Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng đô thị bắc ninh theo hướng phát triển bền vững (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.49 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

VŨ KHÁNH HOÀNG

NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ BẮC NINH THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

VŨ KHÁNH HOÀNG
kho¸ 2016-2018; líp cao häc 2016D

NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ BẮC NINH THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG



LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
MÃ SỐ: 60.58.02.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ANH

HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến
TS. Vũ Anh - người đã truyền thụ những kinh nghiệm, phương pháp nghiên
cứu khoa học và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy cô trong Khoa Sau Đại Học Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tâm truyền đạt kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tế trong 2 năm học cao học tại trường.
Tôi cũng xin được cảm ơn Viện Quy hoạch, Kiến trúc Bắc Ninh, Sở
Xây dựng Bắc Ninh, Sở Giao thông Vận tải Bắc Ninh và Sở Văn hóa thể thao
và du lịch Bắc Ninh đã giúp tôi tiếp xúc với các nguồn tài liệu quý liên quan
đến nội dung đề tài.
Xin được gửi lời cảm ơn đến Viện Quy hoạch, Kiến trúc Bắc Ninh đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành chương trình học và
luận văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng, xin được gửi lời chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã ủng hộ về vật chất cũng như tinh thần để tôi hoàn thành được
khóa học cao học này.


HỌC VIÊN

Vũ Khánh Hoàng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Khánh Hoàng


DANH MỤC HÌNH ẢNH MINH HỌA
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Tàu điện ngầm tại Paris

Hình 1.2

Xe buýt ở Curitiba được dành những làn đường riêng và
dừng ở những trạm thiết kế riêng

Hình 1.3


Cận cảnh tuyến Metro ở Malaysia

Hình 1.4

Sơ đồ các tuyến buýt của thành phố Hà Nội

Hình 1.5

Sơ đồ các tuyến buýt của thành phố Hồ Chí Minh

Hình 1.6

Sơ đồ các tuyến buýt của thành phố Đà Nẵng

Hình 1.7

Vị trí địa lý của Bắc Ninh trong khu vực

Hình 1.8

Bản đồ quy hoạch đô thị Bắc Ninh

Hình 1.9

Mạng lưới đường đối ngoại

Hình 1.10

Kết nối giao thông đường bộ khu quy hoạch với vùng thủ

đô Hà Nội

Hình 1.11

Giao thông đường bộ đô thị Bắc Ninh

Hình 1.12

Ga đường sắt trong đô thị Bắc Ninh

Hình 1.13

Xe buýt đang hoạt động trên địa bàn đô thị Bắc Ninh
Tokyo, nơi mà tất cả các trung tâm đô thị đều nằm xung

Hình 2.1

quanh các nhà ga đa-phương-tiện (multimodal) chính như
Tokyo, Shinjuku. Trong hình là khu Shinjuku với những
tòa văn phòng cao tầng nằm về phía Tây nhà ga
Thành phố Adelaide, miền Tây nước Úc, sở hữu hệ thống

Hình 2.2

xe buýt chạy trên đường ray dài nhất thế giới, phù hợp với
đặc điểm mật độ thấp và phát triển nhảy cóc của thành
phố

Hình 2.3


Thành phố Melborne. miền Đông-Nam Úc châu, được


được coi là đô thị có lõi vững chắc. Cấu trúc này giúp hệ
thống GTCC dễ dàng thu hút và phục vụ được số đông
"nhân viên cổ trắng" làm việc trong trung tâm.
Hình 2.4

Thay thế 135 xe con bằng 3 xe bus

Hình 2.5

Cấu trúc đô thị và dạng di chuyển

Hình 2.6

Chi phí đầu tư XD cho từng loại phương tiện GTCC

Hình 2.7

Hệ thống GTCC tại Nhật bản

Hình 2.8

Phương tiện GTCC tại Hàn Quốc

Hình 2.9

BRT tại Curitiba


Hình 2.10

Giao thông công cộng tại Singapo

Hình 2.11

Giao thông công cộng tại Hà Nội

Hình 2.12

Giao thông công cộng tại TP Hồ Chí Minh

Hình 3.1

Bố trí các tuyến xe buýt chính trong đô thị

Hình 3.2

Đường sắt đô thị Bắc Ninh

Hình 3.3

Hình 3.4

Hình ảnh một số tuyến đường có bố trí làn đường dành
riêng cho xe buýt
Mặt cắt một số tuyến đường bố trí đường dành riêng cho
xe buýt điển hình đô thị Bắc Ninh

Hình 3.5


Các loại bãi đỗ xe đạp ở khu vực chật hẹp

Hình 3.6

3 bến xe buýt chính tại 3 phân khu đô thị

Hình 3.7

Minh họa công trình bến xe buýt chính

Hình 3.8

Vị trí các công trình bến xe buýt chính

Hình 3.9

Hình 3.10

Vị trí các trạm trung chuyển mới và các tuyến buýt chính
của đô thị
Một số hình mẫu điểm dừng đón trả khách sẽ áp dụng tại
thành phố Bắc Ninh


Hình 3.11

Bố trí điểm dừng của xe buýt

Hình 3.12


Các điểm lên xuống và đường giành cho người khuyết tật


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu

Tên bảng, biểu

bảng, biểu
Bảng1.1

Bảng tổng hợp các tuyến đường chính thành phố Bắc Ninh

Bảng1.2

Hiện trạng lộ trình các tuyến xe buýt ở thành phố Bắc Ninh

Bảng1.3

Bảng giá vé từng tuyến xe buýt tại Bắc Ninh

Bảng1.4

Bảng giá vé từng tuyến xe buýt tại Thành Phố Bắc Ninh

Bảng 2.1

Mức độ chiếm dụng mặt đường giữa các loại phương tiện
giao thông


Bảng 2.2

Mật độ tuyến hợp lý đối với từng loại phương tiện GTCC

Bảng 2.3

Mối quan hệ giữa quy mô thành phố và phương tiện GTCC

Bảng 2.4

Diện tích chiếm dụng đường của các phương tiện GTCC

Bảng 2.5

Chi phí đầu tư và khai thác các phương tiện GTCC

Bảng 3.1

Bảng thống kê cơ cấu sử dụng các phương tiện giao thông
đô thị Bắc Ninh đến năm 2030


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

TP


Thành phố

GTCC

Giao thông công cộng

XD

Xây dựng

ĐTH

Đô thị hóa

GTVT

Giao thông vận tải

ĐSĐT

Đường sắt đô thị

GTĐT

Giao thông đô thị

GTCN

Giao thông cá nhân


VTCC

Vận tải công cộng

PTBV

Phát triển bền vững

PTGT

Phát triển giao thông

VTHKCC

Vận tải hành khách công cộng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

PTGTCC

Phương tiện giao thông công cộng

PTĐTBV

Phát triển đô thị bền vững


1

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình ảnh minh họa
Danh mục các bảng, biểu
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 4
6. Một số khái niệm ........................................................................................ 4
7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 6
NỘI DUNG……………………………………………………………………8
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ BẮC NINH THEO
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ................................................... 8
1.1. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng của
một số đô thị trên thế giới theo hướng phát triển bền vững. .................... 8
1.1.1. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng của
các nước phát triển. ................................................................................... 8
1.1.2. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng của
các nước đang phát triển. ........................................................................ 11


2
1.1.3. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng của
các nước trong khu vực. .......................................................................... 12

1.2. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng một
số đô thị ở Việt Nam.................................................................................. 14
1.2.1. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng
thành phố Hà Nội. ................................................................................... 14
1.2.2. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng
thành phố Hồ Chí Minh. .......................................................................... 18
1.2.3. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng
thành phố Đà Nẵng. ................................................................................ 20
1.3. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng ở
đô thị Bắc Ninh.......................................................................................... 22
1.3.1. Giới thiệu chung về đô thị Bắc Ninh. ............................................. 22
1.3.2. Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông đô thị Bắc
Ninh.

25

1.4. Hiện trạng phát triển hệ thống GTCC thành phố Bắc Ninh ........... 31
1.4.1. Hiện trạng mạng lưới GTCC ......................................................... 31
1.4.2. Các dự án phát triển hệ thống GTCC tại đô thị Bắc Ninh .............. 39
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ BẮC NINH THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG ............................... 42
2.1. Cơ sở lý luận để phát triển hệ thống GTCC đô thị Bắc Ninh theo
định hướng phát triển đô thị bền vững .................................................... 42
2.1.1. Các quan điểm về giao thông đô thị phát triển bền vững tại Việt
Nam ......................................................................................................... 42
2.1.2. Các xu hướng phát tiển GTCC hiện nay trên thế giới .................... 44
2.1.3. Vai trò của hệ thống GTCC trong phát triển đô thị bền vững......... 47



3
2.1.4. Những nguyên tắc cơ bản quy hoạch phát triển GTCC theo hướng
phát triển bền vững .................................................................................. 54
2.1.5. Những yêu cầu cơ bản quy hoạch phát triển GTCC theo hướng phát
triển bền vững.......................................................................................... 54
2.1.6. Một số yếu tố ảnh hưởng tới quy hoạch phát triển hệ thống giao
thông công cộng theo hướng phát triển bền vững .................................... 64
2.2. Cơ sở pháp lý để quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công
cộng theo hướng phát triển bền vững ...................................................... 66
2.2.1. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quy hoạch phát
triển giao thông công cộng ...................................................................... 66
2.2.2. Một số quy chuẩn tiêu chuẩn liên quan đến quy hoạch phát triển
giao thông công cộng .............................................................................. 68
2.3. Bài học kinh nghiệm trong quy hoạch phát triển hệ thống giao
thông công cộng theo hướng phát triển bền vững ................................... 69
2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế. ..................................................................... 69
2.3.2. Kinh nghiệm trong nước. ............................................................... 73
2.3.3. Bài học rút ra cho thành phố Bắc Ninh. ......................................... 75
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG GIAO
THÔNG CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ BẮC NINH THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ BỀN VỮNG .......................................................... 78
3.1. Quan điểm, nguyên tắc và mục tiêu trong quy hoạch phát triển hệ
thống giao thông công cộng đô thị Bắc Ninh theo hướng phát triển bền
vững. .......................................................................................................... 78
3.1.1. Quan điểm trong quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công
cộng đô thị Bắc Ninh theo hướng phát triển bền vững. ............................ 78
3.1.2. Nguyên tắc trong quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công
cộng đô thị Bắc Ninh theo hướng phát triển bền vững. ............................ 79



4
3.1.3. Mục tiêu trong quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng
đô thị Bắc Ninh theo hướng phát triển bền vững...................................... 80
3.2. Đề xuất tiêu chí quy hoạch phát triển giao thông công cộng đô thị
Bắc Ninh. ................................................................................................... 80
3.2.1. Tiêu chí về môi trường. .................................................................. 81
3.2.2. Tiêu chí về xã hội. .......................................................................... 81
3.2.3. Tiêu chí về kinh tế .......................................................................... 82
3.3. Đề xuất phương án phát triển giao thông công cộng cho đô thị Bắc
Ninh. .......................................................................................................... 82
3.3.1. Xác định cơ cấu tỷ lệ phương tiện giao thông trong đô thị phát triển
bền vững. ................................................................................................. 82
3.3.2. Quy hoạch mạng lưới tuyến giao thông công cộng. ....................... 83
3.3.3. Nâng cao chất lượng phục vụ giao thông công cộng. ..................... 86
3.3.4. Sử dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý điều hành giao
thông công cộng. ..................................................................................... 93
3.4. Đề xuất phương án tổ chức các điểm kết nối giao thông công cộng
trong đô thị Bắc Ninh................................................................................ 94
3.4.1. Đề xuất bến xe buýt. ....................................................................... 96
3.4.2. Đề xuất các trạm trung chuyển. ..................................................... 98
3.4.3. Đề xuất hình mẫu các điểm dừng đón trả khách. ........................... 99
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 101
1. Kết luận: ................................................................................................. 101
2. Kiến nghị: ............................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

GTCC trong TP có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển
của đô thị, góp phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội... của đô
thị. Sự phát triển của hệ thống GTCC là một trong những thước đo quan trọng
để đánh giá mức độ phát triển của đô thị. Phát triển hệ thống GTCC đã được
nhiều nước trên thế giới quan tâm đầu tư XD và đáp ứng nhu cầu đi lại ngày
càng cao của người dân đô thị. Với những lợi thế và ưu điểm của mình nếu hệ
thống GTCC trong TP được tổ chức tốt nó sẽ là phương tiện giao thông chủ
yếu của người dân trong đô thị. Một đô thị có cơ cấu tỷ lệ phương tiện giao
thông hợp lý sẽ khai thác hiệu quả sử dụng các tuyến đường, giảm thiểu tắc
nghẽn, tai nạn giao thông, giảm chi phí thời gian cho đi lại làm cơ sở cho phát
triển kinh tế, ổn định xã hội, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và phát triển bền
vững đô thị. Mức độ sử dụng phương tiện giao thông công cộng và giao thông
cá nhân của đô thị ảnh hưởng đến cơ cấu tỷ lệ phương tiện giao thông ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển hệ thống giao đô thị và ảnh hưởng rất lớn đến
sự phát triển bền vững của đô thị.
Bắc Ninh là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, nằm trong tam
giác kinh tế trọng điểm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và là cửa ngõ phía
Đông Bắc của thủ đô Hà Nội. Tỉnh có địa giới hành chính tiếp giáp với các
tỉnh: Bắc Giang ở phía Bắc, Hải Dương ở phía Đông và Đông Nam, Hưng Yên
ở phía Nam và thủ đô Hà Nội ở phía Tây. Tỉnh Bắc Ninh (năm 2015) có tổng
diện tích tự nhiên là 822,7 km2, dân số 1.153.600 người.
Bắc Ninh ở vị trí rất thuận lợi về giao thông đường bộ, đường không và
đường thủy. Các tuyến đường huyết mạch: QL 1A, QL 18, QL 38, QL 3, VĐ4
Hà Nội, đường sắt Hà Nội – Lạng Sơn, Hà Nội – Quảng Ninh nối liền Bắc
Ninh với các trung tâm kinh tế, văn hóa và thương mại của khu vực phía Bắc


2
Việt Nam, với cảng hàng không quốc tế Nội Bài và liên thông với hệ thống các
trục đường quốc lộ đến mọi miền trong nước.

Nhìn chung, tỉnh Bắc Ninh có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý,
điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, nhân văn; nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội kèm theo sự cần thiết về phát triển không gian đô thị và nông thôn. Chính
vì vậy, các định hướng phát triển cũ trước đây không còn phù hợp. Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh nhằm tổ chức không gian kinh tế - xã hội và hệ
thống hạ tầng dịch vụ, kế thừa và phát huy những thành tựu đã đạt được sau 15
năm tái lập Tỉnh; khớp nối các quy hoạch, dự án đầu tư trong Vùng Thủ đô,
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và các quy hoạch ngành trên địa bàn Tỉnh và
các địa phương có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt; giúp khai thác các thế mạnh, cơ hội cho phát triển kinh tế xã hội của
Tỉnh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; đóng góp giải pháp thực hiện
các chủ trương của Chính phủ, Bộ xây dựng, tỉnh Bắc Ninh và Nhiệm vụ Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh.
Ngày 10 tháng 09 năm 2015 Thủ tướng CP có Quyết định số 1560/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô
thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng và phát triển
đô thị Bắc Ninh trở thành đô thị loại I vào những năm hai mươi của thế kỷ
XXI, làm tiền đề để xây dựng tỉnh trở thành thành phố trực thuộc trung ương
trước năm 2030.
Để đạt được mục tiêu trở thành thành phố trực thuộc trung ương trước
năm 2030 đô thị Bắc Ninh đang đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng đặc biệt
phát triển hệ thống giao thông. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn gặp
nhiều khó khăn. Trong đó có hệ thống giao thông đóng vai trò rất quan trọng.
Mặc dù công tác quy hoạch xây dựng, đầu tư vào mạng lưới giao thông, mạng
lưới vận tải đã được quan tâm, chú ý nhưng vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập chưa
đáp ứng được yêu cầu. Hệ thống giao thông công cộng phát triển nhưng thực


3
sự đáp ứng phục vụ được nhu cầu đi lại của người dân dẫn đến chưa thể cạnh
tranh với phương tiện cá nhân. Với tốc độ phát triển và ĐTH nhanh thành phố

Bắc Ninh cần có những giải pháp đón đầu để phát triển hệ thống giao thông đô
thị đặc biệt là hệ thống GTCC nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng
nhanh của thành phố. Kinh nghiệm ở các nước phát triển cho thấy, để đô thị
phát triển bền vững giải pháp tối ưu được lựa chọn là phát triển mạng lưới giao
thông công cộng với các phương tiện có tốc độ cao và sức chuyên chở lớn,
đảm bảo diện tích cần thiết cho giao thông, áp dụng các loại hình giao thông
hiện đại, văn minh giảm ô nhiễm cho đô thị.
Xuất phát từ những mục tiêu để đô thị Bắc Ninh phát triển phù hợp với
định hướng chiến lược đã đề ra việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa Bắc Ninh
với các vùng lân cận đặc biệt TP Hà Nội là hết sức quan trọng. Trong đó phát
triển hệ thống GTCC nhằm đón đầu, tránh tắc nghẽn giao thông như các thành
phố lớn hiện nay tại Việt Nam là hết sức cần thiết. Chính vì vậy tác giả chọn đề
tài nghiên cứu: “Nghiên cứu quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công
cộng đô thị Bắc Ninh theo hướng phát triển bền vững” là hết sức cần thiết và
thực tiễn góp phần cho hệ thống GTCC phát triển phù hợp với điều kiện của
vùng.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công
cộng đô thị Bắc Ninh.
- Đề xuất giải pháp quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công cộng
đô thị Bắc Ninh theo hướng phát triển bền vững nhằm xây dựng và phát triển
đô thị Bắc Ninh trở thành Thành phố văn hóa, sinh thái, hướng tới kinh tế tri
thức, đô thị thông minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


4
- Đối tượng nghiên cứu: Quy hoạch phát triển Hệ thống GTCC đô thị
Bắc Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Đô thị Bắc Ninh.
+ Về thời gian: Theo quy hoạch phát triển đô thị đến năm 2030
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp so sánh đối chứng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Xây dựng và hoàn thiện cơ sở lý luận trong quy hoạch phát triển hệ
thống giao thông công cộng đô thị Bắc Ninh theo hướng phát triển bền vững.
+ Đề xuất giải pháp trong quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công
cộng đô thị Bắc Ninh theo hướng phát triển bền vững.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Xây dựng hệ thống giao thông công cộng đô thị Bắc Ninh theo hướng
phát triển đô thị bền vững. Xây dựng và phát triển đô thị Bắc Ninh trở thành
Thành phố văn hóa, sinh thái, hướng tới kinh tế tri thức, đô thị thông minh.
+ Là bài học kinh nghiệm cho những đô thị khác.
6. Một số khái niệm
- Giao thông công cộng:


5
Theo “Nghiên cứu hướng dẫn lập quy hoạch GTCC trong các đồ án quy
hoạch chung xây dựng đô thị” của Viện quy hoạch đô thị và nông thôn (Bộ xây
dựng) thì GTCC là giao thông vận tải hành khách công cộng bằng các phương
tiện giao thông chạy theo tuyến đường nhất định được quy hoạch trước, có lộ
trình (có điểm đầu, điểm cuối) nhằm phục vụ chung cho toàn đô thị như: ô tô
buýt, xe buýt nhanh, tàu điện trên cao, tàu điện ngầm.....

Trong giao thông vận tải (trong các văn bản quy định của Bộ GTVT)
theo tính chất phục vụ của vận tải (không theo đối tượng phục vụ) thì vận tải
hành khách công cộng là loại hình vận chuyển trong đô thị có thể đáp ứng khối
lượng lớn nhu cầu đi lại của mọi tầng lớp dân cư một cách thường xuyên, liên
tục theo thời gian xác định, theo hướng và theo tuyến ổn định trong từng thời
kỳ nhất định.
GTCC được phân thành 2 loại chính: GTCC trên mặt đường (xe buýt, xe
điện bánh hơi, bánh sắt) và ngoài mặt đường (tàu điện nhẹ, tàu điện trên không,
tàu điện ngầm). GTCC ngoài mặt đường là loại phương tiện tốc độ nhanh và có
khối lượng vận chuyển lớn.
- Phát triển bền vững:
Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào
năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội
Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung
rất đơn giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát
triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác
động đến môi trường sinh thái học".
Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo cáo
Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy ban Môi trường
và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Báo cáo này ghi
rõ: Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu
cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu


6
cầu của các thế hệ tương lai..." . Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo
đảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được
bảo vệ, gìn giữ.
Theo Ngân hàng Thế giới (WB) thì phát triển bền vững gồm 3 mục tiêu:
kinh tế, xã hội và môi trường hài hoà với nhau.

Mô hình phát triển bền vững theo ngân hàng thế giới:

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 của nước ta: “phát tiển bền
vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của các thế hệ hiện tại mà không làm
tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở
kết hợp chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và
bảo vệ môi trường”.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông công
cộng trên thế giới, ở Việt Nam và tại Bắc Ninh.


7
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quy hoạch phát triển hệ thống
giao thông công cộng đô thị Bắc Ninh theo định hướng phát triển đô thị bền
vững.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp quy hoạch phát triển hệ thống giao thông
công cộng đô thị Bắc Ninh theo định hướng phát triển đô thị bền vững.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:


TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


101
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Bắc Ninh là đô thị loại I trực thuộc tỉnh, là một trong những thành phố
trẻ và năng động đang từng bước thực hiện mục tiêu "trở thành Thành phố văn
hóa, sinh thái, hướng tới kinh tế tri thức, đô thị thông minh trong tương lai ".
Tuy nhiên một trong những trở ngại lớn nhất chính là hệ thống GTCC của đô
thị. Thực trạng phát triển GTCC với số lượng phương tiện hạn chế, chất lượng
phương tiện xuống cấp, các điểm đừng đón trả khách còn chưa được đầu tư,
bến xe quy mô không đáp ứng được, khu vực bảo dưỡng phương tiện thì chưa
cóđang đặt ra nhiều thách thức trong việc cải thiện tình hình GTCC ở Bắc
Ninh. Chính vì vậy luận văn “Một số đề xuất quy hoạch phát triển hệ thống
giao thông công cộng thành phố Bắc Ninh theo hướng đô thị bền vững” nhằm
mục tiêu đưa ra những định hướng phát triển hệ thống GTCC tại Bắc Ninh đến
2030 dựa trên những phân tích hiện trạng; các cơ sở khoa học thiết thực và
kinh nghiệm của các thành phố tiên tiến trên thế giới về phát triển GTCC:
Đưa ra các nguyên tắc phát triển chung về hệ thống GTCC. Đồng thời
dựa trên từng yếu tố về phương tiện GTCC, mạng lưới GTCC, vị trí BXB TTC
để đề xuất những nguyên tắc riêng nhằm làm rõ hơn về các chiến lược phát
triển trong tương lai.
Đề xuất mạng lưới GTCC cho toàn bộ đô thị Bắc Ninh (nội đô và đối
ngoại) .
Đề xuất vị trí các BXB, TTC nhằm kết nối GTCC một cách liên hoàn.
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm hỗ trợ hệ thống GTCC hoạt động
hiệu quả. Những giải pháp đưa ra được tác giả cân nhắc so sánh để phù hợp với
điều kiện thực tế của Bắc Ninh, đặc biệt là chú trọng đến tính bền vững của hệ
thống GTCC. Đây chính là điểm nhấn của toàn bộ luận văn. Tác giả hy vọng sẽ



102
góp phần nâng cao chất lượng phục vụ của toàn bộ hệ thống GTCC Bắc Ninh
trong thời gian tới và đến 2030 sẽ có một hệ thống GTCC bền vững.
2. Kiến nghị:
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả xin được đưa ra một số
kiến nghị như sau:
a/Cải tiến chất lượng hoạt động của các tuyến xe buýt hiện có. Đồng thời
khẩn trương xây dựng các trạm xe buýt tại các địa điểm thích hợp (như trong
đề xuất) để tạo tiên đề cho việc kết nối các tuyến GTCC nội thị và các tuyến xe
buýt lân cận.
b/Xây dựng các tuyến GTCC mới theo lộ trình như đã đề xuất, trong đó
cần đặc biệt ưu tiên các tuyến xe buýt chính, có lưu lượng hành khách lớn.
c/UBND thành phố cần có nhiều chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp
tham gia khai thác, vận hành trên các tuyến xe buýt (chính sách trợ giá) để kêu
gọi nhiều hơn nữa các đơn vị tư nhân đầu tư vào lĩnh vực GTCC này.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Vũ Anh (2009), Mô hình quy hoạch giao thông công cộng cho Hà
Nội, Tạp chí Quy hoạch Xây dựng, số 41/2009.
2. Vũ Anh (2008), Một số chỉ tiêu và giải pháp cho quy hoạch phát
triển hệ thống giao thông công cộng thành phố Hà Nội đến năm 2020 và tầm
nhìn sau
3. Vũ Anh (2011), “Nghiên cứu quy hoạch phát triển hệ thống giao
thông công cộng thành phố Hà Nội theo mục tiêu đô thị phát triển bền vững”
chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị”, luận án tiến sỹ.
4. Bộ Xây dựng (2008), Hội thảo “Phát triển đô thị bền vững ở Việt

Nam”, Hà Nội.
5. Cục Đường bộ, Bộ Giao thông vận tải (2008), Đề án” Phát triển vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt”, Hà Nội.
6. Lâm Quang Cường (2008), Các giải pháp cấp bách giảm ách tắc
giao thông ở hai đô thị lớn Việt nam Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Kỷ
yếu Phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, Hà Nội;
7. Lưu Đức Hải (1995), Vai trò của các loại phương tiện giao thông cá
nhân và ty lệ thich hợp của chúng trong chiến lược phát triển giao thông đô
thị lớn, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, Hà Nội;
8. Lưu Đức Hải, (2008), Tiêu chí, chỉ tiêu và chỉ số phát triển đô thị
bền vững của Việt Nam, Kỷ yếu Phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, Hà
Nội;
9. Lê Hồng Kế (2008), Phát triển hệ thống đô thị Quốc gia bền vững,
Kỷ yếu phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam, Hà Nội;
10. Lê Hồng Kế (2009), “ Quy hoạch môi trường đô thị và phát triển
đô thị bền vững”, Nhà xuất bản Xây dựng .


11. Nguyễn Xuân Thuỷ (2005), “Giao thông đô thị”, NXB Giao thông
vận tải, Hà Nội.
12. Nguyễn Hồng Tiến (2008), Một số vấn đề phát triển giao thông đô
thị bền vững ở nước ta, Kỷ yếu Phát triển bền vững ở Việt Nam, Hà Nội
13. Nguyễn Hồng Tiến (2009), Quản lý không gian xây dựng nhằm góp
phần phát triển đô thị bền vững, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Đô thị Việt Nam
Quy hoạch và quản lý phát triển bền vững, Hà Nội;
14. Sở Xây dựng Bắc Ninh (2015), Đồ án quy hoạch chung đô thị Bắc
Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
15. Sở Xây dựng Bắc Ninh (2013), Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
16. Sở giao thông vận tải Bắc Ninh (2010), Quy hoạch phát triển vận

tải hành khách công cộng bằng xe buýt tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020.
17. Sở giao thông vận tải Bắc Ninh (2010), Đề án tổ chức giao thông
tại thành phố bắc ninh và thị xã từ sơn giai đoạn đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020.
18. Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Bộ Xây dựng (2005),"Nghiên
cứu hướng dẫn lập quy hoạch GTCC trong các đồ án quy hoạch chung xây
dựng đô thị (từ đô thị loại 3 trở lên)", mã số RD 12- 05, Chủ trì Lưu Đức Hải
và NNK, Hà Nội.
19. Vũ Thị Vinh (1979), giáo trình “ Giao thông thành phố “, Trường
Đại học Kiến Trúc Hà Nội.
20. Vũ Thị Vinh (2011), Bài giảng "Giao thông đô thị bền vững", Lớp
cao học ĐH Kiến trúc Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh


×