Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên văn phòng công ty TNHH DAMCO việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG UYÊN PHƯƠNG

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG CÔNG TY TNHH
DAMCO VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG UYÊN PHƯƠNG
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG CÔNG TY TNHH
DAMCO VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh hướng ứng dụng
Mã số : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS TRẦN KIM DUNG

TP. HỒ CHÍ MINH – 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Kim Dung và sự hỗ trợ giúp đỡ của các lãnh đạo,
đồng nghiệp tại công ty TNHH DAMCO Việt Nam. Các nguồn dữ liệu trích dẫn, các số
liệu sử dụng và nội dung trong luận văn này là trung thực. Đồng thời tôi cam kết rằng
kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào.
Không có sản phẩm/ nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn mà không được trích dẫn theo đúng quy định
Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 10 năm 2017
Người thực hiện

Trương Uyên Phương


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Giới thiệu lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Ý nghĩa của nghiên cứu ...............................................................................................5
6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................6

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DAMCO VIỆT
NAM VÀ NHẬN DIỆN VẤN ĐỀ ....................................................................................7
1.1 Tổng quan về công ty TNHH DAMCO Việt Nam ................................................7
1.1.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển.......................................................7
1.1.2 Nhiệm vụ và chức năng kinh doanh ....................................................................8
1.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý ...................................................................................8
1.1.4 Các sản phẩm và dịch vụ ...................................................................................10
1.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................................13
1.1.6 Tình hình nhân lực của công ty TNHH DAMCO Việt Nam ............................15
1.2 Nhận diện vấn đề tại công ty TNHH DAMCO Việt Nam hiện nay ..................17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................20
CHUƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.........................21
2.1 Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động ...............................21
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................21


2.1.2 Vai trò của việc tạo động lực làm việc cho người lao động..............................24
2.1.3 Các học thuyết liên quan đến động lực làm việc ..............................................25
2.1.4 Một số nghiên cứu về tạo động lực làm việc cho người lao động ....................31
2.1.5 Đặc điểm ngành logistics và vấn đề nhân lực ngành logistics hiện nay ...........37
2.2 Mô hình nghiên cứu sơ bộ .....................................................................................39
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng công
ty TNHH DAMCO Việt Nam......................................................................................42
2.3.1 Mô hình nghiên cứu chính thức .......................................................................42
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn phòng công
ty TNHH DAMCO Việt Nam .....................................................................................48
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................51
CHUƠNG 3: NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG CÔNG TY TNHH DAMCO VIỆT NAM ....................52
3.1 Thực trạng động lực làm việc cho nhân viên văn phòng của công ty TNHH

DAMCO Việt Nam..........................................................................................................52
3.2 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn
phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam ....................................................................55
3.2.1 Phân công bố trí công việc và ghi nhận thành tích ...........................................55
3.2.2 Chính sách đào tạo và thăng tiến.......................................................................58
3.2.3 Chính sách đãi ngộ (tiền lương, thưởng, phúc lợi, trợ cấp) ..............................60
3.2.4 Mối quan hệ trong tổ chức ................................................................................64
3.2.5 Sự tự chủ trong công việc .................................................................................66
3.2.6 Văn hóa doanh nghiệp .......................................................................................68
3.2.7 Điều kiện làm việc.............................................................................................69
3.2.8 Đặc điểm công việc ...........................................................................................70
3.3 Đánh giá chung .......................................................................................................72
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................75
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN
VIÊN VĂN PHÒNG CÔNG TY TNHH DAMCO VIỆT NAM .................................76


4.1 Định hướng phát triển của công ty .......................................................................76
4.1.1 Mục tiêu chiến lược kinh doanh của công ty ....................................................76
4.1.2 Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực .....................................................................77
4.2 Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc ..................................................................77
4.2.1 Giải pháp về “ Phân công bố trí CV và ghi nhận thành tích” ..........................77
4.2.2 Giải pháp về “Chính sách đào tạo và thăng tiến” ............................................84
4.2.3 Giải pháp về “Chính sách đãi ngộ (tiền lương, thưởng, phúc lợi, trợ cấp)” ....89
4.2.4 Giải pháp về “Mối quan hệ trong tổ chức” .......................................................90
4.2.5 Giải pháp về “Sự tự chủ trong công việc” .......................................................91
4.2.6 Giải pháp về “Văn hóa doanh nghiệp” ..............................................................93
4.2.7 Giải pháp về “Điều kiện làm việc” ..................................................................93
4.2.8 Giải pháp về “Đặc điểm công việc” .................................................................94
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................................95

KẾT LUẬN ......................................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của DAMCO .................................................. 14
Bảng 1.2 Nguồn nhân lực của DAMCO Việt Nam chia theo nhóm tuổi và giới tính .... 15
Bảng 1.3 Nguồn nhân lực của DAMCO Việt Nam chia theo trình độ và lĩnh vực chuyên
môn ................................................................................................................................. 16
Bảng 1.4 Tỉ lệ phần trăm (%) nhân viên không muốn đi làm tại công ty ...................... 19
Bảng 1.5 Số lượng nhân viên văn phòng nghỉ việc trong 3 năm (2014-2016)............... 19
Bảng 2.1 Các nhân tố duy trì và động viên..................................................................... 28
Bảng 2.2 Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên văn
phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam ..................................................................... 46
Bảng 2.3 Bảng thống kê các yếu tố của mô hình nghiên cứu ......................................... 48
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát về Động lực làm việc ........................................................... 53
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát về Phân công bố trí CV và ghi nhận thành tích ................... 56
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát về Chính sách đào tạo và thăng tiến .................................... 59
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát về Chính sách đãi ngộ ( lương, thưởng, phúc lợi, trợ cấp) .. 63
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát về Mối quan hệ trong tổ chức .............................................. 65
Bảng 3.6 Kết quả khảo sát về Sự tự chủ trong công việc ............................................... 67
Bảng 3.7 Kết quả khảo sát về Văn hóa doanh nghiệp .................................................... 69
Bảng 3.8 Kết quả khảo sát về Điều kiện làm việc .......................................................... 70
Bảng 3.9 Kết quả khảo sát về Đặc điểm công việc ........................................................ 71
Bảng 3.10 Bảng tổng hợp điểm trung bình của các yếu tố ảnh hưởng động lực làm việc
của nhân viên văn phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam ....................................... 74
Bảng 4.1 Lịch trình thực hiện việc tuyên dương, khen thưởng ...................................... 80
Bảng 4.2 Các hạng mục giải thưởng và dự trù kinh phí trích trong 1 quý ..................... 81

Bảng 4.3 Tiêu chí đánh giá các giải thưởng ................................................................... 82
Bảng 4.4 Lịch trình đào tạo nhân viên mới .................................................................... 86
Bảng 4.5 Đề xuất chương trình đào tạo trong 1 năm ..................................................... 88


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động của tập đoàn A.P.Moller-Maersk tại Việt Nam... …..8
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DAMCO Việt Nam................................................... 9
Hình 2.1 Các cấp bậc của nhu cầu Maslow (1943) ........................................................ 26
Hình 2.2 Thuyết hai nhân tố của Herzberg ..................................................................... 28
Hình 2.3 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom .................................................................. 30
Hình 2.4 Mô hình Kenneth S.Kovach (1987) ................................................................. 32
Hình 2.5 Mô hình T. Velnampy (2009) .......................................................................... 33
Hình 2.6 Mô hình Islam và Ismail (2008) ...................................................................... 34
Hình 2.7 Mô hình Romeo Adams (2007) ....................................................................... 35
Hình 2.8 Mô hình Lê Thị Bích Phụng và Trần Kim Dung (2011) ................................. 36
Hình 2.9 Mô hình nghiên cứu sơ bộ ............................................................................... 42
Hình 2.10 Mô hình nghiên cứu chính thức ..................................................................... 45
Hình 3.1 Ma trận mức độ nghiêm trọng và quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng động
lực làm việc của nhân viên văn phòng công ty DAMCO ............................................... 74
Hình 4.1 Quy trình kế hoạch đào tạo đề xuất ................................................................. 87


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN
ĐLLV
CV
GDP


Doanh nghiệp
Động lực làm việc
Công việc
Gross Domestic Product ( tổng sản phẩm
quốc nội

NV

Nhân viên



Quyết định

TEU
TNHH

Đơn vị đo của hàng hóa tính bằng
container tiêu chuẩn 20ft
Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dàn bài câu hỏi nghiên cứu định tính
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 3: Kết quả phỏng vấn chuyên gia
Phụ lục 4: Kết quả khảo sát
Phụ lục 5: Bảng khảo sát hàng quý của công ty TNHH DAMCO Việt Nam
Phụ lục 6: Đề xuất bảng đánh giá nhân viên mới sau đào tạo tổng quát
Phụ lục 7: Đề xuất bảng đánh giá đào tạo nghiệp vụ theo từng khách hàng

Phụ lục 8: Đề xuất bảng đo lường khối lượng công việc của công việc tạo hóa đơn đỏ
thu tiền nhà máy
Phụ lục 9: Đề xuất tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên nhóm
Solution Operation năm 2018
Phụ lục 10: Đề xuất xác định nhu cầu đào tạo của nhân viên
Phụ lục 11: Một số ý kiến của nhân viên công ty TNHH DAMCO Việt Nam


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay đã có một sự thay đổi lớn về nhận thức của người
quản lý đối với người lao động trong doanh nghiệp. Nếu như trước đây người lao động
được xem như là chi phí đầu vào thì hiện nay người lao động được xem như tài sản, là
huyết mạch của một tổ chức, là một lợi thế cạnh tranh mà tất cả các doanh nghiệp đều
quan tâm, có vai trò chi phối, quyết định sự phát triển thịnh vượng, bền vững và sự
thành bại của doanh nghiệp. Đầu tư cho nguồn nhân lực là đầu tư mang lại hiệu quả và
bền vững nhất, nhất là trong xu thế hội nhập, cạnh tranh quốc tế đầy khốc liệt, môi
trường đầy thách thức và nhiều biến động như ngày nay.
Hiện nay, việc thúc đẩy người lao động làm việc hiệu quả là vấn đề hết sức
quan trọng của các tổ chức không chỉ bởi động lực biểu hiện cho sức sống, sự linh hoạt
mà còn là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, quyết định sự thành công hay thất bại của tổ
chức. Hiệu quả thực hiện nhiệm vụ nhân viên phụ thuộc vào năng lực chuyên môn và
động lực làm việc. Thông qua động lực làm việc của nhân viên, một tổ chức có thể
dành được lợi thế cạnh tranh nhờ vào năng suất làm việc cao hơn và chất lượng phục
vụ khách hàng được nâng cao. Động lực làm việc là một khía cạnh của chiến lược phát
triển và quản lý nguồn nhân lực (Champion Hughes, 2001) và chương trình tạo động
lực làm việc được xem là một phần không thể tách rời của chiến lược nguồn nhân lực
( Roman Zámecnik, 2013). Vậy làm thế nào để có thể thúc đẩy được động lực làm việc
cho nhân viên, duy trì nguồn nhân lực nhiệt huyết, làm việc với hiệu quả cao nhất luôn

là câu hỏi được ban giám đốc, nhà lãnh đạo quan tâm và bỏ nhiều công sức để tìm
được câu trả lời.
Nắm bắt và nhận định được tầm quan trọng của nhân viên và việc tạo động lực
cho họ thì công ty TNHH DAMCO Việt Nam – một công ty logistics của Đan Mạch
thuộc tập đoàn Maersk nổi tiếng rất quan tâm, chú trọng đến hoạt động quản trị nguồn
nhân lực của mình nói chung và hoạt động tạo động lực làm việc cho nhân viên nói
riêng. Một mặt để tạo ra lợi thế cạnh tranh về mặt con người, mặt khác có thể giúp
nhân viên công ty nâng cao năng suất làm việc cũng như gắn kết lâu dài với công ty.
Vì với tình trạng hiện nay, theo Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam


2
trong giai đoạn 2016 - 2020, chỉ tính riêng ngành Logistics ở Việt Nam hiện nay cần
thêm khoảng gần 20,000 lao động chất lượng cao, có trình độ chuyên môn. Nhu cầu
nhân sự của ngành đang ngày càng bỏ xa khả năng cung cấp của thị trường . Đối mặt
với thực trạng trên, công ty TNHH DAMCO Việt Nam luôn đặt ra câu hỏi làm thế nào
để thu hút và quan trọng hơn hết là giữ chân cũng như tạo động lực làm việc tốt nhất
cho nhân viên đang làm việc tại công ty.
Đặc điểm nhân sự tại công ty TNHH DAMCO Việt Nam thì theo số liệu lấy từ
phòng nhân sự thì có đến hơn 50% nhân viên từ độ tuổi 22 đến dưới 25 tuổi, 30% nhân
viên từ 25 đến 30 tuổi. Số tuổi trung bình của nhân viên công ty còn khá trẻ nên công
ty rất năng động, nắm bắt nhanh xu thế của thời đại, làm việc chuyên nghiệp. Tuy
nhiên, vì tuổi đời cuả nhân viên còn trẻ nên họ có nhiều lựa chọn khác bên ngoài, họ sẽ
“nhảy việc” nếu như không được công ty đãi ngộ cũng như tạo động lực đúng cách.
Theo khảo sát công ty được thực hiện định kì hàng quý thì trong quý 1/2017 có
21.7% nhân viên nói họ không muốn đi làm nữa trong khi quý 4/2016 con số này chỉ là
16.9%. Không dừng lại ở đó theo số liệu thống kê từ phòng nhân sự thì tỉ lệ nghỉ việc
của công ty năm 2016 là 10.33% so với năm 2015 là 8.42% và theo kết quả khảo sát
của phòng nhân sự đối với nhân viên nghỉ việc thì khoảng 60% lý do nghỉ việc nhân
viên là do mất và giảm sút động lực làm việc, phân chia công việc không đồng đều

giữa các nhân viên, mức lương không như mong muốn,…
Chính vì vậy, người viết đã tiến hành thực hiện đề tài “Giải pháp thúc đẩy động
lực làm việc của nhân viên văn phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam”. Hy vọng
qua luận văn này, một phần nào đánh giá đúng thực trạng động lực làm việc của nhân
viên văn phòng công TNHH DAMCO Việt Nam và giúp lãnh đạo tìm được chìa khóa
để taọ được động lực cho nhân viên, giữ được nhân viên giỏi, trẻ trung, năng động và
tăng năng suất làm việc, khách hàng sẽ hài lòng hơn với chất lượng dịch vụ của công
ty. Bên cạnh đó còn giúp công ty thu hút được người giỏi trong bối cảnh khan hiếm
nhân lực ngành logistics cũng như các mối quan hệ trong công ty ngày càng gắn bó tạo
nên sức mạnh, mang đến thành công cho công ty. Ngoài ra nghiên cứu còn giúp phục
vụ chiến lược phát triển lâu dài của công ty.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với mục tiêu như sau:
-

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát : Tìm ra các giải pháp thúc đẩy động lực làm

việc của nhân viên văn phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam.
-

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể :
 Đánh giá thực trạng các yếu tố hiện tại của công ty ảnh hưởng đến động lực làm

việc, xác định nguyên nhân động lực làm việc của nhân viên văn phòng công ty TNHH
DAMCO Việt Nam và mức độ quan trọng của từng yếu tố.
 Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên
văn phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam.

Câu hỏi nghiên cứu của đề tài:
 Thực trạng động lực làm việc của nhân viên văn phòng tại công ty TNHH
DAMCO Việt Nam là như thế nào?
 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến động lực làm việc cuả nhân viên văn phòng
công ty TNHH DAMCO Việt Nam.
 Làm thế nào để nâng cao động lực làm việc của nhân viên văn phòng công ty
TNHH DAMCO Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: động lực làm việc của nhân viên văn phòng

công ty TNHH DAMCO Việt Nam.
-

Đối tượng khảo sát : Nhân viên văn phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam

-

Thời gian khảo sát : tháng 8-9 năm 2017

-

Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH DAMCO

Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu


Nguồn dữ liệu cuả nghiên cứu

Dữ liệu thứ cấp: Các thông tin thu thập được từ các tài liệu, website, nguồn tài

liệu nội bộ của công ty TNHH DAMCO Việt Nam.


4


Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn sâu, phỏng vấn nguời lao động qua bảng câu hỏi

khảo sát, lấy ý kiến từ cấp lãnh đạo công ty.
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước chính : nghiên cứu sơ bộ và

-

nghiên cứu chính thức


Nghiên cứu sơ bộ: Thực hiện bằng việc thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu nhằm

xem xét các yếu tố tạo động lực của mô hình nghiên cứu đề xuất đã đầy đủ và hợp lý
chưa để điều chỉnh các yếu tố cho hợp lý với công ty TNHH DAMCO Việt Nam.


Nghiên cứu chính thức: thực hiện bằng việc thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua

bảng câu hỏi khảo sát nhân viên văn phòng tại công ty TNHH DAMCO Việt Nam,
thực hiện thống kê mô tả, xác định thứ tự quan trọng, mức độ đạt được của các yếu tố
tạo động lực làm việc. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh sẽ được
sử dụng để phân tích dữ liệu thứ cấp thu thập được.

-

Phương pháp thu thập thông tin:
 Phương pháp phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm
 Phỏng vấn trực tiếp và thảo luận nhóm gồm 7 nhân viên ở chức vụ quản lý trở

lên và 3 nhân viên nòng cốt nắm giữ công việc quan trọng.
 Thời gian thực hiện : tháng 8 năm 2017
 Địa điểm phỏng vấn: Phòng Lotus công ty TNHH DAMCO Việt Nam. Điạ chỉ:
54-56 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
-

Phương pháp điều tra bảng hỏi : Việc thu thập số liệu thông tin trong nghiên

cứu được thực hiện qua điều tra bằng bảng hỏi khảo sát đối với nhân viên văn phòng
đang làm việc tại công ty TNHH Việt Nam. Cỡ mẫu điều tra là 120 người được chọn
theo phương pháp thuận tiện.
-

Quy trình nghiên cứu được thực hiện thông qua các bước:


Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu.



Bước 2: Nhận diện vấn đề nghiên cứu.




Bước 3: Tập hợp các cơ sở lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu cũng như các

nghiên cứu trước liên quan. Trên cơ sở đó xây dựng mô hình nghiên cứu sơ bộ cho đề
tài.


5


Bước 4: Thực hiện nghiên cứu thông qua thảo luận, phỏng vấn nhóm để

điều chỉnh mô hình phù hợp với công ty TNHH DAMCO Việt Nam.


Bước 5: Đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến động lực của nhân viên văn

phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam (mô hình nghiên cứu chính thức).


Bước 6: Thực hiện khảo sát (đối tượng khảo sát là nhân viên có chức vụ

quản lý trở lên và nhân viên).


Bước 7: Xử lý số liệu, phân tích chỉ ra thực trạng động lực làm việc của

nhân viên văn phòng tại công ty TNHH DAMCO Việt Nam.


Bước 8: Đề xuất giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên văn


phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam.

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Người viết tự tổng hợp
5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Nguồn nhân lực đối với bất cứ doanh nghiệp nào cũng đều là yếu tố quyết định
sự thành công của doanh nghiệp đó trên thương trường nhất là đối với các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ. Để nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng, năng
suất lao động của nhân viên cao thì bất kì tổ chức nào cũng cần phải có đội ngũ nhân
viên mạnh. Ngoài trình độ chuyên môn, đạo đức thì vấn đề động lực làm việc là một
trong những nhân tố quyết định năng suất và hiệu quả làm việc của nhân viên. Đề tài
được thực hiện sẽ giúp phân tích, đánh giá thực trạng động lực làm việc của nhân viên
văn phòng tại công ty TNHH DAMCO Việt Nam. Từ đó giúp doanh nghiệp có chính


6
sách nâng cao động lực làm việc kịp thời, tạo cho nhân viên làm việc một cách hăng
hái, nhiệt tình nhất. Thông qua đấy, công ty có được tài sản “con người” tốt nhất, nâng
cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường ngành logistic đầy khốc liệt.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH DAMCO Việt Nam và nhận
diện vấn đề.
Trong chương 1, nghiên cứu giới thiệu tổng quan về công ty TNHH DAMCO
Việt Nam và nhận diện một số vấn đề ở công ty để đưa ra sự cấp thiết của việc nghiên
cứu đề tài này.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
Trong chương này, nghiên cứu tìm hiểu một số khái niệm về động lực, các lý
thuyết động lực làm việc cũng như tìm hiểu một số nghiên cứu trước đây. Đề xuất mô

hình cho bài nghiên cứu tại công ty TNHH DAMCO Việt Nam. Người viết thực hiện
phỏng vấn, thảo luận để rút ra được nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc, đưa ra
mô hình nghiên cứu chính thức.
Chương 3: Nghiên cứu thực trạng động lực làm việc của nhân viên văn phòng
công ty TNHH DAMCO Việt Nam
Trong chương 3, người viết đánh giá thực trạng động lực làm việc của nhân
viên của nhân viên văn phòng công ty TNHH DAMCO Việt Nam, đánh giá mức độ
quan trọng của những nhân tố đó.
Chương 4: Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên văn phòng
công ty TNHH DAMCO Việt Nam
Ở chương 4, người viết đề xuất giải pháp thúc đẩy động lực làm việc trên cơ sở
mục tiêu, phương hướng của đơn vị và thực trạng động lực làm việc hiện nay của công
ty.


7
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DAMCO VIỆT
NAM VÀ NHẬN DIỆN VẤN ĐỀ
Chương 1 giới thiệu tổng quan về công ty TNHH DAMCO Việt Nam đồng thời
tác giả cũng nêu lên hiện trạng nguồn nhân lực tại công ty trên cơ sở đó nhận diện vấn
đề nghiên cứu.
1.1

Tổng quan về công ty TNHH DAMCO Việt Nam

1.1.1 Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH DAMCO Việt Nam chính thức được thành lập với tên pháp
nhân DAMCO từ ngày 1 tháng 10 năm 2017, trước thời điểm này thì DAMCO hoạt
động như là một thương hiệu của công ty TNHH Maersk Việt Nam.
Công ty TNHH Maerk Việt Nam là công ty kinh doanh vận tải biển, dịch vụ

logistics và giao nhận vận tải được cấp phép hoạt động với 100% vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam kể từ giữa năm 2005, là mái nhà chung của các đơn vị kinh doanh
những mảng dịch vụ khác nhau gồm có Maesk Line, APM-Sai Gon shipping,
Safmarine, MCC và DAMCO.
Tiền thân của công ty TNHH Maersk Việt Nam chính là văn phòng đại diện của
công ty Maersk Sealand thuộc tập đoàn A.P.Moller – Maersk có trụ sở chính tại Đan
Mạch. Văn phòng đại diện được thiết lập tại Việt Nam mà chính xác là tại thành phố
Hồ Chí Minh vào năm 1991 chuyên cung cấp dịch vụ vận tải đường biển. Maersk
Sealand đã được đổi tên thành Maersk Line kể từ sau khi có sự kết hợp giữa Maersk
Sealand và P&O Nedlloyd vào năm 2005.
Tiếp theo sau Maersk Sealand, Maersk Logistics cũng đã xuất hiện tại Việt
Nam cũng với chức năng là văn phòng đaị diện của Maersk Logistics Singapore Pte.
Ltd, được thành lập theo giấy phép do Bộ thương mại cấp ngày 30/07/1999, chuyện
cung cấp các giải pháp giao nhận vận tải bao gồm cả vận tải đường biển và hàng
không, quản lý chuỗi cung ứng, dịch vụ kho bãi, khai thuê hải quan cũng như đóng
ghép container hàng lẻ… dựa trên thế mạnh then chốt vận tải đường biển của Maersk
Sealand.
Vào năm 2005, Maersk Logistics đã tiếp quản Damco Sea & Air cùng thời điểm
với việc mua lại tập đoàn P&O Nedlloyd, được thành lập vào năm 1988 nhưng hoạt


8
động độc lập hoàn toàn về tổ chức văn phòng và mạng lưới đại lý. Maersk Logistics
trước khi tiếp quản DAMCO Sea & Air cũng đã cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hải
với tên DSL Star Express từ năm 2001. Nhưng chỉ từ tháng 7/2001, dịch vụ giao nhận
vận tải của Maersk Logistics với tên gọi DSL Star Express đã chính thức được sáp
nhập cùng với Damco Sea & Air hình thành nên tên thương mại DAMCO. Việc sáp
nhập này trên cơ sở kế thừa lịch sử lâu dài của cả hai công ty phục vụ khách hàng
trong lĩnh vực giao nhận hàng hải, hàng không và các dịch vụ đường bộ như vận
chuyển container, thanh lý hải quan và quản lý chứng từ. Từ năm 2007, tên DAMCO

chính thức thay thế cho Maersk Logistics

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của tập đoàn A.P.Moller-Maersk tại Việt Nam
Nguồn: Công ty TNHH DAMCO Việt Nam, 2017
1.1.2 Nhiệm vụ và chức năng kinh doanh
DAMCO là công ty giao nhận vận tải, cung cấp các dịch vụ phù hợp và giải
pháp chuỗi dây chuyền cung ứng với yêu cầu riêng biệt để thõa mãn nhu cầu đa dạng
của tất cả khách hàng.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý
Công ty có 3 văn phòng được đặt tại: Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí
Minh. Văn phòng chính ở Việt Nam là ở thành phố Hồ Chí Minh
Tại văn phòng Hồ Chí Minh, công ty có năm bộ phận chức năng là: SCM
(Supply Chain Management – Quản trị chuỗi cung ứng), WND ( Warehouse &
Distribution – Bộ phận kho bãi và phân phối), OCE ( Ocean – Bộ phận vận tải đường


9
biển), AIR ( Bộ phận vận tải hàng không), VAS ( Value Added Service – Bộ phận dịch
vụ nội địa). Cả 5 bộ phận hoạt động hỗ trợ cho nhau. Ngoài ra các bộ phận này sẽ nhận
được sự hỗ trợ của các bộ phận khác: Nhân sự, Công nghệ thông tin, Quản trị văn
phòng, Tài chính

Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DAMCO Việt Nam
Nguồn: Công ty TNHH DAMCO Việt Nam, 2017
 Hoạt động chính: đây là những hoạt động tạo ra dịch vụ có giá trị đối với
khách hàng (cắt giảm chi phí cho khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, thích ứng
nhanh chóng với sự thay đổi của thị trường mà khách hàng đang phục vụ, cắt giảm
được lượng hàng tồn kho…).
 SCM (Supply Chain Management – Quản trị chuỗi cung ứng): quản lý các nhà
cung cấp của khách hàng, bao gồm các công việc như quản lý và xử lý đơn hàng trên

hệ thống, theo dõi và gửi thông tin về hàng hóa cho khách hàng kiểm tra, gửi bộ chứng
từ ngoại thương cho khách hàng, giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
 WND (Warehouse & Distribution – Bộ phận kho bãi và phân phối ): bao gồm
các hoạt động như vận chuyển hàng đến trung tâm phân phối hoặc kho, nhận hàng tại


10
nhà máy nhận hàng và xếp hàng trong kho, làm thủ tục xuất hàng, giao hàng cho nhà
vận chuyển.
 OCE ( Ocean – Bộ phận vận tải đường biển) : bán cước đường biển và phụ
trách những khách hàng nhỏ lẻ
 AIR ( Bộ phận vận tải hàng không ) : bán cước hàng không
 VAS (Value Added Service – Bộ phận dịch vụ nội địa): cung cấp dịch vụ vận tải
nội địa bằng xe tải, khai thuế hải quan.
 Hoạt động hỗ trợ : Các hoạt động này có nhiệm vụ hỗ trợ cho các hoạt
động chính thực hiện
 Tài chính: các hoạt động liên quan đến việc quản lý các khoản phải thu, phải
trả, tiền mặt, báo cáo và làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán, huy động và sử dụng
nguồn vốn hợp lí, hoạch định dòng tiền…
 Nhân sự : các hoạt động liên quan đến việc lên phát triển nguồn nhân lực, tuyển
dụng, đào tạo, xây dựng các chế độ lương – thưởng, phúc lợi
 Công nghệ thông tin: bộ phận này chịu trách nhiệm về hệ thống cơ sở hạ tầng
về mạng, phát triển các phần mềm, hỗ trợ nhân viên sử dụng hệ thống, đảm bảo an
toàn và an ninh cho toàn bộ hệ thống.
 Quản trị văn phòng : các hoạt động liên quan đến việc bảo trì và sửa chữa văn
phòng, cung cấp văn phòng phẩm cho các bộ phận, thực hiện các hoat động phục vụ
cho việc đón và tiếp khách hàng, chuẩn bị việc đi công tác của nhân viên…
1.1.4 Các sản phẩm và dịch vụ
Với khẩu hiểu: “DAMCO là công ty giao nhận vận tải, cung cấp các dịch vụ phù
hợp với yêu cầu riêng biệt để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của tất cả khách hàng”,

DAMCO đã và đang thực hiện những dịch vụ gồm:
 Quản lý chuỗi cung ứng cho các khách hàng chỉ định :
-

Theo dõi đơn hàng cho khách hàng. Nếu như hãng tàu chỉ làm việc trên đơn

vị container thì DAMCO làm việc trên đơn vị nhỏ nhất, số lượng từng chủng loại hàng
của từng đơn hàng.
-

Quản lý chứng từ ngoại thương như kiểm tra độ chính xác giúp khách hàng

có đủ các thủ tục thông quan.


11
-

Dịch vụ gom hàng, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí hàng hải.

-

Thông tin điện tử: như các báo cáo, hệ thống cập nhật. Thông tin của

DAMCO sẽ được cập nhật trong cơ sở dữ liệu khách hàng. Khách hàng chỉ cần một cái
click chột là có thể biết thông tin của đơn hàng của mình đang ở giai đoạn nào
-

Dịch vụ kho bãi và các giải pháp về phân phối, xử lý đối với hàng hóa hư


hỏng, dịch vụ dán nhãn, đóng gói, kiểm tra chất lượng hàng hóa, dịch vụ scan mã vạch
kiểm tra về số lượng, chủng loại thùng, phát hiện sai sót kịp thời trước khi xuất khẩu.
-

Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, quản lý

thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics
-

Quản lý hàng tồn kho

 Dịch vụ phân phối nội địa: với phương châm “đảm bảo hàng hóa đến đúng nơi,
đúng lúc và giá cả hợp lý”, DAMCO cung cấp dịch vụ FTL (Full Truck-load- vận
chuyển hàng nguyên xe tải, LTL (Less than truck load – vận chuyển hàng lẻ), giao
hàng ở những địa điểm khác nhau với kế hoạch và phân tích tuyến đường sao cho có
lợi nhất cho khách hàng.
 Dịch vụ vận tải đường biển: Chở hàng nguyên container, chở hàng lẻ, đóng
ghép hàng từ nhiều quốc gia để chuyển đến cùng một khách hàng ở nước nhập khẩu
 Dịch vụ vận tải hàng không bao gồm
-

Dịch vụ vận tải ưu tiên: hàng hóa được vận chuyển trên chuyến bay sớm

nhất sử dụng các dịch vụ vận chuyển nhanh của các hãng hàng không đối tác. Đối với
hầu hết các điểm đến, thời gian vận chuyển hàng không tối đa là 2 ngày.
-

Dịch vụ vận tải tiêu chuẩn: hàng hóa được vận chuyển trên các dịch vụ tiêu

chuẩn của các hãng hàng không đối tác, và đặc biệt là các dịch vụ vận tải khởi hành

hàng ngày. Dịch vụ tiêu chuẩn là dịch vụ có mức giá trung bình với thời gian vận
chuyển hàng không tối đa là 4 ngày.
-

Dịch vụ vận tải kinh tế: là dịch vụ tổng hợp hàng hóa cho các khách hàng

mong muốn giải pháp hiệu quả về chi phí. DAMCO cung cấp một hoặc nhiều hơn dich
vụ tổng hợp hàng hóa hàng tuần, tùy thuộc vào địa điểm khởi hành và sử dụng các
tuyến đường bay khác nhau qua các sân bay chính. Thời gian vận chuyển của dịch vụ


12
vận tải kinh tế sẽ nhiều hơn 2 ngày so với dịch vụ vận tải tiêu chuẩn đối với hầu hết
các địa điểm đến.
 Các dịch vụ vận chuyển hàng không đa phương thức: Theo nhu cầu của quý
khách hàng về vận tốc, tính kinh tế, các giải pháp thân thiện với môi trường cũng như
các nhu cầu khác, DAMCO sẽ tư vấn khách hàng để chọn ra giải pháp tối ưu nhất.
 Các dịch vụ nội địa
-

Khai quan hàng xuất và nhập khẩu – DAMCO đảm nhận thực hiện dịch vụ

khai hải quan đúng theo các quy định của nhà nước cũng như bảo đảm các thủ tục đơn
giản nhất cho các khách hàng.
-

Các tài liệu thương mại quốc tế - DAMCO hỗ trợ khách hàng khi gặp phải

các tài liệu, thủ tục thuơng mại phức tạp.
-


Vận chuyển nội địa – DAMCO hợp tác với những nhà cung cấp dịch vụ vận

tải uy tín đáp ứng nhu cầu vận chuyển tới cảng và từ cảng đến bất kỳ nơi đâu theo yêu
cầu của khách hàng bằng các phương thức vận chuyển nội địa hiệu quả và tiết kiệm chi
chí như bằng đường sắt, đường thủy và đường bộ. Đặc biệt, do các công ty thường có
nhu cầu vận chuyển hàng hóa với các kích cỡ khác nhau, nên DAMCO cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ linh hoạt khác nhau, bao gồm hàng nguyên container, hàng lẻ,
hàng nguyên xe tải,..
-

Bảo hiểm hàng hóa – DAMCO kết hợp với các nhà môi giới bảo hiểm và

các công ty bảo hiểm hàng đầu thế giới để cung cấp cho khách hàng các gói dịch vụ
bảo hiểm khác nhau
-

Kho ngoại quan, chuyển kho ngoại quan, phân loại hàng hóa

 Các chứng từ thương mại quốc tế
-

DAMCO đảm nhận thực hiện đầy đủ tất cả các chứng từ theo yêu cầu của

khách hàng chẳng hạn như :
-

Chứng nhận ưu tiên – Những chứng từ này có tác động đáng kể trên tổng số

thuể phải trả, do vậy chúng cần được hoàn thiện và đệ trình đúng thời điểm với các cơ

quạn chức năng có liên quan.


13
-

Chứng nhận hàng hóa cần chuyển nhanh do dễ bị hư hỏng – các giấy chứng

nhận hun trùng hay kiểm dịch vệ sinh thực phẩm rất cần thiết và thông thường thì
không thể bị chậm trễ
-

Chứng nhận xuất xứ , chứng nhận hay hợp đồng bảo hiểm hàng hóa

 Dịch vụ hàng lẻ
Thông qua các cảng trung chuyển độc lập và hệ thống vận chuyển trực tuyến
DAMCO cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng lẻ đến hơn 10,000 tuyến trên toàn thế giới
 Dịch vụ gom hàng đa quốc gia :
-

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa đa nguồn gốc trên cùng một chuyển hàng,

đem đến cho khách hàng sự thuận lợi hơn cùng chi phí vận chuyển thấp hơn.
-

DAMCO sẽ gom hàng hóa của khách hàng vào một container, bảo đảm

chi phí vận chuyển thấp hơn với thời gian vận chuyện cố định, tàu chạy hàng tuần,
đáng tin cậy và nhanh chóng kết nối với nơi đến cuối cùng của khách hàng. Tất cả các
chuyến hàng đến cùng một ngày và cùng một container hàng.

-

Khách hàng có thể nhận được hàng hóa nhanh hơn vì các kiện trong

container hàng có thể được lấy sớm hơn một hoặc hai ngày so với các container hàng
tại trạm.
1.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh
Theo báo cáo được niêm yết trên website thì công ty DAMCO hiện tại đang
phục vụ cho hơn 10,000 khách hàng trong đó có hơn 25 khách hàng lớn trung thành đã
gắn bó với DAMCO hơn 10 năm. DAMCO có mặt trên hơn 100 quốc gia với hơn 300
văn phòng trên toàn thế giới, tổng số lượng nhân viên tính đến tháng 5/2017 là hơn
10,700 người. Tổng doanh thu là 2.5 tỷ USD, vận chuyển với hơn 3,2 triệu TEUs
đường biển và hơn 190 ngàn tấn hàng đường hàng không. Kết quả hoạt động của toàn
DAMCO theo bảng 1.1 bên dưới.
Doanh thu năm 2016 của DAMCO toàn cầu 2,500 triệu USD, tăng khoảng
7.5% so với doanh thu năm 2015, tăng 19 % so với năm 2014. Theo đó lợi nhuận trước
thuế cũng tăng trưởng theo năm. Quy mô phát triển ngày càng lớn. Từ 283 văn phòng
năm 2014 đến năm 2016, con số này là 320 văn phòng. Số nhân viên cũng tăng theo


14
tương ứng. Khối lượng hàng hóa DAMCO thực hiện cũng tăng do công ty giành được
nhiều hợp đồng hơn nữa và các khách hàng của DAMCO có sự lớn mạnh.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của DAMCO
Năm

2014

2015


2016

2,100

2,325

2,500

Lợi nhuận trước thuế ( triệu USD)

85

90

97

Văn phòng đại diện

283

300

320

10,500

10,550

10,700


Vận tải đường biển (triệu TEUs)

2,8

2,9

3,2

Vận tải đường hàng không (tấn)

156,000

174,000

190,000

Doanh thu thuần (triệu USD)

Số nhân viên

Nguồn: Công ty DAMCO
DAMCO Việt Nam là một trong những văn phòng vận hành tốt. Hoạt động kinh
doanh của DAMCO Việt Nam phát triển không ngừng. Cụ thể doanh thu năm 2013
của DAMCO đạt 1,168 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế đạt 95.2 tỷ đồng. Năm 2014,
doanh thu đạt 1,251 tỷ đồng tăng 7.1% so năm 2013, lợi nhuận trước thuế đạt 115.5 tỷ
đồng tăng 21.32% so năm 2013.
Tại hội nghị tổng kết cuối năm 2015, DAMCO cho biết, trong năm công ty đạt
doanh thu 1,659 tỷ đồng, tăng 30% so với 2014. Kết quả, lợi nhuận trước thuế đạt
153.8 tỷ đồng. Tiếp đó, năm 2016, công ty phấn đấu tổng doanh thu đạt 1998.2 tỷ
đồng, tăng 20% so thực hiện năm 2015; lợi nhuận trước thuế 190.4 tỷ đồng, tăng 23%.

Cuối năm 2016, công ty DAMCO Việt Nam nhận theo nhiều hợp đồng mới, và làm
hàng cho cả nước Campuchia và Myanma nên doanh thu năm 2017 có thể tăng mạnh
Thời gian tới, DAMCO sẽ tăng cường mở rộng, phối hợp giữa các hãng tàu
thực hiện các hợp đồng lớn và hoạt động theo hướng chuỗi dịch vụ cung ứng khép kín
giúp khách hàng dễ dàng theo dõi hàng hóa.


15
1.1.6 Tình hình nhân lực của công ty TNHH DAMCO Việt Nam
Tính đến 31/12/2016, tổng số nhân viên văn phòng toàn DAMCO VIỆT NAM
do công ty mẹ quản lý là 242 người.
1.1.6.1 Về tuổi đời bình quân
Trong tổng số 242 NV văn phòng thuộc diện DAMCO VIỆT NAM quản lý, thì
có đến hơn 50% nhân viên từ độ tuổi 22 đến dưới 25 tuổi, 30% nhân viên từ 25 đến 30
tuổi.
Bảng 1.2: Nguồn nhân lực của DAMCO VIỆT NAM chia theo nhóm tuổi
và giới tính
Giới tính

Nhóm tuổi

Tỷ lệ %

Nam

Nữ

22 - < 25

30


91

50

25 - 30

18

55

30

> 30

18

30

20

Tổng cộng

66

176

Tỷ lệ

19.58


80.42

100.00

Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH DAMCO Việt Nam, 2016
Với cơ cấu về tuổi đời như hiện nay của DAMCO VIỆT NAM, độ tuổi 22 đến
dưới 25 chiếm tỷ lệ đến hơn 50%, trong khi đó độ tuổi > 30 chỉ có tỷ lệ 20%. Nguồn
nhân lực trẻ năng động, ham học hỏi, đa phần sinh viên mới ra trường tuy nhiên đây lại
là nguồn nhân lực thiếu kinh nghiệm trong hoạt động cung cấp dịch vụ logistic nên cần
có kế hoạch đào tạo thêm kiến thức bài bản cho các nhân viên trẻ dưới 25 tuổi để tạo
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao cho DAMCO VIỆT NAM phát
triển hoạt động, hơn nữa đây cũng là độ tuổi dễ bị tác động bởi môi trường xung
quanh, là độ tuổi được đánh giá là cần được nâng cao động lực làm việc nhất. Nếu
không nắm bắt được đặc điểm này thì DAMCO trong tương lai có thể sẽ tạo ra sự
không ổn định về đội ngũ nhân sự.


×