CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP VĂN HÓA
ĐỀ 1:
Câu 1: phân tích và so sánh các k/n: “CNCNVH”, “CNCN sáng t ạo” và “CNCN
bản quyền”:
* giống nhau: đều là CNCN có sự kết hợp sáng tạo, sản xuất và khai thác các
nội dung có bản chất phi vật thể và VH.
* khác nhau:
- CNCNVH: là sự kết hợp chặt chẽ giữa VH, NT, kinh tế và công ngh ệ. Các ngành
này đều sáng tạo và phân phối các sản phẩm và dịch vụ sử dụng nguồn l ực trí
tuệ con người như những nguyên liệu đầu vào then chốt.
- CNCN sáng tạo: là những ngành công nghiệp có nguồn gốc từ s ự sáng t ạo, kĩ
năng và tài năng cá nhân, có khả năng tạo ra của cải và việc làm thông qua vi ệc
tạo ra và khai thác các sở hữu trí tuệ.
VD: ngành công nghiệp điện ảnh sáng tạo, sản xuất các tác ph ẩm điện ảnh nh ư
phim truyện, phim thời sự tài liệu… và khai thác các sản ph ẩm đó nh ư phát
hành mua (bán) phim, phổ biến phim qua hệ thống rạp, qua phát thanh truy ền
hình và mạng internet…
- CNCN bản quyền: là tất cả CNCN tạo ra sản phẩm bản quy ền, hoặc s ản ph ẩm
liên quan như những sản phẩm cơ bản, cốt lõi của ngành.
VD: quảng cáo phần mềm máy tính, thiết kế, nhiếp ảnh, điện ảnh, video, ngh ệ
thuật biểu diễn, âm nhạc, xuất bản, phát thanh, truyền hình và trò ch ơi video.
Câu 2: đánh giá tình hình phát triển của ngành th ủ công ở n ước ta hi ện
nay:
- đánh giá thành tựu, mặt mạnh về ngành thủ công nước ta:
+ năm 2003 hàng thủ công của VN được xuất khẩu sang 133 quốc gia và vùng
lãnh thổ và có giá trị khoảng trên 350 triệu USD.
+ năm 2004 giá trị xuất khẩu là khoảng 450 triệu USD, m ức tăng tr ưởng của
từng năm là 22% , thị trường châu âu là nhà nhập kh ẩu lớn nh ất đ ối v ới hàng
thủ công VN (42%). Tiếp theo là châu á (33%), bắc mỹ (14%) và nhiều th ị
trường khác.
+ các mặt hàng thủ công xuất khẩu quan trọng là đồ tre, mây và gốm sứ.
-1 số hạn chế và nguyên nhân về ngành thủ công:có những khoảng doanh
nghiệp làng nghề VN gặp rất nhiều khó khan, có hàng ngàn doanh nghiệp làng
nghề phá sản và hàng triệu lao động làng nghề thất nghiệp mà nguyên nhân
dẫn đến tình trạng này là từ nhiều vấn đề khác nhau:
+ cơ cấu KT: hoạt động SX hàng thủ công truyền thống đã làm thay đ ổi c ơ cấu
sản xuất của làng nghề, làng nghề thủ công chiếm giá trị SX rất lớn.
+ cơ cấu chủ thể SX: phần lớn là cơ sở SX ở làng nghề truyền th ống vẫn là h ộ
gia đình (chiếm 90% số lượng các sơ sở làng nghề).
1
+ quy mô sản xuất: SX tại các làng nghề vẫn là SX nhỏ lẻ, quy mô v ốn k nhi ều
(có tới 70% số hộ gia đình chỉ có vốn trên dưỡi 10 triệu đồng).
+ phương thức SX: việc tổ chức SX tại các làng nghề có xu h ướng chuy ển sang
mô hình tổ chức SX theo kiểu phân công chuyên môn hóa và h ợp tác SX theo giai
đoạn công nghệ và theo chi tiết sản phẩm của nền SX lớn cơ giới.
+ công nghệ SX: đã có sự đổi mới về công nghệ, sử dụng máy móc đ ể thay th ế
lao động thủ công ở những công đoạn có thể.
+ nguyên liệu SX: việc thu mua và cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở SX trong
làng nghề đa số do các tư thương đảm nhiệm, họ là người có v ốn l ớn, mang tính
chuyên mốn hóa.
+ sản phẩm: với cách thức nhận đơn đặt hàng và gia công theo yêu c ầu c ủa
khách hàng (trong và ngoài nước) việc chịu ảnh hưởng về thẩm mỹ là điều khó
tránh khỏi, điều này sẽ ảnh hưởng đến bề sâu của ngành th ủ công.
VD: gốm Bát Tràng bản sắc và nét độc đáo là quan trọng k vì mẫu mã c ủa khách
hàng mà ảnh hưởng đến thương hiệu.
+ tiêu thụ: các tổ chức trung gian và thương nhân đóng vai trò quan tr ọng trong
việc tiêu thụ sản phẩm. họ trực tiếp đến các cơ sở và h ộ gia đình đ ể thu mua
sản phẩm.
Câu 3: đề xuất giải pháp phát triển các ngành th ủ công ở n ước ta trong
thời gian tới:
+ giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực:
CHính phủ nên thiết lập các chương trình đào tạo nhân lực mang tính toàn
diện, ko hcir giới hạn trong nhóm các chuyên gia ngành thủ công mà điều quan
trọng là liên kết nhìu lv khác dderr cùng tham giA. Chiến lc đào t ạo
Lao động trực tiếp có thể sx sp ch ất lg cao
Đội ngũ dieu hanh, quan lý quy trinh sx và chát lg sp
Đội ngũ thiết kế có khả năng ptr sp
Đội ngũ chuyên gia cso th ể quản lý quá tr sx, ti ếp th ị, bán hàng
CHính phủ tạo cơ chế khuyến khích các cơ sở đào tạo, kh ối DN tham gia tích
cực vào quá tr phát tr nguồn nhân lực. Thành lập các tr ường d ạy ngh ề có
chuyên khoa về ngành nghề TCMN, đưa chương tr vào các cấp giúp đ ịnh h ướng
cho đội ngũ ld tương lai.
Các ch ủ cơ s ở tạo đk đ ể ng ười th ợ có c ơ h ội h ọc t ập nâng cao tay
nghề, trình độ VH. Đồng thời người chủ cần học tập , tìm toi đ ể nâng cao kỹ
thuật sx, kiến thức quản lý kinh doanh. ÁP dụng chính sách ưu đãi thu hút l ực l
lao đ có tay nghề
+ giải pháp về phát triển, sản xuất, phân phối, tiêu thụ sản ph ẩm và d ịch v ụ:
Sản xuất: phát triển sản xuất và xây dựng thương hiệu hàng thủ công
ngày cảng phát triển, có hiệu quả.
2
Tổ chức điều tra khảo sát nhu cầu thị trường, thị hiếu du khách về các
mặt hàng TCMN để cung cấp định hướng cho cơ sở sx
Phân phối:
Bán hàng qua các kênh phân phối: bán qua mạng hoặc bán trực tiếp,..
Tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ:
Liên kết nhiều đơn vị để thành lập các cửa hàng và bán sp TCMn tại các
trung tâm lớn như:…
Hình thành mqh hợp tác vs các công ty , thương nhân nc ngoài kinh doanh
trong ngành TCMN để mang sp ra bên ngoài nc tiêu tụ
Thành lập các công ty chuyên về vận chueyern mà và giao nh ận hàng TCMN. Các
cty này sẽ đảm trách việc thực hiện các thủ tục xuất nhập , khai báo c/q CN, th ủ
tục vận chuyên mang đi tiêu thụ
+ giải pháp về phát triển quản lý: cần có 1 cơ chế và bộ máy qu ản lý th ống
nhất đối với hoạt động sản xuất hàng thủ công của các làng nghề, vì hoạt động
sản xuất thủ công liên quan đến nhiều làng nghề, nhiều lĩnh v ực trong đ ời
sống. mặt khác, các doanh nghiệp cần liên kết với nhau để tạo sức m ạnh, m ỗi
doanh nghiệp làm 1 công đoạn.
ĐỀ 2:
Câu 1: phân tích các quy trình sáng tạo và phân ph ối s ản ph ẩm và d ịch v ụ
của CNCNVH:
* quy trình sáng tạo và phân phối sản phẩm và dịch vụ của CNCNVH là quá trình
tạo ra sản phẩm VH thông qua khách quan hóa, vật ch ất hóa nh ững năng l ực
của con người
* gồm có 4 giai đoạn trong quy trình sáng tạo và phân ph ối s ản ph ẩm và d ịch v ụ
của CNCNVH:
- giai đoạn 1: phát triển ý tưởng sáng tạo về sản phẩm và dịch vụ:
+ ý tưởng sáng tạo là xuất phát điểm, là khởi nguồn cho m ọi s ự sáng t ạo, s ản
xuất và lưu thông trong lĩnh vực công nghiệp VH -> là vấn đ ề then ch ốt mang ý
nghĩa sống còn trong quy trình.
+ ý tưởng sáng tạo là suy nghĩ, phát hiện về sự vật, s ự việc m ới , khác v ới các s ự
vật, sự việc đã có.
3
+ ý tưởng sáng tạo là việc tìm tòi những khả năng tiềm tàng của s ự v ật, hi ện
tượng và biến đổi chúng nó phù hợp với yêu cầu mói của XH.
+ để phát triển ý tưởng thành các sản phẩm hiện hữu, ý tưởng sáng tạo ph ải có
tính khả thi, nghĩa là phải có khả năng thực hiện trong th ực tế.
VD: Ý tưởng sáng tạo quảng cáo của hãng sữa Anmum
Khác với những brand sữa khác trên thị trường, Anmum đã tạo một sự đột phá khi sáng
tạo ý tưởng tuyệt vời này. Nhãn hiệu đã tung ra series 3 clips vô cùng đáng yêu về sự
phát triển của thiên thần nhỏ từ khi hình thành đến 9 tháng 10 ngày.
Người xem không khỏi ngạc nhiên khi biết được quá trình lớn lên của em bé được minh
họa rất đáng yêu cùng giọng nói cực kì ngọt ngào làm đốn tim biết bao nhiêu người.
Mỗi clip là giai đoạn 3 tháng bé yêu lớn lên, cùng thưởng thức những món ngon với mẹ,
cùng uống sữa, cùng tập thể dục,...Tất cả những cảm xúc khi mẹ mang thai, bé yêu đều
cảm nhận được và thì thầm với mẹ như một con người thực thụ.
- giai đoạn 2: sản xuất/sáng tạo, sản phẩm và dịch vụ:
+ trong ngành nghệ thuật biểu diễn. Để sản xuất chương trình NT biểu diễn
cần có phòng tập và sân khấu cùng với các trang thiết bị đi kèm nh ư h ệ th ống
âm thanh, ánh sáng, trang phục, đạo cụ…
VD: …giáo tr/29
+ trong ngành mỹ thuật: quá trình sáng tác và sản xuất là , nghĩa là ng ười ngh ệ
sỹ sáng tác đồng thời sản xuất ra sản phẩm NT của mình. Sau khi vẽ xong b ức
tranh hay tạo ra tác phẩm điêu khắc, tác phẩm NT trở thành 1 ch ỉnh th ể t ồn t ại
độc lập và có thể đưa vào tiêu dùng như để trưng bày hoặc bán.
- giai đoạn 3: phân phối/phát hành sản phẩm và dịch vụ:
+ nội dung và nhiệm vụ chủ yếu của giai đoạn này là đưa sản phẩm VHNT t ới
người tiêu dùng. Nhiều nhà nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của hoạt đ ộng MKT
trong giai đoạn này nhằm tạo dựng hình ảnh cho sản ph ẩm và thuy ết ph ục
người tiêu dùng mua sản phẩm.
-> hoạt động MKT cần được thực hiện ngay từ gia đoạn đầu tiên và trong m ọi
giai đoạn của quy trình
Hiện nay, ở VN nhiều doanh nghiệp CNVH đã đẩy mạnh hoạt động qu ảng bá,
giới thiệu sản phẩm ngay từ trước khi bắt đầu quá trình sản xuất.
VD:
4
+ do mỗi loại hình sản phẩm VH đều là sản ph ẩm đặc thù nên m ỗi ngành CNVH
có phương thức phân phối/phát hành riêng như:
ở ngành mỹ thuật, các sản phẩm thường được phân phối đưa đến công
chúng, thông qua trưng bày tại triển lãm và bảo tàng
ở ngành văn học, các nhà xuất bản và phát hành sách đảm nhiệm việc
phân phối/phát hành tác phẩm văn học nói riêng và xuất bản phẩm nói
chung. Hoạt động phát hành sách thường được tiến hành thông qua các
đại lí kinh doanh và cửa hàng sach.
- giai đoạn 4: tiêu thụ, bảo quản sản phẩm và dịch vụ:
+ tiêu thụ sản phẩm VH: có đặc điểm riêng, khác v ới tiêu th ụ s ản ph ẩm v ật
chất thông thường. 1 khác biệt dễ thấy là sản phẩm VH không bị hao mòn về
giá trị qua tiêu thụ, nói cách khác “nếu có người sử dụng rồi thì người khác vẫn
còn sự dụng được”.
VD: 1 cuốn sách hay, 1 bộ phim, dù đã được nhiều người đ ọc, ng ười xem nh ững
không vì thế mà bị hao mòn giá trị, sản phẩm vẫn có thể cho nhiều người khác
đọc và xem.
tiêu thụ sản phẩm VHNT: mang tính tâm lí hơn là vật lí. Khán gi ả xem 1
bộ phim , vui buồn theo những tình tiết và nội dung của bộ phim, g ợi m ở
những suy nghĩ từ bộ phim.
đối tượng tiêu thụ ngành văn học là người đọc, đối với nhà văn là ng ười
tiêu thụ tác phẩm văn học, với ngành NT biểu diễn người tiêu th ụ cuối
cùng là khán giả.
+ bảo quản sản phẩm VH: các sản phẩm VH cần được bảo quản đ ể l ưu truy ền
cho thế hệ tương lai.
Việc gìn giữ, bảo quản tác phẩm văn học của quá kh ứ đòi h ỏi các kĩ năng
chuyên nghiệp và phương tiện, công cụ đặc thù.
VD: trong ngành mỹ thuật, các tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo t ồn là b ảo
tàng, các nhà sưu tập cá nhân
VD: dự án bảo tồn và phục chế tác phẩm “Em Thúy” tại bảo tàng mỹ thu ật qu ốc
gia VN.
Trong ngành văn học, tác phẩm được lưu trữ và bảo quản tại th ư vi ện và
cơ quan lưu trữ.
VD: các thư viện quốc gia trên thế giới đều là những kho tàng xuất bản ph ẩm
đồ sộ và quý giá mỗi dân tộc.
- so sánh quy trình này với quy trình sáng tạo và phân phối các ngành s ản xu ất
là:
5
+ quá trình sáng tạo và phân phối của công nghiệp VH gồm các công đo ạn chính
là: sản xuất, phân phối, tiêu thụ và bảo quản sản ph ẩm, tương tự nh ư ở h ệ
thống sản xuất vật chất.
+ quá trình sáng tạo và phân phối của ngành CNVH vừa d ựa trên nh ững điều
kiện vật chất như các ngành sản xuất vật chất, vừa dựa trên tài năng, ti ềm
năng sáng tạo của các nhân và xã hội
Câu 2: đánh giá tình hình phát triển của ngành điện ảnh ở nước ta hiện
nay:
* đánh giá những thành tựu /mặt mạnh của ngành điện ảnh VN về
phương diện sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm. về nguồn nhân
lực và phương thức quản lý:
- hiện nay ngành điện ảnh thu hút sự chú ý của Ph ương tây và các n ước láng
giềng châu á-Thái Bình Dương.
- gần đây điện ảnh VN đã đạt được 1 số thành tựu với nhiều bộ phim đ ược gi ải
tại các liên hoan phim quốc tế như: Đời cát-Nguy ễn Thanh Vân (2000), L ưới
trời-Phi Tiến Sơn.
- ngành điện ảnh VN cũng có những năm tháng, thời gian đáng ghi nh ớ, nhiều
bộ phim ghi dấu trong đông đảo công chúng và bạn bè quốc tế, có v ị th ế cao
trên trường quốc tế.
- khi VN gia nhập WTO thì việc mở rộng các thành phần kinh tế là đi ều t ất y ếu,
kể cả đối với ngành điện ảnh, những điện ảnh không phải là 1 ngành kinh
doanh đơn thuần mà sản phẩm của nó là 1 loại hàng hóa đặc bi ệt, g ắn li ền v ới
VH tư tưởng.
- gần đây những thay đổi quan trọng đã diễn ra trong quy trình tài tr ợ, s ản xu ất,
phân phối và trình chiếu phim ở VN. những thay đổi này bắt đ ầu từ năm 1999,
khi chính phủ có những thông thoáng trong việc phát hành phim n ước ngoài.
* đánh giá những hạn chế/ tồn tại của ngành điện ảnh VN:
- điện ảnh dường như không thích ứng kịp với cơ chế mới, không hòa nh ập và
theo kịp sự phát triển của đất nước và xu thế của th ời đại, đã t ụt h ậu và có
nguy cơ không thể tồn tại nếu nhà nước không tài tr ợ và đặt hàng.
* phân tích nguyên nhân chủ quan và khách quan:
Câu 3: đề xuất giải pháp phát triển ngành điện ảnh VN trong th ời gian t ới:
- giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực:
Về giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo, giảng viên, nghiên c ứu
viên các trường ĐH SK-ĐA, cần đặt ra các mục tiêu chính, trong đó tr ước h ết
làxây dựng một đội ngũ giảng dạy và nghiên cứu đủ về số lượng và ngày càng
nâng cao về chất lượng theo yêu cầu của Bộ VH, TT, DL và Bộ GD-ĐT, phù h ợp
6
đặc thù và có tính chuyên nghiệp cao. Mặt khác, cầnxây d ựng đ ội ngũ gi ảng viên
và cán bộ nghiên cứu đầu ngành có khả năng định hướng phát triển chuyên
ngành và chủ trì các dự án, đề tài nghiên cứu của ngành và nhà n ước. Đ ồng th ời,
cần xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao, có năng l ực
quản lý tương ứng với vị trí quản lý; đảm bảo 100% cán bộ quản lý đ ược đào
tạo các kiến thức chuyên môn và kỹ năng quản lý trong điều kiện th ị tr ường h ội
nhập.
Đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo, giảng viên, giáo
viên, nghiên cứu viên :Khai thác các nguồn tuyển dụng giảng viên và tuy ển ch ọn
một cách nghiêm túc theo tiêu chuẩn quy định; Ưu tiên tuy ển dụng nh ững cán
bộ đã trưởng thành từ các nhà hát, hãng phim, đài truyền hình…đã có th ực tiễn
và kinh nghiệm sáng tác, có tác phẩm đạt giải, có danh hiệu nghề nghiệp; Hàng
năm có sự sàng lọc trên cơ sở tiêu chuẩn giảng viên và sự đánh giá của ng ười
học; Chuyên nghiệp hóa đội ngũ giảng viên theo từng trình độ đào tạo; Xây
dựng và triển khai kế hoạch đào tạo giảng viên song song với việc tạo c ơ ch ế
kích thích nhu cầu tự đào tạo của giảng viên; Tận dụng tối đa c ơ h ội đào t ạo t ại
các cơ sở đào tạo có uy tín ở nước ngoài, sử dụng cơ chế kết h ợp gi ữa khuy ến
khích đi đôi với bắt buộc; Xây dựng kế hoạch phát triển bằng cấp, h ọc hàm c ụ
thể đối với từng cán bộ, giảng viên…
- giải pháp về phát triển sản xuất, phân phối và tiêu th ụ sản ph ẩm, d ịch v ụ
* SX:
- Hợp tác, liên doanh với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài để sản xuất phim; việc hợp tác, liên
doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài để sản xuất phim phải thực hiện đúng nội dung giấy phép của Bộ Văn hóa Thông tin
- Cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài
* Phân phối
-
- giải pháp về quản lý:
ĐỀ 3:
Câu 1: phân tích những đặc điểm cơ bản cua CNCNVH:
* được bảo hộ bởi luật bản quyền:
- luật bản quyền được ra đời vào TK XVII, XVIII, đầu tiên trong lĩnh v ực xu ất
bản sách, nhằm bảo hộ các tác phẩm in về văn học và nghệ thuật. đến TK XIX,
luật này có hình thức hiện đại hơn và sang TK XX luật bản quy ền đã phát tri ển
thành 1 hệ thống phức hợp, bao quát nhiều loại hình sản phẩm đa ph ương tiện
như điện ảnh, âm nhạc…
- luật bản quyền xử lý quyền lợi của 3 nhóm người: sáng tạo, người s ử dụng và
người sở hữu tác phẩm
7
- luật bản quyền bảo vệ các hình th ức thể hiện ý tưởng của ng ười sáng t ạo,
quyền sở hữu tác phẩm của các công ty trong những khoảng th ời gian xác
định.và nhằm bảo vệ quyền lợi của người biểu diễn (VD: diễn viên, ca sĩ…), và
nhà sản xuất chương trình (VD: tổ chức sản xuất băng đĩa, ca nhạc…).
- mục đích của luật bản quyền: là nhằm bảo vệ, đồng th ời thúc đẩy s ự sáng t ạo
của con người.
* quy mô doanh nghiệp:
- các tập đoàn truyền thông giải trí toàn cầu: hoạt động trong lĩnh v ực phim
ảnh, âm nhạc, phát thanh truyền hình, giải trí…
+ các tập đoàn này thường có quy mô hoạt động đa quốc gia và chi ếm lĩnh
những thị phần lớn trên toàn cầu và tạo nên từ nhiều công ty l ớn chuyên v ề
từng lĩnh vực.
VD:
Walt Disney đứng thứ 2 trong danh sách này hai năm liên tiếp. Công ty n ổi ti ếng
với các trường phim, sở hữu kênh ABC, kênh truyền hình cáp nh ư Disney
Channel, A+E Network, Lifetime và 14 công viên chủ đề. Đầu năm 2014, Disney
mua lại Maker Studios, kênh video trực tuyến hàng đầu trên YouTube. Th ương
vụ này đem lại cho Disney lợi thế lớn trong ngành công nghiệp video tr ực tuy ến
dạng ngắn đang phát triển mạnh mẽ.+ các tập đoàn này thu hút lực lượng nhân
công lớn và có doanh thu hàng năm nhiều tỉ đô la.
- các doanh nghiệp quy mô vừa nhỏ:
+ do quy mô sản xuất nhỏ, công việc nhiều khi mang tính th ời v ụ nên ng ười lao
động trong các công ty này k có nhiều về đảm bảo công việc.
+ trong lao động ở các công ty quy mô nhỏ là thiếu sự chuyên môn hóa gi ữa các
nhiệm vụ. VD: 1 nghệ sĩ vừa sáng tác tranh đồng th ời là ng ười s ở h ữu và qu ản
lý gallery, người thợ thủ công vừa sản xuất vừa trưng bày và babs hàng.
+ các doanh nghiệp CNVH quy mô nhỏ có ưu điểm là tính linh hoạt cao, d ễ thay
đổi theo những biến động của nhu cầu thị trường.
VD: Nhà may Phú Hưng Cha và Con địa chị :Tòa T10, đường số 4, Timescity, 458 Minh Khai, Hai Bà
Trưng, Hà Nội, sở hữu đội ngũ thợ may khéo léo, rất kỹ càng trong việc sử dụng vải, vải ở đây đều là
những loại vải nhập có chất lượng cao. Nơi đây chủ yếu may đo theo phương pháp thủ công truyền
thống kết hợp đồng thời với công nghệ sản xuất hiện đại tạo ra những bộ vest ấn tượng, hợp thời trang
mang đẳng cấp quốc tế
* tính rủi ro:
- CNCNVH có độ rủi ro cao do đặc thù của hoạt động s ản xu ất và tiêu th ụ c ủa
ngành.như những mẫu thiết kế được quảng bá rầm rộ những đột nhiên bị
người tiêu dùng cho là lỗi mốt.
8
- rủi ro có thể xảy ra vì nhiều yếu tố tác động tr ực tiếp đến sản xu ất và tiêu
thụ của CNCNVH. VD: điều kiện thời tiết như lụt lội, hạn hán…; điều kiện kinh
tế như tăng giá điện, giá xăng…
VD:
* khác biệt giữa chi phí sản xuất và tái sản xuất:
- trong các ngành CNVH có 2 mảng hoạt động quan trọng trong s ản xu ất là ho ạt
động sáng tạo nguyên bản sản phẩm VH và hoạt động nhân bản hay còn g ọi là
tái sản xuất.
- tỉ lệ chênh lệch hay khoảng cách giữa chi phí sản xuất ban đ ầu và chi phí tái
sản xuất sản phẩm trong CNCNVH là rất lớn.
* mối quan hệ giữa các ngành CNVH:
- 1 ngành CNVH k thể tồn tại 1 cách biệt lập mà luôn gắn kết, ph ụ thu ộc vào các
ngành CNVH khác. Điều này tạo nên 1 mạng l ưới mối quan hệ qua l ại, đan chéo
lẫn nhau giữa CNCN trong lĩnh vực VH.chúng tạo nên 1 hệ sinh thái c ủa
CNCNVH, tương tự như hệ sinh thái tự nhiên.
- do có sự gắn kết chặt chẽ giữa CNCNVH nên mối ngành CNVH đều đ ược
hưởng lợi và đóng góp cho sự phát triển của CNCNVH khác.
=> các nhà nghiên cứu đã khẳng định CNCNVH có quan hệ và tác đ ộng qua l ại
với nhau theo những thách thức phức tạp. chúng tạo nên 1 hệ thống sản xu ất
có tính kết nối, hỗ trợ chặt chẽ.
VD: Phim Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh, ngay ở thị trường trong nước phim
đã thu về gần 80 tỉ đồng; cùng con số doanh thu khủng này là lượng người
đến du lịch tại Phú Yên - nơi phim lấy bối cảnh quay cũng tăng vọt, sau
khi Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh ra rạp, lượng khách đến Phú Yên đã đột
ngột tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoái. Tỉnh này cũng đã kết hợp cùng các
đơn vị lữ hành, hãng hàng không Jetstar nhân đó phát triển thêm nhiều tour
du lịch, chuyển đổi hệ thống máy bay mới, tăng chuyến bay phục vụ du lịch.
Câu 2: đánh giá tình hình phát triển của ngành thiết kế th ời trang ở n ước
ta hiện nay:
* những thành tựu/mặt mạnh của ngành thời trang VN:
- ngành thời trang VN có lịch sử lâu đời, ngày nay th ời trang VN n ở r ộ t ừ trong
nước ra nước ngoài. Có khá nhiều buổi trình diễn th ời trang đ ược t ổ ch ức, t ập
trung chủ yếu ở những thành phố lớn như: HN, TP HCM, Huế.
- thời trang VN lần đầu tiên cũng được trưng bày suốt 3 tháng liền tại Wing luke
museum seattle tiểu bang Wasington-Hoa kỳ. với những bộ áo dài và khan
quàng lụa.
9
- ngành thời trang VN gần đây đã tạo được dấu ấn và thu ho ạch nhiều thành
công từ các đấu trường thời trang quốc tế. nhiều hang th ời trang nổi tiếng th ế
giới đang liên kết với VN làm nơi sản xuất ra các sản phẩm cho họ.
* những mặt hạn chế và nguyên nhân về vấn đề chính c ủa ngành th ời
trang VN là chu trình từ thiết kế, sản xuất, đến phân ph ối:
- về thiết kế:
+ các nhà thiết kế thời trang VN mới chỉ dừng lại ở thời trang bi ểu diễn ấn
tượng, trong khi thời trang ứng dụng mới là thời trang chuyên nghiệp, đ ỉnh cao
của thời trang là sự đón nhậ của người tiêu dùng.
+ các nhà thiết kế hiện đang bắt chước nhau về kiểu mẫu, chưa ai có th ể tạo ra
1 phong cách riêng cho những bộ sưu tập của mình. Đội ngũ thiết kế vải còn
yếu kém, đào tạo trong môi trường k có thời trang, ch ưa có ki ến th ức về th ời
trang. trong khi các nước đã có hẳn đội ngũ thiết kế v ải chuyên nghi ệp. chính
thiếu đội ngũ này dẫn đến chất liệu vải nghèo nàn, chỉ xoay quay vài ch ất li ệu
như gấm, lụa, thổ cẩm, những… thời trang ứng dụng của VN ch ưa có tiếng nói
với cả thị trường trong nước và quốc tế.
-> vì vậy, phía trước sẽ là 1 chặng đường dài để chúng ta ch ạm t ới đích
- về sản xuất:
+ VN cần chuyển đổi từ gia công sang sản xuất hàng th ời trang, 1 trong nh ững
khó khan mà các nhà thiết kế gặp phải là do nguyên liệu còn rất phân tán và
phần lớn phải nhập khẩu. do đó VN cần phải tập trung cung ứng nguyên li ệu,
sản xuất nguyên phụ lieu càng nhiều càng tôt.
+ để có nguồn hàng cạnh tranh lâu dài, nhiều tập đoàn dệt may lớn đã đ ề cập
tới quy hoạch trồng và phát triển cây bông để tăng tr ưởng bông n ội đ ịa, gi ảm
bớt sự lệ thuộc bông nhập khẩu.
- về phân phối: thời trang phải gắn với thương hiệu và nằm trong chuỗi liên
kết toàn diện với các ngành kinh tế khác, với khâu sản xuất, th ương mại và c ả
du lịch, văn hóa. Các công ty may mặc và các nhà tổ ch ức bi ểu diễn th ời trang
cần có mối liên hệ, hợp tác chặt chẽ.
Câu 3: đề xuất giải pháp phát triển ngành thiết kế th ời trang ở n ước ta
hiện nay:
- giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực: có nhiều nhà thiết kế đã và đang đ ược
đào tạo ở nước ngoài hoặc hợp tác với người nước ngoài
- giải pháp về phát triển sản xuất, phân phối và tiêu th ụ sản ph ẩm, d ịch v ụ
- giải pháp về quản lý:
+ các công ty may mặc và các nhà tổ chức biểu diễn th ời trang c ần có m ối liên
hệ, hợp tác chặt chẽ. Nằm trong chuỗi liên kết toàn diện với các ngành kinh t ế
khác, với khâu sản xuất, thương mại và cả dịch vụ VH.
10
Thúc đẩy đầu tư phát triển ngành công nghiệp thời trang gắn liền với
hợp tác quốc tế, tranh thủ tối đa làn sóng dịch chuyển dệt may từ các
nước phát triển, đồng thời khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong
nước tham gia đầu tư;
Xây dựng các trung tâm cung ứng nguyên phụ liệu tại Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh và các thành phố lớn để cung ứng kịp thời nguyên phụ liệu
cho các doanh nghiệp trong ngành;
Mở rộng thị trường xuất khẩu thông qua cải cách các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thuế, hải quan, xuất nhập khẩu theo hướng đơn giản hoá
các thủ tục, và tăng cường công tác tư vấn pháp luật thương mại quốc tế
cho doanh nghiệp xuất khẩu;
Xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp
thời trang,
Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới, các nguyên liệu mới, và nâng
cao năng lực tư vấn, nghiên cứu triển khai, chuyển giao công nghệ, khả
năng thiết kế và sáng tác mẫu của các Viện nghiên cứu;
Chú trọng công tác bảo vệ môi trường cũng được chú trọng, với định
hướng tập trung xử lý các nguồn ô nhiễm nước tại các công ty dệt
nhuộm, đổi mới công nghệ trong ngành theo hướng tiết kiệm nguyên
liệu và thân thiện với môi trường;
Hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách cho hoạt động nghiên cứu, đào
tạo và vốn đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật nhằm nâng cao năng lực cho
các Viện nghiên cứu và các cơ sở đào tạo cho ngành công nghiệp thời
trang, đồng thời dành vốn tín dụng của nhà nước, vốn ODA và vốn của
quỹ môi trường cho các dự án đầu tư xử lý môi trường của các doanh
nghiệp trong ngành công nghiệp thời trang.
ĐỀ 4:
Câu 1: phân tích vai trò của CNCNVH đối với sự phát tri ển KT, VH, XH:
* hỗ trợ phát triển kinh tế:
11
- tạo thu nhập và việc làm:
+ CNCNVH có khả năng tạo ra thu nhập cho nền KT quốc dân và vi ệc làm cho
người dân. Đây là những đóng góp trực tiếp, mang tính định l ượng của VH đ ối
với nền KT quốc gia.
+ sự lớn mạnh của CNCNVH đã thu hút 1 lực l ượng nhân công đáng k ể, mang l ại
nhiều việc làm cho xã hội.
- khai thác giá trị phi vật thể:
+ ngành CNVH có khả năng chuyển biến các yếu tố phi v ật th ể thành nh ững
sản phẩm và dịch vụ hữu hình mang lại giá trị nhiều mặt về KT, VH và XH .
+ các giá trị phi vật thể như tài năng nấu ăn có thể được khai thác trong nhiều
ngành công nghiệp VH khác nhau để tạo ra những sản ph ẩm và d ịch v ụ cụ th ể,
hiện hữu, có thể đo, đếm được và mang lại giá trị KT, VH, XH.
- phát triển nội dung và giá trị sáng tạo:
+ CNCNVH sáng tạo ra nội dung: ý tưởng và tri thức (VD: ngành văn h ọc t ạo ra
nội dung là những suy nghĩ, trăn trở, cảm nhận về cuộc s ống thông qua ngôn t ừ
và hình tượng văn học giàu tính thẩm mỹ).
Nội dung là yếu tố cốt lõi, tạo nên ý nghĩa và sự sống động của các h ệ
thống thông tin XH (VD: mạng internet)
+ CNCNVH tạo ra các giá trị sáng tạo: tạo ra sản phẩm có hàm l ượng sáng t ạo
cao, mang lại giá trị KT lớn. như thiết kế , tạo mẫu đem lại giá tr ị KT cao nh ất
tính đến đầu 1 sản phẩm.
=> CNCHVH tạo ra nội dung và giá trị sáng tạo nên được coi là 1 b ộ ph ận quan
trọng nền KT tri thức. CNVH phát triển sẽ thúc đẩy nền KT tri th ức phát tri ển.
+ CNCNVH đóng góp gián tiếp cho phát triển kinh tế: nh ững đóng góp k mang
tính định hướng cụ thể, khó nhận biết hơn những rất quan trọng.
* hỗ trợ phát triển VH-XH:
- đổi mới phương thức quản lí VH: phương thức quản lí gắn kết gi ữa VH và KT,
gắn kết VH và công nghệ và quá trình sản xuất mang tính công nghiệp. điều này
đã mang lại những cải cách có tính cách mạng, làm thay đ ổi đáng k ể s ự nghi ệp
phát triển VH ở nhiều nước.
- nâng cao khả năng tiếp cận VH
là 1 trong những quan tâm hàng đầu trong chính sách VH của nhi ều quốc
gia cũng như của các tổ chức quốc tế. điều này nhằm đảm bảo th ực hiện
quyền VH của người dân, giúp cho họ có thể tăng cường mức độ h ưởng
thụ và tham gia các hoạt động VH.
Mở rộng khả năng tiếp cận VH sẽ giúp người dân đến với kho tàng VH di
sản và đương đại của quốc gia và thế giới. nâng cao mức h ưởng thụ VH,
góp phần nâng cao trình độ dân trí của người dân.
12
- giữ gìn và phát huy bản sắc VH dân tộc:
+ trong phạm vi quốc gia: CNCNVH trong nước phát triển sẽ là đi ều kiện quan
trọng để bảo tồn và phát huy các giá trị VH truyền thống của dân t ộc.
VD: các ngành nghề thủ công truyền thống của dân tộc nh ư gốm sứ, d ệt l ụa,
chạm khắc gỗ, đúc đồng… được phát triển, được hiện đại hóa k chỉ t ạo ra
nhiều sản phẩm độc đáo, vừa mang giá trị VH.
phát triển CNVH là tiền đề để quan trọng cho việc xây dựng nền VH tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ về phương diện quốc tế:
CNVH là con đường để VH VN tham gia cạnh tranh trên th ị trường VH
quốc tế, tăng cường sức mạnh tổng hợp của đất nước trong hội nh ập KT
quốc tế
Phát triển CNVH của các quốc gia đượ coi là nhân tố quan tr ọng đ ảm b ảo
sự đa dạng trong các biểu đạt VH trên toàn cầu.
Câu 2: trình bày chính sách phát triển của CNCN sáng t ạo c ủa v ương qu ốc
Anh:
* bối cảnh KT-CT-XH:
- vương quốc Anh là 1 trong những quốc gia đi đầu trong phát tri ển CNCN sáng
tạo và VH trên thế giới. vương quốc anh từng là 1 n ước “công nghiệp già c ỗi”.
- nền KT anh phát triển tuần tự từ nền KT nông nghiệp đến KT công nghi ệp và
hiện đang ở trong giai đoạn phát triển KT trí th ức.
- phát triển CNCN sáng tạo là hướng đi tất yếu của vương quốc anh, khi CNCN
sản xuất như đóng tàu, dệt, sản xuất máy móc…-> vương quốc anh đã chuy ển
hướng tập trung phát triển CNCN sáng tạo dựa trên nguồn lực tri th ức và tiềm
năng sáng tạo để tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới.
* chính sách phát triển CNCN sáng tạo của anh:
- năm 1997, thủ tướng anh thành lập tổ chức Nhiệm vụ phát triển CNCN sáng
tạo. tổ chức này góp phần nâng cao nhận thức về tiền năng KT c ủa CNCN sáng
tạo. tổ chức đã mở diễn đàn để bộ trưởng các ngành và nh ững nhân v ật hàng
đầu trong nền KT gặp gỡ, phân tích nhu cầu của CNCN sáng t ạo và phát tri ển
chính sách hợp tác giữa các bộ ngành của chính phủ đ ể khai thác và phát huy giá
trị KT của các ngành này.
- hiện nay, nhiệm vụ tư vấn và hoạch định chính sách phát triển CN sáng t ạo
được đảm nhiệm bởi Nhóm chiến lược của chính phủ về CNCN sáng tạo.
- nhà nước đã thành lập những tổ chức chuyên trách về điều tra nhu cầu, kh ảo
sát hiện trạng, từ đó hoạch định chính sách và phối h ợp giữa nhi ều ngành,
nhiều lực lượng xã hội trong đầu tư, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp sáng
tạo.
13
- vương quốc anh khuyến khích sự năng động, chủ động của các doanh nghi ệp
trong lĩnh vực công nghiệp VH sáng tạo, tạo điều kiện cho các doanh nghi ệp
hình ảnh và hoạt động 1 cách tự chủ và linh hoạt.
-> đây là những nhân tố tạo nên sự phát triển vững chắc c ủa lĩnh v ực công
nghiệp sáng tạo ở anh và là bài học kinh nghiệm quý báu cho nhiều quốc gia,
trong đó có VN.
* thành tựu phát triển CNCN sáng tạo của vương qu ốc anh:
- vương quốc anh là 1 trong những quốc gia hàng đầu thế giới về phát tri ển
CNCN nội dung, trong khi đó việc tạo ra n ội dung là y ếu t ố c ơ b ản c ủa n ền KT
mới. CNCN nội dung chính của anh là sản xuất phim hoạt hình, trò ch ơi đi ện t ử,
âm nhạc, điện ảnh, phát thanh và truyền hình, quảng cáo và xuất bản.
VD: ngành công nghiệp âm nhạc là 1 trong những ngành công nghi ệp sáng t ạo
có quy mô lớn nhất và có ảnh hưởng về VH mạnh mẽ nhất của v ương qu ốc anh.
Câu 3: đề xuất chính sách phát triển của CNCNVH VN:
- chính sách về đầu tư tài chính
- chính sách phát triển nguồn nhân lực
- chính sách thúc đẩy sản xuất, phân phối, tiêu th ụ, xuất nh ập kh ẩu
- chính sách về thực thi luật bản quyền
ĐỀ 5:
Câu 1: phân tích xu hướng phát triển của CNCN VH:
* bối cảnh toàn cầu hóa và nền KT tri thức:
- toàn cầu hóa là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài phát tri ển KT hàng hóa,
KT thị trường. có nhiều quan niệm về toàn cầu hóa:
+ theo Thomas friedman: toàn cầu hóa la1 thế lực k gì ngăn cản nổi, đ ược thúc
đẩy bởi những bước tiến dài trong các lĩnh vực công nghệ, truy ền thông, tài
chính.
+ theo Namoi Klien: toàn cầu hóa là 1 thế lực ghê gớm nh ững m ờ ám, bị thao
túng bởi các tập đoàn quốc tế, có khả năng xóa nhòa rang gi ới gi ữa các qu ốc gia.
+ theo David held: toàn cầu hóa là 1 phong trào r ộng l ớn trong l ịch s ử phát tri ển
của loài người và có những hệ quả rộng lớn và sâu sắc đối v ới m ọi m ặt của đ ời
sống con người, XH và thế giới.
toàn cầu hóa có 2 mặt: mặt tích cực với những khả năng cơ may rất lớn;
mặt tiêu cực chứa đựng k ít những thách thức rủi ro cạm bẫy.
1 số ảnh hưởng của quá trình toàn cầu hóa với VH, KT:
Nền sản xuất thế giới mang tính toàn cầu
Xu hướng liên kết KT dẫn đến sự ra đơi các tổ chức KT và th ương mại, tài
chính quốc tế và khu vực cũng nổi lên rõ rệt.
Sự tiến bộ của KH-CN 1 điều kiện cơ bản
14
Giao lưu VH 1 điều kiện đặc thù.
- nền KT tri thức: là nền KT được hình thành và phát triển nh ờ năng l ực sáng
tạo của con người, năng lực tạo ra tri thức mới và vận dụng trí th ức.
+ đặc điểm của tri thức:
Tri thức k bị hao mòn, giá trị của thông tin và tri th ức ngày 1 tăng
Khi chuyển giao tri thức cho người khác, người sở hữu tri th ức vẫn còn
nguyên vốn tri thức của mình
Khi chuyển giao tri thức cho nhiều người thì vốn tri thức được nhân lên
gấp bội với chi phí k đáng kể.
Tiếp nhận vốn tri thức lại k dễ như tiếp nhận đồng vốn, việc chuy ển
giao-tiếp nhận phải thông qua giáo dục và đào tạo.
Tri thức như 1 tư liệu sản xuất chủ yếu trong nền KT thị trường lại do
người lao động sở hữu, k tách khỏi người lao động.
Tri thức trở thành vốn chủ yếu của sản xuất thì vấn đề quản lý tr ở thành
yếu tố cần thiết,
+ đặc trưng của nền KT tri thức: là thị trường ch ất xám, là y ếu t ố quy ết đ ịnh
sản xuất, sáng tạo đổi mới là động lực thúc đẩy SX phát tri ển.
* xu hướng quốc tế hóa và địa phương hóa:
- do sự tác động của toàn cầu hóa và xã hội thông tin, s ự t ương tác c ủa KT th ế
giới với VH đàn mạnh lên.
- CNCNVH bao goomg nhiều ngành, trong đó 1 số ngành vẫn gi ữ đ ược các th ị
trường riêng biệt mang tính địa phương và các sản phẩm và dịch vụ VH toàn
cầu k thể với tới và đáp ứng được.
* sự nổi trội về thương mại VH của mỹ và châu âu:
- đặc điểm quan trọng của CNCNVH trong suốt TK 20 là sự nổi tr ội áp đ ảo v ề
thương mại VH trên phạm vi quốc tế của Mỹ và ở mức độ thấp h ơn là của châu
âu.
- ngày nay những sản phẩm của VH mỹ và phương tây nh ư phim ảnh, âm nh ạc,
mỹ phẩm, nước hoa Pháp… đã trở thành món ăn tinh th ần và v ật ch ất c ủa
nhiều người thuộc các châu lục khác nhau.
- nền công nghiệp VH của mỹ và tây âu rất phát triển, trong đó công ngh ệp đi ện
ảnh, phát thanh truyền hình, xuất bản…mặt hàng VH là mặt hàng xuất khẩu
lớn thứ 2 của mỹ như điện ảnh băng hình, hình thành nh ững tập đoàn xuyên
quốc gia.
- ở châu âu, anh quốc tốc độ phát triển của CNCNVH là gấp 2 l ần t ỉ lệ tăng
trưởng của toàn bộ nền KT, tây âu với nền CNVH phát triển nh ư vậy đ ủ s ức
bành trướng sang các nước khác cộng thêm việc sử dụng ngôn ngữ rất phổ
15
biến trên thế giới như tiếng anh, pháp, tây ban nha, thuận lợi cho VH ph ương
tây tràn vào các nước.
* hình thành các tập đoàn CNVH quy mô toàn cầu:
- nhiều công ty phải tích cực mở rộng không gian phát triển quốc tế, nâng cao
kinh nghiệm tổ chức quản lý vận hành thị trường quốc tế hóa và th ương hiệu,
mưu cầu sự phát triển vượt bậc mới. do vậy, CNCNVH đã trải qua 1 quá trình
quốc tế, tái cấu trúc và tập trung mạnh mẽ dẫn đến s ự hình thành các t ập đoàn
lớn
* đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động của CNCNVH:
- xu hướng đa dạng hóa các dạng hoạt động cũng được các doanh nghi ệp, các
tập đoàn kinh doanh trong lĩnh vực VH chú trọng.
- Xu hướng hiện nay là 1 công ty, tập đoàn thích h ợp nhiều ho ạt đ ộng nh ư:
truyền thông, quảng cáo, điệna ảnh… đa dạng hình th ức khai thác t ừ 1 s ản
phẩm.
Câu 2: trình bày chính sách phát triển CNCNVH của Trung qu ốc:
* bối cảnh KT-CT-XH của Trung quốc:
- về KT-CT: TQ là 1 trong các nước XHCN trên thế giới. TQ th ực thi n ền KT k ế
hoạch tập trung với sự điều hành chặt chẽ của Nhà nước.ph ương th ức qu ản lí
KT này mang lại những thành tựu quan trọng trong xây dựng và bảo v ệ T ổ qu ốc
trong giai đoạn trước đây.
+ chính phủ đã tiến hành công cuộc cải cách toàn diện về KT
- về VH: TQ gắn chặt VH với ý thức hệ và tư tưởng. VH đ ược coi là nhân t ố tinh
thần quan trọng để xây dựng con người XHCN và CNXH.
+ TQ đã cải cách mạnh mẽ chính sách và quản lí VH nhằm xây d ựng “VH XHCN
với các nét đặc trưng của TQ”.
+ hiện nay TQ có nhiều chính sách phát triển CNCNVH, phát huy m ạnh mẽ vai
trò VH-XH và vai trò KT của các ngành này.
* nội dung chính sách phát triển CNCNVH của TQ:
- vấn đề cải cách chủ yếu đa dạng về quyền sở hữu các c ơ sở VH-NT, thay đ ổi
cơ chế lãnh đạo quản lí hệ thống nhân sự và hệ thống phân phối các s ản ph ẩm
và dịch vụ VH.
- về nhân sự, nhà nước đưa ra kế hoạch điều chỉnh lại cơ cấu nhân s ự và tri ển
khai hệ thống thi tuyển, việc làm đối với các tổ ch ức nghệ thuật thu ộc s ự qu ản
lí của Bộ VH.
- Nhà nước thực hiện chính sách miễn giảm thuế và áp dụng nhiều m ức thuế
linh hoạt cho các hoạt động sản xuất và kinh doanh VH.
- chính sách giá cả đối với hàng hóa VH.
* thành tựu phát triển CNCNVH của TQ:
16
- ngành công nghiệp xuất bản, hiện nay có khoảng 2000 t ờ báo, 8000 t ạp chí,
hơn 500 nhà xuất bản và xuất bản hơn 100.000 đầu sách mỗi năm.
- ngành công nghiệp nge nhìn: TQ có khoảng 300 doanh nghiệp nghe nhìn, SX
khoảng 200 triệu băng đĩa nghe nhìn mỗi năm. Số l ượng đài phát thanh TQ là
1500 và số lượng đài truyền hình là gần 1000.
- chương trình truyền thông của TQ đã được xuất khẩu tới các n ước châu á,
châu âu, Bắc phi và Bắc mỹ.
Câu 3: đề xuất giải pháp phát triển ngành CNVH của TQ trong th ời gian
tới:
- giải pháp về đầu tư các nguồn lực, đặc biệt là tài chính, c ơ s ở h ạ t ầng.
- giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
- giải pháp về thúc đẩy sản xuất, phân phối và tiêu th ụ.
ĐỀ 6:
Câu 1:phân tích quy trình sáng tạo và phân ph ối sản ph ẩm c ủa 1 ngành
thủ công cụ thê: đó là ngành mỹ thuật (gốm):
* giai đoạn 1: phát triển ý tưởng:
- ý tưởng sáng tạo cho con đường gốm sứ dọc sông H ồng, của nhà báo, h ọa sĩ
Nguyễn Thu Thủy, bà đã nhận thấy vẻ đơn điệu của tuyến đường đê dẫn v ề Hà
Nội và vẻ đẹp tiềm ẩn của các mạng sứ gốm hỏng được chất bên bờ sông Hồng
đoạn qua Bát Tràng. Kết hợp với trải nghiệm các nhân khi th ưởng th ức các công
trình nghệ thuật công cộng ở 1 số nước trên thế giới.
* giai đoạn 2: sáng tác/sản xuất:
- bà Nguyến Thu Thủy đã hình thành ý tưởng về con đường gốm s ứ dọc sông
Hồng ở thủ đô để tôn vinh nghề gốm thủ công VN, giới thiệu các giá trị VH, l ịch
sử của đất nước và đem lại 1 mội trường sạch đẹp và thân thiện.
* giai đoạn 3: phân phối:
- đưa sản phẩm nghề gốm thủ công đến với tất cả công chúng đ ều bi ết đến,
thông qua việc trưng bày tại triển lãm và bảo tàng. Có th ể phân ph ối s ản ph ẩm
ở nhiều nước trên thế giới để giới thiệu các giá trị VH, lịch sử của đất nước cho
các nước trên Thế giới.
* giai đoạn 4: tiêu thụ và bảo quản:
- tiêu thụ sản phẩm là khách tham quan, người xem, nhà s ưu tập, bảo tàng…
- bảo quản sản phẩm: tác phẩm được lưu giữ và bảo quản tại cơ quan l ưu tr ữ,
tu sửa và phục chế lại những mảng hoạt động được.
Câu 2: phân tích khái niệm và đặc điểm của ngành điênh ảnh:
17
* k/n điện ảnh: là loại hình NT tổng hợp, thể hiện bằng hình ảnh động, kết
hợp với âm thanh, được ghi trên vật liệu phim nhựa, băng từ, đĩa t ừ các v ật li ệu
ghi hình khác để phổ biến đến công chúng thông qua các ph ương ti ện kĩ thu ật.
* đặc điểm: 5 đặc điểm cơ bản của điện ảnh:
- những đặc điểm cơ bản: động, tĩnh, thanh, hình, montage (d ựng c ảnh) là : 5
đặc điểm cơ bản của điện ảnh, các NT khác có giao thoa thì ch ỉ giống v ề hình
thức, còn bản chất và cấu trúc hoàn toàn khác nhau.
- tính động của hình ảnh là đặc trưng cốt tử của điện ảnh. Nó v ừa là s ự khác
biệt cơ bản, vừa là dấu hiệu tiêu biểu để điện ảnh khác với các NT khác. ở đây
có 2 khái niệm: động tương đối và động tuyệt đối:
+ động tuyệt đối: mấy phích đứng im, đối tượng quay chuy ển động, ống kính
máy quay thay con mắt người xem ghi lại tất cả những gì chuy ển động ở phía
trước.đối tượng quay đứng im, máy quay chuy ển động, ống kính máy quay cũng
thay con mắt người xem quan sát tổng thể hay quan sát t ừng chi ti ết.
* các hoạt động sáng tạo, sản xuất, phân phối tiêu th ụ, sản ph ẩm ngành
điện ảnh:
- hoạt động sản xuất và phổ biến điện ảnh: điện ảnh là 1 ngành kết h ợp nhu ần
nhuyễn 2 tính chất quan trọng là tính kĩ thuật và tính NT.
+ về NT: phải xác lập tiêu chuẩn về các chức danh tác giả, k ịch bản (biên k ịch),
đạo diễn, biên tập, quay phim… từ đó trong t ừng mảng công việc ti ếp t ục phân
chia cụ thể.
+ về kĩ thuật: điện ảnh được sự hỗ trợ đắc lực của nh ững tiến bộ KH-KT t ừ c ơ
khí, quang học, hóa chất nhất là công nghệ kĩ thuật số để tạo ra nh ững hình
ảnh hiệu quả tuyệt vời, âm thanh hoàn hảo…
- dây chuyền từ SX đến trình chiếu phim là 1 dây chuy ền ph ức t ạp, nhi ều ho ạt
động là tâm điểm hoặc liên quan trực tiếp đến quy trình.
- ngày nay ngành điện ảnh đã kết hợp những công nghệ tiên ti ến và hiện đ ại
vào việc SX phim, tạo nên những sản phẩm sinh động, thu hút nhi ều khán gi ả.
Câu 3: đánh giá thành tựu và hạn chế của ngành điện ảnh VN trong th ời
gian qua:
- thành tựu: ngành điện ảnh VN cũng đã có những năm tháng, thời gian đáng
ghi ngớ, nhiều bộ phim ghi dấu trong đông đảo công chúng và bạn bè quốc t ế,
có vị thế cao trên trường quốc tế. nay đất nước đã đổi thay từ n ền KT bao c ấp
sang nền KT thị trường phát triển và hội nhập quốc tế với mục tiêu k xa tr ở
thành nước CNH-HĐH.
+ gần đây điện ảnh VN đã đạt được 1 số thành tựu với nhiều bộ phim đ ược gi ả
tại các liên hoan phim quốc tế như Tiếng vi cầm ở Mỹ Lại của Trần Văn Th ủy,
đời cát của đạo diễn Nguyễn Thanh Vân, mùa ổi của Đặng Nh ật Minh.
18
+ với việc chuyển sang nền KT thị trường và hội nh ập, điện ảnh VN đang d ần
bước đổi mới, XH hóa ngành điện ảnh cũng đang diễn ra m ạnh mẽ, ngày càng
xuất hiện nhiều hãng phim tư nhân, mở ra sự cạnh tranh trong lĩnh v ực điện
ảnh, từ đó làm cho ngành điện ảnh VN ngày càng phát triển.
- hạn chế:
+ điện ảnh dường như k thích ứng kịp thời với cơ chế mới, k hòa nhập và theo
kịp với sự phát triển của đất nước và xu thế của th ời đại đã t ụt h ậu và có nguy
cơ k thể tồn tại nếu nhà nước k tài trợ và đặt hàng
- phần đầu tư cho trang thiết bị chiếm con số đáng kể, song việc thi ếu đ ồng b ộ
ở các khâu đã làm nảy sinh nhiều vấn đề, ngành điện ảnh có lẽ cần thay đ ổi
quyết liệt và mạnh mẽ.
ĐỀ 7:
Câu 1: phân tích tính chất phụ thuộc vào luật bản quyền, tính r ủi ro và
khác biệt giữa chi phí sản xuất và tái sản xuất c ủa ngành đi ện ảnh:
* tính chất phụ thuộc vào luật bản quyền: tác phẩm điện ảnh là 1 s ản ph ẩm
bản quyền, cần được bảo hộ bởi luật bản quyền.
* trong quá trình sản xuất của ngành điện ảnh cần chú ý đến v ấn đ ề bản
quyền của kịch bản văn học, âm nhạc… trong tác phẩm điện ảnh.
* quyền lợi của các nhà sản xuất phim và phát hành phim đ ược bảo h ộ bởi lu ật
bản quyền.
* tính rủi ro của ngành điện ảnh trong mức đầu tư và m ức đ ộ thành công v ề NT
và thương mại:
- đầu tư nhiều những thu về ít thậm chí còn lỗ, sản ph ẩm của ngành đi ện ảnh
mang tính đặc thù. Tác phẩm điện ảnh được đầu tư nhiều công sức, đ ược nhà
sản xuất tâm đắc những khi đưa ra thị trường lại ít được công chúng đón nh ận.> phim hay chưa chắc đã có doanh thu cao. VD: nh ư phim t ết năm 2009 ba b ộ
phim được ra mắt trong dịp tết.
* sự khác biệt giữa chi phí sản xuất và tái sản xuất: chi phí sản xuất cao, chi phí
tái sản xuất thấp.
- do đặc thù sản xuất trong CNCNVH mà điện ảnh là 1 điển hình, mang tính
tổng hợp cần nhiều loại lao động với nhiều công việc khác nhau nên nhìn
chung chi phí sản xuất ban đầu thường khá cao.
VD: chi phí sản xuất phim Kí ức Điện Biên là 13 tỷ.Hà Nội 12 ngày đêm là 10 t ỷ
Câu 2: trình bày xu hướng quốc tế hóa và địa phương hóa của CNCNVH:
- xu hướng quốc tế hóa: do sự tác động của toàn cầu hóa và XH thông tin, s ự
tương tác của KT thế giới với VH đang mạnh lên. Lĩnh vực SX và k gian m ở r ộng
của CNCNVH bọc lộ ra 1 trạng thái trước đây chưa từng có, t ừ ph ương th ức SX,
phương thức vận hành thao tác cho đến kiểu cách sản phẩm đều đã SX ra tính
19
bao dung và tính đa biến to lớn.ảnh hưởng của CNVH cũng là tính toàn c ầu hóa
nhờ vào mạng lưới truyền thông toàn cầu hóa lớn mạnh.
- xu hướng địa phương hóa: CNCNVH bao gồm nhiều ngành, trong đó 1 số
ngành vẫn giữ được các thị trường riêng biệt mang tính địa phương và các sản
phẩm, dịch vụ toàn cầu k thể với tới, đáp ứng được bởi CNCN m ới và nguyên
gốc phát triển k nhất thiết lúc nào cũng dựa trên những công ngh ệ m ới mà có
thể dựa trên sự sáng tạo, các kĩ năng và nguyên liệu truyền th ống. điều này làm
cho ngành công nghiệp liên quan đến thủ công và du lịch trở thành bàn đ ạp cho
sự phát triển của nhiều nước.
VD: TQ là quốc gia có lịch sử lâu đời, có rất nhiều tài nguyên và di s ản VH.
Câu 3: phân tích khái niệm và đặc điểm của ngành th ủ công:
- k/n: ngành thủ công là những mặt hàng có quy trình sản xuất th ủ công là ch ủ
yếu, được truyền từ đời này qua đời khác, vừa có giá trị sử dụng, v ừa có giá tr ị
thẩm mỹ và thể hiện được nét VH đặc sắc của dân tộc.
- đặc điểm: sản phẩm thủ công rất phong phú và đa dạng, nhiều sản ph ẩm
xuất hiện từ hàng ngàn năm trước. những đặc điểm đó là:
+ trong SP thủ công, VH tinh thần kết tinh trong VH vật th ể: hầu hết các SP th ủ
công được hình thành, tồn tại và phát triển lâu đời, gắn v ới nh ững thăng tr ầm
của lịch sử XH. SP này thường phản ánh sâu sắc tư t ưởng, tình c ảm và quan
niệm thẩm mỹ của dân tộc.
+ sản phẩm thủ công thường có tính cá biệt, mang phong cách riêng của m ỗi
nghệ nhân tài hoa và nét đặc trưng địa phương, ở mỗi làng nghề sản phẩm th ủ
công đều có màu sắc riêng, những nét riêng đó được thử thách qua th ời gian,
qua giao lưu và học hỏi sau đó được chọn lọc và kế thừa.
+ sản phẩm thủ công được sản xuất với sự kết hợp giữa kĩ thuật công ngh ệ
truyền thống, phương pháp thủ công tinh xảo, với đầu óc sáng t ạo NT giao k ết
trong phương thức SX, hàng thủ công đã tạo nên tính đắc thù ở t ừng sản phẩm
đó. Mỗi sản phẩm thường mang tính riêng, tính đơn chiếc v ới nh ững bí quy ết
sáng tạo được kế truyền trong gia tộc, làng nghề.
20