Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới tại xã Chàng Sơn, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 69 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường, nhằm vận dụng tổng hợp những kiến thức
đã học vào thực tiễn cũng như đánh rèn luyện kỹ năng cho sinh viên, được sự
đồng ý của Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn - Trường Đại học Lâm
nghiệp, tôi đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
“Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới tại xã Chàng Sơn,
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội”
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn
nhận được nhiều sự giúp đỡ của các tập thể, cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Th.S Trịnh Hải Vân đã hướng dẫn nhiệt tình,
truyền đạt những kinh nghiệm và kiến thức quý báu cho tôi trong quá trình thực
hiện khóa luận.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm và đóng góp ý kiến của các thầy cô trong Viện
Quản lý đất đai, Trường Đại học Lâm nghiệp.
Qua đây, tôi cũng bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo và các ban
ngành tại UBND xã Chàng Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong quá trình thu thập tài liệu.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc và khẩn trương đến nay bài khóa
luận của tôi đã hoàn thành, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng và học hỏi, đi
sâu sát tìm hiểu thực tế song do thời gian và năng lực có hạn nên đề tài không
thể tránh khỏi những thiếu xót nhất định. Tôi rất mong được sự chỉ bảo của các
thầy cô giáo và đóng góp ý kiến của bạn bè để bài làm được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Phùng Thị Nhung

1



MỤC LỤC
Lời cảm ơn.............................................................................................................i
Mục lục.................................................................................................................ii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................v
Danh mục bảng....................................................................................................vi
Danh mục hình..................................................................................................viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN..........................................................................................3
2.1.1. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới.....................................................3
2.1.2. Mục tiêu, nội dung chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới4
2.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới........................................6
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN......................................................................................7
2.2.1. Các mô hình xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới..........................7
2.2.2. Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Việt Nam...........................................8
2.2.3. Những kết luận rút ra từ việc nghiên cứu tổng quan.................................11
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................12
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU..........................................................................12
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.......................................................................12
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................12
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................12
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................12
3.5.1. Nghiên cứu và phân tích tài liệu thứ cấp...................................................12
3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................13
2



3.5.3. Xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu.........................................................14
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................15
4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ
CHÀNG SƠN......................................................................................................15
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.....................................................................................15
4.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế xã hội.............................................................16
4.1.3. Hiện trạng sản xuất tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ và sản xuất
nông nghiệp.........................................................................................................18
4.1.4. Cơ sở hạ tầng.............................................................................................19
4.2. THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG NTM TẠI XÃ CHÀNG SƠN.................................................................20
4.2.1. Công tác quy hoạch NTM.........................................................................20
4.2.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.................................................22
4.2.3. Phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất........................................................30
4.2.4. Phát triển văn hóa - xã hội - môi trường...................................................34
4.2.5. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.............................38
4.2.6. Kết quả huy động và sử dụng nguồn lực xây dựng nông thôn mới tại xã
Chàng Sơn...........................................................................................................39
4.2.7. Đánh giá chung kết quả đạt được 19 tiêu chí xây dựng NTM..................41
4.2.8. Đánh giá sự tham gia của người dân vào thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới ở xã Chàng Sơn...........................................................................42
4.3. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN XÂY
DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NTM TẠI ĐỊA PHƯƠNG......................................44
4.3.1. Thuận lợi trong quá trình thực hiện xây dựng chương trình NTM tại địa
phương.................................................................................................................44
4.3.2. Khó khăn trong quá trình thực hiện xây dựng chương trình NTM tại địa
phương.................................................................................................................44
4.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN THỰC HIỆN THÀNH CÔNG

CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NTM TẠI XÃ CHÀNG SƠN........................45
3


4.4.1. Kế hoạch tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, tiêu chí xây dựng NTM tại xã
Chàng Sơn giai đoạn 2017 - 2020.......................................................................45
4.4.2. Giải pháp góp phần thực hiện thành công chương trình xây dựng nông
thôn mới tại xã Chàng Sơn..................................................................................48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................52
5.1. KẾT LUẬN..................................................................................................52
5.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................54
PHỤ LỤC............................................................................................................56

4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CNH - HĐH
CN - TTCN và XD
DT
ĐHLN
ĐT
HĐND
HTX
KHKT
KH - KT & CN
KT - XH
MTTQ

NN
NTM
QĐ - UBND
QĐ - TTg
THCS
THPT
TT - BTC
UBMTTQ
UBND
XDNTM

Nghĩa tiếng Việt
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiêp và Xây dựng
Diện tích
Đại học Lâm nghiệp
Đầu tư
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Khoa học kỹ thuật
Khoa học - kỹ thuật & công nghệ
Kinh tế - xã hội
Mặt trận tổ quốc
Nông nghiệp
Nông thôn mới
Quyết định - Ủy ban nhân dân
Quyết định - Thủ tướng
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thông tư - Bộ tài chính

Ủy ban mặt trật tổ quốc
Ủy ban nhân dân
Xây dựng nông thôn mới

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Chàng Sơn................................................17
Bảng 4.2. Diện tích, sản lượng, năng suất của cây trồng nông nghiệp chính tại xã
Chàng Sơn...........................................................................................................18
Bảng 4.3. Thống kê số lượng vật nuôi tại xã Chàng Sơn....................................19
Bảng 4.4: Kết quả thực hiện tiêu chí quy hoạch tại xã Chàng Sơn.....................21
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông tại xã Chàng Sơn.....................22
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi tại xã Chàng Sơn.........................24
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện tiêu chí điện tại xã Chàng Sơn...............................25
Bảng 4.8. Kết quả thực hiện tiêu chí trường học tại xã Chàng Sơn....................25
Bảng 4.9. Kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa tại xã Chàng Sơn. .26
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn tại xã
Chàng Sơn...........................................................................................................28
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện tiêu chí thông tin và truyền thông tại xã Chàng Sơn. .29
Bảng 4.12. Kết quả thực hiện tiêu chí nhà ở dân cư tại xã Chàng Sơn...............30
Bảng 4.13. Thống kê số lượng hộ nghèo của xã Chàng Sơn thời điểmtrước
XDNTM và hiện nay...........................................................................................31
Bảng 4.14. Thống kê số lượng lao động theo ngành nghề tại xã Chàng Sơn......31
Bảng 4.15. Kết quả thực hiện phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất..................32
tại xã Chàng Sơn.................................................................................................32
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện văn hóa - xã hội tại xã Chàng Sơn.......................34
Bảng 4.17. Kết quả thực hiện tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm tại xã
Chàng Sơn...........................................................................................................36

Bảng 4.18. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí hệ thống chính trị tại xã Chàng Sơn....38
Bảng 4.19. Vốn thực hiện xây dựng các hạng mục nông thôn mới....................40
Bảng 4.20. Thực trạng huy động các nguồn vốn cho chương trình tại xã Chàng Sơn...40
Bảng 4.21. Kết quả phỏng vấn tham gia các cuộc họp tại thônvề xây dựng NTM.....42

6


Bảng 4.22. Kết quả phỏng vấn về sự đóng góp của người dân trong chương trình
xây dựng nông thôn mới......................................................................................42
Bảng 4.23. Đánh giá của người dân về chất lượng cơ sở hạ tầng.......................43
Bảng 4.24. Kế hoạch tiếp tục thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM tại xã Chàng
Sơn giai đoạn 2017 - 2020...................................................................................46

7


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Đường giao thông xã Chàng Sơn........................................................23
Hình 4.2. Trường Tiểu học Chàng Sơn...............................................................26
Hình 4.3. Hội trường tại UBND xã Chàng Sơn..................................................27
Hình 4.4. Nhà văn hóa thôn 1 xã Chàng Sơn......................................................28
Hình 4.5. Khu chợ Thôn 5 xã Chàng Sơn...........................................................29
Hình 4.6. HTX Nông Nghiệp xã Chàng Sơn.......................................................33
Hình 4.7. Mô hình sản xuất lúa tại xã Chàng Sơn...............................................34
Hình 4.8. Trạm y tế xã Chàng Sơn......................................................................36
Hình 4.9. UBND xã Chàng Sơn..........................................................................39

8



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân, luôn có vị trí chiến
lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở
để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc
phòng, giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái. Sau 30
năm thực hiện công cuộc đổi mới, thì nông nghiệp, nông thôn cũng đã đạt được
những thành tựu khá to lớn. Nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, áp dụng những
thành tựu khoa học kỹ thuật, kinh tế nông thôn có sự chuyển dịch theo hướng
tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, kết cấu kinh tế - hạ tầng được tăng
cường, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới.
Tuy nhiên, trong xu thế phát triển hiện nay thì chưa đáp ứng được yêu cầu
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đòi hỏi phải có sự đột phá trên tất cả các lĩnh
vực: kinh tế, xã hội, môi trường… nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân nông thôn. Vì vậy xây dựng nông
thôn mới được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một trong những nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Do vậy, năm 2008 thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về “Nông
nghiệp, nông dân, nông thôn” Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 về “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010 và “Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới” nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn
mới trên cả nước. Cùng với các địa phương khác, xã Chàng Sơn đã tiến hành
xây dựng mô hình nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng và
văn minh.
Thành phố Hà Nội tự hào là địa phương dẫn đầu cả nước về kết quả xây
dựng NTM. Sau 6 năm triển khai chương trình xây dựng NTM, thành phố Hà
Nội đã đem lại nhiều khởi sắc, kinh tế tiếp tục phát triển, đời sống nông dân
không ngừng được cải thiện và nâng cao, thu nhập bình quân đầu người khu vực

nông thôn tăng lên, môi trường sinh thái được quan tâm bảo vệ, hệ thống trường
học và thiết bị dạy học được đầu tư nâng cấp, thiết chế văn hóa ở nhiều nơi được
1


quan tâm đầu tư, phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa được
nâng lên cả về chất và lượng, bản sắc văn hóa được chú trọng giữ gìn và phát
huy, hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố, an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội được giữ vững… Đây là kết quả đáng phấn khởi, tạo tiền đề quan
trọng để hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM trong giai đoạn tới.
Xã Chàng Sơn thuộc huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. Từ năm 2011
xã Chàng Sơn đã thực hiện chương trình nông thôn mới và đạt được một số
thành tựu đáng kể trong phát triển nông nghiệp ở địa phương, đời sống nhân dân
ngày càng được cải thiện, diện mạo nông thôn thay đổi rõ rệt, môi trường sống
đảm bảo hơn. Hệ thống chính trị ở nông thôn có sự chuyển biến tích cực, dân
chủ phát huy. Trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Thế nhưng, cho đến nay xã
mới chỉ đạt 15/19 tiêu chí, vì vậy vẫn cần tiếp tục nghiên cứu thực trạng và giải
pháp góp phần thực hiện thành công xây dựng NTM. Xuất phát từ thực tế đó tôi
thực hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới tại xã
Chàng Sơn, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới làm cơ sở đề xuất các giải
pháp góp phần thực hiện thành công chương trình xây dựng nông thôn mới tại
địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
- Đề xuất giải pháp thực hiện thành công chương trình xây dựng nông thôn
mới tại địa phương.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Đối tượng nghiên cứu: thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới.
- Về không gian: tại xã Chàng Sơn, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: đến tháng 12 năm 2016

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
- Hiện nay, vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nông thôn và có nhiều
quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nông thôn được coi là khu vực địa
lý nơi đó cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ
môi trường tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số
quan điểm khác cho rằng nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành thị… Theo
ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái niệm tổng
quát về nông thôn như sau:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông
dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã hội và
môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ
chức khác”. [3]
2.1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới
- Đến thời điểm hiện nay vẫn chưa có một khái niệm chuẩn về nông thôn
mới. Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mô hình NTM là kiểu mẫu
cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu thành tựu của khoa học kỹ thuật hiện đại,
đời sống vật chất dân cư nông thôn được nâng nên, song vẫn giữ những nét đặc
trưng của Việt Nam trong cuộc sống văn hóa, tinh thần. Mô hình nông thôn mới
được quy định bởi các tiêu chí, tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đổi
mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên

các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; tiến bộ hơn so với mô hình cũ;
chứa đựng được các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng chung trên cả
nước.
Có thể quan niệm: Nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng các yêu cầu mới
đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn so với mô hình
nông thôn cũ (truyền thống) ở tính tiên tiến về mọi mặt.[6]
3


2.2.1.3. Quan điểm nông thôn mới
Có nhiều quan điểm chung về xây dựng nông thôn mới được khái quát như
sau:
Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa chiến lược
trong sự nghiệp xây dựng phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của huyện theo
hướng văn minh, hiện đại. Vì vậy, xây dựng nông thôn mới cần được sự tập
trung lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện của các cấp uỷ Đảng, chính quyền,
đoàn thể các cấp và sự tham gia tích cực, chủ động của toàn dân bảo đảm hoàn
thành các mục tiêu của đề án đề ra.
Xây dựng nông thôn mới vừa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp nông thôn, vừa bảo tồn phát huy các giá trị văn hoá truyền
thống, giữ gìn bản sắc dân tộc, góp phần xây dựng phát triển bền vững, có môi
trường xanh, sạch, đẹp.
Xây dựng nông thôn mới trên tinh thần phát huy nội lực của cộng đồng, ý
chí tự chủ, tự lực, tự cường của nhân dân là chính, kết hợp với sự hỗ trợ của nhà
nước và phù hợp với điều kiện từng cơ sở.
2.1.2. Mục tiêu, nội dung chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới
2.1.2.1. Mục tiêu của chương trình xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới nhằm đạt được các mục tiêu tổng thể về kinh tế,

chính trị, văn hóa - xã hội.
Để đạt được những mục tiêu này, quá trình xây dựng NTM phải được thực
hiện trong mối quan hệ tác động qua lại, gắn kết với nhau tạo nên hệ thống hoàn
chỉnh.
- Về kinh tế:
+ Phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với nền kinh tế thị trường, gắn nông
nghiệp với công nghiệp và dịch vụ. Từng bước thực hiện công nghiệp hóa - hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn. Hạn chế những rủi ro cho người nông dân, giảm
bớt khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị.

4


+ Xây dựng hợp tác xã đa ngành. Đưa công nghệ kỹ thuật khoa học cao vào
sản xuất nông nghiệp, phát triển các ngành nghề truyền thống của nông thôn.
- Về chính trị:
+ Phát huy dân chủ với tinh thần gắn hương ước truyền thống với pháp luật
để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tôn trọng pháp luật, phát
huy tính tự chủ của làng xã.
+ Tôn trọng hoạt động của đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì cộng đồng,
đoàn thể xây dựng NTM.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Xây dựng xã hội nông thôn văn minh dân chủ mang đậm bản sắc văn hóa
dân tộc.
- Về môi trường:
+ Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường - sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm môi trường để phát triển nông thôn bền vững.
2.1.2.2. Nội dung chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Theo quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 về việc phê
duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 2020, bao gồm các nội dung:

- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Chuyển dich cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông
thôn.
- Phát triển giáo dục, đào tạo ở nông thôn.
- Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyển thông ở nông thôn.
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường ở nông thôn.
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn.
- Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn.
5


Tóm lại xây dựng mô hình nông thôn mới tập trung phát triển kinh tế, văn
hóa, nâng cao chất lượng đời sống người dân ở nông thôn, hướng đến mục tiêu
dân giàu nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ văn minh.
2.1.3. Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
- Ngày 16/04/2009, thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định 491/QĐTTg kèm theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí. Các tiêu
chí này được phân chia thành 5 nhóm sau đây:
+ Nhóm 1: Quy hoạch (01 tiêu chí): Tiêu chí số 1 - Quy hoạch và thực hiện
quy hoạch.
+ Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (08 tiêu chí): Tiêu chí số 2 - Giao
thông; Tiêu chí số 3 - Thủy lợi; Tiêu chí số 4 - Điện; Tiêu chí số 5 - Trường học;
Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn; Tiêu chí
số 8 - Bưu điện; Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư.
+ Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí): Tiêu chí số 10 - Thu
nhập; Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo; Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động; Tiêu chí số
13 - Hình thức tổ chức sản xuất.

+ Nhóm 4: Văn hóa - Xã hội - Môi trường (04 tiêu chí): Tiêu chí số 14 giáo dục; Tiêu chí số 15 - Y tế; Tiêu chí số 16 - Văn hóa; Tiêu chí số 17 - Môi
trường.
+ Nhóm 5: Hệ thống chính trị (02 tiêu chí): Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ
chức chính trị xã hội; Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội.
- Ngày 17/10/2016, thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định 1980/QĐ-TTg, quyết định về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020. Quyết định 1980, có sự thay đổi tên và nội dung của các tiêu
chí:
- Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn thành “cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn”. Nội dung tiêu chí thay đổi thành xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán
trao đổi hàng hóa.
- Tiêu chí số 8 - Bưu điện thành “thông tin và truyền thông”. Nội dung tiêu
chí có thêm xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn; xã có ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lí và điều hành

6


Tiêu chí số 10 - thu nhập có nội dung thay đổi thành thu nhập bình quân
đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 đạt 50 triệu đồng trở lên.
Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo có nội dung thay đổi thành tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều giai đoạn 2016 - 2020 ≤ 2.
- Tiêu chí số 12 - Cơ cấu lao động thành “lao động việc làm”. Nội dung tiêu
chí thay đổi thành tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có
khả năng tham gia lao động.
- Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất thành “tổ chức sản xuất”. Nội
dung tiêu chí có thêm xã có mô hình liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản chủ
lực đảm bảo bền vững.
- Tiêu chí số 14 - Giáo dục thành “giáo dục và đào tạo”.
- Tiêu chí số 15 - Y tế có thêm nội dung tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi bị suy
dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

- Tiêu chí số 17 - Môi trường thành “môi trường và an toàn thực phẩm”.
Nội dung tiêu chí có thêm tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt
hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch; tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm
bảo vệ sinh môi trường, tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh thành “hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật”. Nội dung tiêu chí có thêm xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định, đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo
lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực
của gia đình và đời sống xã hội.
- Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội thành “quốc phòng và an ninh”.
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1. Các mô hình xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới
2.2.1.1. Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Hàn Quốc
Chính phủ phát động phong trào Seamaul Udong (Làng mới). "Seamaul" là
mô hình xây dựng và phát triển làng mới được thực hiện và mở rộng ở Hàn
Quốc vào đầu những năm 70. Mục tiêu chính của phong trào nhằm biến đổi
cộng đồng nông thôn cũ thành cộng đồng nông thôn mới. Tinh thần "Saemaul"
7


được xây dựng trên ba trụ cột là chuyên cần - tự giác - hợp tác. Đây là những giá
trị xuyên suốt quá trình phát triển nông thôn nói riêng, xã hội Hàn Quốc nói
chung.
Đổi mới nông thôn theo tinh thần "Saemaul" là làm cho người dân có tinh
thần tự nguyện, làm chủ, chịu trách nhiệm về cuộc sống và vận mệnh của bản
thân, nhận thức về phát triển cộng đồng phải dựa vào nỗ lực của cả tập thể…
Với tinh thần đó, phong trào "Saemaul" đã giúp cộng đồng dân cư nông thôn ở
Hàn Quốc có bước phát triển vượt bậc, có cuộc sống tốt đẹp hơn, không chỉ
về vật chất mà cả tinh thần cho thế hệ mai sau.

2.2.1.2. Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Nhật Bản
Từ thập niên 70 của thế kỷ trước, ở tỉnh Oita (miền tây nam Nhật Bản) đã
hình thành và phát triển phong trào “Mỗi làng một sản phẩm”, với mục tiêu phát
triển vùng nông thôn của khu vực này một cách tương xứng với sự phát triển
chung của cả nước Nhật Bản. Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển,
Phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” đã thu được nhiều thắng lợi rực rỡ. Sự
thành công của phong trào này đã lôi cuốn sự quan tâm không chỉ của nhiều địa
phương trên đất nước Nhật Bản mà còn rất nhiều khu vực, quốc gia khác trên
thế giới.
2.2.1.3. Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Thái Lan
Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã áp dụng
một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp, đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của
từng cá nhân và tập thể, tăng cường công tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải
quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp. Chương trình điện khí hóa nông thôn với
việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ được triển khai rộng khắp cả
nước… Tập trung phát triển các ngành mũi nhọn như sản xuất hàng nông
nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp chế
biến nông sản.
2.2.2. Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Việt Nam
2.2.2.1. Kết quả đạt được trong xây dựng NTM ở Việt Nam
- Qua 5 năm đầu triển khai Chương trình (2010 - 2015), mặc dù gặp nhiều
khó khăn về nguồn lực nhưng Chương trình đã đạt được những kết quả rất quan
8


trọng. Trong đó, tính đến hết tháng 11/2015, cả nước có 1.298 xã (14,5%) được
công nhận đạt chuẩn NTM. Đặc biệt số xã khó khăn nhưng có nỗ lực vươn lên
(xuất phát điểm dưới 3 tiêu chí, nay đã đạt được 10 tiêu chí trở lên) là 183 xã.
Cũng tính hết tháng 11/2015, đã có 11 đơn vị cấp huyện được Thủ tướng Chính

phủ ban hành Quyết định công nhận đạt chuẩn NTM.
Đáng chú ý, mức thu nhập bình quân đầu người vùng nông thôn đạt 24,4
triệu đồng/năm (tăng khoảng 1,9 lần so với năm 2010). Đặc biệt, trong 5 năm cả
nước đã huy động được khoảng 851.380 tỷ đồng đầu tư cho Chương trình.
Trong đó, ngân sách nhà nước (bao gồm các chương trình, dự án khác) 266,785
tỷ đồng (31,34%), tín dụng 434.950 tỷ đồng (51%), doanh nghiệp 42.198 tỷ
đồng (4.9%), người dân và cộng đồng góp 107.447 tỷ đồng (12.62%).
Tuy nhiên, cũng phải thẳng thắn thừa nhận, sau 5 năm vẫn còn những hạn
chế cần nhanh chóng khắc phục, đó là: Chương trình đạt được mục tiêu tới năm
2015 có 20 % xã đạt tiêu chí NTM như Nghị quyết Trung ương 7, Khóa X đã đề
ra (hiện mới đạt 14,5%). Trong khi đó, các xã mới chỉ tập trung cao phát triển cơ
sở hạ tầng, nhất là làm đường giao thôn nhưng các nội dung về phát triển sản
xuất gắn với tát cơ cấu ngành nông nghiệp, xây dựng đời sống văn hóa, bảo vệ
môi trường chưa được quan tâm đúng mức. Đặc biệt, nhiều địa phương đã chú
trọng thực hiện các nội dung xây dựng NTM do cấp xã đảm nhận nhưng chưa
chú trọng đúng mức thực hiện các nội dung ở cấp thôn và hộ gia đình.
- Thành phố Hà Nội tự hào là địa phương dẫn đầu cả nước về kết quả xây
dựng NTM với 201/386 xã đạt chuẩn (chiếm 52,07%) vượt 12,07% so với kế
hoạch đề ra đến năm 2015. Tổng nguồn vốn đã huy động đầu tư xây dựng cho
khu vực nông thôn giai đoạn 2011 – 2015 là 63.553 tỷ đồng trong đó nguồn
ngân sách nhà nước đầu tư là 52.661 tỷ đồng, nguồn vốn huy động ngoài ngân
sách nhà nước là gần 11.000 tỷ đồng.
Sau 5 năm triển khai thực hiện chương trình xây dựng NTM, thành phố Hà
Nội đã gặt hái được nhiều kết quả đáng mừng, kinh tế tiếp tục phát triển, đời
sống nhân dân không ngừng được cải thiện và nâng cao, thu nhập bình quân đầu
người khu vực nông thôn đã tăng từ 14 triệu đồng (2011) lên 28,6 triệu đồng
(2014) và hết năm 2015 ước đạt 33 triệu đồng/người/năm. Đây là kết quả đáng
phấn khởi, tạo tiền đề quan trọng để hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM trong

9



giai đoạn tới.
2.2.2.2. Tình hình nghiên cứu về xây dựng NTM ở Việt Nam
Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về chương trình xây dựng NTM
tại các địa phương trên cả nước. Các nghiên cứu này là cơ sở giúp thực hiện tốt
chương trình xây dựng NTM tại các địa phương. Cụ thể:
Nguyễn Khắc Thảo (2011) nghiên cứu về “Giải pháp xây dựng NTM tại xã
Đông Phương Yên, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” đã đánh giá tình hình
thực hiện xây dựng NTM tại xã Đông Phương Yên trên cơ sở đó định hướng xây
dựng NTM giai đoạn 2011 - 2015, tác giả đã có đề xuất về hướng thực hiện từng
tiêu chí và một số giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện các tiêu chí đưa ra. [7]
Đặng Đình Nam (2015) nghiên cứu về “Một số giải pháp đẩy mạnh thực
hiện chương trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Tam Dương, tình Vĩnh
Phúc” đã khái quát được tình hình thực hiện và kết quả xây dựng NTM tại
huyện Tam Dương trong giai đoạn 2011 - 2013, đồng thời cũng phân tích khá rõ
các yếu tố chính ảnh hưởng đến kết quả thực hiện xây dựng NTM và cũng chỉ ra
những thuận lợi khó khăn thực hiện chương trình xây dựng NTM. Trên cơ sở đó
tác giả đã đề xuất được 6 nhóm giải pháp đẩy mạnh thực hiện Chương trình xây
dựng NTM trong những năm tới. [5]
Đặng Thị Thơm (2014) nghiên cứu về “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh
tiến trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình” đã phân
tích, đánh giá quá trình triển khai xây dựng NTM, đi sâu phân tích đánh giá kết
quả thực hiện NTM đồng thời đã đưa ra đánh giá chung về tiến trình xây dựng
NTM trên địa bàn huyện Hoa Lư (thành công, tồn tại, nguyên nhân). Tác giả đã
có đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến trình xây dựng NTM trên địa
bàn huyện Hoa Lư, Ninh Bình. [9]
Nguyễn Đức Thắng (2014) nghiên cứu về “Quy hoạch xây dựng NTM xã
Nam Phương Tiến, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội đến năm 2020” đã
đánh giá được thực trạng xây dựng NTM xã Nam Phương Tiến, nội dung quy

hoạch xây dựng NTM xã Nam Phương Tiến giai đoạn 2014 - 2020. Đặc biệt để
có cơ sở cho quy hoạch phát triển NTM tác giả đã tiến hành dự báo về các mặt:
dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, dự báo dân số, số hộ trên cơ sở áp dụng các
công thức có cơ sở khoa học. [8]

10


2.2.3. Những kết luận rút ra từ việc nghiên cứu tổng quan
Các nước trên thế giới đã thực hiện xây dựng NTM từ rất lâu đời và đem
lại hiệu quả cao. Để phát triển kinh tế một cách bền vững, có kết quả cao các
nước đi trước trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa họ đều chú trọng
vào việc xây dựng và phát triển nông thôn, quan tâm đến vấn đề phát triển từ
ngành nông nghiệp, đồng thời cũng rút ngắn được khoảng cách giữa thành thị và
nông thôn, nâng cao đời sống có cuộc sống no đủ, xã hội văn minh. Chính vì
vậy, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra Chương trình xây dựng NTM để phát triển
đất nước.
Các nghiên cứu của các tác giả về xây dựng NTM cũng đã tiếp cận được
các vấn đề: tìm hiểu về thực trạng, đánh giá kết quả thực hiện xây dựng NTM
đồng thời cũng đưa ra những giải pháp góp phần thực hiện thành công chương
trình xây dựng NTM tại điểm nghiên cứu.
Có rất nhiều các nghiên cứu liên quan đến chương trình Xây dựng NTM,
nhưng đề tài thực trạng và giải pháp xây dựng NTM còn ít. Ở huyện Thạch Thất,
xã Chàng Sơn chưa có nghiên cứu nào về thực trạng và giải pháp. Vì vậy, nghiên
cứu thực trạng và giải pháp xây dựng NTM tại xã Chàng Sơn là cần thiết, sẽ góp
phần hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn trong xây dựng NTM, đồng thời đưa
ra những giải pháp giúp giải quyết những khó khăn vướng mắc còn tồn tại, góp
phần thực hiện thành công xây dựng NTM ở địa phương.

11



PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
- Xã Chàng Sơn, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài: từ ngày 9/01/2017 đến ngày
13/5/2017.
- Phạm vi thời gian số liệu được thu thập: từ năm 2010 đến năm 2016.
3.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới.
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương.
- Đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới tại địa phương.
- Phân tích thuận lợi, khó khăn trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại
địa phương.
- Đề xuất các giải pháp góp phần thực hiện thành công chương trình xây
dựng nông thôn mới tại địa phương.
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5.1. Nghiên cứu và phân tích tài liệu thứ cấp
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã
- Đề án xây dựng nông thôn mới của xã
- Báo cáo kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
NTM của xã.
- Phương hướng, giải pháp phát triển KT - XH của xã trong thời gian tới.
- Các tài liệu khác có liên quan

12



3.5.2. Phương pháp thu thập số liệu
Sử dụng bộ công cụ và phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của
người dân (PRA) để thu thập các thông tin cần thiết, có liên quan đến nội dung
nghiên cứu như:
3.5.2.1. Phương pháp phỏng vấn
a. Phỏng vấn bán định hướng
- Mục đích: nhằm tìm hiểu chung của khu vực nghiên cứu về tình hình xây
dựng NTM, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Nội dung:
+ Phỏng vấn cán bộ xã Chàng Sơn: nhằm tìm hiểu về tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của xã. Kết quả đạt được trong xây dựng NTM. Thuận lợi, khó
khăn trong công tác xây dựng nông thôn mới ở địa phương. Các giải pháp để
tiếp tục thực hiện chương trình xây dựng NTM trong thời gian tới.
+ Phỏng vấn ban quản lý thôn: nhằm tìm hiểu thêm về mức độ đạt được các
tiêu chí trong chương trình xây dựng NTM tại địa phương.
b. Phỏng vấn hộ gia đình
- Mục đích: thu thập các thông tin chi tiết về sự tham gia của người dân
trong các hoạt động xây dựng NTM; các mong muốn, kiến nghị của hộ gia đình
trong tương lai về việc tiếp tục thực hiện chương trình xây dựng NTM.
- Nội dung: phỏng vấn 30 hộ ở các thôn có thực hiện NTM.
3.5.2.2. Thảo luận nhóm
- Nội dung: Tiến hành một cuộc thảo luận nhóm với cán bộ xã, cán bộ thôn,
các hộ điển hình tham gia chương trình xây dựng NTM để:
+ Đánh giá mức độ đạt được các tiêu chí trong xây dựng NTM.
+ Đánh giá mức độ tham gia của người dân vào chương trình xây dựng
NTM tại địa phương.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương trình xây dựng
NTM tại địa phương.


13


3.5.3. Xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu
- Số liệu định tính được phân tích và tổng hợp thành các bảng, biểu. Số liệu
định lượng được xử lý bằng phần mềm Excel.

14


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ
CHÀNG SƠN
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Chàng Sơn nằm ở phía Đông Nam huyện Thạch Thất, cách trung tâm
thành phố Hà Nội 30km về phía Tây Bắc, cách trung tâm huyện 3 km, xã có vị
trí địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp xã Hương Ngải và Canh Nậu
- Phía Tây giáp xã Kim Quan, Cần Kiệm và thị trấn Liên Quan
- Phía Đông giáp xã Thạch Xá
- Tuyến đường tỉnh lộ 419 chạy qua xã đã tạo cho Chàng Sơn có một vị trí
rất thuận lợi về giao thông, về thị trường cung cấp nguyên liệu đầu vào và tiêu
thụ sản phẩm, giao lưu văn hóa, du lịch với Hà Nội cũng như các địa phương
khác trong và ngoài nước.
4.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng
- Xã nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa vùng núi Hòa Bình và đồng bằng
Sông Hồng. Địa hình của xã mang đặc trưng của vùng nông thôn vùng đồng
bằng Bắc Bộ. Độ cao trung bình 2 - 3m dốc dần về phía Đông Nam. Với địa
hình như vậy rất thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp và đầu tư

xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng.
- Đất đai của xã chủ yếu là đất phù sa của hệ thống sông Hồng và từ lâu
không được bổ sung phù sa mới, phần lớn có thành phần cơ giới là thịt trung
bình.
4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn
a. Khí hậu
Xã Chàng Sơn có các đặc điểm khí hậu, thời tiết của vùng đồng bằng sông
Hồng:

15


- Nhiệt độ bình quân năm 23,4oC, nhiệt độ trung bình hàng tháng cao nhất
là 28,80C (tháng 7), thấp nhất là 16,2oC (tháng 1).
- Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.700 - 1.800 mm, nhưng phân bố
không đều giữa các tháng. Mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 8 với
75% tổng lượng mưa, những tháng còn lại ít mưa (chỉ chiếm khoảng 25% tổng
lượng mưa), đặc biệt là các tháng 11 và tháng 12 lượng mưa thấp.
b. Thủy văn
- Xã Chàng Sơn có hệ thống kênh mương tương đối hoàn chỉnh, tạo điều
kiện tốt cho việc lấy nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân.
4.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế xã hội
4.1.2.1. Dân số, lao động việc làm và cơ cấu ngành nghề
a. Dân số
- Xã Chàng Sơn có 7 thôn với tổng dân số toàn xã là 9.968, 2.506 hộ gia
đình.
b. Lao động việc làm và cơ cấu ngành nghề
- Toàn xã có 5.593 lao động làm việc trong các ngành kinh tế, trong đó:
+ Nông nghiệp: 814 người, chiếm 14,55%.
+ Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp: 3.640 người, chiếm 65,08%.

+ Thương mại - Dịch vụ - Du lịch: 1.139 người, chiếm 20,37%.
- Số lao động qua đào tạo là 3.350 lao động, chiếm 59,9%; còn lại 2.243
lao động chưa qua đào tạo, chiếm 40,1%.
4.1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích theo ranh giới hành chính là là 263.78 ha, bao gồm 2 loại:
đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp.

16


Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Chàng Sơn
Hiện trạng
TT

Loại đất

Diện tích
Cơ cấu
(ha)
(%)
Tổng diện tích tự nhiên
263,78
100
1
Đất nông nghiệp
140,36
53,21
1.1
Đất trồng lúa
138,21

52,40
1.2
Đất trồng cây lâu năm
0,19
0,07
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
1,96
0,74
2
Đất phi nông nghiệp
123,42
46,79
2.1
Đất ở
35,89
13,61
2.2
Đất chuyên dùng
68,54
25,98
2.3
Đất cơ sở tôn giáo
0,07
0,03
2.4
Đất cơ sở tín ngưỡng
0,25
0,09
2.5

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
3,94
1,5
2.6
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
6,10
2,31
2.7
Đất có mặt nước chuyên dùng
5,85
2,22
2.8
Đất phi nông nghiệp khác
2,78
1,05
3
Đất chưa sử dụng
0
0
(Nguồn: Thống kê kiểm kê diện tích đất đai năm 2016 của UBND xã Chàng Sơn)

Kết quả bảng 4.1 cho thấy:
- Đất nông nghiệp có tỷ lệ cao nhất với diện tích 140,36 ha, chiếm 53,21%
tổng diện tích đất tự nhiên trong đó gồm nhiều loại: đất trồng lúa, đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.
- Đất trồng lúa chủ yếu là trồng BC 15, thiên ưu 8, các giống lúa thơm, lúa
nếp các loại…
- Đất nuôi trồng thủy sản chủ yếu nuôi cá mè, cá trắm, cá trôi….
- Đất phi nông nghiệp với 123,42 ha chiếm 46,79% tổng diện tích đất tự
nhiên gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo….

- Đất ở tại nông thôn hiện là 35,89 ha chiếm 13,61% tổng diện tích đất tự
nhiên của xã. Diện tích đất ở hiện tại đã đáp ứng nhu cầu đất ở của người dân,
phù hợp với tập quán sinh sống và sản xuất của người dân.
- Qua hiện trạng sử dụng đất cho thấy, xã đã biết tận dụng được quỹ đất để
tăng cường đầu tư phát triển sản xuất giúp người dân cải thiện chất lượng nâng
cao đời sống cũng như đem lại kết quả trong năng suất, sản lượng cây trồng.

17


×