Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Thuyết Minh Đồ án Thi Công Đại học Mở Tphcm ( mẫu) +( cọc ép)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.59 KB, 38 trang )

ĐỒ ÁN THI CÔNG

ĐỒ ÁN THI CÔNG
PHẦN 1 : KỸ THUẬT THI CÔNG
1. GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN : (MÃ ĐỀ 7Eb )

Phần chung:
- Chiều dài nhịp Ld = 4.0 m
- Chiều rộng bước cột Ln = 4.0 m
 Quy mô công trình
Trong thời buổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với xu thế phát triển của thời đại nên
sự đầu tư xây dựng các công trình cao tầng thay thế các công trình thấp tầng để tiết kiệm đất
xây dựng, tạo thuận lợi cho việc sản xuất, làm việc, sử dụng và làm phong phú diện mạo đô
thị.
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nằm trong vùng Nam Bộ, là trung tâm lớn về kinh
tế, chính trị, văn hoá, xã hội, giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế chuyên sâu của
khu vực miền Miền Nam và cả nước. Đồng thời là một trong 5 thành phố trực thuộc Trung
ương ở Việt Nam, đô thị loại đặc biệt trung tâm cấp quốc gia. Nền kinh tế không ngừng phát
triển làm cho số lượng người lao động công nghiệp và mức độ đô thị hoá ngày càng tăng,
đòi hỏi nhu cầu về chỗ ở cũng tăng theo. Do đó việc xây dựng nhà cao tầng là giải pháp tốt
nhất để đáp ứng nhu cầu cho xã hội ….Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc
trong Thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng mà còn góp
phần tích cực vào việc tạo nên một bộ mặt mới cho Thành phố, đồng thời cũng là cơ hội tạo
nên nhiều việc làm cho người dân.
Với riêng ngành xây dựng, sự xuất hiện của các nhà cao tầng đã góp phần tích cực vào việc
phát triển ngành xây dựng với việc tiếp thu và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới
trong tính toán, thi công và xử lý thực tế, các phương pháp thi công hiện đại của nước
ngoài…

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194


Page 1


ĐỒ ÁN THI CÔNG

hình 1: Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình
2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM, SÀN :

2.1 Biện pháp thi công dầm, sàn :
2.1.1 Công tác coppha :
- Yêu cầu của coppha là phải chắc, đủ khả năng chịu lực, đảm bảo về kích thước và hình
dáng, tháo lắp dễ dàng và có thể sử dụng lại nhiều lần. Khi lắp đặt coppha, phải thẳng và kín
để tránh làm mất nước xi măng.
- Sử dụng coppha thép Hòa Phát cho công tác thi công dầm, sàn, cột. Coppha này có ưu
điểm là bề mặt phẳng, rất đẹp, độ luân lưu cao, khả năng chịu lực và độ võng được thiết kế
theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất nên đảm bảo về chất lượng.

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 2


ĐỒ ÁN THI CÔNG

- Đặt cây chống đúng vị trí định vị của dầm cách nhau 1m. Các cây chống cách nhau 1m
theo phương ngang nhà và theo phương dọc nhà.
- Ván khuôn đáy dầm và ván khuôn sàn được ghép thành từng mảng và đưa lên các thanh
sườn ngang. Sau khi lắp đặt xong, ta tiến hành nghiệm thu ván khuôn trước khi đổ bê tông.
- Ván khuôn sàn và đáy dầm là ván khuôn chịu lực, bởi vậy khi bê tông đạt 70% R 28 mới
tiến hành tháo dỡ ván khuôn.(TCVN 4453-1995, giá trị này chưa kể đến sự có mặt của chất

phụ gia )
Bảng: 2.1.1

Loại kết cấu

Bản , dầm , còn có khẩu độ
nhỏ hơn 2m
Bản , dầm , còn có khẩu độ
nhỏ hơn 2-8m
Bản , dầm , còn có khẩu độ
lớn hơn 8m

Thời gian bê tông đạt cường
độ để tháo cốp pha ở các
Cường độ BT tối thiểu cần
mùa và vùng khí hậu – bảo
đạt để tháo đỡ cốp pha, %28
dưỡng theo TCVN
5592:1991
50

7

70

10

90

23


- Đối với ván khuôn thành dầm được phép tháo dỡ trước nhưng phải đảm bảo bê tông đạt
25kg/cm2 mới được dỡ.
- Khi tháo dỡ cần chú ý tránh va chạm vào bề mặt kết cấu, cái nào lắp trước thì tháo sau.
2.1.2 Công tác cốt thép :
- Cốt thép được sử dụng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như kích thước, chủng loại, chú
ý bảo dưỡng cốt thép.
- Yêu cầu kỹ thuật về cắt uốn, hàn buộc, nối thép, vận chuyển, lắp dựng phải đúng theo
kỹ thuật.
- Sau khi kiểm tra việc lắp dựng ván khuôn sàn xong, ta tiến hành đặt cốt thép cho sàn.
Cốt thép sàn đã gia công được trải đều theo hai phương tại vị trí thiết kế. Kê các con kê
bê tông dưới các nút thép và tiến hành buộc nối các thanh thép. Không được dẫm lên
cốt thép.
- Cốt thép dầm được thi công dưới mặt sàn, sau đó đưa lên hệ và buộc nối vào thép cột.
- Kiểm tra số lượng cốt thép, vị trí đặt đảm bảo như thiết kế và tiến hành nghiệm thu.
SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 3


ĐỒ ÁN THI CÔNG

2.1.3 Công tác đổ bê tông:
- Bê tông đổ dầm, sàn được bơm bằng máy bơm bê tông.
- Đổ bê tông dầm trước rồi đổ bê tông sàn. Đối với dầm nên đổ thành lớp theo kiểu bậc
thang, không nên đổ thành lớp chạy dài suốt dầm. Đối với sàn chỉ đổ 1 lớp và đầm đến
khi đạt độ dày yêu cầu.
- Để bảo đảm độ dày đồng đều, ta đóng những mốc định vị vào cốp pha sàn trùng vs
cao trình sàn. Khi đúc bê tông xong thì rút cọc mốc lên và lấp vữa lổ hở đồng thời là
mặt sàn cho phẳng.

- Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn bằng phủ cách bạt rồi tưới nước lên bạt để giữ độ ẩm
cho bê tông.
2.2 Tính toán thiết kế dầm sàn :
Sơ bộ tiết diện dầm
Chiều cao và bề rộng dầm được chọn lựa theo công thức kinh nghiệm sau:
hd =

Ld
md

1 1
bd =  ÷ ÷× h d
2 4

Trong đó
md

: Phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng

m d = ( 12 :16 )
m d = ( 10 :12 )
m d = ( 12 :14 )

: đối với dầm khung nhiều nhịp
: đối với dầm khung một nhịp
: đối với dầm phụ

Sơ bộ kích thước tiết diện dầm chính có nhịp dài nhất là L= 4000mm.
 1 1
h d =  ÷ ÷× 4000 = ( 333 ÷ 500 ) mm

 12 8 
SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 4


ĐỒ ÁN THI CÔNG

→ Chọn

h d = 500mm

1 1
bd =  ÷ ÷× 500 = ( 125 ÷ 250 ) mm
4 2

→ Chọn

bd = 250mm

 Sơ bộ kích thước tiết diện dầm phụ và dầm môi,chọn theo cấu tạo.

→ Chọn
→ Chọn

h d = 400mm
bd = 200mm

 Kích thước tiết diện các dầm còn lại thể hiện trong Bảng 2.1


Bảng 2.2.1: Tiết diện sơ bộ dầm
Kích thước sơ bộ
Tên dầm

(b × h)mm

Dầm chính

250x500

Dầm phụ

200x400

Dầm môi

200x400

Sơ bộ tiết diện sàn:
 Chiều dày bản sàn xác định sơ bộ theo công thức:

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 5


ĐỒ ÁN THI CÔNG

hb =


D
× L1 ≥ h min
m

trong đó
hb

: chiều dày bản sàn

m: hệ số phụ thuộc vào bản sàn
Bản dầm
Bản kê

m = ( 30 ÷ 35 )

m = ( 40 ÷ 45 )

Bản console

, chọn

, chọn

m = ( 10 ÷ 18 )

D: hệ số phụ thuộc vào tải trọng,
h min

m = 35


m = 45

, chọn

m = 18

D = ( 0.8 ÷ 1.4 )

, chọn 1.08

: chiều dày tối thiểu của bản sàn.
h min ≥ 60mm
h min ≥ 80mm

: đối với sàn mái.
: đối với sàn nhà dân dụng.

h min ≥ 100mm

: đối với sàn nhà công nghiệp, công trình công cộng.

 Chọn tiết diện cho ô sàn điển hình

Ô sàn, có kích thước

Xét tỉ số

L1 × L 2 = (4000 × 4000)mm

L 2 4000

=
= 1.0 < 2
L1 4000

: ô sàn làm việc 2 phương.

Chiều dày bản sàn

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 6


ĐỒ ÁN THI CÔNG

hs =

→ Chọn sơ bộ

h s = 100mm

1
× 4000 = 100mm
40

.

Sơ bộ tiết diện cột:
Diện tích tiết diện sơ bộ cột chọn theo công thức:
A=


k×N
Rb

(1)

Trong đó
A (cm2): diện tích tiết diện ngang của cấu kiện
Rb

: cường độ tính toán chịu nén của bêtông,

R b = 14,5MPa

N (kN): lực dọc tính toán, được tính gần đúng theo công thức

N = q ×S× n

q là giá trị tải trọng đứng sơ bộ trên

1m 2

sàn, giá trị q được lấy theo kinh nghiệm thiết kế,

q = 12 kN/m 2

chọn

.


S: diện tích truyền lên cột
n: số tầng, tính cả tầng mái.
k = ( 1.1 ÷ 1.5 )

k: hệ số kể đến tải trọng ngang,
với cột biên, chọn k=1,1 đối với cột giữa.

, chọn k=1,3 đối với cột góc, chọn k= 1,2 đối

Đồng thời với chiều dài tổng thể của ngôi nhà là 29 m và chiều rộng tổng thể của ngôi nhà

là 23,2 m thì ta có tỷ số

L
29
=
= 1.25
B 23.2

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

(2)
Page 7


ĐỒ ÁN THI CÔNG

=> Từ (1) và (2) thì ta có tiết diện cột sơ bộ 300x600 (mm).

2.3 Tính toán coppha sàn :

- Sử dụng coppha tấm thép của công ty Hòa Phát có các thông số kỹ thuật sau :
Bảng 2.3.1 Bảng đặc tính kĩ thuật tấm ván khuôn phẳng
Số liệu ván khuôn
1500

100
150
200
220
250
300
350
400
450
500

kích thước ván khuôn
B
L
D
100
150
200
220
250
300
350
400
450
500


1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500
1500

2

F(cm )

55
55
55
55
55
55
55
55
55
55

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

4.71

5.46
6.21
6.51
6.96
7.71
8.46
9.21
9.69
11.5

Các Đặc trưng hình hoc
Khối lương (kg) J(cm4)
6.07
7.24
8.41
8.87
9.57
10.74
11.91
13.08
14.24
16.31

15.39
17.66
19.38
19.69
20.74
21.88
22.71

23.48
24.12
29.35

W(cm3)
4.33
4.63
4.84
4.9
4.99
5.1
5.18
5.25
5.31
6.57

Page 8


ĐỒ ÁN THI CÔNG

1200

900

600

550
600
100

150
200
220
250
300
350
400
450
500
550
600
100
150
200
220
250
300
350
400
450
500
550
600
100
150
200
220
250
300
350

400
450
500
550
600

550
600
100
150
200
220
250
300
350
400
450
500
550
600
100
150
200
220
250
300
350
400
450
500

550
600
100
150
200
220
250
300
350
400
450
500
550
600

1500
1500
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200
1200
900

900
900
900
900
900
900
900
900
900
900
900
600
600
600
600
600
600
600
600
600
600
600
600

55
55
55
55
55
55

55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55
55

55
55

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

12.26
13.01
4.71
5.46
6.21
6.51
6.96
7.71
8.46
9.21
9.69
11.5
12.26
13.01
4.71
5.46
6.21
6.51
6.96
7.71
8.46
9.21
9.69
11.5
12.26

13.01
4.71
5.46
6.21
6.51
6.96
7.71
8.46
9.21
9.69
11.5
12.26
13.01

17.51
18.68
4.96
5.95
6.94
7.34
7.93
8.92
9.91
10.9
11.89
13.63
14.62
15.61
3.86
4.67

5.48
5.81
6.3
7.11
7.92
8.74
9.55
10.92
11.73
12.55
2.75
4.02
4.27
4.66
5.29
5.93
6.57
7.2
8.21
8.85
9.48
8.5

30
30.57
15.39
17.66
19.38
19.69
20.74

21.88
22.71
23.48
24.12
29.35
30
30.57
15.39
17.66
19.38
19.69
20.74
21.88
22.71
23.48
24.12
29.35
30
30.57
15.39
17.66
19.38
19.69
20.74
21.88
22.71
23.48
24.12
29.35
30

30.57

6.62
6.68
4.33
4.63
4.84
4.9
4.99
5.1
5.18
5.25
5.31
6.57
6.62
6.68
4.33
4.63
4.84
4.9
4.99
5.1
5.18
5.25
5.31
6.57
6.62
6.68
4.33
4.63

4.84
4.9
4.99
5.1
5.18
5.25
5.31
6.57
6.62
6.68

Page 9


ĐỒ ÁN THI CÔNG

Chiều dày sàn : 100 mm.
- Chọn ván khuôn sàn bằng thép của công ty Hòa Phát có bề dày 55mm
- Chọn sườn ngang là thanh thép hộp (40x80x2) mm.
- Chọn sườn dọc là thanh thép hộp (50x100x2) mm.
- Cấu tạo ván khuôn sàn bao gồm các tấm ván khuôn tiêu chuẩn được gác lên hệ thống
sườn ngang - sườn dọc - cây chống.

 Tính toán cốt pha sàn:

- Sử dụng thép tấm của công ty Hòa Phát có kích thước tấm lớn nhất là
(1500×600×55)mm.
SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 10



ĐỒ ÁN THI CÔNG

- Xem tấm cotpha sàn như dầm liên tục, được tựa lên các thanh thép hộp sườn
ngang.
- Tải trọng tác dụng lên ván khuôn được tra theo TCVN 4453-1995 và TCVN
2737-1995 :
+ Trọng lượng bản thân bê tông :
Cắt 1 dải bề rộng cốp pha sàn có bề rộng 1m để tính toàn ta có :
q1 = n × γ × h = 1.2 × 2500 × 0.1 = 300 (kG/m2)
+ Trọng lượng bản thân của thép trong bê tông :
Lấy bằng 100 kg/m3 (Theo giáo trình Đỗ Đình Đức tập 1)
q2 = n × γ × h = 1.2 × 100 x 0.1 = 12 (kG/m2)
+ Trọng lượng bản thân coppha thép
1.1×

18.68
1.5 × 0.6

q3 =
= 22,83(kG/m2)
+ Hoạt tải người và dụng cụ thi công:
q4 = 1.3 × 250 = 325 (kG/m2)
+ Hoạt tải đổ bê tông bằng máy bơm :
q5 = 1.3 × 400 = 520 (kG/m2)
+ Hoạt tải do đầm dùi bê tông :
q6 = 1.3 × 200 = 260 (kG/m2)
=> Tổng tải trọng tác dụng lên coppha sàn:
qtt = q1 + q2 + q3 + q4 + q5 + q6

= 300 + 12 + 22.83 + 325 + 520 + 260 = 1439.83 (kG/m2)

qtc = 2500 × 0.1 +100× 0.1 +

18.68
1.5 × 0.6

+250 + 400 + 200 = 1130.75 (kG/m2)

+ Tổng tải phân bố tính toán tác dụng coppha sàn :
qtt = q × B= 1439.83 × 0.6 = 863.4 (kG/m)
+ Tổng tải phân bố tiêu chuẩn tác dụng coppha sàn:
qtc = 1130.75 × 0.6 = 678.45 (kG/m)

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 11


ĐỒ ÁN THI CÔNG

qtt

400

400

400

Hình 2. Sơ đồ tính coffa sàn.

* Kiểm tra bền :
σ = < [σ]
- W = 6.68 (cm3) (tra theo bảng 2.3.1)
- Mmax = = = 9.21 (kG.m)
=> σ = = 137.87 (kG/cm2) < [σ] = 2100(kG/cm2)
=>Vậy thỏa yêu cầu độ bền.

* Kiểm tra độ võng :
f =

< [f] =
với : E = 2.1*106 (kG/cm2)
I = 30.575 (cm4) (tra theo bảng 2.3.1)
=> f = = 0,0014 cm < [f] = = 0.1 cm
=> Vậy thỏa yêu cầu độ võng.
 Tính toán sườn ngang:
- Sử dụng thép hộp: (40x80x2)mm.
- Xem sườn ngang là các dầm liên tục khoảng cách giữa các sườn là 0.4m,
-

gối là các sườn dọc nhịp 0.8 m.
Tải trọng tác dụng lên ván khuôn được tra theo TCVN 4453-1995 và 27371995


Trọng lượng bản thân bê tông:
q1 = n × γ × h = 1.2 × 2500 × 0.1 = 300( kG / m 2 )



Trọng lượng bản thân thép trong bê tông:

Lấy bằng 100 kg/m3 (Theo giáo trình Đỗ Đình Đức tập 1)

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 12


ĐỒ ÁN THI CÔNG
q2 = n × γ × h = 1.2 × 100 × 0,1 = 12(kG / m 2 )



Trọng lượng bản thân cốt pha thép:
q3 = 1.1×

18.68
= 22.83(kG / m 2 )
1.5 × 0.6

(Khối lượng được tra trong bảng 3.2.1)
• Hoạt tải người và dụng cụ thi công
q4 = 1.3 × 250 = 325(kG / m 2 )



Hoạt tải đổ bê tông bằng máy bơm
q5 = 1.3 × 400 = 520( kG / m 2 )




Hoạt tải do đầm dùi bê tông
q6 = 1.3 × 200 = 260(kG / m 2 )

 Tồng tải trọng tác dụng lên sườn ngang:
qtt = q1 + q2 + q3 + q4 + q5 + q6 = 300 + 12 + 22.83 + 325 + 520 + 260 = 1439.83(kG / m 2 )

qtc = 2500 × 0.1 + 100 × 0.1 +

18.68
+ 250 + 400 + 200 = 1130.75( kG / m 2 )
1.5 × 0.6



Trọng lượng bản thân sườn ngang:



Tổng tải phân bố tính toán tác dụng vào sườn ngang :

qsn = ( 0, 04 × 0,08 − 0, 036 × 0, 076 ) × 7850 = 3, 64 ( kG / m )
qtt = q × B + qsn = 1439.83 × 0.4 + 3.64 = 579.57( kG / m)



Tổng tải phân bố tiêu chuẩn tác dụng vào sườn ngang :
qtc = 1130.75 × 0.4 + 3.64 = 455.94(kG / m)

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194


Page 13


ĐỒ ÁN THI CÔNG

Hình 3. Sơ đồ tính sườn ngang
 Kiểm tra bền
σ=

M
≤ [ σ]
W

Công thức momen kháng uốn được tra trong sách Sức bền vật liệu 1 với
tiết diện hình chữ nhật rỗng:

J=
-

B × H 3 − b × h3 4 × 83 − 3.6 × 7.63
=
= 38.97cm 4
12
12

W=

2J
= 9.7cm3
h


- Mmax= = = 37.09 (kG.m)
M 37.09 ×100
σ=
=
= 382.37( kG / cm 2 ) < [ σ] = 2100(kG / cm 2 )
W
9.7

 Thỏa điều kiện bền.
 Kiểm tra võng
SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 14


ĐỒ ÁN THI CÔNG

f =

1 qtc × L4
L
×
≤[ f ] =
128 E × j
400
×

Với: E modun đàn hồi E = 2.1 106(kG/cm2)
J = 30.575 (cm4) (tra theo bảng 2.3.1)

f =

1 455.94 ×10−2 × 80 4
×
= 0.023
128 2.1×106 × 30.575

[ f]=

80
= 0.2cm
400


cm <
 Thỏa yêu cầu độ võng.
 Tính toán sườn dọc:
- Sử dụng thép hộp: (50x100x2)mm.
- Xem sườn dọc như một dầm liên tục, gối là các cột chống, nhịp 0.8m theo
-

phương ngang nhà.
Tải trọng tác dụng lên sườn dọc là tải tập trung của sườn ngang gác lên
sườn dọc: .

P1 = qtt × L = 1155.5 × 0.8 = 924.4

-

kG


Trọng lượng bản thân của sườn dọc:

qsd = (0.05 × 0.1 − 0.046 × 0.096) × 7850 = 4.58

(kG/m)

Hình 4. Sơ đồ tính sườn dọc.
 Kiểm tra bền
σ=

M
≤ [ σ]
W

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 15


ĐỒ ÁN THI CÔNG

Công thức momen kháng uốn được tra trong sách Sức bền vật liệu 1 với
tiết diện hình chữ nhật rỗng:

M max =
J=
-

qsd × L2 P1 × L 4.58 × 0.82 924.4 × 0.8

+
=
+
= 185.17
10
4
10
4

kG.m

B× H −b×h
5 × 10 − 4.6 × 9.6
=
= 77.51cm 4
12
12

W=

3

3

3

3

2J
= 15.5cm3

h

M 185.17 × 100
σ=
=
= 1194(kG / cm 2 ) < [ σ ] = 2100(kG / cm 2 )
W
15.5

 Thỏa điều kiện bền.

 Kiểm tra võng
1 qsd × L4 1 P1 × L3
L
f =
×
+ ×
≤[ f ] =
128 E × j
48 E × j
400
×

Với: E modun đàn hồi E = 2.1 106(kG/cm2)
J momen quán tính J =

b × h3 5 × 103 4.6 × 9.63
=

= 77.51

12
12
12

1 4.56 ×10−2 × 804 1
924.4 × 803
f =
×
+ ×
= 0.06
128 2.1× 106 × 77.51 48 2.1× 106 × 77.51

[ f]=
cm <

cm4

80
= 0.2cm
400

Thỏa yêu cầu độ võng
SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 16


ĐỒ ÁN THI CÔNG
Độ võng của các bộ phận cốp pha do tác động của các tải trọng không được lớn
hơn các trị số sau:

a) Đối với cốp pha của bề mặt lộ ra ngoài của các kết cấu: 1/400 nhịp của bộ phận
cốp pha;
b) Đối với cốp pha của bề mặt bị che khuất các kết cấu: 1/250 nhịp của bộ phận
cốp pha;



c) Độ võng đàn hồi hoặc độ lún của gỗ chống cốt pha: 1/1000 nhịp tự do của kết
cấu bê tông cốt thép tương ứng.
 Chọn cây chống cho sàn :

- Sơ đồ truyền tải từ sàn -> Sườn ngang -> Sườn dọc -> Cây chống.
- Tổng tải trọng lúc thi công tác dụng lên sườn ngang :
qtt =

1439.83

(kG/m2)

- Tổng trọng lượng bản thân của sườn ngang và sườn dọc :
qsườn = 3.64 + 4.58 = 8.22 (kG/m)
=> Lực tác dụng lên 1 cây chống :
P = 1439.83 0.8 0.8 + (3.64 0.8 +4.58 0.8) = 928.06 (kG)
Chọn cây chống K-103B của công ty Hòa Phát có các thông số như sau :
+ Chiều cao sử dụng tối đa : Lmax = 4m.
+ Chiều cao sử dụng tối thiểu : Lmin = 2.5m.
+ Sức chịu tải cực đại : Pmax = 1850 kG.
+ Sức chịu tải cực tiểu : Pmin = 1250 kG.
+ Trọng lượng bản thân : T = 11.8 kG.


MODE CHIỀU CAO CHIỀU CAO CHIỀU CAO SỬ TẢI TRỌNG TRỌN
L
ỐNG NGOÀI ỐNG TRONG
DỤNG (mm)
(Kg)
G

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 17


ĐỒ ÁN THI CÔNG

KHI KHI LƯỢN
ĐÓNG KÉO G (Kg)

(mm)

(mm)

MIN

MAX

K-102

1500

2000


2000

3500

2000

1500

10.2

K-103

1500

2400

2400

3900

1900

1300

11.1

K-103B

1500


2500

2500

4000

1850

1250

11.8

K-104

1500

2700

2700

4200

1800

1200

12.3

K-105


1500

3000

3000

4500

1700

1100

13.0

K-106

1500

3500

3500

5000

1600

1000

14.0


2.4 Tính toán coppha dầm :

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 18


ĐỒ ÁN THI CÔNG

- Để đơn trong quá trình tính toán ta chọn sơ bộ tấm coppha thép của công ty Hòa
Phát có các kích thước tiêu chuẩn để làm coppha dầm.Với thành dầm sử dụng tấm cốt
pha 1500x400x55mm, thép góc trong chọn kích thước 100x100x16mm và đáy dầm
dùng cốt pha 1500x300x55mm.
- Chọn các thanh thép hộp có kích thước (50x100x2) mm làm sườn đỡ dầm cách nhau
0.4m.
- Tải trọng tác dụng lên sườn ngang được tra theo TCVN 4453-1995 và TCVN 27371995:
*Tính toán tấm coppha đáy dầm:
- Sơ đồ tính dầm đáy được xem như dầm liên tục , gối là vị trí của các sườn đỡ dầm
với bước nhịp là 0,4m
+ Trọng lượng bản thân của bê tông :
q1 = n × γ × h× b = 1.2 × 2500 × 0.5 = 1500 (kG/m2)
+ Trọng lượng bản thân chiếm chỗ của thép trong bê tông :
q2 = n × γ × h = 1.2 × 100 × 0.5 = 60 (kG/m2)
+ Trọng lượng 1 ván khuôn thành dầm:
SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 19



ĐỒ ÁN THI CÔNG

q3 = 1.1 ×

13.08
1.5 × 0.055

= 174.4 (kG/m2)

+ Trọng lượng thép góc trong liên kết ván khuôn thành dầm với cốt pha sàn:
q4 = 23.3 kG/m (theo thông số đặc trưng kỹ thuật thép góc đều cạnh)
+ Trọng lượng ván khuôn đáy dầm:

q5 = 1.1 ×

10.75
1.5 × 0.3

= 23.9(kG/m2)

(Khối lượng được tra theo bảng 2.3.1)
+ Hoạt tải người và dụng cụ:
q6 = 1.3 × 250 = 325 (kG/m2)
+ Hoạt tải đổ bê tông:
q7 = 1.3 × 400 = 520 (kG/m2)
+ Hoạt tải do đầm bê tông:
q8 = 1.3 × 200 = 260 (kG/m2)
 Tổng tải trọng lúc thi công tác dụng lên tấm coppha đáy dầm:

qtt = q1×0.3 + q2×0.3 + 2×q3×0.055 +2×q4 + q5×0.3 + q6×0.3+ q7×0.3+ q8×0.3

=1500×0.3+60×0.3+2×174.4×0.055+2×23.3+23.9×0.3+325×0.3+520×0.3+260×0.3
=898.454 (kG/m2)
qtc =
1500 × 0.3 60 × 0.3 2 ×174.4 × 0.055 2 × 23.3 23.9 × 0.3 325 × 0.3 520 × 0.3 260 × 0.3
+
+
+
+
+
+
+
1.2
1.2
1.1
1.1
1.1
1.3
1.3
1.3

=711.32(kG/m2)

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 20


ĐỒ ÁN THI CÔNG

qtt


400

400

400

* Kiểm tra bền:
σ = < [σ]
W = 5.10 (cm3) (tra theo bảng 3.2.1)
Mmax = = = 14.38 (kG.m)
σ = = 282.27 (kG/cm2) < [σ] = 2100 (kG/cm2)
=> Vậy thỏa yêu cầu độ bền.
* Kiểm tra độ võng :
f =

< [f] =
với : E = 2.1 106 (kG/cm2)
J = (cm4) (tra theo bảng 3.2.1)
f = = 0.00194 cm < [f] = = 0,1 cm
=> Vậy thỏa yêu cầu độ võng.
*Tính toán tấm coppha thành dầm:
Sử dụng tấm cốp pha công ty Hòa Phát.
Kích thước dầm: 250mmx500mm
Tải trọng:
Áp lực ngang của bê tông:
Hcp= hd – hs – htg = 500 – 100 – 100 = 300mm
(chọn 400mm để bằng bề rộng tấm coppha đã chọn ở trên)
=>
SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194


Page 21


ĐỒ ÁN THI CÔNG

Tải trong do đổ bê tông bằng phương pháp bơm:

 Tổng tải:

)
)
Sơ dồ tính:
Là một dầm đơn giản, nhịp Lsd = 0.4 (m) là khoảng cách 2 sườn đứng.

Nội lực:

*Kiểm tra điều kiện bền:
Mômen kháng uốn:
( tra theo bảng 2.3.1)

 Thỏa điều kiện cường độ.

*Kiểm tra điều kiện biến dạng:
( tra theo bảng 2.3.1)

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 22



ĐỒ ÁN THI CÔNG



f < [f]: thỏa điều kiện biến dạng
Vậy cốp pha đảm bảo khả năng chịu lực.

*Kiểm tra sườn đứng thành dầm:
Sườn đứng là những thanh thép hộp chữ nhật của Hòa Phát 50×50×2mm, với chiều
cao bằng với chiều cao thành dầm. Khoảng cách giữa các thanh sườn đứng là 0.4m.
Tải trọng
– Áp lực ngang của bê tông:

Sơ đồ tính
– Là một dầm đơn giản, nhịp Lcx = 0.4 (m) là khoảng cách 2 cây chống xiên thành dầm.

Nội lực:

*Kiểm tra điều kiện bền:
Mômen kháng uốn:
J=

B × H 3 − b × h3 5 × 53 − 4.6 × 4.63
=
= 14.77cm 4
12
12

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194


Page 23


ĐỒ ÁN THI CÔNG
W=

2J
= 5.9cm3
h

 Thỏa điều kiện cường độ.

*Kiểm tra điều kiện biến dạng:

 f < [f]: thỏa điều kiện biến dạng

Vậy sườn đứng đảm bảo khả năng chịu lực.
*Kiểm tra thanh chống xiên:
Thanh chống xiên tạo với sườn đứng 1 góc 300.
Thanh chống xiên cách chân dầm = 400 tan 30=288.6 mm

Giả sử tải do bê tông dầm tác dụng thành lực tập trung của cốt pha đứng.
Trọng lượng bản thân sườn đứng:
tc
gsd
= Aγ× =0.05
×
0.046


0.046
×
( 0.05

×
) 7850

3.01 kG
=
/m

tt
gsd
= 3.01× 1.1 = 3.3 kG / m

Tổng lực tác dụng lên thanh xiên:

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 24


ĐỒ ÁN THI CÔNG

q tc = 560 + 3.01  =  563.01 kG / m

q tt = 728 + 3.3 = 731.3kG / m

Lực tập trung tại đỉnh thành dầm:


Lực dọc thanh xiên:

Tiết diện:

 Chọn thanh chống xiên có kích thước cấu tạo 20×20×2mm

*Tính toán sườn đỡ dầm: chọn 60×120×2mm
- Trọng lượng bản thân sườn đỡ dầm:
qsn = ( 0.06 × 0.12 – 0.056 × 0.116 ) × 7850 = 5.53 (kG/m)
- Tải trọng tập trung tác dụng lên sườn đỡ dầm :
P1 = qtt × b + qsn × L = 898.454 × 0.25 + 5.53 × 0.8 = 230.03 (kG)
Ptc1= P1/1.3=230.03/1.3=176.95 (kG)
Với:
+ l = 0.8 m : khoảng cách giữa 2 cột chống sườn đáy.
+ b = 0,25m: bề rộng dầm.
- Lực tập trung do thanh xiên tác dụng lên sườn đỡ dầm:
P2 = N × Cos 30o = 292.52 ×

3
= 253.33kG
2

SVTH : ĐÀO QUANG VINH – MSSV : 1451020194

Page 25


×