Các loại văn bản
quy phạm pháp luật
Chào mừng cô và các bạn
Đến với buổi thuyết trình của nhóm 4
I, Quy phạm pháp luật là gì?
I, Quy phạm pháp luật là gì?
Quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc
chung
Được ban hành hoặc
Phải thi hành hay thực hiện
Tổ chức
thừa nhận bởi cơ quan
có thẩm quyền
II, Văn bản quy phạm pháp luật là gì?
II, Văn bản quy phạm pháp luật là gì?
Hình thức thể hiện của các quyết định pháp luật
Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
Nhằm điều chỉnh một loại quan hệ xã
hội nhất định, được áp dụng nhiều lần
trong thực tiễn đời sống
Theo trình tự và dưới hình thức nhất định
Có chứa đựng các quy tắc xử sự chung
II, Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật.
II, Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật.
Do cơ quan nhà nước có thẩm
Có chứa đựng các quy tắc xử sự
quyền ban hành.
chung mang tính bắt buộc.
Đặc điểm
Được áp dụng nhiều lần trong đời
Tên gọi, nội dung, trình tự ban hành
sống xã hội.
được quy định cụ thể trong luật
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam
Các văn bản luật
Các văn bản dưới luật
Do quốc hội – cơ quan đại biểu
cao nhất của nhân dân, cơ quan
quyền lực cao nhất nước ta ban
hành.
Do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành theo trình tự, thủ
tục và hình thức được luật quy
định và có hiệu lực pháp lý thấp
hơn các văn bản luật.
Hiến pháp
Các đạo
luật
Một số hiến pháp, bộ luật, nghị quyết của nước Việt Nam ta.
Một số hiến pháp, bộ luật, nghị quyết của nước Việt Nam ta.
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Quốc hội và ủy ban
thường vụ quốc hội
Chủ tịch nước
Chính phủ, Thủ tướng
Tòa án nhân dân tối cao,
Chính phủ, các Bộ, cơ
Viện kiểm sát nhân dân
quan ngang Bộ
tối cao
Văn bản quy phạm pháp
Hội đồng nhân dân, Ủy
luật liên tịch
ban nhân dân
Ví Dụ: Nghị quyết về việc
tăng cường chống buôn
lậu.
- Nghị quyết của Quốc hội thường ban hành để giải quyết các
vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Quốc hội.
Quốc hội và ủy ban
Ví Dụ: Pháp lệnh xử phạt
thường vụ quốc hội
vi phạm hành chính.
- Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
Mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản, quan
trọng nhưng chưa ổn định
Chủ tịch nước
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước: dùng để công bố tình trạng khẩn cấp như chiến tranh, giới
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước: dùng để công bố tình trạng khẩn cấp như chiến tranh, giới
nghiêm hoặc công bố các văn bản pháp luật được Quốc hội thông qua.
nghiêm hoặc công bố các văn bản pháp luật được Quốc hội thông qua.
Nghị quyết: đề ra các chủ trương, chính sách lớn
Nghị quyết, nghị định của
Nghị quyết, nghị định của
Chính phủ
Chính phủ
+ đặt ra một số quy định mới mà luật, pháp lệnh chưa điều chỉnh, quyết định thi hành văn bản pháp
luật của cấp trên
Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ,
các Bộ, cơ quan
ngang Bộ
Quyết định chỉ thị của Thủ
Quyết định chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ
tướng Chính phủ
Quyết định, chỉ thị, thông tư
Quyết định, chỉ thị, thông tư
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
Thủ tướng sử dụng điều hành Chính phủ, chỉ đạo, đôn đốc giám sát hoạt động của mọi cơ quan Nhà
nước thuộc Chính phủ
Ban hành các văn bản dưới dạng nội quy, quy định cơ chế hoạt động, đôn đốc giám sát hoạt động của
cấp dưới hoặc để giải thích, hướng dẫn thực hiện văn bản luật.
Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao
Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao
Quyết định chỉ thị, thông tư của Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
Văn bản quy phạm pháp
luật liên tịch
Nghị quyết thông tư liên tịch giữa các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giữa các cơ quan Nhà nước với các tổ chức
Nghị quyết thông tư liên tịch giữa các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giữa các cơ quan Nhà nước với các tổ chức
xã hội
xã hội
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp: để điều chỉnh các quan hệ xã hội trên các lĩnh vực mang tính chất địa phương.
Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân
Quyết định, chỉ thị cuar UBND các cấp: để thực hiện các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Hội đồng nhân dân cùng
cấp và để điều hành hoạt động quản lý Nhà nước địa phương
HIỆU LỰC VỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
HIỆU LỰC VỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Theo
thời
gian
TheoTheo
thờithời
giangian
Theo
thời
gian
Theo
không
gian
và
TheoTheo
không
giangian
và và
không
Theo
không
gian
và
đối
tác
đối tượng
tượng
tác động
động
đối
tác
đối tượng
tượng
tác động
động
Hiệu lực văn bản theo thời gian
Giới
Giới hạn
hạn xác
xác định
định thời
thời điểm
điểm phát
phát sinh
sinh và
và chấm
chấm dứt
dứt hiệu
hiệu lực
lực của
của văn
văn bản
bản quy
quy phạm
phạm pháp
pháp luật
luật
Phương
Phương thức
thức xác
xác định
định thời
thời điểm
điểm bắt
bắt
Hết Hết
hiệuhiệu
lực lực
đầu
đầu có
có hiệu
hiệu lực
lực
Từ
Từ thời
thời điểm
điểm
thông
thông qua
qua hoặc
hoặc
công
công bố
bố
Sau
Sau 11 khoảng
khoảng
thời
thời gian
gian nhất
nhất
định
định kể
kể từ
từ khi
khi
công
công bố
bố
Thời
Thời điểm
điểm được
được
chỉ
chỉ ra
ra trong
trong bản
bản
than
than văn
văn bản
bản
Trong
văn bản
Trong
văn bản
có sựcóchỉ
sựdẫn
chỉ dẫn
trực trực
tiếp về
tiếpđiều
về điều
đó đó
Ban Ban
hànhhành
một một
văn bản
văn mới
bản mới
thay thay
thế thế
ThờiThời
hạn đã
hạnhết
đã hết
Hiệu lực theo không gian và đối tượng tác động
Đối tượng tác
Không gian
Xác định bằng lãnh
thổ quốc gia hay địa
phương hoặc một
vùng nhất định
động
Mặc nhiên xác định
Giới hạn luôn chỉ rõ
theo giới hạn thẩm
trong văn bản
quyền của cơ quan
chung chỉ có hiệu
ban hành văn bản
lực trong một vùng
ấy
nhất định
Hiệu lực theo không gian
Trong một lãnh thổ có
của văn bản gắn liền với
hiệu lực với mọi cá nhân
tác động của nó đối với
tổ chức thuộc lãnh thổ đó
nhóm người cụ thể
hay công chức, ngoại quốc