-------------------------------------Đề 1------------------------------------------
( Đề thi vào lớp 10 chuyên Lam Sơn năm 2006)
I- Trắc nghiệm khách quan (2đ):
Câu 1: Truyện ngắn Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng đợc sáng tác
vào năm nào?
A. 1954
B. 1966
C. 1970
D. 1985
Câu 2: Nhà thơ Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp tu từ chính nào trong hai câu
thơ sau:
Gìn vàng giữ ngọc cho hay
Cho đành lòng kẻ chân mây cuối trời
A. So sánh
B. ẩn dụ
C. Hoán dụ
D. Nhân hoá
Câu 3: Những văn bản sau, văn bản nào thuộc loại văn bản nhật dụng?
A. Thông tin về ngày tráI đất năm 2000
B. Bàn về đọc sách
C. Ôn dịch, thuốc lá
D. Tiếng nói của văn nghệ
Câu 4: Trong tiếng Việt thành phần đợc dùng để bộc lộ tâm lý ngời nói là thành
phần gì?
A. Thành phần tình thái
B. Thành phần biểu cảm
C. Thành phần gọi đáp
D. Thành phần phụ chú
Câu 5: Tính cập nhật về nội dung là tiêu chuẩn hàng đầu của loại văn bản nào?
A. Văn bản nhật dụng
B. Văn bản hành chính
C. Văn bản miêu tả
D. Văn bản nghị luận
Câu 6: Hai câu sau thuộc thi phẩm nào?
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe
Những con cá tơi ngon thân bạc trắng
A. Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận
B. Quê hơng của Tế Hanh
C. ánh trăng của Nguyễn Duy
D. Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải
Câu 7: Từ giai nhân trong câu thơ Dập dìu tài tử giai nhân có nghĩa là
gì?
A. Chỉ ngời nói chung
B. Chỉ vợ chồng
C. Chỉ ngơì con gái đẹp
D. Chỉ ngời con trai
Câu 8: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận đợc rút ra từ tập thơ nào?
A. Lửa thiêng
B. Vũ trụ ca
C. Trời mỗi ngày lại sáng
II/ Phần tự luận: (8đ)
Câu 1: (1 đ) Phân tích biện pháp tu tqf trong câu thơ sau:
Cầu cong nh chiếc lợc ngà
Sông dài máI tóc cung nga buông hờ
Câu 2: (3đ)
Phân tích khổ thơ sau đây trong bài thơ ánh trăng của Nguyễn Duy (Ngữ
văn 9-tập 1-NXB GD 2005) để làm nổi bật tính triết lý nhẹ nhàng mà sâu sắc của
nhà thơ:
Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi ngời vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Câu 3 (4đ):
Cảm nhĩ của em về thế hệ thanh niên thời chống Mỹ qua truyện ngắn
Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê (NV 9-tập 2 NXBGD 2005)
-------------------------------------Đề 2------------------------------------------
( Đề thi vào lớp 10 chuyên Lam Sơn chuyên Nga, Pháp-năm 2006)
I/ Phần trắc nghiệm (2đ)
Câu 1: Dấu ba chấm (..) trong câu thơ sau là từ nào?
Ta làm con chim hót
Ta làm một hoa
A. Nhành
B. Cành
C. Cánh
D. Nhánh
Câu 2: Khi giao tiếp cần chú ý ngắn gọn rành mạch; tránh nói mơ hồ là phơng
châm gì trong giao tiếp?
A. phơng châm lịch sự
B. Phơng châm quan hệ
C. Phơng châm cách thức
D. Phơng châm về chất
Câu 3: Các tác phẩm lịch sử thuộc loại văn bản nào?
A. Văn bản miêu tả
B. Văn bản tự sự
C. Văn bản biểu cảm
D. Văn bản thuyết minh
Câu 4: Trời ơi, chỉ còn có 5 phút nữa là câu nói của nhân vật nào trong truyện
ngắn Lặng lẽ SaPa của Nguyễn Thành Long?
A. Cô kỹ s
B. Anh thanh niên
C. Bác láI xe
D. Ông hoạ sỹ
Câu 5: Ai là ngời đã giúp đỡ Thuý Kiều trong những năm lu lạc?
A. Mã Giám Sinh
B. Sở Khanh
C. Vãi Giác Duyên
D. Hồ Tôn Hiến
Câu 6: Trong các truện cổ dân gian thờng không có yếu tố miêu tả nào sau đây?
A. Tả cảnh vật
B. Tả hành động
C. Tả ngời
D. Tả tâm lý nhân vật
Câu 7: Để làm tăng vốn từ chúng ta cần làm gì?
A. Cần quan sát lắng nghe
B. Cần đọc sách báo, ghi chép lại những từ ngữ mới
C. Cần tập sử dụng những từ gnữ mới
D. Cả ba ý kiến trên
Câu 8: Phơng thức biểu đạt nào sau đây là kiểu văn bản tự sự?
A. Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con ngời
đối với con ngời, thiên nhiên, xã hội, sự vật
B. Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết
cục biểu lộ ý nghĩa
C. Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân , kết quả, tính có ích
hoặc có hại của sự vật hiện twongj
D. Trình bày t tởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội, con ngời và
tác phẩm văn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận
II/ Phần tự luận (8đ)
Câu 1 (3đ)
Thời đại, gia đình và cuộc đời là những yếu tố chính để tạo nên một thiên
tài lớn-thiên tài Nguyễn Du
Em hãy chứng minh
Câu 2 (5đ)
Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cáI mới về nội dung t tởng, cảm
xúc, mà còn đổi mới về cách thức biểu cảm, về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ,
ngôn ngữ thơ (Ngữ văn 9 T2-NXBGD 2005-trang 200)
Hãy phân tích bài thơ Con cò của Chế Lan Viên để làm rõ ý kiến
trên
-------------------------------------Đề 3------------------------------------------
( Đề thi vào lớp 10 chuyên Lam Sơn chuyên Nga, Pháp-năm học: 2004-2005)
A- Tiếng việt : (2đ):
Câu 1: Cho các thuật ngữ sau: Điệp ngữ, Đối ngữ, ẩn dụ, Liệt kê, Hoán dụ,
Đảo ngữ, Câu hỏi tu từ, Tơng phản chơi chữ
a. Hãy chỉ rõ điểm giống nhau của các thuật ngữ trên
b. Sắp xếp các thuật ngữ trên thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm
Câu 2: Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai
câu thơ sau:
Ngời về chiếc bóng năm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
B- Văn (8đ):
Câu 1 (3đ):
Tên truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em suy ngĩ gì?
Câu 2 (5đ):
Về tâm trạng Một mảnh tình riêng ta với ta trong thơ Bà Huyện
Thanh Quan.
-------------------------------------Đề 4------------------------------------------
( Đề thi vào lớp 10 chuyên Lam Sơn chuyên Văn-năm học: 2004-2005)
Câu 1: (4đ):
Viết lời bình cho hai dẫn chứng sau:
a) ..Mai về miền Nam, thơng trào nớc mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muố làm đoá hoa toả hơng đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
(Trích Viếng lăng Bác của Viễn Phơng-Văn học 9,tập 2)
b) Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
(Trích Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải-Văn 9,tập 2)
Câu 2 (6đ):
Phân tích đoạn trích: Chị em Thuý Kiều (Truyện Kiều-Nguyễn Du) để làm
sáng tỏ ý kiến sau: Nguyễn Du không những dựng lên đwocj hai chân dung Mỗi
ngời một vẻ, mời phân vẹn mời, mà dờng nh còn nói đợc cả tính các, thân phận
toát ra từ diện mạo của mỗi vẻ đẹp riêng
(Văn học 9-tập 1-NXB Giao dục, Hà Nội 2001)
-------------------------------------Đề 5------------------------------------------
( Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn năm học 2005-2006)
Câu 1: (1,0đ): Căn cứ cốt truyện Truyện Kiều-Nguyễn Du, hãy chọn đáp án đúng
cho việc sắp xếp thứ tự các nhân vật mà Thuý Kiều đã gặp:
a. Kim TrọngSở Khanh-Mã Giám Sinh-Từ Hải- Hồ Tôn Hiến-Thúc Sinh
b. Kim Trọng-Mã Giám Sinh-Thúc Sinh-Sở Khanh-Từ Hải-Hồ Tôn Hiến
c. Kim Trọng-Mã Giám Sinh-Sở Khanh-Hồ Tôn Hiến-Từ Hải-Thúc Sinh
d. Kim Trọng-Mã Giám Sinh-Sở Khanh-Thúc Sinh-Từ Hải-Hồ Tôn Hiến
e. Kim Trọng-Thúc Sinh-Hồ Tôn Hiến-Mã Giám Sinh-Sở Khanh- Từ Hải
Câu 2: (3,0 đ): Viết một đoạn văn có lối kết cấu tổng-phân-hợp(kết hợp hai kiểu
đoạn văn: diễn dịch và quy nạp) để trình bày cảm nhận của em trớc hình tợng cây
tre Việt Nam trong bài thơ Tre Việt Nam của Nguyễn Duy.
Câu 3: (6,0đ)
Nhận xét về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân, có ý
kiến cho rằng:
Đa tình yêu làng lên tình yêu nớc, gắn tình yêu làng với tình yêu cách
mạng, nét sống đó mang vẻ đẹp t tởng mới ở ngời nông dân đã đa nhân vật ông
Hai lên vị trí một điển hình ngời nông dân trong buổi giao thời mới, cũ.
(Viện Văn Học Việt Nam-Văn học kháng chiến chống Pháp,NXB KHXH,1986)
Em hãy phân tích nhân vật ông Hai để làm sáng tỏ ý kiến trên
-------------------------------------Đề 6------------------------------------------
( Đề thi vào lớp 10 chuyên Lam Sơn - đề chung - năm học: 2003-2004)