Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nhân lực tại Tổng công ty điện lực dầu khí Việt Nam PV Power Báo cáo thực tập khoa quản trị nhân lực đại học lao động xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.26 KB, 94 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan báo cáo thực tập tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu của riêng em, xuất phát từ quá trình làm việc nghiêm túc dưới sự
hướng dẫn của Th.S Nguyễn Thị Ánh Tuyết cùng trưởng ban và các chuyên
viên Ban Tổ chức nhân sự của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.
Các số liệu trong báo cáo đều có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của báo
cáo thực tập tốt nghiệp là trung thực. Nếu có gì sai sót, em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm!
Hà Nội, năm 2018
Lê Minh Khuê


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ.................................................4
1.1 Thông tin chung về Tổng công ty điện lực Dầu khí Việt Nam ( PV
Power )..........................................................................................................4
1.2

Tổ chức bộ máy của đơn vị................................................................5

1.2.1

Chức năng nhiệm vụ của Tổng công ty..........................................5

1.2.2
Nam

Sơ đồ cấu trúc bộ máy của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
5


1.2.3

Hệ thống vị trí việc làm, chức danh công việc................................8

1.2.4

Cơ chế hoạt động............................................................................11

1.3
1.3.1

Nguồn nhân lực của tổ chức............................................................12
Quy mô............................................................................................12

1.3.2 Cơ cấu nhân lực:...............................................................................12
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC...........................................................................15
2.1 Tổ chức bộ máy chuyên trách............................................................15
2.1.1 Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách................................15
2.1.2 Công việc chuyên trách nhân sự.....................................................15
2.1.3 Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách.........................16
2.2 Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách...................................16
2.2.1 Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách............................16
2.2.2 Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy
chuyên trách...............................................................................................18


CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM.........................27
3.1 Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại PV

POWER......................................................................................................27
3.1.2 Các chính sách quản trị nhân lực....................................................28
3.1.2.1 Tuyển chọn nhân lực.....................................................................28
3.1.2.2 Đào tạo nhân lực............................................................................28
3.1.2.3 Thù lao và khuyến khích tài chính................................................28
3.2 Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực.......................29
CHƯƠNG 4: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT
NAM (PV POWER)..................................................................................32
4.1 Cơ sở lý luận........................................................................................32
4.1.1 Một số khái niệm...............................................................................32
4.1.1.1 Nhân lực.........................................................................................32
4.1.1.2 Nguồn nhân lực..............................................................................33
4.1.1.3 Đào tạo nguồn nhân lực................................................................33
4.1.1.4. Công tác đào tạo nhân lực............................................................33
4.1.2 Mục tiêu, vai trò của công tác đào tạo nhân lực..............................33
4.1.3 Nguyên tắc đào tạo............................................................................35
4.1.3.1 Đào tạo phải hướng vào việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức
.....................................................................................................................35
4.1.3.2. Đào tạo phải xuất phát từ nhu cầu đào tạo..................................35
4.1.3.3 Đào tạo phải gắn với sử dụng nhân lực sau đào tạo:..................36
4.1.3.4 Việc tổ chức quá trình đào tạo phải đảm bảo không gây ảnh
hưởng xấu đến sản xuất – kinh doanh và công tác của tổ chức:............36


4.1.3.5 Kế hoạch đào tạo phải có tính khả thi:.........................................36
4.1.4

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nhân lực..............37


4.1.4.1 Nhân tố bên trong...........................................................................37
4.1.4.2 Các nhân tố bên ngoài...................................................................39
4.1.5

Các hình thức và phương pháp đào tạo nhân lực........................40

4.1.5.1

Các hình thức đào tạo nhân lực.................................................41

4.1.5.2

Các phương pháp đào tạo nhân lực...........................................42

4.1.6

Nội dung công tác đào tạo nhân lực.............................................44

4.1.6.1

Xác định nhu cầu đào tạo...........................................................44

4.1.6.2

Lập kế hoạch đào tạo..................................................................49

4.1.6.3

Tổ chức thực hiện đào tạo..........................................................52


6.1.6.4 Đánh giá hiệu quả đào tạo.............................................................53
4.2.1 Thực trạng công tác đào tạo nhân lực tại Tổng công ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam (PV Power)...................................................................59
4.2.1.1 Cơ sở triển khai công tác đào tạo nhân lực..................................59
4.2.1.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nhân
lực tại PV Power.........................................................................................61
* Các nhân tố bên ngoài công ty:..............................................................61
*Các nhân tố bên trong công ty:................................................................62
4.2.1.3 Phân định trách nhiệm các cấp trong công tác đào tạo tại PV
Power..........................................................................................................64
4.2.1.4 Thực trạng tiến hành công tác đào tạo.........................................67
* Xác định nhu cầu đào tạo.......................................................................67
* Lập kế hoạch đào tạo..............................................................................70
* Tổ chức thực hiện...................................................................................72


* Đánh giá sau đào tạo...............................................................................78
4.2.1.5 Đánh giá chung việc thực hiện công tác đào tạo nhân lực tại
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.................................................80
* Những mặt đã đạt được..........................................................................80
*Một số hạn chế và nguyên nhân..............................................................81
4.2.2 Một số khuyến nghị...........................................................................84
4.2.2.1 Bổ sung cơ sở để xác định nhu cầu đào tạo..................................84
4.2.2.2 Đổi mới hình thức và phương pháp đào tạo.................................85
4.2.2.3 Xây dựng phương pháp đánh giá đào tạo khoa học và hiệu quả.
.....................................................................................................................86
4.2.2.4 Có cơ chế chính sách khuyến khích động viên NLĐ tham gia đào
tạo................................................................................................................87



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBCNV:
CMNV :
HĐTV :
NLĐ :
SXKD :
TCT
:
TGĐ :

Cán bộ công nhân viên
Chuyên môn nghiệp vụ
Hội đồng thành viên
Người lao động
Sản xuất kinh doanh
Tổng công ty
Tổng giám đốc


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình vẽ 1.1: Sơ đồ cấu trúc bộ máy của Tổng công ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Hệ thống vị trí việc làm và chức danh công việc tại Tổng
công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.....................................................
Bảng 1.2: Quy mô nhân lực tại Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam qua các năng 2015- 2017.............................................................
Bảng 1.3: Cơ cấu giới tính của nguồn nhân lực tại Tổng công ty Điện

lực Dầu Khí Việt Nam.........................................................................
Bảng 1.4: Cơ cấu tuổi lao động làm việc tại Tổng công ty Điện lực
Dầu Khí Việt Nam (tính đến hết năm 2017).........................................
Bảng 2.1: Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách tại Tổng
công ty Điện lực Dầu Khí Việt Nam....................................................
Bảng 4.1: Phiếu đăng ký đào tạo (Biểu mẫu 07).................................
Bảng 4.2: Kế hoạch đào tạo các năm của Công ty mẹ - Tổng công ty
Điện lực Dầu khí Việt Nam .................................................................
Bảng 4.3: Tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo các năm của công ty
mẹ - Tổng công ty điện lực dầu khí Việt Nam......................................
Bảng 4.4: Số khóa đào tạo theo từng loại hình đào tạo tại Tổng công
ty Điện lực dầu Khí Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017..........................
Bảng 4.5: Một số nội dung đào tạo chuyên môn nghiệp vụ các năm từ
2015 – 2017 của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.................

6
10
11
11
15
68
69
70
73
74


LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà việc sản sinh ra và khai thác tri
thức có vai trò nổi trội trong quá trình tạo ra của cải. Và ngày nay trong

tình hình kinh tế tri thức đang trở thành một xu hướng toàn cầu, các tổ chức
ngày càng ý thức được việc phải nâng cao chất lượng của đội ngũ lao
động . Người lao động với vai trò là người trực tiếp tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định tới chất lượng các sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp, chính vì vậy việc phát hiện và bồi dưỡng năng lực
của họ sẽ giúp tổ chức có được một nguồn tài nguyên vô hạn.
Trong những năm qua, Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam đã
có nhiều đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
như đáp ứng đủ nhu cầu về điện cho nền kinh tế và sinh hoạt của nhân dân,
góp phần thực hiện tốt công cuộc công nghiệp hoá nông thôn, đóng góp
một phần quan trọng vào nguồn thu ngân sách nhà nước. Đội ngũ lao động
của Tổng công ty đã góp phần không nhỏ để đạt được những thành công
đó, trong suốt chặng đường 10 năm xây dựng và phát triển, họ đã cùng
Tổng công ty đối mặt với không ít những khó khăn thách thức để có được
những thành tựu ngày hôm nay. Tuy nhiên, trước sự sự vận động không
ngừng của nền kinh tế và sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ,
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam luôn ý thức được tầm quan trọng
của công tác đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên trong
công ty. Sự quan tâm đầu tư cho công tác đào tạo nhân lực đã bước đầu thu
được những kết quả tích cực, tuy nhiên vẫn còn gặp phải một số khó khăn,
hạn chế trong quá trình tổ chức thực hiện. Trong bối cảnh Tổng công ty
đang thực hiện chủ trương cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước, việc chứng
minh được sức mạnh trí tuệ của lực lượng lao động sẽ tạo ra được ưu thế
trên thị trường và tạo đà phát triển mạnh mẽ cho công ty sẽ tạo ra một sức
hút không nhỏ với các nhà đầu tư. Chính vì vậy mà việc nâng cao chất
lượng công tác đào tạo nhân lực càng cần phải được quan tâm hơn bao giờ
hết. Ý thức được tầm quan trọng này, em đã chọn đề tài báo cáo “Nâng cao
hiệu quả công tác đào tạo nhân lực tại Tổng công ty Điện lực Dầu Khí Việt
Nam” nhằm đánh giá thực trạng công tác đào tạo nhân lực tại Tổng công ty,
từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác.


1


*Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nhân lực tại
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam” nhằm giải quyết các mục tiêu
sau:
- Hệ thống hóa lý luận về công tác đào tạo nhân lực.
- Phân tích, đánh giá thực trạng đào tạo nhân lực tại Tổng công ty Điện
lực Dầu khí Việt Nam
- Trên cơ sở thực trạng về đào tạo nhân lực tại Công ty đề xuất các kiến
nghị, giải pháp nhằm khắc phục các vấn đề còn tồn tại góp phần nâng
cao hiệu quả đào tạo nhân lực của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác đào tạo nhân lực
- Phạm vi: Cơ quan – Công ty mẹ Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam
*Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê – phân tích: Báo cáo chủ yếu sử dụng nguồn số
liệu được cung cấp từ Ban Tổ chức nhân sự của Tổng công ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam (PV Power). Ngoài những tài liệu được cung cấp trực
tiếp từ Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power) còn có các
tài liệu, văn bản từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, sách báo, mạng
internet, website Tổng công ty và ý kiến trong các cuộc hội thảo.
- Phương pháp diễn dịch trong suy luận: báo cáo tiếp cận, nghiên cứu từ
những vấn đề khái quát đến những vấn đề cụ thể. Trên cơ sở đó, luận
văn phân tích những nguyên nhân chủ quan và khách quan từ thực
trạng, làm nổi bật vấn đề cơ bản và cấp thiết.

- Phương pháp định lượng và định tính: luận văn sử dụng việc lượng hóa
các tiêu chí đánh giá thực trạng công tác đào tạo nhằm tìm ra vấn đề cốt
lõi và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tại
Tổng công ty.
Kết cấu bài báo cáo ngoài lời mở đầu kết luận bao gồm 4 chương
chính như sau:
2


Chương 1: Tổng quan về đơn vị thực tập
Chương 2: Tổ chức bộ máy chuyên trách công tác quản trị nhân lực
Chương 3: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực tại Tổng công ty
Điện lực Dầu khí Việt Nam.
Chương 4: Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nhân lực tại Tổng công
ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ
1.1 Thông tin chung về Tổng công ty điện lực Dầu khí Việt Nam ( PV
Power )
- Tên tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
- Tên giao dịch: TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC DẦU KHÍ VIỆT NAM
- Tên đầy đủ tiếng Anh: PETROVIETNAM POWER
- Tên viết tắt: PV Power
- Trụ sở: Tòa nhà Viện Dầu khí, 167 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà
Nội
- Điện thoại: (024) 22210 288
- Fax: (024) 22210 388

- Vốn điều lệ: 23.418.716.000.000 đồng
- Website:
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (không bao gồm kinh doanh bất động
sản);
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan:
- Bán buôn than các loại;
- Xuất khẩu năng lượng, nhiên liệu cho sản xuất, kinh doanh điện.
- Lắp đặt hệ thống điện: lắp đặt hệ thống điện tại các công trình xây
dựng;
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác:
- Đầu tư xây dựng mới các dự án điện độc lập (IPP);
- Xuất khẩu thiết bị, vật tư, phụ tùng cho sản xuất, kinh doanh điện.
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ khác liên quan
đến máy vi tính: Đầu tư, cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin;
- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác:
- Cung cấp giải pháp giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận
(CERs) của các dự án điện năng;
4


- Hoạt động tư vấn quản lý: Cung cấp dịch vụ quản lý dự án cho các dự
án điện, dịch vụ tư vấn cho các công trình điện;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại: Xuất khẩu các mặt
hàng Tổng công ty kinh doanh;
- Bán buôn chuyên doanh khác: kinh doanh các sản phẩm tro, xỉ, phế
liệu;
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác: cho thuê
phương tiện vận tải, cẩu, kéo
1.2 Tổ chức bộ máy của đơn vị

1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Tổng công ty
Sản xuất, truyền tải và cung ứng điện năng; tham gia xây dựng phát
triển các nguồn điện, góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Tổ chức thi công và xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng
thuộc tất cả các loại hình sản xuất trong ngành điện, có quy mô từ nhỏ đến
các công trình có quy mô lớn, từ đơn giản đến phức tạp;
Nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ công nghệ mới vào việc đầu tư phát
triển các dự án điện, sử dụng năng lượng như: điện gió, điện mặt trời, điện
nguyên tử. Bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực đủ trình độ chuyên môn
kỹ thuật, có khả năng làm chủ công nghệ hiện đại;
Tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế do Tập đoàn Dầu khí giao;
Đảm bảo khả năng thi công các công trình lớn, chất lượng kỹ thuật
cao, đảm bảo an toàn lao động, hoàn thành đúng tiến độ, thực hiện mục tiêu
chiếm thị phần lớn nhất trong thị trường điện năng.
1.2.2 Sơ đồ cấu trúc bộ máy của Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt
Nam

5


Hình vẽ 1.1: Sơ đồ cấu trúc bộ máy của Tổng công ty Điện lực

Dầu khí Việt Nam
(Nguồn: Ban Tổ chức nhân sự Tổng Công ty)
Hiện tại, Tổng công ty có cơ cấu như sau:
- Hội đồng thành viên TCT;
- Ban tổng giám đốc TCT;
- Kiểm soát viên TCT;
- Các Ban chuyên môn cơ quan Tổng công ty (gồm Văn Phòng và 09 Ban

chuyên môn);
- Các đơn vị hạch toán phụ thuộc (05 chi nhánh): Công ty Điện lực Dầu khí
Cà Mau, Công ty Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch, Công ty Điện lực Dầu khí
6


Hà Tĩnh và Công ty Nhập khẩu và Phân phối Than Điện lực Dầu khí; Ban
chuẩn bị đầu tư các dự án điện khí;
- Các Công ty con (06 Công ty con);
- Các Công ty liên kết & đầu tư tài chính dài hạn (11 Công ty).
Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên (HĐTV) là cơ quan đại
diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại PV
Power; thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại PV Power, quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với phần vốn góp của PV Power tại các
doanh nghiệp khác.
Kiểm soát viên: Chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp pháp, trung thực,
cẩn trọng của HĐTV, Tổng giám đốc Tổng công ty trong tổ chức thực hiện
quyền chủ sở hữu và trong quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của
Tổng công ty.
Ban tổng giám đốc: Điều hành và quyết định các vấn đề liên quan
đến kinh doanh hằng ngày của Tổng công ty. Chịu trách nhiệm pháp luật
trước Hội đồng thành viên về các vấn đề kinh doanh của Tổng công ty
Ban văn phòng: Tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo Tổng công ty về
công tác Hành chính- quản trị; thư ký- tổng hợp; văn thư- lưu trữ; quản lý
công tác an ninh, quốc phòng, bảo mật của cơ quan Tổng công ty.
Ban Tổ chức nhân sự: Tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo Tổng
công ty về công tác tổ chức, đổi mới và phát triển doanh nghiệp; công tác
cán bộ; thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; lao
động, tiền lương và chế độ chính sách; đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực; công tác thi đua khen thưởng; công tác an sinh xã hội.

Ban Tài chính Kế toán và Kiểm toán: Tham mưu, giúp việc cho
lãnh đạo Tổng công ty về công tác tài chính, kế toán và kiểm toán của toàn
Tổng công ty.
Ban kỹ thuật: Tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo Tổng công ty về
công tác kỹ thuật vẫn hành, bảo dưỡng, sửa chữa các nhà máy điện, kỹ
thuật công nghệ các dự án; nghiên cứu khoa học- công nghệ, thiết bị và
công nghệ thông tin của Tổng công ty.
7


Ban đầu tư phát triển: Tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo Tổng
công ty về công tác đầu tư, đánh giá giám sát đầu tư phát triển, công tác
thoái vốn của các đơn vị góp vốn của Tổng công ty
Ban kinh tế kế hoạch: Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Tổng công
ty về công tác kế hoạch thống kê; công tác lập tổng dự toán cho các kỳ sửa
chữa định kỳ của các Nhà máy điện; công tác đấu thầu thuộc lĩnh vực đầu
tư xây dựng các dự án do Tổng công ty làm chủ đầu tư/ chủ quản đầu tư;
các hoạt dộng trong lĩnh vực cung cấp nhiên liệu đầu vào ( khí, dầu, than),
tiêu thụ tro xi, theo dõi tổng hợp, đánh giá báo cáo Người đại diện phần
vốn của Tổng công ty tại các doanh nghiệp khác
Ban thương mại: Tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo Tổng công ty
về công tác thương mại, thị trường xuất nhập khẩu, phát triển dịch vụ của
Tổng công ty
Ban xây dựng: Tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo Tổng công ty về
công tác xây dựng của Tổng công ty.
Ban An toàn- Sức khỏe – Môi trường: Tham mưu, giúp việc cho
lãnh đạo Tổng công ty về công tác an toàn, sức khỏe, môi trường trong toàn
Tổng công ty; công tác bảo vệ nội bộ tại các Nhà máy điện và các dự án
đầu tư của Tổng công ty
Ban pháp chế và quan hệ công chúng: Tham mưu, giúp việc cho

lãnh đạo Tổng công ty về công tác Pháp chế, quan hệ công chúng (PR) –
phát triển thương hiệu- văn hóa doanh nghiệp; công tác đối ngoại và quan
hệ, hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước.
1.2.3 Hệ thống vị trí việc làm, chức danh công việc
Bảng 1.1: Hệ thống vị trí việc làm và chức danh công việc tại Tổng
công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
ST
T
1
2
3

Chức danh công việc
Chủ tịch HĐTV
Thành viên HĐTV
Kiểm soát viên

Vị trí việc
làm
1
4
3
8


4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Phó Tổng giám đốc Tổng công ty

Phó giám đốc chi nhánh
Kế toán trưởng Tổng công ty
Chánh văn phòng Tổng công ty
Chánh văn phòng Đảng ủy
Chuyên viên văn phòng công đoàn
Chủ tịch công đoàn Tổng công ty
Phó chủ tịch công đoàn Tổng công ty
Chuyên viên văn phòng Đảng ủy
Phó chánh văn phòng Tổng công ty
Trưởng ban
Phó trưởng ban
Thư ký Tổng giám đốc
Thư ký Chủ tịch HĐTV/ HĐTV
Trợ lý Tổng giám đốc
Trợ lý HĐTV
Chuyên viên quản lý hợp đồng mua bán điện (PPA)
Chuyên viên quản lý Hợp đồng bảo trì và bảo
dưỡng (O&M)
Chuyên viên Quản lý Hợp đồng hàng hóa và dịch
vụ
Chuyên viên thị trường điện
Chuyên viên đầu tư phát triển
Chuyên viên tổng hợp và quản lý danh mục đầu tư
Chuyên viên hợp tác đầu tư nước ngoài
Chuyên viên kinh tế tài chính đầu tư
Chuyên viên quản lý công trình dân dụng
Chuyên viên quản lý công trình công nghiệp
Chuyên viên quản lý xây dựng cơ bản
Kỹ sư quản lý vận hành nhà máy điện
Kỹ sư quản lý sửa chữa, bảo trì nhà máy điện

Kỹ sư Quản lý KHCN-SKCT-ĐMKTKT
Kỹ sư quản lý công nghệ thông tin (CNTT)
Kỹ sư Quản lý Thiết bị - Công nghệ
Kỹ sư an toàn

6
2
1
1
1
1
1
1
1
3
9
30
1
2
1
1
4
3
3
2
5
3
4
3
6

3
3
6
6
3
4
4
6
9


37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55

56
57
58
59
60
61
62

Kỹ sư môi trường
Chuyên viên Y tế
Chuyên viên Báo cáo - Thống kê
Chuyên viên Kế hoạch
Chuyên viên Quản trị giá thành
Chuyên viên Đấu thầu trong xây dựng cơ bản
Chuyên viên kế toán tài chính văn phòng
Chuyên viên kế toán tài chính chi phí giá thành, lợi
nhuận và doanh thu
Chuyên viên kế toán tài chính nguồn vốn và dòng
tiền
Chuyên viên kế toán tổng hợp
Chuyên viên kế toán tài chính, đầu tư
Chuyên viên kiểm toán, kiểm tra giám sát tài chính
Chuyên viên tổ chức - đổi mới phát triển doanh
nghiệp
Chuyên viên quản lý cán bộ
Chuyên viên lao động - tiền lương
Chuyên viên thi đua - khen thưởng
Chuyên viên đào tạo
Chuyên viên thanh tra
Chuyên viên quản trị Văn phòng

Chuyên viên Truyền thông và quan hệ công chúng PR
Chuyên viên đối ngoại và Hợp tác quốc tế
Chuyên viên pháp chế
Nhân viên hành chính
Lễ tân
Lái xe
Bảo vệ

5
3
5
2
5
5
5
4
5
4
5
5
2
2
3
2
3
2
5
4
4
6

5
4
16
2

Bảng Error! No text of specified style in document..1: Hệ thống vị trí việc lam và chức danh công
việc tại Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam

Nguồn: Ban Tổ chức nhân sự
1.2.4 Cơ chế hoạt động
10


PV Power là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam đầu tư 100% vốn điều lệ, được tổ chức và hoạt động
theo hình thức Công ty mẹ - công ty con, cơ chế hoạt động của Tổng công
ty được xây dựng theo mô hình cơ cấu tổ chức quản lý Trực tuyến – chức
năng. Đây là sự kết hợp các quan hệ điều khiển – phục tùng và quan hệ
phối hợp – cộng tác (phối hợp cùng phục tùng). Các cấp quản lý bao gồm
HĐTV, Kiểm soát viên và Ban giám đốc. Dưới các cấp quản lý là các
phòng ban chuyên môn làm nhiệm vụ tham mưu, giúp việc, theo dõi, đề
xuất, kiểm tra, tư vấn cho lãnh đạo về các vấn đề thuộc chuyên môn của
mình. Các phòng ban thực hiện chức năng được chuyên môn hóa cao, có sự
phối hợp chặt chẽ với nhau trong hoạt động, hỗ trợ cho lãnh đạo trong việc
ra quyết định.
Cơ chế chỉ đạo: Tổng công ty hoạt động dưới sự chỉ đạo của HĐTV,
việc điều hành sản xuất kinh doanh được giao cho Ban giám đốc. HĐTV
xây dựng kế hoạch và chiến lược hoạt động của Tổng công ty trong dài hạn
và ngắn hạn. Sau khi đã có được kế hoạch cụ thể, Ban giám đốc sẽ có sự
chỉ đạo tới trưởng các phòng ban, bộ phận về kế hoạch cũng như cách thức

triển khai. Các đồng chí trưởng, phó phòng sau khi được nghe chỉ đạo từ
ban giám đốc sẽ về triển khai chỉ đạo hoạt động tới các nhân viên trong
phòng ban của mình để phối hợp thực hiện. Sự chỉ đạo của HĐTV và ban
giám đốc có thể được thể hiện qua các văn như các thông báo, các quyết
định…Đối với trưởng các phòng ban thì sự chỉ đạo chủ yếu thông qua các
cuộc họp nội bộ phòng ban và thông qua sự chỉ đạo bằng lời nói.
Cơ chế ra quyết định:
HĐTV có quyền ra quyết định về các vấn đề liên quan đến hoạt động
kinh doanh, sản xuất của Tổng công ty (như: Quyết định chiến lược phát
triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; quyết định tăng hoặc
giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn;
quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty;…) Quyết định của Hội
đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa số thành viên dự họp
chấp thuận và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua. Ban giám đốc tổ
chức thực hiện quyết định của HĐTV và có quyền quyết định các vấn đề
liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty (như: tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; Ban hành
quy chế quản lý nội bộ công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
11


danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của
HĐTV; Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch HĐTV; Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên HĐTV; Kiến nghị phương
án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; Tuyển dụng lao động;
…). Các quyết định của Ban giám đốc sẽ được lập thành văn bản và có chữ
ký của Ban giám đốc mới được coi là có hiệu lực. Trong các phòng ban,
trưởng các phòng ban có quyền ra quyết định về các vấn đề liên quan đến
công việc nội bộ trong phòng ban mình. Các quyết định cũng được ban

hành bằng văn bản và có chữ ký của người ra quyết định.
Cơ chế phối hợp:
Để có thể hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao từ ban lãnh đạo, các
phòng ban đã có sự phối hợp cùng nhau trong các công tác, hoạt động làm
việc. Dựa vào chức năng, nhiệm vụ của từng phòng đã được quy định để
thực hiện nhiệm vụ phối hợp và không làm ảnh hưởng đến hoạt động
chuyên môn của các bộ phận liên quan. Quá trình phối hợp thực hiện công
việc được thực hiện trên nguyên tắc nhanh chóng, đảm bảo thông tin nội bộ
và tuân thủ đúng nội quy, quy chế của Tổng công ty. Chương trình, kế
hoạch phối hợp được thể hiện bằng văn bản hoặc qua trao đổi giữa các
phòng ban.
1.3 Nguồn nhân lực của tổ chức
1.3.1 Quy mô
Bảng 1.2: Quy mô nhân lực tại Tổng công ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam qua các năng 2015- 2017
Năm
Số lao động (người)

2015
239

2016
2017
244
250
(Nguồn: Ban Tổ chức nhân sự Tổng Công ty)

Quy mô lao động tại Tổng công ty khá ổn định qua các năm biến
động không nhiều, có sự tăng lên về số lượng nhưng không tăng mạnh
1.3.2 Cơ cấu nhân lực:

Bảng 1.3: Cơ cấu giới tính của nguồn nhân lực tại Tổng công ty Điện
lực Dầu Khí Việt Nam
Năm

2015

2016

2017
12


Nam
Số lượng 141
(người)
Tỷ lệ
58,9
(%)

Nữ
98

Nam
143

Nữ
101

Nam
147


Nữ
103

41,1

58,6

41,4

58,8

41,2

(Nguồn: Ban Tổ chức nhân sự Tổng Công ty)
Qua bảng cơ cấu giới tính lao động tại PV Power có thể thấy rằng tỷ lệ
lao động nam giới qua các năm đều nhiều hơn lao động nữ, tuy nhiên tỷ lệ
lao động nam và lao động nữ không quá chênh lệch.
Bảng 1.4: Cơ cấu tuổi lao động làm việc tại Tổng công ty Điện lực
Dầu Khí Việt Nam (tính đến hết năm 2017)
Độ tuổi
<30
Số người 44
(người)
Tỷ lệ (%) 17,6

Từ 31-39
101

Từ 40-49

72

>50-55
19

Trên 55
14

40,4
28,8
7,6
5,6
(Nguồn: Ban Tổ chức nhân sự Tổng Công ty)

Có tổng số 180 lao động dưới độ tuổi 45; trong đó lao động tập trung
nhiều nhất ở độ tuổi từ 31-39, với 101 người, chiếm tỷ lệ 40,4% . Như vậy
có thể thấy PV Power sở hữu một cơ cấu lao động khá trẻ. Đây có thể là
một điều kiện thuận lợi đối với sự phát triển trong tương lai của Tổng công
ty vì ưu điểm của cơ cấu nguồn nhân lực trẻ là đội ngũ nhân lực có sức
khỏe, có tinh thần học hỏi, có ý chí phấn đấu,… Tuy nhiên, mặt trái của
nguồn nhân lực trẻ là họ là những người chưa có nhiều kinh nghiệm làm
việc thực tế. Đây cũng là một thách thức đặt ra đối với công tác đào tạo
nhân lực là làm sao để khắc phục được những thiếu sót về mặt kinh nghiệm
của người lao động để họ có thể làm tốt công việc của mình, nâng cao hiệu
quả thực hiện công việc, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công
việc.
Người lao động độ tuổi trên 50 tại Tổng công ty chỉ chiếm 10,2%
nhưng đa số đều là những chuyên gia đầu ngành có rất nhiều năm kinh
nghiệm, trình độ chuyên môn cao và gắn bó với Tổng công ty từ khi được
thành lập. Do vậy, bên cạnh công việc chuyên môn của họ, Tổng công ty

cũng nên quan tâm đến việc thu hút họ làm công tác giảng dạy và đào tạo
13


để tận dụng được lợi thế kinh nghiệm được tích lũy qua nhiều năm của họ.
Thực tế cho thấy rằng PV Power đã nhận thức được vấn đề này và thông
qua các hình thức đào tạo khác nhau để phát huy nguồn lực này
Với cơ cấu tuổi như trên, công tác đào tạo nhân lực cũng cần phải lưu ý
tới độ tuổi của lao động khi được đào tạo, bởi vì với lao động trên 40 tuổi,
nếu tham gia đào tạo dài hạn thì thời gian cống hiến cho sự phát triển của
công ty sẽ không còn nhiều, dễ gây ra sự lãng phí nguồn lực, vì vậy khi
xem xét đối tượng của mỗi chương trình đào tạo cũng cần phải quan tâm
đến độ tuổi của đối tượng
Bảng 1.5: Cơ cấu trình độ chuyên môn của lực lượng lao động tại
Tổng công ty Điện lực Dầu Khí Việt Nam:
Trình độ
TS, ThS
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông

Số người
Tỷ lệ (%)
53
21,20
175
70
1

0,40
2
0,80
17
6,80
2
0.80
(Nguồn: Ban Tổ chức nhân sự Tổng Công ty)

Như vậy, 91,20% lực lượng lao động tại Tổng công ty có trình độ Đại học
và trên Đại học. Qua 2 bảng 1.2 và 1.3 có thể thấy rằng, tuy lực lượng lao
động tại PV Power có độ tuổi khá trẻ nhưng phần lớn đều có trình độ cao.
Thực tế đã cho thấy rằng đội ngũ CBCNV của điện lực dầu khí dù tuổi đời
còn trẻ nhưng đã sớm làm chủ về khoa học công nghệ, có kiến thức và kỹ
năng chuyên môn, giúp Tổng công ty tiết kiệm chi phí lớn nếu phải thuê
người lao động nước ngoài trong một số lĩnh vực, công việc phức tạp.
Nguyên nhân một phần là do vị thế công ty giúp cho việc thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao trong khâu tuyển dụng thuận lợi hơn, mặt khác là
nhờ vào sự quan tâm đến công tác đào tạo nhân lực tại Tổng công ty và do
sự đòi hỏi ngày càng cao của công việc khiến cho người lao động quan tâm
đến việc tự nâng cao trình độ của bản thân.
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
14


2.1 Tổ chức bộ máy chuyên trách
2.1.1 Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
Được quy định tại Quyết định số 911/ QĐ- ĐLDK Quy định về việc
Ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các ban chức

năng công ty mẹ - Tổng công ty dầu khí Việt Nam. Bộ máy chuyên trách
quản trị nhân lực của công ty tên gọi là Ban Tổ chức nhân sự
Chức năng của Ban Tổ chức nhân sự: Tham mưu, giúp việc cho lãnh
đạo Tổng công ty về công tác tổ chức, đổi mới và phát triển doanh nghiệp,
công tác cán bộ; thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham
nhũng ; lao động, tiền lương và chế độ chính sách; đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; công tác thi đua khen thưởng; công tác An sinh xã hội
2.1.2 Công việc chuyên trách nhân sự
Công việc chuyên trách nhân sự của Tổng công ty do Ban Tổ chức
nhân sự đảm nhiệm, các công việc chuyên trách của Ban này bao gồm:
Tổ chức quản lý, hướng dẫn, thực hiện và kiểm tra, giám sát việc
thực hiện nhưng không giới hạn những nhiệm vụ chính sau:
Tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý, điều hành của bộ máy cơ quan
Tổng công ty và các đơn vị; chuẩn bị việc thành lập các hội đồng, ban,
đoàn và tổ công tác;
Công tác đổi mới doanh nghiệp ( bao gồm cả tái cơ cấu doanh
nghiệp ) thành lập mới và tổ chức lại các đơn vị ( Sáp nhập, giải thể, phá
sản, hợp nhất doanh nghiệp…)
Công tác cán bộ: Tuyển dụng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, đánh giá, quy hoạch, khen thưởng và kỷ
luật cán bộ; quản lý và lưu giữ hồ sơ diện Tổng công ty quản lý và toàn bộ
CBCNV cơ quan tổng công ty; Làm các thủ tục cần thiết cho các cán bộ
được phân công đi công tác nước ngoài theo các quy định hiện hành
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham
nhũng

15


Công tác tiền lương, chế độ, chính sách, quản lý lao động và chính

sách xã hội;
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Tổng công ty bao
gồm: Đào tạo thường xuyên; đào tạo chuyên sâu; đào tạo chức danh vận
hành và nâng bậc; đào tạo nhân lực vận hành bảo dưỡng các Nhà máy điện;
các dạng đào tạo khác…
Hướng dẫn, tổ chức các phong trào thi đua và kiểm tra việc thực hiện
tham mưu sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình
tiên tiến, đề xuất khen thưởng và kiến nghị đổi mới công tác thi đua khen
thưởng;
Công tác an sinh xã hội
2.1.3 Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
Trưởng ban là người quản lý chung, nhận nhiệm vụ từ cấp trên giao
xuống, điều hành công việc và kiểm soát các vấn đề. Giúp việc cho Trưởng
ban là 03 phó trưởng ban, mỗi phó trưởng ban phụ trách một mảng công
việc: tổ chức – quản lý cán bộ – thanh tra, tiền lương – thi đua khen
thưởng, đào tạo. Trưởng ban phân công, chỉ đạo công việc cho phó trưởng
ban phù hợp với mảng công việc họ quản lý, các phó trưởng ban phân công
công việc cụ thể cho nhân viên thuộc sự quản lý của mình và chịu trách
nhiệm trước trưởng ban về hiệu quả công việc thuộc chuyên môn mình
quản lý. Các chuyên viên nhận nhiệm vụ từ phó trưởng ban và thực hiện
công việc theo đúng chuyên môn, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
2.2 Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách
2.2.1 Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
Bảng 2.1: Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách tại Tổng
công ty Điện lực Dầu Khí Việt Nam
Stt

Họ và tên

1


Trần Xuân Hải

2

Nguyễn Thu Hạnh

Năm Giới Trình độ chuyên
Kinh Chức danh
sinh tính
môn
nghiệm
1977 Nam Cử nhân Luật, CN 16 năm Trưởng ban
hành chính học
1979 Nữ
Cử nhân ngoại
14 năm Phó trưởng
ngữ, Cử nhân Kinh
ban
16


tế, Thạc sỹ QTKD
3

Bùi Văn Chinh

1976

Nam


Cử nhân kinh tế,
Thạc sỹ QL Năng
lượng

15 năm

Phó trưởng
ban

4

Nguyễn Điệp

1977

Nam

5

Vũ Thị Khanh

1984

Nữ

Thạc sỹ Kỹ thuật
16 năm
điện
Cử nhân kiểm toán 9 năm


6

Phan Thị Thanh
Thuý

1986

Nữ

Phó trưởng
ban
Chuyên
viên
Chuyên
viên

7

Tạ Thị Bích Hợp

1968

Nữ

8

Trịnh Thị Xuân
Liên
Nguyễn Thị Ngọc

Huyền

1972

Nữ

1977

Nữ

10

Vũ Thanh Bình

1977

Nữ

11

Nguyễn Thị Loan

1990

Nữ

12

Trịnh Xuân Hảo


1968

Nữ

13

Phạm Anh Quân

1980

Nam

14

1985

Nữ

15

Nguyễn Thị Thanh
Huệ
Phan Thị Hằng

1990

Nữ

16


Nguyễn Thanh Lan

1983

Nữ

17

Nguyễn Văn Dũng

1976

Nam

Lê Hà An

1977

Phạm Xuân Quỳnh

1991

9

18
19

Nữ
Nữ


CĐ LĐTL, Cử
nhân Kinh tế
ngành KT
Kỹ sư kỹ thuật
Nhiệt
Cử nhân Kinh tế
lao động
Cử nhân ngoại
ngữ, Cử nhân Kinh
tế, Thạc sỹ QTKD
Cử nhân Kinh tế
lao động
Cử nhân Kế toán

7 năm

Cử nhân Kinh tế
lao động
KS tự động hóa xí
nghiệp công
nghiệp, Thạc sỹ
KT tự động hóa
Cử nhân tài chính
ngân hàng
Cử nhân tài chính
ngân hàng
Cử nhân tài chính
ngân hàng
Cử nhân Quản trị
kinh doanh

Cử nhân Kiểm
toán
Cử nhân quản lý
kinh doanh

26 năm

25 năm
20 năm
16 năm
10 năm
6 năm

21 năm

19 năm
5 năm
9 năm
17 năm
15 năm
4 năm

Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên

Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên
Chuyên
viên
17


(Nguồn: Ban Tổ chức nhân sự Tổng Công ty)
Qua bảng thông tin về năng lực đội ngũ chuyên trách công tác quản
trị nhân lực của Tổng công ty, có thể thấy rằng độ tuổi của các nhân viên
trong Ban Tổ chức nhân sự hầu hết đều trên 35 tuổi, là những người có
nhiều năm kinh nghiệm, gắn bó lâu năm với công ty. Tuy phần lớn không
làm công việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo, nhưng việc này
không làm ảnh hưởng tới kết quả thực hiện công việc của họ vì họ đều nắm
vững về nghiệp vụ chuyên môn và giàu kinh nghiệm, kỹ năng. Cơ cấu giới
tính chênh lệch lớn với số lượng nhân sự nữ gấp hơn 3 lần số lượng nhân

sự nam, nhưng điều này không ảnh hưởng nhiều tới kết quả hoạt động của
ban. Ban Tổ chức nhân sự có quy mô và có chất lượng thể hiện sự quan
tâm, chú trọng đến công tác quản trị nhân lực của Tổng công ty, góp phần
sử dụng tốt nguồn lực con người trong tổ chức, giúp tổ chức đạt được mục
tiêu đã đề ra.
2.2.2 Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy
chuyên trách
Ban Tổ chức nhân sự Tổng công ty gồm có 19 người, cơ cấu Ban Tổ
chức nhân sự gồm 01 Trưởng ban, 03 Phó ban và 15 Chuyên viên. Mỗi
chức danh chuyên viên thường chia thành 2-3 nhóm tùy theo mức độ phức
tạp của công việc
Chuyên viên tổ chức - đổi mới phát triển doanh nghiệp gồm 2 chuyên
viên, chia làm 2 nhóm
Chuyên viên nhóm 2: Vũ Thị Khanh
Phân công công việc:
- Nghiên cứu, đề xuất sắp xếp tổ chức, đổi mới và phát triển doanh nghiệp
tại các đơn vị trong toàn Tổng Công ty;
- Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị trong Tổng Công ty xây dựng điều
lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị trong Tổng Công ty;
- Đề xuất xây dựng kế hoạch thành lập triển khai, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát tình hình công tác chuyển đổi, đổi mới và phát triển doanh nghiệp
ở các đơn vị thuộc Tổng Công ty; xây dựng quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các đơn vị trong bộ máy tổ chức Công ty mẹ;
18


×