng Minh Cương (2015), “Nâng cao chất lượng giáo dục nghề
nghiệp đáp ứng nhu cầu xã hội ở các tỉnh Tây Nguyên, Tạp chí
Quản lý Giáo dục, tháng 01 năm 2015, (số 68), tr.51 - 55.
2. Hoàng Minh Cương (2015), “Phát triển nguồn nhân lực kỹ thuật
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng Tây Nguyên.
Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Khoa học Dạy nghề, tháng 3
năm 2015, (số 24), tr.22 - 28.
3. Hoàng Minh Cương (2017), “Hoàn thiện khung năng lực - chuẩn
nghề nghiệp giảng viên các trường cao đẳng theo tiếp cận năng lực
đáp ứng yêu cầu đổi mới Giáo dục nghề nghiệp hiện nay”, Tạp chí
Thiết bị Giáo dục, (số 152), tháng 9 năm 2017, tr.74 - 77.
4. Hoàng Minh Cương (2017), “Phát triển đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng vùng Tây Nguyên theo tiếp cận năng lực: Thực
trạng và giải pháp”, Tạp chí Quản lý Giáo dục, (số 9), tháng 9
năm 2017, tr.78 - 88.
5. Hoàng Minh Cương (2018), “Tăng cường bồi dưỡng kỹ năng
mềm nhằm phát triển năng lực đội ngũ giảng viên các trường cao
đẳng vùng Tây Nguyên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục nghề
nghiệp”, Tạp chí Quản lý Giáo dục, (số 10), tháng 01 năm 2018,
tr. 48 - 54.


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
(1) Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế; với tác động
của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) tới mọi mặt đời

sống xã hội; đòi hỏi GDNN phải đổi mới nội dung, chương trình,
phương pháp và chất lượng đào tạo hướng đến phát triển phẩm chất và
NL người học. Đội ngũ nhà giáo, GVCĐ là nhân tố chủ đạo, quyết định
đảm bảo chất lượng GDNN. Đảng ta đã có Nghị quyết số 29-NQ/TW về
đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT xác định “phát triển đội ngũ nhà
giáo, CBQL giáo dục là một trong hai giải pháp then chốt”. (2) Phát
triển đội ngũ giảng viên cao đẳng (ĐNGVCĐ) là phát triển lực lượng
"nguồn" để đào tạo NNL trình độ cao đẳng trực tiếp lao động đáp ứng
nhu cầu phát triển KT-XH của đất nước. (3) Phát triển ĐNGVCĐ theo
tiếp cận năng lực (TCNL) là trên cơ sở chuẩn GVCĐ để thực hiện các
nội dung phát triển ĐNGV, là chú trọng phát triển năng lực (NL) của
GVCĐ dựa vào NL nền tảng đã có nhằm phát triển ĐNGV đạt chuẩn.
(4) Hiện nay, ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên tuy có sự phát triển, song còn
bất cập. (5) Phát triển ĐNGVCĐ cho vùng Tây Nguyên theo TCNL chưa
được nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện. Vì vậy, tác giả chọn đề
tài: “Phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên theo TCNL” để nghiên cứu
trong khuôn khổ Luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên và
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện GDĐT/GDNN.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giảng viên trường cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phát triển đội ngũ giảng viên
các trường cao đẳng vùng Tây Nguyên theo tiếp cận năng lực.


2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu: Xác định cơ sở lý luận; khảo sát, đánh giá
thực trạng; đề xuất các giải pháp; khảo nghiệm và thử nghiệm một số
giải pháp phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên theo TCNL.

5. Giả thuyết khoa học: Hiện nay đội ngũ GVCĐ vùng Tây Nguyên
chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN. Nếu đề xuất được đồng bộ các
giải pháp phát triển ĐNGVCĐ theo TCNL, trên cơ sở phân tích đặc
trưng hoạt động ĐTNN để xác định Khung NL và Chuẩn GVCĐ để
thực hiện chuẩn hóa từ quy hoạch, kế hoạch; tuyển dụng, sử dụng;
ĐTBD đến xây dựng các điều kiện và môi trường phù hợp với định
hướng phát triển KT-XH vùng Tây Nguyên thì sẽ phát triển ĐNGVCĐ
đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN trong hội nhập quốc tế.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung: ĐNGVCĐ, loại hình công lập, đào tạo
các ngành nghề kĩ thuật - công nghệ - dịch vụ ở vùng Tây Nguyên.
6.2. Phạm vi về không gian
- Không gian, địa bàn nghiên cứu, gồm 05 trường: (1) Cao đẳng
Kỹ thuật Đắk Lắk; (2) Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên; (3) CĐN
Gia Lai; (4) CĐN số 21, Bộ Quốc phòng và (5) CĐN Du lịch Đà Lạt.
- Thời gian: Tổng hợp số liệu thứ cấp từ năm 2010-2015. Tổ chức
khảo sát, điều tra, thử nghiệm giải pháp trong 02 năm (2016, 2017).
7. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận: Phương pháp luận duy vật biện chứng,
chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của
Đảng, Nhà nước; tiếp cận NL; tiếp cận hệ thống và tiếp cận thực tiễn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng phương
pháp phân tích, tổng quan, hệ thống hóa; phân tích, khái quát hóa các
tài liệu, văn bản trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra khảo sát
bằng phiếu hỏi (anket); tổng kết thực tiễn, lấy ý kiến kinh nghiệm của


3

CBQL và của chuyên gia; khảo nghiệm, thử nghiệm; sử dụng công cụ
thống kê và thuật toán để xử lý các số liệu kết quả nghiên cứu.
8. Câu hỏi nghiên cứu và những luận điểm bảo vệ
Giải pháp quản lý nào để phát triển ĐNGV các trường cao đẳng
vùng Tây Nguyên đáp ứng được yêu cầu phát triển đào tạo cao đẳng
hiện nay của vùng Tây Nguyên và đáp ứng đổi mới GDNN hiện nay?
8.1. Phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên đáp ứng yêu cầu đào
tạo nhân lực có trình độ cao đẳng; nâng cao NL cạnh tranh của NNL
là yếu tố quan trọng góp phần phát triển KT - XH của cả Vùng.
8.2. Muốn phát triển ĐNGVCĐ cho Vùng cần làm rõ những mặt
mạnh, mặt yếu, thời cơ, thách thức về phát triển KT, XH, văn hóa,
GDNN; đặc trưng của nhân lực, NL đặc thù của GVCĐ đến thực trạng
về ĐTNN, ĐNGV và hoạt động phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây
Nguyên; những đặc trưng này cần cụ thể hóa vào chuẩn GVCĐ để làm
công cụ phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên theo tiếp cận NL.
8.3. Đòi hỏi cần có các giải pháp tác động đồng bộ đến tất cả các
yếu tố liên quan phát triển ĐNGVCĐ và phù hợp với điều kiện phát
triển KT-XH vùng Tây Nguyên. Trên cơ sở chuẩn GVCĐ cần cụ thể
hóa chuẩn GVCĐ vùng Tây Nguyên để đưa vào thực hiện các khâu
bước, nội dung của quy trình phát triển ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL.
9. Những đóng góp và điểm mới của luận án
Về lý luận: Góp phần phát triển hoàn thiện cơ sở lý luận và các
yếu tố ảnh hưởng đối với phát triển ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL.
Về thực tiễn: Đánh giá thực trạng ĐTNN, ĐNGV và phát triển
ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên; đề xuất 06 giải pháp, 16 hoạt động quản lý
tác động đồng bộ đến các thành tố phát triển ĐNGV; thực nghiệm 02 giải
pháp để chứng minh tính cấp thiết và tính khả thi của giải pháp đề xuất.
10. Cấu trúc luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Phụ lục, Tài liệu
tham khảo, nội dung luận án được trình bày trong 3 Chương.

- Chương1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên các
trường cao đẳng theo tiếp cận năng lực.


4
- Chương 2: Cơ sở thực tiễn về phát triển đội ngũ giảng viên tại
các trường cao đẳng vùng Tây Nguyên theo tiếp cận năng lực.
- Chương 3: Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên các trường
Cao đẳng vùng Tây Nguyên theo tiếp cận năng lực.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan các nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực (NNL)
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề quản lý, phát triển NNL
trên thế giới và Việt Nam như: Xukhômlinxk; Ia. Batưxep và X.A
Sapôrinxki; Leonard Nadle và Galand D.Wiggs; Christian Batal; David
D. Dubois, William J.Rothwell; Michelle R.Ennis; Noordeen T.Gangani
& Gary N McLean; Đỗ Minh Cương và Nguyễn Thị Doan; Trần Khánh
Đức; Nguyễn Minh Đường, Phan Văn Kha; Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Các
nghiên cứu đã góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận phát triển NNL để áp
dụng vào phát triển ĐNGVCĐ trong giai đoạn hiện nay.
1.1.2. Nghiên cứu về cấu trúc khung năng lực của GVCĐ
Các nghiên cứu trong Tổ chức Hợp tác phát triển Châu Âu
(OECD); Hội nghị Quốc tế về GD thế kỉ XXI; Viện Dạy nghề Cộng
hòa Liên bang Đức và Vương quốc Anh; Trần Thị Tuyết Oanh; Phạm
Hồng Quang; Phan Chính Thức. Điểm chung các nghiên cứu đều cho
rằng: Khung NL của người GVCĐ vừa có các NL chung đặc trưng
của nhà giáo đồng thời có những NL riêng của nhà sư phạm kỹ thuật.

1.1.3. Nghiên cứu về ĐNGV, phát triển ĐNGV
theo tiếp cận NL
1.1.3.1. Nghiên cứu về phát triển ĐNGV theo tiếp cận năng lực
Các công trình nghiên cứu của: An Lieberman và Phi Delta
Kappan; Catherine Armstrong; Maria Hendriks, Hans Luyten, Jaap


5
Scheerens, Peter Sleegers and Rien Steen; Nguyễn Minh Đường;
Đặng Thành Hưng; Đặng Bá Lãm; Vũ xuân Hùng; Phạm Văn Sơn.
Nhìn chung các nghiên cứu đề cập nhiều góc độ về phát triển ĐNGV
ở từng loại hình khác nhau. Tuy nhiên, chưa có một đề tài nào nghiên
cứu về phát triển ĐNGV các trường cao đẳng vùng Tây Nguyên theo
tiếp cận NL có xem xét toàn diện, hệ thống đến các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển ĐNGVCĐ trong bối cảnh đổi mới và hội nhập quốc tế.
1.1.4. Những vấn đề đặt ra cho luận án cần giải quyết
(1) Làm sáng tỏ hơn lý luận về phát triển ĐNGV theo tiếp cận
NL: (i) Từ góc độ phát triển NNL và (ii) Từ góc độ chuẩn NL nghề
nghiệp. (2) Làm rõ khái niệm GVCĐ, bổ sung hoàn thiện Khung NL
và Chuẩn nghề nghiệp GVCĐ. (3) Đề xuất các giải pháp phát triển
ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên theo tiếp cận NL trong đổi mới GDNN.
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về GV, đội ngũ GVCĐ
1.2.1. Khái niệm giảng viên, đội ngũ GVCĐ
1.2.1.1. Giảng viên (GV)
Khái niệm GV mà luận án đề cập là nhà giáo giảng dạy trình độ
cao đẳng ở trường cao đẳng, đào tạo nhân lực lao động trực tiếp,
thuộc các ngành/nghề công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ xã hội.
1.2.1.2. Đội ngũ, đội ngũ GV các trường cao đẳng (ĐNGVCĐ)
Khái niệm ĐNGV mà Luận án đề cập là tập hợp GV các trường
cao đẳng (khối kỹ thuật-công nghệ-dịch vụ) cùng chức năng, nhiệm

vụ ĐTNN cho SV ở bậc cao đẳng, chịu sự ràng buộc những quy định,
quy tắc hành chính của Bộ LĐTBXH và của nhà nước đối với GV.
1.2.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ GVCĐ
1.2.2.1. Vai trò của đội ngũ GVCĐ
ĐNGVCĐ là chủ thể trực tiếp đào tạo NNL lao động trực tiếp, là
lực lượng trực tiếp góp phần hoạch định chủ trương, chính sách và
thực hiện nhiệm vụ của GDNN, là nhân tố quan trọng quyết định sự
thành công công cuộc đổi mới GDĐT, GDNN hiện nay.
1.2.2.2. Chức năng hoạt động của GVCĐ


6
a) Đặc trưng hoạt động ĐTNN của GVCĐ là người trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ "dạy người, dạy nghề"; dạy học thực hành là chủ yếu;
yêu cầu về trình độ KNN; môi trường hoạt động ĐTNN diễn ra ở
nhiều điều kiện khác nhau; chương trình đào tạo có tính “mở” và liên
thông với GD phổ thông và GDĐH; cơ cấu đội ngũ GVCĐ đa dạng.
b) Đặc trưng hoạt động ĐTNN của GVCĐ vùng Tây Nguyên:
Ngoài đặc trưng chung còn có: (i) Môi trường miền núi, vùng nhiều
DTTS, địa bàn nhạy cảm về an ninh chính trị); (ii) Hoạt động xã hội đa
dạng, đặc thù có ý thức chính trị cao; (iii) Vùng khó khăn về KT-XH.
c) Khung NL GVCĐ: Người GVCĐ hoạt động ĐTNN với nhiều
chức năng khác nhau: vừa là nhà sư phạm, vừa là nhà chuyên môn,
vừa là nhà khoa học, vừa là nhà quản lý, vừa là nhà hoạt động chính
trị - xã hội. Nên cần có Khung NL tương ứng với đặc thù ĐTNN.
1.2.3. Yêu cầu đối với ĐNGVCĐ trong giai đoạn hiện nay
1.2.3.1. Chuẩn nghề nghiệp GVCĐ hay Chuẩn GVCĐ: Chuẩn được
hiểu "là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để làm mẫu". Chuẩn
GVCĐ là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp, lối sống tác phong và NL chuyên môn, nghiệp vụ của

GVCĐ cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu ĐTNN. Vì vậy, trong giai
đoạn hiện nay GVCĐ phải đáp ứng các yêu cầu của Chuẩn GVCĐ.
1.2.3.2. Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT: Đòi hỏi mỗi GV
các trường cao đẳng phải thường xuyên trau dồi hoàn thiện phẩm
chất chính trị, đạo đức lối sống, tích cực tự học nâng cao NL (đặc biệt
là ngoại ngữ, tin học, khả năng NCKH, cập nhật kiến thức, làm chủ
được công nghệ hiện đại) thích nghi với môi trường GD toàn cầu
hóa, quá trình hội nhập quốc tế và những tác động của CMCN 4.0.
1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển ĐNGV theo tiếp
cận năng lực
1.3.1. Khái niệm phát triển, phát triển ĐNGV theo tiếp cận NL
1.3.1.1. Phát triển
Theo Từ điển tiếng Việt 2005 và David C.Kotan, phát triển là sự


7
thay đổi, sự tăng trưởng tiến lên.
1.3.1.2. Năng lực
Theo người nghiên cứu: (1) NL là tổ hợp, hệ thống các kiến thức
(Knowledge), kỹ năng (Skill) và thái độ (Attitude) với những giá trị
riêng, khả năng của con người được hiện thực hóa trong các thao tác
của hoạt động, thể hiện một cách thành thục, linh hoạt, sáng tạo, phù
hợp với những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đó
đạt hiệu quả. (2) Kiến thức, kỹ năng và thái độ có mối quan hệ biện
chứng, ràng buộc, bổ sung lẫn nhau. (3) NL là một yếu tố mang dấu
ấn cá nhân, được hình thành theo quy luật phát triển của nhân cách.
1.3.1.3. Tiếp cận năng lực
Là chú trọng, quan tâm phát triển các NL GV dựa vào chính NL
nền tảng đã có của GV, nhằm nâng cao chất lượng GV theo Chuẩn
GVCĐ, để GV đáp ứng các yêu cầu đổi mới GDĐT/GDNN hiện nay.

1.3.1.4. Phát triển ĐNGV theo tiếp cận năng lực
a) Quan điểm phát triển ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL: Trên cơ sở
hoàn thiện chuẩn GVCĐ để thực hiện các nội dung phát triển ĐNGV,
phát triển NL tổ chức và NL cá nhân trong tổ chức đó làm mục tiêu
của việc phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên mà Luận án đề cập.
b) Mục tiêu cơ bản của phát triển ĐNGVCĐ: Tạo ra một đội ngũ
đủ số lượng, đảm bảo chất lượng theo chuẩn NL, cơ cấu đồng bộ và
sử dụng hiệu quả ĐNGV; nhằm nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của ĐNGVCĐ, đáp ứng sự thỏa mãn nhu cầu của mỗi GV
hòa hợp với mục đích phát triển chung của nhà trường và xã hội; phát
triển ĐNGV và chính sách tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đãi ngộ để
tạo động lực phát triển ĐNGVCĐ đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN.
1.3.2. Các thành tố phát triển ĐNGV: (1) Số lượng ĐNGV phù hợp
với nhu cầu ĐTNN; (2) Cơ cấu ĐNGV hợp lý; (3) Chất lượng ĐNGV
đạt chuẩn; (4) Tính đồng thuận của ĐNGV và văn hóa nhà trường.
1.3.3. Nội dung phát triển ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL: Quy hoạch,
kế hoạch; tuyển dụng, sử dụng; đánh giá, sàng lọc; ĐTBD ĐNGV;


8
các điều kiện và môi trường thuận lợi cho ĐNGVCĐ phát triển.
1.3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các chủ thể quản lý
1.3.4.1. Cơ quan quản lý địa phương (UBND Tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương): Theo Khoản 4, Điều 71 của Luật GDNN.
1.3.4.2. Chủ thể quản lý nhà trường (HT các trường cao đẳng):
Nhiệm vụ, quyền hạn của HT trong phát triển ĐNGV được quy định
tại Điều 15 của Điều lệ Tổ chức và hoạt động của trường cao đẳng.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển ĐNGV
Khoa học - công nghệ và hội nhập quốc tế; CNH, HĐH; kinh tế thị
trường định hướng XHCN; cơ chế, chính sách của Đảng, nhà nước và

các yếu tố nội tại: NL đội ngũ CBQL, NL ĐNGV và điều kiện khác.
Kết luận chương 1
(1) Luận án đã bổ sung làm rõ các khái niệm cơ bản: GVCĐ,
ĐNGVCĐ, NL, phát triển ĐNGVCĐ theo TCNL. Nhận diện nhiệm
vụ, chức năng các chủ thể; các yếu tố, nội dung phát triển ĐNGVCĐ.
(2) Phát triển ĐNGVCĐ theo TCNL là chú trọng phát huy tối đa
các NL cá nhân hay chất lượng cá nhân là nền tảng cơ bản. Phát triển
ĐNGV theo tiếp cận NL tức là chú trọng phát triển chất lượng NL
của người GVCĐ theo Chuẩn GVCĐ. Dùng Chuẩn GVCĐ để thực
hiện chuẩn hóa các nội dung phát triển ĐNGV; không chỉ đủ số
lượng, cơ cấu và chất lượng theo quy định mà còn phải biết phát hiện
NL gì và phát huy, phát triển những NL của ĐNGV cao hơn hiện có.
(3) Phát triển ĐNGV bao gồm phát triển về đội ngũ và chính sách
phát triển ĐNGV. Vì vậy, một mặt là tuyển chọn tạo nguồn mới
nhưng mặt khác phải gắn với sử dụng hiệu quả ĐNGV đang có đồng
thời ĐTBD, tạo môi trường làm việc thuận lợi để phát triển NL cá
nhân GVCĐ và phát triển NL cả ĐNGVCĐ. Phát triển ĐNGVCĐ là
một quá trình liên tục nhằm làm cho ĐNGVCĐ hoàn thiện về mọi
mặt. Đó là một quá trình kép từ xây dựng chuẩn GVCĐ, quy hoạch,
tuyển dụng, sử dụng, kiểm tra, đánh giá, ĐTBD, tạo môi trường phát
triển GVCĐ. Trong đó sự tích cực vận động phát triển của GV là


9
quyết định. Phát triển ĐNGV gắn với tinh gọn bộ máy, tinh giản biên
chế, tạo nên ĐNGVCĐ năng động, làm việc sáng tạo và hiệu quả.
Chương 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
VÙNG TÂY NGUYÊN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

2.1. Giới thiệu khái quát về hoạt động khảo sát
2.1.1. Mục đích khảo sát
Khảo sát, đánh giá thực trạng về ĐTNN, ĐNGV và công tác phát
triển ĐNGV trường cao đẳng vùng Tây Nguyên và đề xuất các giải pháp
phát triển ĐNGVCĐ tại vùng theo TCNL trong bối cảnh đổi mới GD.
2.1.2. Nội dung khảo sát
Thực trạng về ĐTNN, về ĐNGV (số lượng, cơ cấu, chất lượng) và
thực trạng phát triển ĐNGV trường cao đẳng vùng Tây Nguyên.
2.1.3. Đối tượng khảo sát
CBQL và GV của 5 trường: (1) Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk (2)
Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên, (3) CĐN Gia Lai, (4) CĐN số 21 Bộ quốc phòng, (5) CĐN Du Lịch Đà Lạt để đánh giá thực trạng
ĐTNN, ĐNGV và công tác phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên.
2.1.4. Phương pháp khảo sát
Khảo sát bằng phiếu hỏi, khảo sát bằng trao đổi, phỏng vấn sâu
trực tiếp, nghiên cứu các sản phẩm hoạt động.
2.1.5. Xử lý phiếu khảo sát theo phương pháp thống kê toán học
2.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên
2.2.1. Khái quát về tình hình KT - XH vùng Tây Nguyên
Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông
và Lâm Đồng, diện tích trên 5,4 triệu ha (16,5% diện tích cả nước),
dân số 5,6 triệu người, 54 dân tộc (12 dân tộc tại chỗ, chiếm 25,6%);
là vùng “đa văn hóa, đa sắc tộc, địa chính trị" gắn với an ninh, quốc
phòng. Với những hạn chế, đặc thù miền núi, vùng biên giới, xa các
trung tâm kinh tế lớn, xuất phát điểm đi lên thấp, cơ cấu hạ tầng chưa
đồng bộ, KT - XH còn thấp so với bình quân chung cả nước.


10
2.2.2. Khái quát tình hình phát triển GDNN vùng Tây Nguyên
GDĐT&GDNN vùng Tây Nguyên đã có bước phát triển. Mạng

lưới trường đại học, cao đẳng tăng nhanh về quy mô và chất lượng
ngày một nâng cao, bước đầu đáp ứng yêu cầu đào tạo NNL lao động
trực tiếp, phục vụ nhu cầu phát triển KT - XH của vùng và cả nước.
2.3. Khái quát tình hình ĐTNN các trường cao đẳng
vùng Tây Nguyên
Mạng lưới cơ sở GDNN của vùng Tây Nguyên đã phát triển: Đến
30/5/2017 đã có 145 cơ sở; trong đó có 06 trường cao đẳng nghề.
2.3.1. Kết quả đạt được về đào tạo nghề nghiệp (ĐTNN)
Quy mô, số lượng và chất lượng đào tạo đã có bước phát triển cơ
bản đáp ứng nhu cầu học tập của người học, góp phần chuyển dịch cơ
cấu lao động và thực hiện thắng lợi các kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội (KT-XH), đảm bảo quốc phòng - an ninh của vùng Tây Nguyên.
2.3.2. Hạn chế về ĐTNN của trường cao đẳng vùng Tây Nguyên
Số lượng ngành nghề còn ít (31/100 ngành nghề); quy mô đào tạo
nhỏ (5 ngàn trung cấp, cao đẳng/năm); trình độ đào tạo còn thấp
(2,5% trình độ cao đẳng); chất lượng và hiệu quả ĐTNN chưa cao.
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế về ĐTNN tại các trường cao đẳng
a) Yếu tố khách quan: Những khó khăn về điều kiện tự nhiên, địa
bàn nhạy cảm và phức tạp về an ninh chính trị; sự phát triển của
GDĐT, khoa học công nghệ và cơ chế, chính sách đãi ngộ còn thấp.
b) Yếu tố chủ quan: Năng lực quản lý của CBQL, năng lực và
kinh nghiệm đào tạo của ĐNGVCĐ còn có hạn chế nhất định; các
yếu tố đảm bảo chất lượng: chương trình, phương pháp chậm đổi mới
và cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật; CSVC&TBĐT thiếu đồng bộ,
môi trường giáo dục tại các trường cao đẳng còn những hạn chế.
2.4. Thực trạng về ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên
2.4.1. Thực trạng số lượng ĐNGVCĐ


11

Tính đến 5/2017, tổng số công chức, viên chức của 5 trường là
791; trong đó, có 458 GV (chiếm 54,8% tổng số CCVC): 384 GV
dạy nghề (76%) và 74 GV dạy môn chung, môn văn hóa (24%).
2.4.2. Thực trạng cơ cấu ĐNGVCĐ
(i) Về trình độ chuyên môn: 0,2% GV có trình độ tiến sĩ, 24% thạc
sĩ, 96,8% đại học (72,3 % chính quy) và 3,2% GV có trình độ cao
đẳng. (ii) Về độ tuổi và giới tính: Đa số là lực lượng trẻ (GV <40 tuổi
chiếm 79%, 5% GV >50 tuổi); 60% GV là nam; 6% GV là người
DTTS (2,8% GV là người DTTSTC). (iii) Về hình thức ĐTNN: 25%
GV dạy lý thuyết, 5% GV dạy thực hành, 70% GV dạy tích hợp.
2.4.3. Thực trạng chất lượng ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL
Đại đa số GV có phẩm chất chính trị tốt; 92% GV đạt chuẩn
NVSP (tốt nghiệp đại học SPKT hoặc đại học và có chứng chỉ
NVSP); 32,5% GV đạt chuẩn KNN bậc 3 Quốc gia trở lên; 32,53%
GV đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ (Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
28,5% GV đạt chuẩn trình độ Tin học (Thông tư số 03/2014/TTBTTTT); khoảng 25% GV tham gia NCKH, sáng kiến kinh nghiệm,
sáng tạo kỹ thuật, thiết bị tự làm, có bài báo khoa học. chất lượng
ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên hiện nay còn những bất cập.
2.5. Thực trạng phát triển ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL
2.5.1. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV
Bảng 2.5. Kết quả đánh giá về quy hoạch phát triển ĐNGVCĐ
Mức độ đạt được
Đối tượng 4 điểm
3 điểm
2 điểm
SL %
SL %
SL
%
CBQL 167 265 151 24,0 198 31,4

GV
422 27,1 401 25,6 416 26,7

1 điểm
SL
%
114
18,1
321 20,6

Điểm
trung
bình
2,59
2,59

Tuy đã có kế hoạch phát triển ĐNGV hằng năm nhưng qui hoạch,
kế hoạch chưa dự báo dài hạn hệ thống về qui mô, cơ cấu, chất lượng.
2.5.2. Thực trạng tuyển dụng, sử dụng ĐNGV theo tiếp cận NL


12
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về tuyển dụng, sử dụng ĐNGVCĐ
Mức độ đạt được
Điểm
4 điểm
3 điểm
2 điểm
1 điểm
trung

tượng SL
% SL
%
SL
% SL
%
bình
CBQL 394 44,7 301 34,1 135 15,3 52
5,9
3,18
GV 994 45,5 708 32,4 307 14,1 175 8,0
3,15
Tuy đã thực hiện tuyển dụng, sử dụng GV theo Luật Viên chức,
Đối

Điều lệ trường cao đẳng, nhưng chưa tường minh theo NL của GV.
2.5.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL
2.5.3.1. Thực trạng Chuẩn nghề nghiệp GVCĐ (hay Chuẩn GVCĐ)
Hiện tại các cấp quản lý chưa ban hành Chuẩn GVCĐ bao gồm tiêu
chuẩn về phẩm chất và NL GVCĐ cần có. Thông tư 08/2017/TTBLĐTBXH ngày 15/03/2017 của Bộ LĐTBXH mới quy định Chuẩn
về chuyên môn, nghiệp vụ nhà giáo GDNN (viết tắt là Thông tư 08).
2.5.3.2. Những bất cập khi thực hiện Thông tư 08: (i) Chưa có quy
định về phẩm chất; (ii) Chưa phổ quát các đối tượng nhà giáo (nhà
giáo dạy các môn văn hóa, dạy các môn chung đánh giá theo Thông tư
số 30/2009/TT-BGĐT); (iii) Khung NL chưa tương ứng với hoạt động
ĐTNN; (iv) Chưa lượng hóa mức độ đánh giá; (v) Điểm đánh giá 3
mức không tương ứng với xếp loại 4 mức; (vi) Thiếu bộ minh chứng
tối thiểu; (vii) Hơn nữa trong đổi mới GDNN đòi hỏi người GVCĐ cần
có những NL mới để làm việc sáng tạo, hiệu quả trong môi trường hội
nhập và cạnh tranh cao. Vì vậy, cần bổ sung hoàn thiện Chuẩn GVCĐ.

Bảng 2.7. Kết quả đánh giá về kiểm tra, đánh giá ĐNGVCĐ
Đối
tượng
CBQL
GV

4 điểm
SL
%
406
46,0
866
39,7

Mức độ đạt được
3 điểm
2 điểm
SL
%
SL
%
163
18,5
138
15,6
434
19,9
450
20,6


1 điểm
SL
%
175
19,8
434
19,9

Điểm
trung
bình
2,90
2,79

Hoạt động KTĐG được thực hiện theo quy định, nhưng chưa tham
khảo ý kiến người học, đánh giá chưa đúng thực trạng NL của ĐNGV.
2.6.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng (ĐTBD) ĐNGV
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá về ĐTBD ĐNGV các trường cao đẳng


13
Đối
tượng
CBQL
GV

4 điểm
SL
%
346 27,5

999 32,0

Mức độ đạt được
3 điểm
2 điểm
SL
%
SL
%
302
24,0
343
27,2
825
26,4
611
19,6

1 điểm
SL
%
269
21,3
685
22,0

Điểm
trung
bình
2,58

2,69

Hoạt động ĐTBD được thực hiện hằng năm. Song chưa đúng mức,
đáp ứng nhu cầu bổ sung NL của ĐNGV, nội dung chưa đa dạng.
2.6.5. Thực trạng điều kiện và môi trường tại các trường cao đẳng
2.6.5.1. Thực trạng về CSVC&TBĐT, tài chính. Tuy được sự quan
tâm của Đảng, Nhà nước và chính quyền các tỉnh thông qua các dự
án "xây dựng trường nghề chất lượng cao" và "đổi mới phát triển
Dạy nghề", CSVC&TBĐT các trường đang đầu tư theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hoá. Song hầu hết các trường còn thiếu CSVC&TBĐT.
2.6.5.2. Thực trạng về môi trường, cơ chế chính sách: Nhìn chung tổ
chức bộ máy nhà trường từng bước hoàn thiện và hoạt động theo Điều
lệ trường cao đẳng; môi trường làm việc đảm bảo tính pháp lý; cơ chế,
chính sách được thực hiện đúng quy định. Song hiệu quả tuyên truyền,
phổ biến pháp luật chưa cao; chính sách về lương, phụ cấp, thưởng, thu
hút còn bình quân theo ngạch, bậc, thâm niên công tác chưa theo NL
của GV; điều kiện học tập nâng cao NL còn hạn chế.
2.6.5.3. Thực trạng về hợp tác trong ĐTBD phát triển ĐNGVCĐ: Sự
hợp tác với trường cao đẳng, đại học trong và ngoài vùng; nhà trường
với nhà khoa học; nhà trường với DN và ĐNGVCĐ giỏi bước đầu
được thiết lập. Song sự hợp tác chưa hệ thống, hiệu quả và bền vững.
2.7. Tổng hợp khung phân tích SWOT đánh giá về
thực trạng ĐNGV và phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây
Nguyên
2.7.1. Những điểm mạnh (ưu điểm) - Strengths (S)
2.7.2. Những điểm yếu (hạn chế) - Weaknesses (W)
2.7.3. Những cơ hội (thuận lợi) - Opportunities (O)
2.7.4. Những thách thức (khó khăn) Threats (T)
2.7.5. Nhận định nguyên nhân của những hạn chế



14
Kết quả khảo sát được thể hiện tại Phụ lục 2.1, 2,2 và 2.12
2.8. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển ĐNGV
Phát triển ĐNGV các trường cao đẳng, đại học đã được nhiều
nước trên thế giới (Mỹ, Đức, Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc) thực
hiện theo nhiều cách khác nhau. Mỗi quốc gia đều có những chính
sách phát triển ĐNGV khác nhau, nhưng đều thể hiện cụ thể ở: chính
sách tuyển dụng, ĐTBD, đánh giá, xếp loại, chế độ đãi ngộ ĐNGV.
- Bài học kinh nghiệm trong phát triển ĐNGV ở Việt Nam: Khẳng
định vai trò của ĐNGV; xu thế đổi mới phát triển NL định hướng
chuyển trọng tâm từ phát triển tri thức sang phát triển NL; phát triển
ĐNGV không chỉ về số lượng, cơ cấu mà chủ yếu về chất lượng
phẩm chất và năng lực đội ngũ, tính đồng thuận của tổ chức.
Kết luận chương 2
(1)
Phát triển ĐNGVCĐ là phát triển "nguồn" để đào tạo NNL
đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH, phục vụ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa vùng Tây Nguyên; là giải pháp "then chốt" trong đổi mới
GDNN.
(2) Nghiên cứu của chương 2 đã phân tích, nhận diện tổng thể
những mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức và nguyên nhân về: (i)
thực trạng ĐNGVCĐ (thiếu số lượng, cơ cấu chưa hợp lý, chất lượng
chưa đáp ứng các yêu cầu đổi mới GDNN); (ii) Thực trạng về quản lý,
phát triển ĐNGVCĐ còn những bất cập: Chuẩn nghề nghiệp GVCĐ
chưa ban hành; quy hoạch, kế hoạch; tuyển dụng, sử dụng, kiểm tra,
đánh giá; đào tạo bồi dưỡng chưa theo NL; các điều kiện và môi
trường chưa thuận lợi. Đây là cơ sở thực tiễn để đề xuất các giải pháp.
(3) Phát triển ĐNGVCĐ theo TCNL đòi hỏi cần có giải pháp tác
động đồng bộ đến các yếu tố: Chủ thể quản lí, GVCĐ, các nội dung

phát triển ĐNGV: quy hoạch, kế hoạch; tuyển dụng, sử dụng; kiểm tra,
đánh giá; ĐTBD; cơ chế, chính sách đãi ngộ và môi trường tạo động
lực cho ĐNGVCĐ phát triển cả về số lượng, cơ cấu và chất lượng.


15
Chương 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÙNG TÂY NGUYÊN
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.1. Định hướng phát triển KT-XH vùng Tây Nguyên đến 2030
3.1.1. Định hướng phát triển KT - XH tầm nhìn đến năm 2030
(1) Xây dựng Tây Nguyên trở thành vùng kinh tế trọng điểm, có
lực lượng sản xuất phát triển ở mức trung bình so với cả nước. (2)
Phát triển mạnh về kinh tế, vững về quốc phòng, an ninh. (3) P hát
triển KT - XH Vùng gắn với phát triển ngành nghề có thế mạnh.
3.1.2. Định hướng phát triển GD của vùng đến năm 2030
Tiếp tục phát triển GDĐT&GDNN theo hướng toàn diện và bền
vững, đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa; tăng quy mô đào tạo và
nâng cao chất lượng, góp phần thực hiện tốt mục tiêu "nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài"; đáp ứng tốt hơn yêu cầu
đẩy nhanh sự nghiệp CNH, HĐH của vùng Tây Nguyên.
3.2. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện giải pháp
phát triển ĐNGV
3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển
3.2.3. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn, tính riêng biệt và tính phổ quát
3.2.5. Đảm bảo tính tự chủ, trách nhiệm của trường cao đẳng
3.3. Giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng

vùng Tây Nguyên theo tiếp cận năng lực.
3.3.1. Giải pháp 1: Tổ chức bổ sung, hoàn thiện Chuẩn giảng viên
trường cao đẳng vùng Tây Nguyên theo tiếp cận năng lực
3.3.1.1. Mục đích giải pháp: Khắc phục những bất cập của Thông tư số
08/2017; hoàn thiện Chuẩn là điều kiền cần, cơ sở pháp lý định hướng
nội dung phát triển ĐNGV trường cao đẳng vùng Tây Nguyên theo
tiếp cận năng lực (TCNL), đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN hiện nay.
3.3.1.2. Nội dung giải pháp


16
(1) Phân tích chức năng hoạt động ĐTNN của GVCĐ; (2) Bổ
sung hoàn thiện nội dung Chuẩn GVCĐ; (3) Xây dựng các mức độ
NL tương ứng điểm; (4) Bộ minh chứng tối thiểu đánh giá GVCĐ.
3.3.1.3. Cách thức tiến hành giải pháp
(1) Xác lập quy trình bổ sung hoàn thiện Chuẩn GVCĐ; (2) Hoàn
thiện nội dung Chuẩn GVCĐ; (3) Xây dựng hệ thống chỉ số và nội
dung chỉ số đánh giá; xây dựng Danh mục Bộ minh chứng tối thiểu.
3.3.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Thực hiện đồng bộ các nội dung từ tuyển dụng, ĐTBD, kiểm tra
đánh giá đến sử dụng theo Chuẩn GVCĐ; các điều kiện đảm bảo chất
lượng đáp ứng yêu cầu phát triển ĐNGV trường cao đẳng hiện nay.
3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
phát triển đội ngũ GV theo tiếp cận năng lực gắn với
chiến lực phát triển NNL của Vùng
3.3.2.1. Mục đích giải pháp
Tạo chủ động phát triển bền vững ĐNGV, gắn với nhu cầu đào tạo
nhân lực phục vụ CNH, HĐH, phát triển KT-XH vùng Tây Nguyên.
3.3.2.2. Nội dung giải pháp
(1) Xác lập quy trình quy hoạch, kế hoạch (QHKH) phát triển

ĐNGVCĐ theo TCNL; (2) QHKH phát triển đủ về số lượng, cơ cấu
đồng bộ, hợp lý, chất lượng đạt chuẩn gắn với chiến lược phát triển NNL
và phát triển KT-XH, đảm bảo quốc phòng - an ninh vùng Tây Nguyên.
3.3.2.3. Cách thức tiến hành giải pháp
- Phân tích,đánh giá đúng thực trạng về ĐNGVCĐ (bằng SWOT).
- Xác định đúng sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị cơ bản của nhà
trường trong từng giai đoạn để xây dựng quy hoạch phát triển ĐNGV
- Xác định quy hoạch, kế hoạch hoạt động và lộ trình thực hiện;
đảm bảo sự đồng bộ, chi tiết nội dung từ tuyển dụng, sử dụng, kiểm
tra, đánh giá, ĐTBD đến cơ chế, chính sách phát triển ĐNGVCĐ.
- Công khai dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGVCĐ.
- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGVCĐ.
3.3.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp


17
Sự lãnh đạo, chỉ đạo hiệu quả của cơ quản lý từ địa phương đến
trung ương; xác định đúng các mục tiêu số lượng, cơ cấu, chất lượng
ĐNGV; có sự thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển ĐNGVCĐ.
3.3.3. Giải pháp 3: Đổi mới tuyển dụng, sử dụng,
kiểm tra, đánh giá GV theo tiếp cận NL
3.3.3.1. Mục đích giải pháp
Tăng tính tự chủ trường cao đẳng; tuyển chọn, sử dụng theo NL;
sử dụng kết quả KTĐG làm cơ sở cho chính sách đãi ngộ ĐNGV.
3.3.3.2. Nội dung giải pháp
(1) Tuyển dụng, sử dụng ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên theo TCNL
(2) Kiểm tra và đánh giá ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên theo TCNL.
3.3.3.3. Cách thức tiến hành giải pháp
- Đổi mới tuyển dụng, sử dụng ĐNGVCĐ của vùng theo TCNL.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá ĐNGVCĐ của vùng theo TCNL.

3.3.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Chuẩn GVCĐ được ban hành, có bộ công cụ đánh giá khoa học,
hệ thống quy chế đầy đủ, hợp lý; HT có các quyết định quản lý chính
xác, kịp thời, phù hợp, khả thi và đưa đến chất lượng, hiệu quả cao.
3.3.4. Giải pháp 4: Tổ chức ĐTBD cho ĐNGV các trường cao đẳng
theo tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN hiện nay.
3.3.4.1. Mục đích giải pháp
Tạo ra nội dung và hình thức ĐTBD đa dạng, phù hợp với yêu cầu
phát triển NL còn thiếu của từng nhóm đội ngũ CBQL và GVCĐ.
3.3.4.2. Nội dung giải pháp
(1) Xây dựng kế hoạch ĐTBD nâng cao NL cho ĐNGV.
(2) Đa dạng nội dung, hình thức ĐTBD nâng cao NL cho ĐNGV.
3.3.4.3. Cách thức tiến hành giải pháp
- Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của nhà
giáo, CBQL và các tiêu chuẩn cần đáp ứng trong đổi mới GDNN.
- Xây dựng kế hoạch ĐTBD đội ngũ CBQL và GV.
- Đa dạng nội dung, hình thức ĐTBD đội ngũ GVCĐ.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động ĐTBD đội ngũ GVCĐ.
3.3.4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp


18
Có cơ chế, chính sách, kinh phí (từ ngân sách) cho ĐTBD nhà giáo;
Nhà trường được tự chủ, có mối quan hệ hợp tác với các trường Cao
đẳng, Đại học, Học viện, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
3.3.5. Giải pháp 5: Thiết lập mạng lưới ĐNGVCĐ giỏi của Vùng
3.3.5.1. Mục đích giải pháp
Tạo liên kết hỗ trợ nhau trong hoạt động ĐTNN và ĐTBD ĐNGV;
tạo nguồn phát triển đội ngũ CBQL của mỗi trường và cả Vùng.
3.3.5.2. Nội dung giải pháp

(1) Xây dựng kế hoạch hợp tác giữa các trường trong Vùng (nội
dung, nguyên tắc, tiêu chuẩn ĐNGV giỏi, cơ chế quản lý, tài chính).
(2) Tổ chức hoạt động hiệu quả mạng lưới GVCĐ giỏi của Vùng.
3.3.5.3. Cách thức tiến hành giải pháp
- Xây dựng kế hoạch thiết lập mạng lưới ĐNGVCĐ giỏi của vùng.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động mạng lưới ĐNGVCĐ giỏi.
- Tổng kết hoạt động, thăm quan, giao lưu trao đổi kinh nghiệm.
3.3.5.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
- Có sự quan tâm, đồng thuận của lãnh đạo các trường, của tỉnh;
- ĐNGVCĐ tâm huyết, năng động, sáng tạo và làm việc hiệu quả.
3.3.6. Giải pháp 6: Xây dựng môi trường thuận lợi, tạo động lực
phát triển năng lực sở trường của ĐNGV theo chuẩn GVCĐ
3.3.6.1. Mục đích giải pháp
Xây dựng nhà trường có tính đồng thuận cao. Tạo động lực phát
triển NL của mỗi GV và cả ĐNGV, đưa đến phát triển nhà trường.
3.3.6.2. Nội dung giải pháp
(1)Xây dựng CSVC&TBĐT đáp ứng yêu cầu phát triển ĐNGVCĐ.
(2) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
trong nhà trường liên quan đến các nội dung phát triển ĐNGV.
(3) Xây dựng nhà trường thành "tổ chức biết học hỏi".
3.3.6.3. Cách thức tiến hành giải pháp
- Tăng cường xây dựng CSVC&TBĐT theo hướng chuẩn hóa.
- Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong nhà trường.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức đồng bộ, hệ thống hoạt động hiệu quả.
- Cụ thể hóa chính sách đãi ngộ tạo động lực phát triển ĐNGV.
- Thiết lập môi trường hỗ trợ học tập an toàn, tin tưởng và chia sẽ
lẫn nhau; xây dựng các quá trình và thực tiễn học tập của ĐNGVCĐ.


19

3.3.6.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
Tự chủ của nhà trường được thực hiện; môi trường thường xuyên
đổi mới, mở rộng; đội ngũ CBQL đủ khả năng để dẫn dắt đạt mục tiêu.
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp
- Năm giải pháp đầu là điều kiện cần và giải pháp 6 là điều kiện đủ:
+ Giải pháp 1: Bổ sung hoàn thiện Chuẩn GVCĐ là giải pháp
then chốt, định hướng toàn bộ các giải pháp phát triển ĐNGVCĐ.
+ Giải pháp 4: Xây dựng kế hoạch, tổ chức ĐTBD nâng cao NL
cho đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng là giải pháp cấp thiết
nhất.
+ Giải pháp 5: Xây dựng mạng lưới ĐNGVCĐ giỏi là giải pháp
đột phá, tạo sự liên kết phát huy thế mạnh của vùng Tây Nguyên.
+ Giải pháp 6: Xây dựng môi trường thuận lợi tạo động lực phát
triển đội ngũ là giải pháp quyết định phát triển năng lực ĐNGVCĐ.
- 06 giải pháp tác giả đề xuất có tác dụng bổ trợ, thống nhất với
nhau, thúc đẩy hiệu quả của cả hệ thống. Việc kết hợp đồng bộ 06
giải pháp trên sẽ phát triển bền vững ĐNGVCĐ, nâng cao chất lượng
ĐTNN trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDNN hiện nay.
3.5. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi các giải pháp
3.5.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp
Tổng hợp kết quả ý kiến CBQL, GV đánh giá tính CT và tính KT
của 6 giải pháp (GP) được tác giả đề xuất mô tả bằng biểu đồ sau:

Biểu đồ 3.5. Kết quả khảo nghiệm tính CT và tính
KT các giải pháp
- 6/6 giải pháp do tác giả đề xuất đều có điểm trung bình (3.25<
≤4.0). Tức là 6 giải pháp đều ở mức rất CT và rất KT và có thể
triển khai đồng bộ trong thực tiễn phát triển ĐNGVCĐ hiện nay.



20
3.5.2. Thử nghiệm
Do điều kiện nghiên cứu hạn chế nên Luận án tiến hành thực
nghiệm 1 giải pháp: Bổ sung, hoàn thiện khung NL và Chuẩn GVCĐ.
3.5.2.1. Mục đích thử nghiệm: Khẳng định vai trò quan trọng của
Chuẩn GVCĐ đối với nâng cao chất lượng ĐNGVCĐ; sử dụng nội
dung của GP1, ý 2 của nội dung GP2: đánh giá ĐNGVCĐ theo Chuẩn
để kiểm chứng tính khả thi, tính hiệu quả của các giải pháp đề xuất.
3.4.2.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm thử nghiệm
- Đối tượng thử nghiệm: GV trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk
để làm mẫu thử nghiệm, với tổng số: 60 GV.
- Thời gian thử nghiệm: Thực hiện 1 năm (06/2016 đến 07/2017).
- Địa điểm thử nghiệm: Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk.
3.4.2.3. Nội dung thử nghiệm
(1) Nội dung và quy trình bổ sung, hoàn thiện Chuẩn GVCĐ.
(2) Sử dụng Chuẩn GVCĐ để đánh giá ĐNGV theo Chuẩn GVCĐ.
3.4.2.4. Phương pháp và quy trình thử nghiệm:
a) Phương pháp thử nghiệm: Kết hợp định lượng và định tính; thăm
dò dư luận, điều tra xã hội học; làm thử, điều chỉnh, đại trà đánh giá GV.
b) Qui trình tiến hành thử nghiệm
3.4.2.5. Kết quả thực hiện thử nghiệm (năm học 2016-2017)
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm (32 CBQL và 92 GV)
Kết quả khảo nghiệp CBQL và GV
Tính cấp thiết
Tính khả thi
1
2
3
4
1

2
3
4
Bổ sung hoàn thiện Chuẩn GVCĐ theo tiếp cận năng lực
4
7
4
Quy trình và nội dung Chuẩn GVCĐ
0
6
0
7
72
8
0
5
4
7
4
Các mức độ yêu cầu tương ứng điểm
0
7
0
9
72
6
1
3
4
7

4
Bộ minh chứng tối thiểu đánh giá GVCĐ 0
9
0
9
71
3
2
4
Nội dung thử nghiệm

Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả thử nghiệm (60 đối tượng thử nghiệm)
Kết quả đánh giá NL ĐNGV
Trước TN
Sau TN
1
2
3
4
1
2
3
4
Sử dụng Chuẩn GVCĐ để đánh giá ĐNGV theo tiếp cận năng lực
1
2
2
1
Phẩm chất, đạo đức, lối sống, tác phong
2

0
3
45
0
0
8
2
Nội dung thử nghiệm


21
Năng lực chuyên môn

8

Năng lực sư phạm

3

Năng lực quản lý

6

Năng lực hoạt động chính trị - xã hội

7

NL phát triển nghề nghiệp và NCKH

8


2
5
1
6
2
2
2
1
2
0

2
3
2
8
2
6
2
4
2
8

4

0

1
4


1
3

0

11

6

0

8

0

4

0

1
6
1
4
1
5

2
8
2
1

2
8
2
5
2
8

18
28
16
21
17

Kết luận chương 3
(1) Căn cứ vào cơ sở lý luận, thực trạng ĐNGV và công tác phát
triển ĐNGV tác giả đã đề xuất 06 giải pháp tác động đồng bộ đến các
chủ thể quản lý (Bộ LĐTBXH, các Bộ/Ngành trung ương, UBND
tỉnh, hiệu trưởng), các nội dung phát triển ĐNGV và đến ĐNGVCĐ.
(2) Kết quả khảo nghiệm ý kiến của chuyên gia QLGD, CBQL và
GVCĐ về tính CT và tính KT của 06 giải pháp; khảo nghiệm giải pháp:
Bổ sung, hoàn thiện Chuẩn GVCĐ và thử nghiệm đánh giá GV theo
Chuẩn GVCĐ tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk là có độ tin cậy.
(3) Nếu thực hiện đồng bộ, đúng nguyên tắc, đúng quy trình thì sẽ
phát triển ĐNGVCĐ đáp ứng đào tạo nhân lực trình độ cao đẳng
vùng Tây Nguyên và các nhu cầu yêu cầu đổi mới GDNN hiện nay.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
(1) Nghiên cứu về quản lý, phát triển ĐNGV các trường đại học,
cao đẳng được nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Phân
tích đặc trưng hoạt động ĐTNN của ĐNGVCĐ để xác định Chuẩn

GVCĐ làm cơ sở định hướng các nội dung phát triển ĐNGV: tuyển
dụng, sử dụng, kiểm tra đánh giá, ĐTBD, xây dựng điều kiện, môi
trường, cơ chế, chính sách phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới
GDNN hiện nay là các vấn đề trung tâm của công trình nghiên cứu.
(2) Tiếp cận theo NL là tiếp cận kép (tiếp cận phát triển NNL và
tiếp cận theo Chuẩn GVCĐ), ngoài phát triển số lượng, cơ cấu đồng bộ


22
hợp lý, chất lượng đạt chuẩn còn phát triển tính đồng thuận của đội
ngũ. Phát triển ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL là chú trọng phát triển NL
nội tại của mỗi GVCĐ và của ĐNGVCĐ, vừa có đặc trưng của GVCĐ
nói chung, vừa có đặc trưng riêng của GVCĐ vùng Tây Nguyên.
(3) Đánh giá đúng thực trạng ĐTNN, ĐNGVCĐ và phát triển
ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên để làm cơ sở khoa học đề xuất đồng bộ
các giải pháp phát triển ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên theo tiếp cận NL.
(4) Cần thực hiện đủ hệ thống 6 giải pháp: Tổ chức bổ sung hoàn
thiện Chuẩn GVCĐ theo tiếp cận NL; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
phát triển ĐNGVCĐ theo tiếp cận NL; Đổi mới tuyển dụng, sử dụng,
kiểm tra và đánh giá GVCĐ theo tiếp cận NL; Tổ chức ĐTBD nâng
cao NL cho đội ngũ GVCĐ; Thiết lập mạng lưới ĐNGVCĐ giỏi vùng
Tây Nguyên hoạt động hiệu quả; Xây dựng môi trường thuận lợi tạo
động lực phát triển NL, sở trường của ĐNGVCĐ vùng Tây Nguyên.
(5) Kết quả khảo nghiệm cho thấy các chuyên gia, CBQL, GVCĐ
vùng Tây Nguyên đánh giá cao mức độ tính cấp thiết và khả thi của 6
giải pháp. Kết quả thử nghiệm là có cơ sở khoa học cho phép kết luận
tác giả đã hoàn thành nhiệm vụ, chứng minh đạt mục đích nghiên cứu.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ LĐTBXH/Bộ, Ngành Trung ương: Tiếp tục đề nghị
với Quốc hội, Chính phủ cải tiến chế độ, chính sách tiền lương của

GVCĐ; Bổ sung hoàn thiện Chuẩn nhà giáo GDNN, Chuẩn GVCĐ;
triển khai kịp thời văn bản hướng dẫn các chính sách đặc thù và ngạch
bậc của GVCĐ; tiếp tục các cơ chế ưu tiên đặc thù đối với Vùng như:
đào tạo theo "địa chỉ" với người DTTS, xây dựng đề án ĐTBD ngoại
ngữ, tin học, KNN cho ĐNGV các trường cao đẳng vùng Tây Nguyên.
2.2. Đối với UBND các tỉnh: Điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng
lưới cơ sở GDNN gắn thực hiện Nghị quyết số 19- NQ/TW, Hội nghị
lần thứ 6, BCHTWW, khóa XII và chiến lược phát triển KT-XH của
Vùng; tăng cường các chính sách phát triển ĐNGV trường cao đẳng.


×