Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.94 KB, 65 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo khóa học 2013-2017 và đánh giá kết
quả học tập 4 năm cũng như vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn
sản xuất. Được sự đồng ý của nhà trường, Viện Quản lý đất đai và Phát triển
nông thôn, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Ths.Hồ Văn Hóa, tôi đã tiến hành
thực hiện khóa luận với đề tài: “Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ
bản đồ địa chính tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai”.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của các quý thầy cô trong Viện Quản Lý đất đai và Phát triển nông thôn, UBND
xã Quang Kim, các hộ gia đình trong khu vực nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo Th.S Hồ Văn
Hóa đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những lời động viên, ý kiến góp ý chuyên môn
của các thầy cô trong Viện Quản lý đất đai, gia đình, bạn bè và các cán bộ
UBND xã Quang Kim đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài.
Tuy nhiên do thời gian còn hạn chế, bản thân còn thiếu những kinh
nghiệm chuyên môn và thực tế nên đề tài không thể trách khỏi rất nhiều thiếu
sót. Vậy nên, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn
bè để khóa luận của tôi hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện

Phạm Tùng Lâm

i


MỤC LỤC
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2


1.2.1. Mục tiêu tổng quát.........................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................2
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..............3
2.1.1 Khái niệm và vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.......3
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
.................................................................................................4
2.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất..............................7
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất............................................................................................8
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ.........................................................................................10
2.3. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.....10
2.3.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
nước ta...................................................................................10
2.3.2. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại
tỉnh Lào Cai............................................................................12
2.3.3. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại
huyện Bát Xát.........................................................................12
2.4. GIỚI THIỆU CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.........................................................................13
2.4.1. Phần mền Microstation.................................................13
2.4.2. Phần mềm Famis..........................................................14
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..........................................................................15
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................15
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................15
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................16
3.5.1. Phương pháp điều tra và thu thập tài liệu....................16
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................16
3.5.3. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh..................16

3.5.4. Phương pháp chuyên gia..............................................17
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
QUANG KIM, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI.......................................18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................18
ii


4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..............................................21
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội
...............................................................................................25
4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016........................................27
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..........................29
4.3.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ
bản đồ địa chính.....................................................................29
4.3.2 Điều tra, thu thập, đánh giá tài liệu..............................31
4.3.3. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu không gian.......31
4.3.4. Tổng quát bản đồ.........................................................37
4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT...............................43
4.4.1. Kiểm tra, sửa lỗi...........................................................43
4.4.2. Tạo vùng......................................................................44
4.4.3. Tô màu hiện trạng........................................................46
4.4.4. Tạo chú giải, mẫu xác nhận và ký duyệt......................48
4.4.5. Tạo sơ đồ vị trí..............................................................49
4.4.6 Tạo hướng chỉ Bắc Nam................................................50
4.4.7. Hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016.......51
4.5. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT XÃ QUANG KIM TỪ BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016................................................................51
5.1. KẾT LUẬN..................................................................................................54
5.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................54


iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BDĐC
BDĐH
BTNMT
CP
CT
HTSDĐ
KT&QTKD

QLDĐ
TT
TTg
UBND

Nghĩa tiếng việt
Bản đồ địa chính
Bản đồ địa hình
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Chính phủ
Chỉ thị
Hiện trạng sử dụng đất
Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh
Quyết định
Quản lý đất đai
Thông tư
Thủ tướng

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.........................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................2
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..............3
2.1.1 Khái niệm và vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.......3
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
.................................................................................................4
2.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất..............................7
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất............................................................................................8
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ.........................................................................................10
2.3. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.....10
2.3.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
nước ta...................................................................................10
2.3.2. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại
tỉnh Lào Cai............................................................................12
2.3.3. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại
huyện Bát Xát.........................................................................12
2.4. GIỚI THIỆU CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.........................................................................13
2.4.1. Phần mền Microstation.................................................13

2.4.2. Phần mềm Famis..........................................................14
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..........................................................................15
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................15
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................15
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................16
3.5.1. Phương pháp điều tra và thu thập tài liệu....................16
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................16
3.5.3. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh..................16
3.5.4. Phương pháp chuyên gia..............................................17
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
QUANG KIM, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI.......................................18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................18
v


4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..............................................21
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội
...............................................................................................25
4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016........................................27
Bảng 4.1: Hiện trạng diện tích loại đất theo mục đích sử
dụng đất của xã Quang Kim năm 2016...........................28
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..........................29
4.3.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ
bản đồ địa chính.....................................................................29
4.3.2 Điều tra, thu thập, đánh giá tài liệu..............................31
4.3.3. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu không gian.......31
4.3.4. Tổng quát bản đồ.........................................................37
Bảng 4.2: Bảng phân lớp các đối tượng...........................38
4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT...............................43
4.4.1. Kiểm tra, sửa lỗi...........................................................43

4.4.2. Tạo vùng......................................................................44
4.4.3. Tô màu hiện trạng........................................................46
4.4.4. Tạo chú giải, mẫu xác nhận và ký duyệt......................48
4.4.5. Tạo sơ đồ vị trí..............................................................49
4.4.6 Tạo hướng chỉ Bắc Nam................................................50
4.4.7. Hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016.......51
4.5. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT XÃ QUANG KIM TỪ BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016................................................................51
5.1. KẾT LUẬN..................................................................................................54
5.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................54
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.........................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................2
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..............3
2.1.1 Khái niệm và vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.......3
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
.................................................................................................4
2.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất..............................7
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất............................................................................................8
vi


2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ.........................................................................................10
2.3. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.....10
2.3.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
nước ta...................................................................................10

2.3.2. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại
tỉnh Lào Cai............................................................................12
2.3.3. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại
huyện Bát Xát.........................................................................12
2.4. GIỚI THIỆU CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.........................................................................13
2.4.1. Phần mền Microstation.................................................13
2.4.2. Phần mềm Famis..........................................................14
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..........................................................................15
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................15
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................15
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................16
3.5.1. Phương pháp điều tra và thu thập tài liệu....................16
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................16
3.5.3. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh..................16
3.5.4. Phương pháp chuyên gia..............................................17
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
QUANG KIM, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI.......................................18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................18
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..............................................21
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội
...............................................................................................25
4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016........................................27
Bảng 4.1: Hiện trạng diện tích loại đất theo mục đích sử
dụng đất của xã Quang Kim năm 2016...........................28
Bảng 4.1: Hiện trạng diện tích loại đất theo mục đích sử
dụng đất của xã Quang Kim năm 2016...........................28
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..........................29
4.3.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ
bản đồ địa chính.....................................................................29

4.3.2 Điều tra, thu thập, đánh giá tài liệu..............................31
4.3.3. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu không gian.......31
4.3.4. Tổng quát bản đồ.........................................................37
Bảng 4.2: Bảng phân lớp các đối tượng...........................38
vii


Bảng 4.2: Bảng phân lớp các đối tượng...........................38
4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT...............................43
4.4.1. Kiểm tra, sửa lỗi...........................................................43
4.4.2. Tạo vùng......................................................................44
4.4.3. Tô màu hiện trạng........................................................46
4.4.4. Tạo chú giải, mẫu xác nhận và ký duyệt......................48
4.4.5. Tạo sơ đồ vị trí..............................................................49
4.4.6 Tạo hướng chỉ Bắc Nam................................................50
4.4.7. Hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016.......51
4.5. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT XÃ QUANG KIM TỪ BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016................................................................51
5.1. KẾT LUẬN..................................................................................................54
5.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................54

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.........................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................2

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..............3
2.1.1 Khái niệm và vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất.......3
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
.................................................................................................4
2.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất..............................7
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất............................................................................................8
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ.........................................................................................10
2.3. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.....10
2.3.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở
nước ta...................................................................................10
2.3.2. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại
tỉnh Lào Cai............................................................................12
2.3.3. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại
huyện Bát Xát.........................................................................12
2.4. GIỚI THIỆU CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.........................................................................13
2.4.1. Phần mền Microstation.................................................13
2.4.2. Phần mềm Famis..........................................................14
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..........................................................................15
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................15
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................15
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................16
3.5.1. Phương pháp điều tra và thu thập tài liệu....................16
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................16
3.5.3. Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh..................16
3.5.4. Phương pháp chuyên gia..............................................17
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
QUANG KIM, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI.......................................18

4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................18
ix


4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội..............................................21
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội
...............................................................................................25
4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016........................................27
Bảng 4.1: Hiện trạng diện tích loại đất theo mục đích sử
dụng đất của xã Quang Kim năm 2016...........................28
Bảng 4.1: Hiện trạng diện tích loại đất theo mục đích sử
dụng đất của xã Quang Kim năm 2016...........................28
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..........................29
4.3.1. Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ
bản đồ địa chính.....................................................................29
4.3.2 Điều tra, thu thập, đánh giá tài liệu..............................31
4.3.3. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu không gian.......31
4.3.4. Tổng quát bản đồ.........................................................37
Bảng 4.2: Bảng phân lớp các đối tượng...........................38
Bảng 4.2: Bảng phân lớp các đối tượng...........................38
4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT...............................43
4.4.1. Kiểm tra, sửa lỗi...........................................................43
4.4.2. Tạo vùng......................................................................44
4.4.3. Tô màu hiện trạng........................................................46
4.4.4. Tạo chú giải, mẫu xác nhận và ký duyệt......................48
4.4.5. Tạo sơ đồ vị trí..............................................................49
4.4.6 Tạo hướng chỉ Bắc Nam................................................50
4.4.7. Hoàn thiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quang Kim năm 2016.......51
4.5. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT XÃ QUANG KIM TỪ BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016................................................................51

5.1. KẾT LUẬN..................................................................................................54
5.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................54

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là vật mang sự sống, không gian tồn tại và phát triển của con
người. Xã hội ngày càng phát triển, dân số ngày càng đông nhu cầu sử dụng đất
ngày càng nhiều và đa dạng. Tuy nhiên diện tích đất có hạn nên việc quản lý, sử
dụng đất đai một cách hợp lý, hiệu quả, bền vững là một nhu cầu tất yếu.
Vì vậy, để đảm bảo tầm quan trọng đặc biệt của đất đai đối với phát triển
kinh tế, tạo sự ổn định về chính trị và giải quyết các vấn đề của xã hội, các văn
bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai được cập nhật
liên tục, bổ sung và sửa đổi để phù hợp với thực tiễn.
Khảo sát, đánh giá, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một trong
15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, được quy định tại khoản 3 điều 22 luật
đất đai 2013.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một nội dung quan trọng, được xây
dựng năm năm một lần gắn liền với việc kiểm kê đất đai. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cung cấp các thông tin về mặt không gian (vị trí, hình dáng, kích
thước), thuộc tính (loại đất) của thửa đất. Là tài liệu pháp lý cao để Uỷ ban nhân
dân các cấp thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về đất đai, là cơ sở để phục
vụ cho công quản lý quy hoạch.
Quang Kim là xã vùng thấp nằm ở phía Đông Bắc của huyện Bát Xát,
trung tâm xã cách trung tâm huyện lỵ 3.0km và cách thành phố Lào Cai 5.0km,
đường Biên giới Quốc gia giáp Trung Quốc 6.0km dọc theo sông Hồng. Hiện
nay tỉnh Lào Cai nói chung, xã Bát Xát nói riêng đang cùng với cả nước bước
vào thời ký hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, nền kinh tế của xã Quang Kim

đã dần ổn định, vấn đề an ninh lương thực được đảm bảo, nhiệm vụ đặt ra cho
địa phương là tập trung mọi nguồn lực, thu hút đầu tư nhằm đẩy mạnh quá trình
công nghiệp hóa hiện đại hóa. Đáp ứng các yêu cầu trên đồng thời tiếp tục đổi
mới chính sách pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa
hiện đại hóa, xã Quang Kim cần có những chính sách quản lý và sử dụng đất đai
hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả. Nắm bắt rõ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn
cũng là một trong những yếu tố quan trọng phục vụ cho công tác quản lý đất đai
một cách hiệu quả nhất.

1


Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính tại xã Quang
Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu hiện trạng sử
dụng đất huyện Bát Xát nói chung và xã Quang Kim nói riêng, tăng cường công
tác quản lý đất đai ở địa phương hiệu quả và chặt chẽ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thành lập được bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính xã
Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
- Xác định hiện trạng diện tích các loại đất phục vụ công tác thống kê,
kiểm kê đất đai tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện trên địa bàn Xã Quang Kim,
huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi thời gian: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016.


2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1 Khái niệm và vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm về bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề của ngành quản lý đất
đai trên đó thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập
theo từng đơn vị hành chính.
2.1.1.2. Vai trò của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Như chúng ta đã biết bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ chuyên đề
của ngành quản lý đất đai, được biên vẽ trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ
địa hình. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy đủ và chính xác vị trí, diện
tích của các loại đất theo hiện trạng sử dụng đất phù hợp với kết quả thống kê,
kiểm kê đất theo định kỳ vì vậy bản đồ hiện trạng sử dụng đất có vai trò rất quan
trọng không chỉ cho công tác QLDĐ mà còn rất cần thiết cho nhiều ngành, đặc
biệt là những ngành như: nông lâm, thủy lợi, điện lực....
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng trong công tác quản lý
lãnh thổ, quản lý đất đai.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê đất đai
theo từng thời kỳ lên bản vẽ.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng
đất, hoạch định các chính sách về đất đai.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng phục vụ cho việc xây
dựng quy hoạch kế hoạch sử dụng đất và kiểm tra quy hoạch kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế kỹ thuật khác
đang sử dụng đất đai.
2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được thành lập

trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài ko = 0,9999.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới chiếu
hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài: ko = 0,9996.
3


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11 0 và 210, vĩ tuyến gốc là 40, kinh tuyến Trung ương
là 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
Khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày như sau:
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000
chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilômét, với
kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và
1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thước ô lưới kinh tuyến,
vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’. Kích thước ô
lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:100000 là 10’
x 10’. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20'. Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ
hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000000 là 10 x 10;
Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất như sau:
- Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN2000
- Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân
giải (Resolution) là 1000.
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất

theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm
kê đất đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự nhiên, kinh
tế xã hội. Các yếu tố của bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
Khoanh đất: là đơn vị cơ bản của bản đồ hiện trạng sử dụng đất, được xác
định trên thực địa và thể hiện trên bản đồ bằng các đường bao khép kín.Trên bản
đồ hiện trạng sử dụng đất các khoanh đất đều phải xác định được vị trí, hình thể
loại đất theo hiện trạng sử dụng của khoanh đất đó. Các khoanh đất thể hiện trên
bản đồ hiện trạng khi có diện tích theo quy định như sau:

4


Bảng 2.1: Quy định diện tích các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện trạng
sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ

Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1:1000 đến 1:10000

≥ 16 mm2

Từ 1:25000 đến 1:100000

≥ 9 mm2

Từ 1:250000 đến 1:1000000

≥ 4 mm2
(Nguồn: TT 28/ 2014/ BTNMT)


Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây thì
được ghép vào các khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện
tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng
kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa.
Loại đất: Loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xác định theo
mục đích sử dụng đất.
Mục đích sử dụng đất được xác định tại thời điểm thành lập bản đồ. Trường
hợp khoanh đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất hoặc đã đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm
thành lập bản đồ chưa sử dụng đất theo mục đích mới thì loại đất được xác định
theo mục đích sử dụng đất mà Nhà nước đã giao, đã cho thuê, đã cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng thì thể hiện mục đích sử
dụng đất chính.
Mục đích sử dụng đất được phân loại và giải thích các xác định theo Thông
tư số 28/2014/BTNMT ngày 02/06/2014 quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh đầy đủ,
trung thực hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thành lập bản đồ. Nội dung thể
hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
- Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, chú
dẫn, trình bày ngoài khung và các nội dung có liên quan.
- Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp: Đối với bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của vùng kinh tế, xã hội dạng giấy chỉ thể hiện đến địa
giới hành chính cấp huyện; bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước dạng giấy
5


chỉ thể hiện đến địa giới hành chính cấp tỉnh. Khi đường địa giới hành chính các

cấp trùng nhau thì biểu thị đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
Trường hợp không thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang
quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
thể hiện đường địa giới hành chính thực tế đang quản lý. Trường hợp đang có
tranh chấp về địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải thể
hiện đường địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến của các bên
liên quan.
- Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể
hiện ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Ranh giới
các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng
kinh tế, xã hội và cả nước thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp; được tổng hợp,
khái quát hóa theo quy định biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng các cấp.
- Địa hình: Thể hiện đặc trưng địa hình của khu vực (không bao gồm phần
địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và được biểu thị bằng
đường bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao có độ dốc lớn
chỉ biểu thị đường bình độ cái và điểm độ cao đặc trưng.
- Thủy hệ và các đối tượng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo
đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm; trường hợp chưa
xác định được đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì
xác định theo đường mép nước biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê để thể hiện.
Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngoài đường bờ
bao (phía đối diện với thủy hệ); trường hợp thủy hệ tiếp giáp với có đê hoặc
đường giao thông thì thể hiện theo chân mái đắp của đê, đường phía tiếp giáp
với thủy hệ; trường hợp thủy hệ không có bờ bao và không tiếp giáp đê hoặc
đường giao thì thể hiện theo mép đỉnh của mái trượt của thủy hệ.
- Giao thông và các đối tượng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất của
đường sắt, đường bộ và các công trình giao thông trên hệ thống đường đó theo
yêu cầu sau:
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao

thông các cấp, kể cả đường trục chính trong khu dân cư, đường nội đồng, đường
mòn tại các xã miền núi, trung du.
6


+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đường bộ biểu thị từ đường liên
xã trở lên; khu vực miền núi phải biểu thị cả đường đất nhỏ.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh biểu thị đường liên huyện trở lên
+ Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng kinh tế, xã hội và cả nước biểu
thị từ đường tỉnh lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đường liên huyện.
- Các yếu tố kinh tế, xã hội.
- Các ghi chú, thuyết minh.
2.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Để xác định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần căn cứ vào:
- Mục đích, yêu cầu khi thành lập.
- Phù hợp với quy hoạch cùng cấp hành chính.
- Kích thước của các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
biểu thị trên bản đồ.
- Quy mô diện tích, hình dạng khu vực nghiên cứu.
Căn cứ vào các yêu cầu đặc điểm trên, tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các cấp được lập theo quy định như sau:
Bảng 2.2: Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị hành chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh


Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bản đồ

Dưới 120

1: 1000

Từ 120 đến 500

1: 2000

Trên 500 đến 3.000

1: 5000

Trên 3.000

1: 10000

Dưới 3.000

1: 5000

Từ 3.000 đến 12.000

1: 10000

Trên 12.000


1: 25000

Dưới 100.000

1: 25000

Từ 100.000 đến 350.000

1: 50000

Trên 350.000

1: 100000

Cấp vùng

1: 250000

Cả nước

1: 1000000
7


(Nguồn: TT 28/2014/BTNMT)

Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
2.1.5. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được căn cứ vào:
mục đích, yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tỷ lệ bản đồ nền; đặc
điểm của đơn vị hành chính; diện tích, kích thước của các khoanh đất; mức độ
đầy đủ, độ chính xác và tin cậy của các nguồn tài liệu hiện có; điều kiện thời
gian, trang thiết bị kỹ thuật công nghệ và trình độ của lực lượng cán bộ kỹ thuật.
Theo quy định tại quyết định 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007 Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập bằng một trong các phương
pháp sau:
- Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc vệ tinh có độ phân giải
cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao;
- Phương pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trước.
Phương pháp này chỉ được áp dụng khi: Không có bản đồ địa chính cơ sở và ảnh
chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ
trước được thành lập trên bản đồ nền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường khi số lượng và diện tích các khoanh đất ngoài thực địa đã biến động
không quá 25% so với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của chu kỳ trước.
2.1.5.1. Phương pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Đây là một trong những phương pháp chính được lựa chọn để thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, phương pháp này là sử dụng bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở mới được thành lập kể từ lần kiểm kê trước đến nay
để khoanh vẽ các khoanh đất có cùng mục đích sử dụng đất, đồng thời sử dụng
hệ thống ký hiệu do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành để xây dựng bản đồ
HTSDĐ. Mục đích chính của phương pháp này là lợi dụng sự chính xác về tọa
độ địa lý của các khoanh đất trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
sẽ giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn trong các thông tin về mặt diện tích,
vị trí không gian của các khoanh đất, đảm bảo tính hiện thực so với bên ngoài
thực địa vì bản đồ địa chính có biến động không nhiều so với thực tế.
8



Phương pháp này được áp dụng cho khu vực đã xây dựng được BDĐC sát
với thời điểm thành lập bản đồ HTSDĐ mới và có địa hình bằng phẳng.
2.1.5.2. Phương pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, ảnh vệ tinh
Là phương pháp mới đang được quan tâm nghiên cứu. Phương pháp này
thường được sử dụng khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên quy mô
lãnh thổ có diện tích lớn và tỷ lệ bản đồ nhỏ.
Tiến hành sử dụng các tư liệu như: ảnh đơn, ảnh nắn, bình độ ảnh để điều
vẽ trong phòng kết hợp với điều tra thực tế nhằm nâng cao độ chính xác của các
yếu tố thể hiện trên bản đồ HTSDĐ.
2.1.5.3. Phương pháp hiệu chỉnh từ bản đồ hiện trạng
sử dụng đất chu kỳ trước
Phương pháp này chỉ được áp dụng khi không có bản đồ địa chính cơ sở và
ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất
chu kỳ trước được thành lập trên bản đồ nền theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường khi số lượng và diện tích các khoanh đất ngoài thực địa đã biến
động không quá 25% so với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của chu kỳ trước.
2.1.5.4. Lựa chọn phương pháp thành lập bản đồ HTSDĐ
Căn cứ vào tài liệu thu thập được, điều kiện thời gian, trình độ bản thân
cũng như đánh giá ưu khuyết điểm của các phương pháp thì phương pháp sử
dụng bản đồ địa chính là một trong những phương pháp chính được tôi lựa chọn
để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Phương pháp này là sử dụng bản đồ địa chính để khoanh vẽ các khoanh đất
có cùng mục đích sử dụng đất, đồng thời sử dụng hệ thống ký hiệu do Bộ tài
nguyên và môi trường ban hành để xây dựng bản đồ HTSDĐ. Mục đích chính
của phương pháp này là lợi dụng sự chính xác về tọa độ địa lý của các khoanh
đất trên bản đồ địa chính sẽ giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn trong các
thông tin về mặt diện tích, vị trí không gian của các khoanh đất, đảm bảo tính
hiện thực so với bên ngoài thực địa vì bản đồ địa chính có biến động không
nhiều so với thực tế.

Bên cạnh đó, bản đồ địa chính xã Quang Kim được các cán bộ địa chính
cập nhật thường xuyên những biến động về đất đai nên thông tin có tính thời sự,
độ chính xác cao, chất lượng đảm bảo, thể hiện đầy đủ nội dung ở mức chi tiết
9


tới từng khoảnh đất, thửa đất. Vì vậy việc thu thập, lấy thông tin từ bản đồ dễ
dàng, đầy đủ.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 22/2007/ QĐ-BTNMT ngày 17/02/2007 của Bộ tài nguyên
và môi trường về việc ban hành quy định về thành lập bản đồ HTSĐĐ
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành ký hiệu của bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Luật đất đai 2013 số 65/2013/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về thi hành
một số điều của Luật đất đai 2013.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ tài nguyên và
môi trường quy định về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ HTSDĐ.
- Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của thủ tướng Chính Phủ về kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
- Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/09/2014 của Bộ tài nguyên và môi
trường về việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2014 theo chỉ thị số 21/ CT- TTg ngày 01/08/2014 của thủ tướng Chính Phủ.
- Công văn số 1592/TCQLDĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2014 của Tổng
cục Quản lý Đất Đai - Bộ tài nguyên và môi trường về việc hướng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ

sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
2.3. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.3.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở nước ta
Bản đồ HTSDĐ là tài liệu quan trọng cần thiết không chỉ cho công tác
QLDĐ mà còn rất cần thiết cho nhiều ngành, đặc biệt là những ngành như: nông
lâm, thủy lợi, điện lực... Đối với nhiều tổ chức và đơn vị kinh tế, đối với nhiều
cấp lãnh thổ như xã, huyện, tỉnh.

10


Thực tế cho thấy từ trước đến nay khi có nhu cầu về bản đồ HTSDĐ các tổ
chức và các ngành nêu trên đã tự xây dựng bản đồ HTSDĐ phần lớn nhằm phục
vụ cho việc quản lý trong xây dựng đất và hoạch định sử dụng đất.
Các cấp hành chính khi lập quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội đã đều tự lập
bản đồ HTSDĐ. Các cấp huyện khi lập quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội thời kỳ
1986-1990 hoặc 1986-1985 đều đã lập bản đồ HTSDĐ. Các tỉnh khi lập phương
án phân vùng nông lâm nghiệp đều có bản đồ HTSDĐ của tỉnh (1976-1987) và
bản đồ HTSDĐ năm 1995 phục vụ cho công tác quy hoạch phân bố lực lượng
sản xuất của tỉnh trong giai đoạn 1986-2000.
Hiện nay trên cơ sở phát huy và nâng cấp hệ thống bản đồ hiện trạng sử
dụng đất nhằm phục vụ nhu cầu quản lý, sử dụng ngày càng hiệu quả. Thủ
Tướng Chính Phủ đã ban hành các chỉ thị cần nâng cấp và thực hiện đồng bộ
việc thống kê kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp
hành chính cụ thể như sau:
- Thực hiện chỉ thị số 21 ngày 1-8-2014 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, tính đến ngày 20-102015 tất cả các tỉnh trong cả nước đã tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Công tác triển khai về kiêm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2014 đã có sự đổi mới, đảm bảo tính đồng bộ, phản ánh trung thực, khách

quan và đạt độ tin cậy cao nhất theo hệ thống chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai
của Luật đất đai năm 2013. Công tác điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa được
đặc biệt chú trọng, nhằm đảm bảo độ chính xác, tin cậy cao nhất. Nếu như trước
đây sự đồng bọ giữa bản đồ và số liệu điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa chưa
cao, có khi độc lập với bản đồ nhưng lần kiểm kê này do các bước thực hiện
kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp, nhát là cấp
huyện đuộc cụ thể hóa nên đảm bảo tính thống nhất số liệu.
Với cách lập bản đồ HTSDĐ như trên ngoài ưu điểm đáp ứng nhu cầu bản
đồ HTSDĐ nhằm hoạch định phát triển cũng như bộc lộ nhiều khuyết điểm đó
là: nội dung bản đồ HTSDĐ khác nhau, ký hiệu bản đồ không thống nhất, bản
đồ không mang tính pháp lý, từng đơn vị khi xây dựng bản đồ chỉ chú trọng làm
rõ những phần đầu tư, các bản đồ không có thuyết minh kèm theo, số lượng đất
đai không phù hợp với nội dung bản đồ.
11


2.3.2. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại tỉnh Lào Cai
Trên địa bàn tỉnh Lào Cai công tác thông kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo phương pháp trực tiếp, lấy
cấp xã là đơn vị cơ bản để tiến hành thống kê, kiểm kê và lập bản đồ HTSDĐ.
Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện dựa trên số liệu thống kê, kiểm
kê từ các chu kỳ kiểm kê trước (theo số liệu, sổ sách đang quản lý tổng hợp lên),
số liệu diện tích các loại đất theo đối tượng sử dụng được tổng hợp trên bản đồ
địa chính chính quy, hồ sơ địa chính đã lập và các loại tài liệu liên quan khác đã
được chỉnh lý phù hợp với hiện trạng sử dụng tại thời điểm kiểm kê do vậy có sự
sai lệch so với diện tích được chiết xuất từ bản đồ nền.
Với việc lựa chọn bản đồ địa chính làm bản đồ nền được thực hiện ưu tiên
hàng đầu trong công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất lấy cấp xã là đơn vị cơ bản để thành lập, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất caaos huyện, cấp tỉnh được tổng hợp từ cấp xã.

2.3.3. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại huyện Bát Xát
Trên địa bàn huyện Bát Xát với sự chỉ đạo sát sao từ cấp tỉnh và đặc biệt là
sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào cai, hiện nay trên địa bàn huyện đã có
15/23 xã và thị trấn có bẩn đồ HTSDĐ phục vụ cho kì kiểm kê năm 2016 vừa
rồi. Từ đó có thể đánh giá công tác xây dựng bản đồ HTSDĐ trên địa bàn huyện
còn chưa thực sự đồng bộ và hiệu quả. Bên cạnh đó cũng cần đề cập đến yếu tố
địa hình chủ yếu là đồi núi gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc đo đạc, xây dựng
và thành lập.
Trong nhưng năm gần đây, ở địa bàn xã Quang Kim đã có bản đồ HTSDĐ
được thành lập chủ yếu bằng các phương pháp:
- Tổng hợp từ các mảnh bản đồ địa chihs kết hợp với đối soát thực địa đẻ
cập nhập các biến động.
- Sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kì trước kết hợp với số liệu
thống kê, kiểm kê.

12


2.4. GIỚI THIỆU CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.4.1. Phần mền Microstation
MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) được sản xuất và phân
phối bởi Bentley Systems. MicroStation có môi trường đồ họa rất mạnh cho
phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.
MicroStation còn được sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác như:
Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp các
giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của công ty [eK]) chạy trên đó.
Các công cụ của MicroStation được sử dụng để số hóa các đối tượng trên
nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
MicroStation còn cung cấp công cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần mềm

khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg). Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình
bày bản đồ, dựa vào các tính năng mở của MicroStation cho phép người sử dụng
tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm, dạng đường, dạng pattern và rất nhiều các
phương pháp trình bày bản đồ được coi là khó sử dụng đối với một số phần
mềm khác (MapInfo, AutoCAD, CorelDraw, Adobe Freehand…) lại được giải
quyết một cách dễ dàng trong MicroStation.
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền
một file chuẩn (seed file) được định nghĩa đầy đủ các thông số toán học bản đồ,
hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác
và thống nhất giữa các file bản đồ.
Sản phẩm của phần mền Microstation là tệp tin dưới dạng đuôi *dgn, đáp
ứng được theo yêu cầu của bộ Tài nguyên và Môi trường về thống kê, kiểm kê
và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Microstation chỉ cho phép người dùng mở và làm việc với một design file
tại 1 thời điểm. File này gọi là Active file. Nếu mở một design file khi đã có một
design file khác đang mở sẵn thì Microstation sẽ tự động đóng file mở trước lại.
Microstation là phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu không gian rất tốt nhưng
lại không thể quản lý cơ sở dữ liệu thuộc tính do đó để phát huy tối đa tính năng
của phần mềm thì Microstation phải kết hợp với các phần mềm khác như:
Famis, eMap, TMV- Map,...
Các công cụ và chức năng trong phần mềm
13


- Level: dữ liệu trong file DGN được tách riêng thành từng lớp và mỗi lớp
dữ liệu được gọi là 1 level. Tối đa cho 1 file DGN là 63 level.
- Đối tượng đồ họa: mỗi đối tượng đồ họa xây dựng lên Design file được
gọi là một element. Element có thể là điểm, đường, vùng hoặc 1 chú thích. Mỗi
element được định nghĩa bởi các thuộc tính sau:
+ Level (l-63).

+ Color (l-255).
+ Line Weight (1-31).
+ Line style (0-7, custom style).
+ Fill color (cho các đối tượng đóng vùng tô màu).
- Các công cụ dùng trong Microstatỉon: Phần mềm cung cấp các công cụ vẽ
đường, vẽ điểm, vẽ vùng, copy, dịch chuyển đối tượng, tô màu vùng,...
2.4.2. Phần mềm Famis
Famis là một phần mềm năm trong hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất
trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính. Famis bao gồm 2
phần mềm lớn:
- Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and
Cadastral Mapping Intergrated Software – FAMIS) có khả năng xử lý số liệu đo
ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm
nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ
thống bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ
liệu Hồ sơ Địa chính để thành một cơ sở dữ liệu vẽ Bản đồ và Hồ sơ địa chính
thống nhất.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hồ sơ Địa chính Cadastral Document Database
Management System CADDB là phần mềm thành lập và quản lý các thông tin
vẽ hồ sơ địa chính. Hệ thống cung cấp các thông tin cần thiết để thành lập Bộ
Hồ sơ Địa chính. Hỗ trợ công tác tra cứu, thanh tra, quản lý sử dụng đất. Cấp
giấy chứng nhận sử dụng đất, thống kê tình hình sử dụng đất ... Famis là phần
mềm đảm nhận công việc từ sau đo vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ
thống bản đồ địa chính số. Liên kết với bên cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để
dùng một cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất.
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

14



3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
- Đề tài được tiến hành nghiên cứu thành lập bản đồ HTSDĐ trên địa bàn
xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
- Để đáp ứng các yêu cầu trên đồng thời tiếp tục đổi mới chính sách pháp
luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, xã
Quang Kim cần có những chính sách quản lý và sử dụng đất đai hợp lý, tiết
kiệm và hiệu quả. Nắm bắt rõ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cũng là
một trong những yếu tố quan trọng phục vụ cho công tác quản lý đất đai một
cách hiệu quả nhất.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 20/01/2017 đến ngày 15/05/2017 để thực
hiện chuyên đề khóa luận thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016.
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2016 từ bản đồ địa chính năm 2010.
3.3.2. Vật liệu nghiên cứu
- Sử dụng bản đồ địa chính xã Quang Kim gồm 107 mảnh có lưới tọa độ
chuẩn quốc gia VN 2000 với tỷ lệ 1/1000. Ranh giới, mục đích sử dụng của các
thửa đất được xác định rõ ràng và được cập nhật, bổ sung các thông tin về biến
động thường xuyên đảm bảo tính thời sự của tư liệu.
- Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội.
- Các quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo luật mới.
- Bộ kí hiệu theo quy phạm của bộ Tài Nguyên - Môi Trường.
- Các tài liệu liên quan khác về đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội của xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
- Các số liệu thống kê kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Quang Kim, huyện
Bát Xát, tỉnh Lào Cai.

- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất tại xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh
Lào Cai.
15


×