Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại huyện trảng bom tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHAN TRUNG TÍNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TẠI HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHAN TRUNG TÍNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TẠI HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

Đồng Nai, 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các dữ liệu
thu thập từ những nguồn hợp pháp. Nội dung và kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Trảng Bom, ngày 29 tháng 7 năm 2016
Tác giả Luận văn

Phan Trung Tính


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện Luận văn Thạc sỹ, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình và quý báu của nhiều tổ chức, tập thể và cá nhân.
Lời đầu tiên tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy PGS.TS
Nguyễn Văn Tuấn - Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Sau

đại học – Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến
thức và cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt thời gian theo học, thực
hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Trảng Bom, lãnh
đạo Phòng Quản lý đô thị, UBND xã Giang Điền cùng toàn thể đồng nghiệp
nơi tôi đang công tác, Phòng Tài chính Kế hoạch, Ban Quản lý dự án, Trung
tâm dịch vụ hạ tầng công ích, UBND các xã trên địa bàn huyện Trảng Bom đã
tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
Luận văn Tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của ngƣời thân,
bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian học và làm Luận văn Tốt nghiệp.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Học viên

Phan Trung Tính


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU ................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ ...................................... 4

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu HTGTĐB ................ 4
1.1.1. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ............................................... 4
1.1.2. Quản lý đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ...... 8
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu HTGTĐB ........... 15
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .................................... 15
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam ........................... 18
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Trảng Bom ................................... 23
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 26
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN TRẢNG BOM VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 26
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Trảng Bom ............................................... 26
2.1.1. Giới thiệu chung về huyện Trảng Bom............................................ 26
2.1.2. Các đặc điểm tự nhiên ..................................................................... 27
2.1.3. Các đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................ 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 37


iv

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................ 37
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu........................................................ 39
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ......................... 39
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 42
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 42
3.1. Thực trạng hệ thống kết cấu HTGTĐB của huyện Trảng Bom ............ 42
3.1.1. Quy mô và cơ cấu của hệ thống đường bộ huyện Trảng Bom ........ 42
3.1.2. Thực trạng công tác quản lý, khai thác HTĐB huyện Trảng Bom . 44
3.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu HTGTĐB của
huyện Trảng Bom ......................................................................................... 53
3.2.1. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng

giao thông của huyện ................................................................................ 53
3.2.2. Thực trạng công tác huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển hệ
thống KCHTGT của huyện ........................................................................ 57
Công tác bố trí vốn thực hiện đầu tƣ phát triển hệ thống KCHTGT của
huyện Trảng Bom nhƣ sau: ....................................................................... 59
3.2.3. Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng các dự án phát triển
KCHT GTĐB của huyện ............................................................................ 61
3.2.4. Thực trạng công tác quản lý khai thác, duy tu bảo dưỡng hệ thống
đường giao thông....................................................................................... 65
3.3. Thực trạng chất lƣợng công tác quản lý đầu tƣ xây dựng CSHTGT
huyện Trảng Bom ......................................................................................... 68
3.4. Những thành công, tồn tại trong công tác quản lý đầu tƣ phát triển kết
cấu HTGTĐB huyện Trảng Bom ................................................................. 73
3.4.1. Những thành công đạt được ............................................................ 73
3.4.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................... 75
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ........................................ 77


v

3.5. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu
HTGTĐB tại huyện Trảng Bom................................................................... 84
3.5.1. Giải pháp về quy hoạch và quản lý quy hoạch ............................... 84
3.5.2. Các giải pháp về công tác huy động, sử dụng nguồn vốn đầu tư ... 85
3.5.3. Các giải pháp về công tác quản lý dự án đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông ..................................................................................... 94
3.5.4. Các giải pháp về công tác quản lý khai thác, duy tu bảo dưỡng hệ
thống đường giao thông .......................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 104
1. Kết luận .................................................................................................. 104

2. Khuyến nghị ........................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 108


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ đầy đủ

Số TT

Từ viết tắt

01

Cơ sở hạ tầng

CSHT

02

Cục thống kê

CTK

03

Đầu tƣ - kinh doanh - chuyển giao


BOT

04

Đầu tƣ - chuyển giao - kinh doanh

BTO

05

Giao thông nông thôn

GTNT

06

Giao thông vận tải

GTVT

07

Hạ tầng giao thông đƣờng bộ

08

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

HĐND,UBND


09

Kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ

KCHTGTĐB

10

Kinh tế xã hội

KTXH

11

Khoa học kỹ thuật

KHKT

12

Khu công nghiệp

KCN

13

Niên giám thống kê

NGTK


14

Ngân hàng thế giới

WB

15

Ngân sách nhà nƣớc

NSNN

16

Tổ chức thƣơng mại thế giới

WTO

17

Việt Nam đồng

VND

18

Xây dựng cơ bản

HTGTĐB


XDCB


vii

DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
Trang
Hình 2.1 Bản đồ huyện Trảng Bom ................................................................ 27
Bảng 2.1 Thống kê diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2014 ............... 30
Bảng 2.2 Thống kê dân số, lao động năm 2014 .............................................. 32
Bảng 2.3 Bảng thống kê một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội chủ yếu .................... 36
Bảng 3.1 Bảng số liệu tổng quát hệ thống đƣờng bộ của huyện..................... 44
Bảng 3.2 Bảng khái quát hệ thống quản lý đƣờng bộ của huyện ................... 44
Bảng 3.3 Số liệu mạng lƣới đƣờng giao thông huyện Trảng Bom 2014 ........ 52
Bảng 3.4 Mạng lƣới đƣờng bộ huyện Trảng Bom sau quy hoạch .................. 56
Bảng 3.5 Nguồn vốn thực hiện phát triển hệ thống giao thông 2010-2014.... 60
Bảng 3.6 Tổng số Km thực hiện phát triển hệ thống giao thông 2010-2014 . 63
Bảng 3.7 Đánh giá về cơ chế chính sách ........................................................ 68
Bảng 3.8 Đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB ............................ 69
Bảng 3.9 Đánh giá về công tác chi đầu tƣ XDCB .......................................... 70
Bảng 3.10 Đánh giá về năng lực và trách nhiệm của cán bộ quản lý ............. 71


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Giao thông đƣờng bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận
tải nói riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, có vai
trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu

đi lại của nhân dân, nâng cao giao lƣu với các vùng, xoá đi khoảng cách về
địa lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng hợp lý phát huy lợi thế của từng
vùng, từng địa phƣơng, từng ngành, xoá đói giảm nghèo, củng cố quốc phòng,
an ninh.
Vai trò của các yếu tố và điều kiện kết cấu hạ tầng giao thông ở nông
thôn nói chung và ở huyện Trảng Bom nói riêng là hết sức quan trọng, có ý
nghĩa to lớn đối với sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển toàn diện nền kinh tế,
xã hội của khu vực này. Vai trò và ý nghĩa của chúng càng thể hiện đầy đủ,
sâu sắc trong điều kiện xây dựng nông thôn mới hiện nay. Vì vậy, việc chú
trọng đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ là vô cùng cần thiết, đòi
hỏi sự quan tâm của Nhà nƣớc cùng các cấp chính quyền và toàn xã hội.
Tuy nhiên, đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ
(KCHTGTĐB) cần một khối lƣợng vốn lớn. Sau một thời gian triển khai xây
dựng nông thôn mới, để huy động đƣợc vốn xây dựng kết cấu hạ tầng đƣờng
giao thông đƣờng bộ ở địa phƣơng đã xuất hiện những cách làm sáng tạo linh
hoạt và hiệu quả, một số tuyến đƣờng đã đƣợc nâng cấp, cải tạo và đƣa vào sử
dụng bƣớc đầu đã mang lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế và xã hội cho ngƣời
dân ở khu vực đó, tạo ra diện mạo mới, sức sống mới ở trên địa bàn huyện.
Vì vậy, việc nghiên cứu để hiểu rõ thực trạng và đƣa ra giải pháp phát
triển hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ tại địa phƣơng là thực sự
cần thiết và cấp bách.


2

Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” để làm đề tài Luận văn Tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và kết quả công tác quản lý, đầu tƣ
phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ tại huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai, Luận văn sẽ đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên
địa bàn huyện trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đầu tƣ phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
+ Đánh giá đƣợc thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
+ Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý đầu tƣ phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên địa bàn huyện.
+ Đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ
phát triển kết cấu hạ tầng giao đƣờng bộ trên địa bàn huyện Trảng Bom trong
thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu là thực trạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông đƣờng bộ và thực trạng công tác quản lý, đầu tƣ phát triển hệ thống
giao thông đƣờng bộ trên địa bàn huyện.
* Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung:


3

Luận văn tập trung nghiên cứu vào các nội dung chủ yếu của công tác
quản lý đầu tƣ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên
địa bàn huyện bao gồm:
- Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch.

- Công tác huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ.
- Công tác quản lý dự án đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
- Công tác quản lý khai thác, duy tu bảo dƣỡng hệ thống đƣờng giao
thông.
* Phạm vi về không gian:
Nghiên cứu trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
* Phạm vi về thời gian:
Tài liệu về hệ thống đƣờng giao thông và tài liệu về công tác quản lý
đầu tƣ phát triển hệ thống đƣờng giao thông đƣợc thu thập trong khoảng thời
gian 5 năm thuộc giai đoạn 2010 – 2014.
Các số liệu sơ cấp đƣợc thực hiện trong thời gian từ tháng 11/2015
đến tháng 4/2016.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đƣờng bộ.
- Thực trạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ của huyện
Trảng Bom.
- Thực trạng công tác quản lý, đầu tƣ phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng giao thông đƣờng bộ của huyện Trảng Bom.
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý, đầu tƣ phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đƣờng bộ tại huyện Trảng Bom.


4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu HTGTĐB
1.1.1. Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1.1.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
Kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ chính là một bộ phận cấu thành
nên kết cấu hạ tầng giao thông vận tải. Tại chƣơng I, Điều 3, Mục 3 của Luật
Giao thông Đƣờng bộ năm 2008 đã nêu: Kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ
gồm công trình đƣờng bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình
phụ trợ khác trên đƣờng bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đƣờng
bộ.
Giao thông đƣờng bộ là một bộ phận của CSHT kỹ thuật bao gồm
toàn bộ hệ thống cầu đƣờng phục vụ cho nhu cầu đi lại của ngƣời dân cũng
nhƣ nhu cầu giao lƣu kinh tế, văn hoá, xã hội giữa những ngƣời dân trong
cùng một vùng hay giữa vùng này với vùng khác hoặc giữa nƣớc này với
nƣớc khác.
1.1.1.2. Vai trò của kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
Kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ có vai trò quyết định trong việc
bố trí hạ tầng kinh tế và hạ tầng xã hội. Nó không chỉ đóng vai trò tiên phong
cho việc bố trí cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội theo phạm vi không gian, mà
còn quyết định đến quy mô, tính chất của các công trình này. Xây dựng hoàn
thiện hạ tầng giao thông đƣờng bộ tạo tiền đề cho nền kinh tế phát triển, giao
lƣu văn hoá, hội nhập quốc tế và bảo đảm an ninh quốc phòng. Vai trò này
đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:


5

Thứ nhất, vai trò của giao thông vận tải với phát triển kinh tế xã hội
Giao thông vận tải có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các
ngành kinh tế khác trong nền kinh tế quốc dân.
Một là, giao thông vận tải đƣờng bộ đảm bảo quá trình sản xuất xã hội
diễn ra liên tục và bình thƣờng. Sản phẩm sau khi sản xuất cần phải đƣợc tiêu
thụ, tức là cần phải đƣợc rời khỏi nơi sản xuất để đến với ngƣời tiêu dùng ở

các vùng miền khác nhau. Mặt khác, để có đƣợc sản phẩm hàng hoá ngƣời
sản xuất cần có các yếu tố đầu vào, những yếu tố này cũng cần phải đƣợc
chuyển từ thị trƣờng yếu tố đến nơi sản xuất. Nhƣ vậy, giao thông vận tải
đƣờng bộ làm chức năng cầu nối, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hai là, hệ thống giao thông vận tải đƣờng bộ đồng bộ, hiện đại sẽ tạo
điều kiện phát triển các ngành dịch vụ, nhất là vận tải.
Ba là, giao thông đƣờng bộ tạo điều kiện cho ngành du lịch phát triển,
đặc biệt là du lịch đƣờng bộ. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của du lịch
đƣờng hàng không, biển... thì thời gian gần đây, du lịch đƣờng bộ đang dần
sôi động, thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trong khu vực. Trong những
sản phẩm du lịch thì du lịch đƣờng bộ luôn đóng vai trò quan trọng, là phần
không thể thiếu đối với mỗi quốc gia trong chiến lƣợc phát triển du lịch. Rõ
ràng, để phát triển mạnh du lịch đƣờng bộ thì Chính phủ các nƣớc, lãnh đạo
các địa phƣơng cần nhìn nhận, đánh giá cũng nhƣ có sự đầu tƣ về cơ sở hạ
tầng giao thông đƣờng bộ, chất lƣợng dịch vụ trên các tuyến quốc lộ cũng nhƣ
tạo cơ chế thông thoáng, nhanh gọn về thủ tục xuất nhập cảnh.
Bốn là, kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ còn là tiền đề thu hút các
nguồn lực bên ngoài. Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài luôn căn cứ vào sự phát triển
của kết cấu hạ tầng trong đó có hạ tầng giao thông vận tải của một quốc gia để
đi đến quyết định đầu tƣ cuối cùng. Hệ thống giao thông đƣờng bộ hoàn
chỉnh, thuận tiện sẽ tạo nên sự hấp dẫn lớn đối với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.


6

Năm là, đối với vấn đề giao lƣu kinh tế và hội nhập trong khu vực và
trên thế giới thì vai trò của giao thông vận tải nói chung và giao thông vận tải
đƣờng bộ nói riêng là rất rõ ràng. Mạng giao thông đƣờng bộ ASEAN đang
đƣợc xây dựng là một ví dụ cụ thể về vai trò của giao thông đƣờng bộ và hội
nhập kinh tế.

Thứ hai, giao thông vận tải đường bộ đóng góp vào việc ổn định chính
trị, đời sống xã hội của người dân.
Trƣớc hết, có thể thấy, cùng với nhu cầu ăn, mặc, ở thì nhu cầu đi lại
của ngƣời dân là một nhu cầu tối thiểu. Muốn tiến hành bất cứ hoạt động gì
thì trƣớc hết con ngƣời phải đƣợc thoả mãn nhu cầu này. Giao thông vận tải
đƣờng bộ chính là bộ phận quan trọng giải quyết vấn đề đó.
Giao thông đƣờng bộ cũng là nhân tố quan trọng trong phân bố sản
xuất, phân bố dân cƣ. Hạ tầng giao thông đƣờng bộ đồng bộ và hiện đại sẽ tạo
điều kiện phát triển đồng đều giữa các vùng lãnh thổ, giảm chênh lệch về mức
sống và dân trí giữa các khu vực dân cƣ. Nƣớc ta có 6 vùng kinh tế: trung du
miền núi phía Bắc, đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng song Cửu Long. Thực tế cho thấy, vùng
nào có cơ sở hạ tầng phát triển thì tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, những vùng
cao, vùng sâu, vùng xa nơi chƣa có hạ tầng giao thông phát triển thì tốc độ
tăng trƣởng thấp.
Hệ thống giao thông vận tải trƣớc hết là phục vụ cho nhu cầu phát
triển kinh tế, nhƣng bên cạnh đó, cũng góp phần vào việc tăng cƣờng sức
mạnh an ninh quốc phòng.
1.1.1.3. Đặc điểm kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
Hạ tầng giao thông đƣờng bộ là một bộ phận quan trọng của kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải nói riêng và của kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội nói chung và sự phát triển của hạ tầng giao thông đƣờng bộ góp phần


7

nâng cao năng lực của nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy các ngành khác phát
triển. Nó là điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển bằng cách tạo ra
một mạng lƣới giao thông thuân lợi phục vụ cho nhu cầu vận tải của các
ngành kinh tế cũng nhƣ của toàn xã hội nói chung.

1.1.1.4. Phân loại đường bộ
Tại chƣơng III, Điều 39 của Luật Giao thông Đƣờng bộ năm 2008 quy
định: Mạng lƣới đƣờng bộ đƣợc chia thành sáu hệ thống gồm: đƣờng quốc lộ,
đƣờng tỉnh, đƣờng huyện, đƣờng xã, đƣờng đô thị và đƣờng chuyên dùng,
quy định nhƣ sau:
Quốc lộ là đƣờng nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính
cấp tỉnh; đƣờng nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phƣơng trở
lên; đƣờng nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các
cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đƣờng bộ; đƣờng có vị trí đặc biệt quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực.
Đƣờng tỉnh là đƣờng nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm
hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đƣờng có
vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Đƣờng huyện là đƣờng nối trung tâm hành chính của huyện với trung
tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận;
đƣờng có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Đƣờng xã là đƣờng nối trung tâm hành chính của xã với các thôn,
làng, ấp, bản và đơn vị tƣơng đƣơng hoặc đƣờng nối với các xã lân cận;
đƣờng có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Đƣờng đô thị là đƣờng trong phạm vi địa giới hành chính nội thành,
nội thị.
Đƣờng chuyên dùng là đƣờng chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi
lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.


8

1.1.2. Quản lý đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.2.1. Nội dung quản lý đầu tư phát triển kết cấu HTGTĐB
Công tác quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu HTGTĐB bao gồm các nội

dung sau đây:
+ Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch GTĐB:
Xây dựng quy hoạch dài hạn và quy hoạch ngắn hạn phù hợp với thực
tiễn để triển khai đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo tính bền vững.
+ Công tác huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư:
Xây dựng các phƣơng án huy động nhiều nguồn vốn phù hợp với thực
tiễn triển khai, đồng thời sử dụng có hiệu quả vốn đầu tƣ, hạn chế thất thoát
vốn.
+ Công tác quản lý dự án đầu tư phát triển KC HTGT:
Thực hiện tốt, đầy đủ các bƣớc chuẩn bị, thực hiện dự án đảm bảo
chất lƣợng, tiến độ, mỹ quan công trình; thực hiện giải ngân thanh quyết toán
hoàn thành đúng quy định, nhanh gọn, không gây phiền hà cho các doanh
nghiệp.
+ Công tác quản lý khai thác, duy tu bảo dưỡng hệ thống đường GT.
Xây dựng đội ngũ thực hiện công tác quản lý khai thác, duy tu bảo
dƣỡng nhằm đảm bảo tuổi thọ, phát huy tối đa năng lực khai thác cho công trình.
Quản lý tốt hành lang bảo vệ công trình theo quy định của pháp luật.
1.1.2.2. Trình tự triển khai công tác đầu tư phát triển hệ thống HTGTĐB
Đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ là việc đầu tƣ
xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
Trình tự thực hiện đầu tƣ xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50
của Luật Xây dựng năm 2014 đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án


9

Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng để xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng và

thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
+ Giai đoạn thực hiện dự án
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây
dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt
thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo
quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết
hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây
dựng; tạm ứng, thanh toán khối lƣợng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây
dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng; vận hành,
chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
+ Giai đoạn đưa công trình vào khai thác sử dụng
Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
Việc đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ phải phù
hợp với quy hoạch giao thông vận tải đƣờng bộ đã đƣợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt; tuân thủ trình tự quản lý đầu tƣ xây dựng và các quy định khác của
pháp luật; bảo đảm cấp kỹ thuật đƣờng bộ, cảnh quan, bảo vệ môi trƣờng.
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nƣớc ngoài đƣợc đầu tƣ xây dựng, kinh
doanh khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ theo quy định của pháp
luật.
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chủ trì tổ chức giải phóng mặt
bằng theo đúng quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đầu tƣ xây dựng, kinh doanh
khai thác kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.


10

Kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ sau khi xây dựng, nâng cấp, cải
tạo phải đƣợc cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu, quyết định đƣa vào khai
thác theo quy định.

+ Đầu tƣ vào KCHTGTĐB theo lĩnh vực đầu tƣ gồm:
- Đầu tƣ và xây dựng mới đƣờng bộ
Đây là nội dung chủ yếu của đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB và nó
chiếm một tỷ trọng vốn lớn trong tổng số vốn nhà nƣớc đầu tƣ cho phát triển
hạ tầng GTĐB, thông thƣờng nó chiếm trên 80% tổng số vốn hàng năm. Đầu
tƣ mới và xây dựng mới nhằm nâng cao tài sản cố định của nền kinh tế quốc
dân cũng nhƣ nhằm nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và
nhu cầu đi lại của ngƣời dân. Đầu tƣ xây dựng mới hạ tầng GTĐB là chiến
lƣợc phát triển trong nhiều năm để có thể là tiền đề và động lực cho việc phát
triển các ngành khác, phát triển mỗi vùng và địa phƣơng, nâng cao đời sống
của các địa phƣơng.
- Đầu tƣ nâng cấp và duy tu bảo dƣỡng đƣờng bộ
Đây là công việc xuất phát từ thực trạng GTĐB của nƣớc ta. Sau
nhiều năm sử dụng, các công trình GTĐB đã bị hƣ hỏng nhiều nhƣng vẫn còn
có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu trƣớc mặt cùng với đó là do dự thiếu vốn
đầu tƣ của nhà nƣớc nên không thể xây dựng mới trong một thời gian ngắn do
đó hàng năm nhà nƣớc cần phải chi một lƣợng vốn nhất định để có thể duy trì
hoạt động của hệ thống hạ tầng GTĐB. Đây là một giải pháp tốt đối với một
nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống GTĐB nhƣng vẫn tiết kiệm đƣợc các nguồn lực, điều này là rất
quan trọng trong tình trạng thiếu vốn nhƣng vẫn còn có quá nhiều mục tiêu
đầu tƣ cấp bách khác.
+ Đầu tƣ vào KCHTGTĐB theo khu vực đầu tƣ gồm:
- Đầu tƣ vào giao thông nông thôn


11

Đây là chủ trƣơng đúng đắn của đảng và nhà nƣớc ta nhằm xây dựng
một xã hội công bằng, văn minh, thực hiện công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất

nƣớc. Giao thông đi lại chủ yếu của nông thôn là giao thông đƣờng bộ bao
gồm các con đƣờng bên trong các xã nối liền với các đƣờng quốc lộ; các con
đƣờng liên huyện, liên xã, liên thôn. Đầu tƣ phát triển hạ tầng GTĐB nông
thôn nhằm xây dựng một hệ thống hạ tầng đƣờng bộ liên hoàn nhằm phát
triển nông nghiệp theo hƣớng công nghiệp hoá và nâng cao dân trí của khu
vực nông thôn. Trên cơ sở nhà nƣớc cùng nhân dân cùng làm thì đây là chủ
trƣơng thích hợp của đảng trong điều kiện nƣớc ta vẫn là một nƣớc nông
nghiệp và chủ yếu ngƣời dân sống bằng nghề nông.
- Đầu tƣ vào giao thông đƣờng bộ đô thị
Song song với đầu tƣ vào phát triển vào khu vực nông thôn nhằm mục
đích xã hội là chủ yếu thì đầu tƣ vào hệ thống hạ tầng giao thông đô thị lại
nhằm phát triển kinh tế văn hoá ở khu vực đô thị, đặc biệt là ở các thành phố
lớn vì đây là những đầu tàu trong nền kinh tế, hàng năm ở các khu vực đô thị
đóng góp vào GDP của cả nƣớc cao hơn nhiều so với khu vực nông thôn. Hơn
nữa khu vực đô thị cũng là bộ mặt của đất nƣớc nhằm thu hút các nguồn vốn
cả trong nƣớc lẫn ngoài nƣớc. Thực trạng hạ tầng giao thông đô thị của nƣớc
ta trong thời gian chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển là do một số nguyên
nhân nhƣ tỉ lệ đất để xây dựng hạ tầng giao thông đô thị là thấp, dân cƣ ở các
đô thị tăng quá nhanh do sự di dân từ các vùng khác, sự phát triển quá nhanh
của các phƣơng tiện giao thông do đời sông của ngừơi dân ngày càng cao…
Do vậy đầu tƣ vào hạ tầng giao thông đô thị cần phải đƣợc nhà nƣớc đầu tƣ
hơn nữa.
1.1.2.2. Phân cấp quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
được quy định tại Chương VII, Điều 31 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP:


12

Thống nhất quản lý nhà nƣớc về đƣờng bộ trong phạm vi cả nƣớc;

chịu trách nhiệm tổ chức quản lý xây dựng, bảo trì hệ thống quốc lộ, các
đƣờng tham gia vận tải quốc tế, đƣờng cao tốc (bao gồm cả quốc lộ, cao tốc đi
qua đô thị).
Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn
bản về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ và hƣớng dẫn
thực hiện.
Chỉ đạo, tổ chức bồi dƣỡng cán bộ quản lý, bảo vệ công trình đƣờng
bộ do Trung ƣơng quản lý; hƣớng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức bồi
dƣỡng cán bộ quản lý, bảo vệ công trình đƣờng bộ do địa phƣơng quản lý.
Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
Tổ chức, chỉ đạo và giám sát hoạt động của Thanh tra đƣờng bộ trong
phạm vi cả nƣớc.
Xây dựng kế hoạch, tổ chức và kiểm tra thực hiện công tác phòng,
chống và khắc phục hƣ hại của công trình đƣờng quốc lộ do sự cố thiên tai,
địch họa gây ra; đôn đốc, kiểm tra thực hiện công tác phòng, chống và khắc
phục hƣ hại của đƣờng địa phƣơng do sự cố thiên tai, địch họa gây ra.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Bộ, ngành liên quan
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và thực hiện các quy định pháp luật về quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
Phối hợp với Bộ Tài chính phân bổ kinh phí quản lý, bảo trì đƣờng bộ,
giải toả hành lang an toàn đƣờng bộ, phòng chống, khắc phục hậu quả do
thiên tai, địch họa gây ra đối với hệ thống quốc lộ.
Phối hợp với Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và các Bộ, ngành
liên quan xây dựng chƣơng trình an toàn giao thông quốc gia trình Chính phủ.


13

- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ do UBND cấp tỉnh quản lý; được

quy định tại Chương VII, Điều 40 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP như sau:
Tổ chức, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ trong phạm vi địa phƣơng.
Hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định về bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đƣờng bộ trong phạm vi địa phƣơng.
Chỉ đạo và kiểm tra đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giao
thông vận tải thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý vi phạm,
giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đƣờng bộ trong phạm vi địa phƣơng.
Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đối với Sở Giao thông vận tải trong các
lĩnh vực sau đây:
+ Hoạt động của Thanh tra đƣờng bộ;
+ Cấp, thu hồi Giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn
giao thông, an toàn công trình đƣờng bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đƣờng bộ của địa phƣơng;
+ Quản lý thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ;
quản lý và bảo trì hệ thống đƣờng địa phƣơng.
Chỉ đạo, hƣớng dẫn và kiểm tra đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong các lĩnh vực sau đây:
+ Bảo vệ các công trình đƣờng bộ trên địa bàn huyện;
+ Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đƣờng
bộ, đặc biệt là việc giao đất, cấp Giấy phép xây dựng dọc theo đƣờng bộ;
+ Giải toả các công trình vi phạm về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đƣờng bộ trong phạm vi của huyện.
Huy động lực lƣợng, vật tƣ, thiết bị để khôi phục giao thông kịp thời
khi bị thiên tai, địch họa.


14

Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn

chặn, xử lý vi phạm, giải toả hành lang an toàn đƣờng bộ trong phạm vi địa
phƣơng.
Thẩm định, phê duyệt quy hoạch, xây dựng các công trình, các khu
công nghiệp, khu đô thị, khu dân cƣ, khu thƣơng mại dịch vụ, cửa hàng bán lẻ
xăng dầu liên quan đến đất dành cho đƣờng bộ phải thực hiện theo quy định
của Nghị định này; chịu trách nhiệm giám sát thực hiện và xử lý các hành vi
vi phạm theo quy định.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo liên quan đến việc bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ trong phạm vi địa phƣơng theo quy định
của pháp luật.
- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ do UBND cấp huyện quản lý; được
quy định tại Chương VII, Điều 41 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP như sau:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về
phạm vi đất dành cho đƣờng bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đƣờng bộ
theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trƣờng hợp lấn, chiếm, sử
dụng trái phép đất hành lang an toàn đƣờng bộ.
Phối hợp với đơn vị quản lý đƣờng bộ và các lực lƣợng liên quan thực
hiện các biện pháp bảo vệ công trình đƣờng bộ.
Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đƣờng bộ,
chống lấn chiếm, cƣỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải
toả hành lang an toàn đƣờng bộ.
Huy động mọi lực lƣợng, vật tƣ, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời
khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch họa.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.


15


- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ do UBND cấp xã quản lý; được
quy định tại Chương VII, Điều 42 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP như sau:
Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi
đất dành cho đƣờng bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ.
Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đƣờng bộ và các lực
lƣợng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đƣờng bộ bao gồm cả
việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.
Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đƣờng bộ
theo quy định của pháp luật; phát hiện và xử lý kịp thời các trƣờng hợp lấn,
chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đƣờng bộ.
Huy động mọi lực lƣợng, vật tƣ, thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời
khôi phục giao thông khi bị thiên tai, địch hoạ.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp
luật.
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tƣ phát triển kết cấu HTGTĐB
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới
Malaysia:
Trong cuốn “Malaysia- kế hoạch triển vọng lần thứ hai, 1991-2000 do
cục xuất bản quốc gia Malaysia ấn hành, phần cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn đã đƣa ra những kết luận quan trọng về đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn trong sự phát triển nông nghiệp nông thôn. Các kết luận
hầu hết cũng đƣợc các nƣớc khác trong khu vực và thế giới ghi nhận. Các kết
luận đã ghi:
Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn là cần thiết. Việc
xây dựng và nâng cao đƣờng xá nông thôn sẽ tiếp tục nâng cao khả năng tiếp


16


cận của những khu vực nông thôn và bổ sung những nỗ lực xoá đói giảm
nghèo của Chính phủ. Các phƣơng tiện cơ sở hạ tầng sẽ đƣợc mở rộng đến
các trung tâm tăng trƣởng mới và những vùng kém phát triển hơn nhằm nâng
cao khả năng tiếp cận, phù hợp với mục tiêu cân đối tổng thể sự phát triển
kinh tế-xã hội.
Việc cung cấp một hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn rộng
rãi hơn và hiệu quả hơn trong một mạng lƣới giao thông nông thôn ngày càng
phức tạp với chất lƣợng ngày một nâng cao sẽ đòi hỏi những nguồn lực phức
tạp. Trong khi khu vực Nhà nƣớc sẽ tiếp tục huy động các nguồn ngân sách
để đáp ứng những nhu cầu này, thì sự tham gia mạnh mẽ hơn của khu vực tƣ
nhân sẽ trở lên ngày càng quan trọng. Để thực hiện phƣơng châm này chính
phủ cần giải quyết những vàn đề mà khu vực tƣ nhân gặp phải nhƣ: Khuyến
khích đầu tƣ, định giá, thu hồi phí [4].
Trung Quốc:
Trung Quốc là nƣớc nông nghiệp, đất rộng ngƣời đông, dân số trên
1,3 tỷ ngƣời trong đó nông dân chiếm 80%. Với cơ sở nông thôn là làng hành
chính mỗi làng có từ 80- 900 dân, do đó công nghiệp nông thôn phát triển nên
mạng lƣới cơ sở hạ tầng giao thông ở Trung Quốc có tác dụng rất lớn. Nhƣng
do vốn đầu tƣ cơ bản có hạn, nƣóc đã phát động phong trào toàn dân làm
đƣờng giao thông nông thôn. quan điểm chủ đạo của Chính phủ Trung Quốc
là “thà làm nhiều đƣờng tiêu chuẩn cấp thấp để liên hệ với những xóm làng
hơn là đƣờng tốt mà nối đƣọc ít làng xóm. Bƣớc đầu có đi tạm, sau đó nâng
cấp cũng chƣa muộn”.
Với phƣơng châm này, sử dụng một cách khoa học các loại vật liệu
địa phƣơng nhƣ đất và các vật liệu cấp thấp để xây dựng đƣờng giao thông sử
dụng kịp thời. Sau đó phân loại để lần lƣợt nâng cấp và đặc biệt chú ý công


×