Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Thuc hanh thanh ngu dien co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.76 KB, 3 trang )

Trường THPT U Minh Thượmg

Giáo án Ngữ văn 11

Tuần:6
Tiết:24

Ngày Soạn: 8/09/09
Ngày dạy:
09/09

THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao những kiến thức về thành ngữ, điển cố.
- Bước đầu biết lĩnh hội và sử dụng thành ngữ, điển cố.
- Phân tích được giá trị biểu hiện của những thành ngữ, điển cố thông dụng.
- Phương pháp: Kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, cho hs tự giải bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK ngữ văn 11tập 1, SGV ngữ văn 11tập 1, Quyển điển tích điển cố.
- Học sinh: Đọc kĩ bài thơ ở nhà, soạn bài vào tập soạn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- yêu cầu học sinh nhắc lại các thành ngữ và điển tích, điển cố được các tác giả vận dụng trong các
bài thơ đã học..
2. Giới thiệu bài mới:
- Lời vào bài: Trong lời nói hàng ngày cũng như trong các tác phẩm văn chương, chúng ta thường sử
dụng những tập hợp từ đã trở nên cố định để diễn đạt 1 ý nghĩa nào đó. Đó là khi chúng ta đã vận dụng
thành ngữ, điển cố. Bài học hôm nay nhằm mục đích rèn luyện kĩ năng sử dụng thành ngữ, điển cố
trong đời sống cũng như trong văn học.


- Nội dung bài mới:
Hoạt động Thầy - Trò

Nội dung truyền đạt

Bổ
sung

I. KHÁI NIỆM:
 Nhắc lại 2 khái niệm 1. Thành ngữ:
a) Khái niệm: Thành ngữ là một bộ phận câu có sẵn mà mà
thành ngữ và điển cố.
nhiều người quen dùng nhưng tự riêng nó không diễn đạt một ý
trọn vẹn. (Vũ Ngọc Phan)
b) Phân biệt giữa tục ngữ và thành ngữ:
Tục ngữ
- Diễn đạt 1 ý trọn vẹn.
- Đúc kết kinh nghiệm.
- Tương đương với 1 câu.
VD:
1. Nuôi lợn ăn cơm nằm,
nuôi tằm ăn cơm đứng.
2. Ao sâu tốt cá.
3. xanh vỏ, đỏ lòng.
4. Ở hiền gặp lành.
5. Vẽ đương hươu chạy.
6. Tốt danh hơn lành áo.

Thành ngữ
- Không diễn đạt 1 ý trọn vẹn.

- Có sẵn, quen dùng
- Tương đương với 1 từ.
VD:
1. Ác giả ác báo.
2. Chó cắn áo rách.
3. ruột để ngoài da.
4. Kết tóc xe tơ.
5. treo đầu dê bán thịt chó.
6. Một nắng hai sương.

- “Thành ngữ là hoa, tục ngữ là quả”.
2. Điển cố 典 典 : Bao gồm việc dụng điển và lấy chữ.
- Dụng điển:
+ Dụng 用 : dùng

GV. Kha Chí Công

Trang 73


Trường THPT U Minh Thượmg

 Lần lượt làm các bài
tập 1, 2, 3, 4 SGK Tr.66 67 .
Giáo viên cho thảo luận
nhóm sau đó gọi đại diện
nhóm lên trình bày.
Có thể chia mỗi nhóm
mỗi bài . Học sinh trình
bày xong các nhóm nhận

xét với nhau. Sau đó giáo
viên đánh giá chung.
Cụ thể:
Tổ 1: bài 1
Tổ 2: bài 2
Tổ 3: bài 3
Tổ 4: bài 4

 Hướng dẫn và sửa
chữa.

GV. Kha Chí Công

Giáo án Ngữ văn 11

+ Điển 用 : là các tình tiết đã được chép trong sử sách, kinh
truyện của các tác phẩm nổi tiếng thời trước.
VD: “Khen rằng: “bút pháp đã tinh,
So vào với thiếp Lan Đình nào thua...”
(Truyện Kiều)
 Thiếp Lan Đình là điển cố đề cập đến nhà thư pháp lỗi lạc
Vương Hi Chi (307 – 365), ở TQ. Ông được người đời suy tôn
là bậc thánh thư. Một trong những tác phẩm nổi tiếng của ông
được lưu truyền lại đến nay đó là Lan Đình tập tự. Tác phẩm
này được hậu thế quý trọng , cho là đỉnh cao về chữ viết đẹp và
lấy nó làm mẫu mực để tập viết theo.
- Lấy chữ: Là mượn lại 1 vài chữ trong các áng thơ văn cổ để
đưa vào câu văn của mình.
VD: -“Khoé thu ba gợn sóng khuynh thành.”
(Cung oán ngâm khúc)

- “Một hai nghiêng nước nghiêng thành.”
(Truyện Kiều)
 Hai trường hợp trên đều lấy 2 chữ “khuynh thành” của Lí
Diên Niêm: “Nhất cố khuynh nhân thành, tái cố khuynh nhân
quốc” (Ngoảnh lại 1 lần làm nghiêng thành, ngoảnh lại lần nữa
làm nghiên nước).
II. THỰC HÀNH:
Bài tập 1:
- Đoạn thơ sử dụng 2 thành ngữ: “Một duyên hai nợ”, “Năm
nắng mười mưa”.
- Các thành ngữ này khác với từ ngữ thông thường ở chỗ thành
ngữ ngắn gọn, cô đọng, cấu tạo ổn định, có tính biểu cảm.
Bài tập 2:
- “ Đầu trâu mặt ngựa”: (vật hoá) biểu hiện tính chất hung bạo,
thú vật, vô tổ chức của bọn quan quân đến nhà Thuý Kiều khi
gia đình nàng bị vu oan.
- “ Cá chậu chim lồng”: cảnh sống tù túng, chật hẹp, mất tự do.
- “ Đội trời đạp đất”: lối sống và hành động tự do, ngang tàng,
không chịu sự bó buộc, không chịu khuất phục trước bất cứ
quyền uy nào. Nó nói lên khí phách hảo hán, ngang tàng của Từ
Hải.
. Các thành ngữ trên đều thể hiện thái độ của tác giả.
Bài tập 3:
- “ Giường kia”: Trần Phồn đời Hậu Hán dành riêng cho bạn
là Tử Trĩ một cái giường khi bạn đến chơi, khi bạn về thì treo
giường đó lên.
- “ Đàn kia”: Chung Tử Kì nghe đàn của Bá Nha mà hiểu
được ý nghĩ của bạn. Do đó khi bạn chết, Bá Nha đã đập đàn
không gảy nữa vì cho rằng không có ai hiểu được tiếng đàn của
mình.

=> Điển cố thường được quan niệm là những sự việc hay câu
chữ trong đời sống hoặc sách vở đời trước được người đời sau
dẫn ra trong thơ văn để biểu
hiện một ý nào đó
Bài tập 4:
- Ba thu: Kinh Thi có câu: “Nhất nhật bất kiến như tâm thu hề”
(Một ngày không gặp nhau lâu như ba mùa thu vậy).
Trang 74


Trường THPT U Minh Thượmg

Giáo án Ngữ văn 11

- Chín chữ: Do chữ Kinh Thi: “Cửu tự cù lao” (chín chữ khó
nhọc về việc nuôi con):
+ Sinh 用 (đẻ ra)
+ Dục 用 (dạy dỗ)
+ Cúc 用 (nâng đở)
+ Cố 用 (trông nom)
+ Phủ 用 (vuốt ve)
+ Phục 用 (xem tính tính mà
+ Súc 用(nuôi cho bú mớm) dạy bảo)
+ Trưởng 用 (nuôi cho khôn + Phúc 用 (giữ gìn)
lớn)
- Liễu Chương Đài: gợi chuyện xưa của 1 người đi làm quan ở
xa, viết thư về thăm vợ, có câu: “Cây liễu ở Chương Đìa xưa
xanh xanh, nay có còn không, hay là tay khác đã vin bẻ mất
rồi”.
- Mắt xanh: Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì tiếp bằng mắt xanh

(lòng đen của mắt), không ưa ai thì tiếp bằng mắt trắng (lòng
trắng của mắt).
Bài tập 5:
- Ma cũ bắt nạt ma mới = bắt nạp người mới.
- Chân ướt chân ráo = vừa mới đến, còn lạ lẫm.
- Gọi h/s tìm các từ ( cụm Cưỡi ngựa xem hoa = qua loa.
từ đồng nghĩa với thành Bài 6:
ngữ tương ứng)
- Chị ấy mẹ tròn con vuông là chúng tôi vui mừng lắm

rồi.
- Mày chỉ trứng khôn hơn vịt.
- Anh ấy ngày đêm nấu sử sôi kinh.
- Bọn chúng nó lòng lang dạ thú.
- Anh thật là phú quý sinh lễ nghĩa, bày đặt nhiều quá.
- Gọi h/s đặt câu cho các
- Nói với nó như nước đổ đầu vịt, chẳng ăn thua gì.
thành ngữ
- Tớ đi guốc trong bụng cậu rồi.
Bài 7:
- Tớ biết rõ gót chân A sin của cậu rồi.
- Gia đình nhà ấy nợ như chúa Chổm.
- Cậu đùng có làm theo kiểu đẽo cày gữa đường như
thế.
- Bây giờ thiếu gì những gã Sở Khanh.
- Gọi h/s đặt câu với các Chúng ta hãy tỏ rõ sức trai Phù Đổng vươn mình đứng
điển cố
dậy.
4. Củng cố:
đặc điểm và cách sử dụng của thành ngữ và điển cố.

5. Dặn dò:
vận dụng các thành ngữ, điển cố vào trong đời sống và học tập.
Chuẩn bị bài: Thực hánh về nghĩa của từ trong sử dụng.
6. Rút kinh nghiệm:....................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

GV. Kha Chí Công

Trang 75



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×