Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và khai thác sử dụng tài nguyên lâm sản ngoài gỗ tại khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh tỉnh Hòa Bình (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.54 KB, 177 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2017
Học viên

Đoàn Sỹ Võ


ii

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các thầy, cô trong Bộ môn Thực
vật học, khoa Quản lý Bảo vệ Tài nguyên rừng & môi trƣờng; Phòng Thực
vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật; Khoa Sau đại học, Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp Việt Nam bản luận văn thạc sỹ này đã đƣợc hoàn thành. Nhân
dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ quý báu đó. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Trần Ngọc Hải và TS. Vƣơng Duy
Hƣng ngƣời đã dìu dắt tôi những bƣớc đi đầu tiên trong lĩnh vực khoa học,
cảm ơn sự giúp đỡ của Ban quản lý Khu BTTN Phu Canh, tỉnh Hòa Bình; đã
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Nhân dịp này, cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp, Khoa sau đại học, các phòng ban, các thầy cô trong
khoa Quản lý Bảo vệ tài nguyên rừng đã tạo điều kiện giúp đỡ về mặt thời
gian để tôi thực hiện tốt đề tài này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên,
ủng hộ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực nhƣng chắc chắn không tránh khỏi những


thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô, các
nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để bản luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2017
Học viên

Đoàn Sỹ Võ


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. viiii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... viiiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 4
1.1. Một vài đặc điểm về thực vật cho LSNG................................................... 4
1.2. Những nghiên cứu về LSNG trên thế giới ................................................. 5
1.3. Những nghiên cứu về LSNG ở Việt Nam .................................................. 9
1.4. Tình hình nghiên cứu và sử dụng cây LSNG ở Khu BTTN Phu Canh, tỉnh
Hòa Bình. ........................................................................................................ 11
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....................................... 14
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Khu BTTN Phu
Canh, tỉnh Hòa Bình ........................................................................................ 14

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 14
2.2. Tình hình dân sinh - kinh tế - xã hội ........................................................ 17
2.2.1. Dân tộc .................................................................................................. 17
2.2.2. Dân số, lao động và giới ....................................................................... 18
2.2.3. Hiện trạng sản xuất................................................................................ 18
2.2.4. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 20


iv

Chƣơng 3 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 23
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 23
3.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 23
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 23
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 23
3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 23
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 24
3.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu: ............................................................... 24
3.4.2. Phƣơng pháp chuyên gia: ...................................................................... 24
3.4.3. Điều tra thực địa theo tuyến: ................................................................. 24
3.4.4. Phƣơng pháp phỏng vấn có sự tham gia của ngƣời dân (PRA): ........... 27
3.4.5. Xử lý số liệu .......................................................................................... 27
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 30
4.1. Sự đa dạng của thực vật bậc cao có mạch và thực vật LSNG ở Khu bảo
tồn thiên nhiên Phu Canh, tỉnh Hòa Bình ....................................................... 30
4.1.1. Đa dạng về các taxon phân loại ............................................................ 30
4.1.2. Đa dạng về phân bố, dạng thân và bộ phận sử dụng............................. 34

4.2. Thành phần các loài cây LSNG có giá trị cần đƣợc bảo vệ.....................34
4.3. Thực trạng LSNG ở KBT Phu Canh ........................................................ 38
4.3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng .......................................................... 38
4.3.2. Nhóm cây cho sợi .................................................................................. 39
4.3.3. Nhóm cây làm thực phẩm ..................................................................... 40
4.3.4. Nhóm cây làm dƣợc liệu ....................................................................... 42
4.3.5. Nhóm cây cho tanin, thuốc nhuộm ....................................................... 46


v

4.3.6. Nhóm cây cho tinh dầu, tanin, nhựa, dầu béo, sơn ............................... 47
4.3.7. Nhóm cây cảnh, bóng mát và cây có công dụng khác .......................... 48
4.4. Thực trạng các loài LSNG tại Khu bảo tồn Phu Canh đƣợc ngƣời dân
khai thác sử dụng theo phƣơng pháp điều tra phỏng vấn. .............................. 50
4.4.1. Các cây cho dƣợc liệu ở Khu BTTN Phu Canh .................................... 50
4.4.2. Các cây cho rau, quả, thực phẩm, gia vị ............................................... 59
4.4.3 Các cây cho tinh dầu, tanin, nhựa, dầu béo.......................................... 622
4.4.4 Các loài LSNG khác............................................................................. 666
4.5. Các loài có giá trị, quí hiếm, các loài cần bảo tồn và phát triển .............. 69
4.5.1. Nhóm loài nằm trong danh mục ƣu tiên bảo tồn. ................................. 69
4.5.2. Các loài chịu áp lực cao của khai thác và buôn bán. .......................... 700
4.5.3. Nhóm loài có giá trị kinh tế và có khả năng gây trồng ......................... 70
4.5.4 Kiến thức bản địa của ngƣời dân địa phƣơng trong khai thác, chế biến
và sử dụng LSNG ............................................................................................ 71
4.6. Thị trƣờng và tiềm năng phát triển thực vật cho LSNG .......................... 79
4.6.1. Thị trƣờng LSNG ở Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh ...................... 79
4.6.2. Tiềm năng phát triển thực vật cho LSNG ............................................. 85
4.6.3. Khó khăn và thuận lợi trong việc phát triển thực vật cho LSNG ....... 889
4.7. Tình hình quản lý nguồn tài nguyên thực vật LSNG tại địa phƣơng ...... 93

4.7.1 Hệ thống quản lý của nhà nƣớc đối với nguồn LSNG ........................... 93
4.7.2 Hệ thống quản lý cộng đồng .................................................................. 94
4.7.3. Quản lý tƣ nhân ..................................................................................... 94
4.7.4 Chính sách quản lý tài nguyên ............................................................... 95
4.7.5 Các chính sách hỗ trợ ............................................................................. 96
4.8 Giải pháp quản lý bền vững nguồn tài nguyên LSNG tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Phu Canh ............................................................................................... 97
4.8.1. Giải pháp về tổ chức ............................................................................. 98


vi

4.8.2. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................ 99
4.8.3. Giải pháp về vốn ................................................................................. 100
4.8.4. Giải pháp về xã hội ............................................................................. 100
4.8.5. Giải pháp thị trƣờng .......................................................................... 1011
Chƣơng 5 KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ.................................... 1022
TÀI LIỆU THAM KHẢO


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BQL

Ban quản lý


KBT

Khu bảo tồn

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

ĐDSH

Đa dạng sinh học

HST

Hệ sinh thái

LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

SCN

Sau công nguyên

TCN

Trƣớc công nguyên

TNTN


Tài nguyên thiên nhiên

VQG

Vƣờn Quốc Gia


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT

Trang

1.1

Cơ cấu dân tộc các xã thuộc khu bảo tồn

17

1.2

Thành phần dân tộc các xã sống trong khu bảo tồn

18

1.3


2.1

2.2

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

3.6

3.7

Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp của 4 xã thuộc Khu BTTN
Phu Canh
Thành phần loài và công dụng của các loài cây LSNG đƣợc
ngƣời dân thu hái, sử dụng theo công dụng (mẫu)
Bảng danh lục các loài thực vật cho LSNG đƣợc điều tra
(mẫu)
Đa dạng các taxon thực vật bậc cao có mạch ở Khu bảo tồn
thiên nhiên Phu Canh
Đa dạng các Taxon về LSNG ở KBT Phu Canh
Thành phần các loài cây LSNG đang bị đe dọa tại Khu BTTN
Phu Canh, tỉnh Hòa Bình
Phân bố của các loài LSNG ở KBT Phu Canh theo công dụng
Sự phân bố số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, loài cây cho sợi ở KBT
Phu Canh
Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, loài của các cây ăn

đƣợc
Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, loài của nhóm cây
làm dƣợc liệu ở khu Bảo tồn Phu Canh

19

27

28

30
32
34
38
40

41

42


ix

3.8

3.9

3.10

3.11


3.12

Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, loài của nhóm cây
tannin, thuốc nhuộm ở KBT Phu Canh
Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, loài của nhóm cây
cho dầu nhựa ở khu vực KBT Phu Canh
Sự phân bố về số lƣợng và tỷ lệ họ, chi, loài của nhóm cây
cảnh và cây có công dụng khác ở KBT Phu Canh
Một số loài thực vật LSNG làm dƣợc liệu đƣợc ngƣời dân thu
hái
Một số loài LSNG làm thực phẩm, gia vị đƣợc ngƣời dân thu
hái

46

47

49

51

59

3.13 Một số loài LSNG cho tinh dầu tại vùng nghiên cứu

62

3.14 Một số cây cho sản phẩm Tanin ,Dầu béo, Sơn


65

3.15 Một số loài cây cho LSNG khác

67

3.16 Thị trƣờng và giá bán của một số loại LSNG tại địa phƣơng

79

3.17 Cho điểm lựa chọn các loài nhóm cây thuốc

86

3.18 Cho điểm lựa chọn các loài nhóm cây thực phẩm

87

3.19 Cho điểm lựa chọn các loài nhóm cây cho sợi

88


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình


Trang

1.1

Bản đồ hiện trạng rừng khu BTTN Phu Canh, tỉnh Hòa Bình

22

2.1 Sơ đồ các tuyến điều tra thực địa tại Khu BTTN Phu Canh

26


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có điều kiện tự nhiên thuận lợi nên
tài nguyên rừng rất phong phú, đa dạng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây
diện tích rừng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng bị suy giảm một
cách nhanh chóng làm mất đi môi trƣờng sống của nhiều loài động vật, thực
vật,... mặt khác, có rất nhiều loài cây còn chƣa đƣợc biết tên, chƣa phân tích
đƣợc thành phần hoá học, chƣa biết đƣợc công dụng của chúng. Đây là một
trong những vấn đề còn chứa đựng nhiều bí ẩn. Rừng Việt Nam là nơi chứa
đựng nguồn tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú và đa dạng. Từ xa xƣa tài
nguyên rừng đã gắn bó với đời sống của nhân dân ta, đặc biệt đối với đồng
bào các dân tộc sống ở vùng núi và trung du. Rừng không chỉ có giá trị to lớn
trong việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái, phòng hộ, an ninh quốc phòng… mà
rừng còn giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp gỗ và LSNG.
Trong những năm trƣớc đây, khi tài nguyên gỗ của rừng Việt Nam còn
nhiều, ngƣời dân chỉ tập trung khai thác gỗ, còn LSNG đƣợc coi nhƣ là sản

phẩm phụ của rừng, do doanh thu từ nguồn lâm sản này thấp hơn so với gỗ.
Nhƣng hiện nay, do số lƣợng và chất lƣợng rừng đang bị suy giảm mạnh, hơn
nữa chính sách đóng cửa rừng của Nhà nƣớc đã làm cho nguồn cung cấp gỗ
ngày càng khan hiếm, điều này đã tác động mạnh đến thu nhập của ngƣời dân
sống gần rừng, phụ thuộc vào rừng. Lúc này, hoạt động khai thác rừng của
ngƣời dân lại tập trung vào các loại LSNG. Nhu cầu sản phẩm này không
những ngày càng lớn đối với thị trƣờng trong nƣớc mà giá trị xuất khẩu của
chúng ngày một tăng. Ngoài ra, LSNG còn có vai trò xã hội lớn, chúng mang
lại công ăn việc làm cho hàng triệu ngƣời và góp phần tích cực trong chƣơng
trình xóa đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn và miền núi. Do đó, cách nhìn
nhận về vai trò của nguồn tài nguyên LSNG ở Việt Nam đã thay đổi. LSNG


2

ngày càng khẳng định vai trò của nó đối với sinh kế của ngƣời dân nông thôn,
đặc biệt là ngƣời dân vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
Giá trị kinh tế - xã hội của các loài thực vật cho LSNG thể hiện ở nhiều
khía cạnh khác nhau, từ cung cấp lƣơng thực thực phẩm, vật liệu xây dựng,
nguyên liệu thủ công mỹ nghệ, dƣợc phẩm đến giải quyết công ăn việc làm,
phát triển ngành nghề, bảo tồn và phát huy kiến thức bản địa, tôn tạo nét đẹp
văn hóa, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhiều mặt của ngƣời dân, đặc
biệt là những dân nghèo (FAO, 1994). Tuy nhiên, thông tin về các loài thực
vật cho LSNG có giá trị kinh tế cao còn rất tản mạn và ít ỏi, nên chƣa phát
huy đầy đủ các chức năng có lợi của LSNG. Để LSNG đóng góp quan trọng
vào sự phát triển miền núi hơn nữa, cần tập trung nghiên cứu xác định các sản
phẩm có khả năng mang lại thu nhập kinh tế cũng nhƣ kĩ thuật gây trồng, chăm
sóc, nuôi dƣỡng chúng gắn với quản lý rừng bền vững, đồng thời cần xây dựng
và quảng bá những mô hình trình diễn về cung cấp LSNG để ngƣời dân học tập
và làm cơ sở chuyển giao công nghệ phát triển LSNG.

Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh nằm trên địa bàn 4 xã: Đoàn Kết,
Tân Pheo, Đồng Chum và Đồng Ruộng của huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình,
cách thị trấn Đà Bắc huyện Đà Bắc 30 Km, cách thành phố Hòa Bình 50 km.
Với tổng diện tích tự nhiên của Khu BTTN Phu Canh là 5.647 ha, trong đó
diện tích phân khu bảo vệ nghiêm ngặt là 2.434,6 ha và phân khu phục hồi
sinh thái là 3.212,4 ha, Khu Bảo tồn thiên nhiên Phu Canh là vùng núi thấp và
núi cao, (độ cao lớn nhất là 1.349m - đỉnh Phu Canh), độ dốc bình quân trên
300, chiều dài sƣờn dốc 1000 - 2000m, hiểm trở, đi lại rất khó khăn, nơi chứa
đựng nhiều bí ẩn về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Cũng nhƣ nhiều Vƣờn quốc gia (VQG) hay Khu Bảo tồn thiên nhiên
(BTTN) khác trong cả nƣớc, Khu BTTN Phu Canh, tỉnh Hòa Bình có hệ thực
vật nói chung, tài nguyên LSNG nói riêng đƣợc đánh giá là khá phong phú


3

nhƣng gần đây lại đang đứng trƣớc nguy cơ gây suy giảm cả về số lƣợng cũng
nhƣ chất lƣợng. Tuy nhiên, tại đây cho đến nay các công trình nghiên cứu về
nguồn tài nguyên LSNG vẫn chƣa đƣợc quan tâm và chú ý tới nhiều. Xuất
phát từ vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài ““Nghiên cứu hiện trạng
tài nguyên lâm sản ngoài gỗ tại khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh, tỉnh
Hòa Bình” nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp bảo tồn
nguồn tài nguyên LSNG tại Khu BTTN Phu Canh, tỉnh Hòa Bình.


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Một vài đặc điểm về thực vật cho LSNG

Lâm sản ngoài gỗ (Non Timber Forest Products) bao gồm các nguyên
liệu có nguồn gốc sinh vật, không phải là gỗ, đƣợc khai thác từ rừng để phục
vụ con ngƣời. Chúng bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa, nhựa
mủ, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, động vật hoang dã (động vật sống hoặc các
sản phẩm của chúng), củi và các nguyên liệu thô nhƣ tre, nứa, mây, song, gỗ
nhỏ và sợi.
LSNG thƣờng đƣợc phân chia theo nhóm giá trị sử dụng nhƣ sau:
- Nhóm LSNG dùng làm nguyên liệu công nghiệp.
- Nhóm LSNG dùng làm vật liệu thủ công mỹ nghệ.
- Nhóm LSNG dùng làm lƣơng thực, thực phẩm và chăn nuôi.
- Nhóm LSNG dùng làm dƣợc liệu.
- Nhóm LSNG dùng làm cảnh.
LSNG đa dạng về giá trị sử dụng do đó nó có vai trò quan trọng đối với
đời sống xã hội:
+ LSNG có tầm quan trọng về kinh tế và xã hội. Chúng có giá trị lớn và
có thể tạo ra nhiều công ăn việc làm.
+ LSNG có giá trị đối với sự giàu có của hệ sinh thái rừng. Chúng đóng
góp vào sự đa dạng sinh học của rừng. Chúng là nguồn gen hoang dã quí, có
thể bảo tồn phục vụ gây trồng công nghiệp.
+ LSNG hiện bị cạn kiệt cùng với sự suy thoái của rừng bởi ảnh hƣởng
của sự tăng dân số, mở rộng canh tác nông nghiệp, chăn thả gia súc không
kiểm soát, khai thác gỗ, thu hái chất đốt.


5

1.2. Những nghiên cứu về LSNG trên thế giới
Từ những năm 1980 trở lại đây có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã
chứng minh đƣợc giá trị thực của thực vật cho LSNG, cũng nhƣ đã chỉ rõ vai
trò to lớn của nó đối với sự nghiệp phát triển rừng bền vững. Đầu tiên phải kể

đến những phát hiện về khả năng đặc biệt của thực vật LSNG nhƣ phục hồi
nhanh, cho thu hoạch sớm, năng suất kinh tế cao, ổn định, có thể kinh doanh
liên tục và việc khai thác chúng thƣờng ít phá hủy hệ sinh thái. Vì vậy, bằng
cách duy trì tính nguyên vẹn của rừng tự nhiên, việc bảo tồn có khai thác có
thể nuôi dƣỡng đƣợc tính đa dạng sinh học cơ bản và bảo vệ môi trƣờng sinh
thái. Bảo tồn có khai thác sẽ cung cấp những sản phẩm cần thiết cho một bộ
phận của xã hội một cách bền vững (Mendelsohn, 1992). Nghiên cứu của
Mendelsohn (1992) đã chỉ rõ vai trò của thực vật LSNG, theo ông: thực vật
LSNG quan trọng cho bảo tồn bởi việc khai thác chúng có thể luôn đƣợc thực
hiện với sự tổn hại ít nhất đến rừng. Thực vật LSNG quan trọng cho tính bền
vững vì trong quá trình khai thác chúng vẫn đảm bảo cho rừng ở trạng thái tự
nhiên. Thực vật LSNG quan trọng trong đời sống bởi nó có thể cung cấp
nhiều dạng sản phẩm nhƣ thực vật ăn đƣợc, nhựa, thuốc nhuộm, tanin, sợi,
cây làm thuốc,… và ngoài sử dụng trực tiếp ngƣời thu hái có thể đem bán,
trao đổi (một trong các yếu tố không thể thiếu của xã hội). Do đó, ông khẳng
định rừng nhƣ là một nhà máy quan trọng của xã hội và thực vật LSNG là một
trong những sản phẩm quan trọng của nhà máy này.
LSNG đƣợc hiểu theo nhiều cách dựa vào định nghĩa của các nhà khoa
học đƣa ra ở các thời điểm khác nhau:
De.Beer (1989) đã quan niệm LSNG là “tất cả các vật liệu sinh học
khác gỗ mà chúng đƣợc khai thác từ rừng tự nhiên để phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của loài ngƣời. LSNG bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu,


Luận văn đủ ở file: Luận văn full












×