Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện trường đại học y khoa thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

TẠ THỊ LƯỢNG

NỒNG ĐỘ MAGIE HUYẾT TƯƠNG
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI
NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

TẠ THỊ LƯỢNG

NỒNG ĐỘ MAGIE HUYẾT TƯƠNG
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI
NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 60.72.01.40

Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HOA


THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất
nhiều của các Thầy Cô, Nhà trường, Bệnh viện, gia đình và bè bạn
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các Bộ
môn của trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và
nghiên cứu.
Với tất cả sự kính trọng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình
tới Tiến sĩ Nguyễn Thị Hoa, người Thầy đã trực tếp truyền đạt cho tôi những kiến
thức, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi và động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng
như quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
- Thầy Cô, các kỹ thuật viên, nhân viên khoa Xét nghiệm, khoa Khám bệnh,
phòng quản lý điều trị bệnh ĐTĐ- THA bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên,
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn.
- Thầy Cô trong Hội đồng đánh giá đề cương và Hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp. Các Thầy Cô đã dành nhiều thời gian quý báu của mình hướng dẫn tôi trong
nghiên cứu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
- Thầy Cô giáo bộ môn Nội đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
- Ban Giám Đốc bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Vĩnh Phúc, Trung Tâm Y tế huyện Yên Lạc
nơi tôi đã và đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và

hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới những người thân yêu trong gia đình,
nhất là chồng tôi, người đã luôn ở bên tôi, động viên giúp đỡ tôi và tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho tôi được học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên , tháng 5 năm 2015
Tác giả

Tạ Thị Lượng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công
trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả

Tạ Thị Lượng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





iii
iiii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết
tắt
ADA

Chữ viết đầy đủ
American Diabetes Association (Hiệp hội đái tháo đường
Hoa Kỳ)

BMI

Body mass index (Chỉ số khối cơ thể)

BN

Bệnh nhân

DNA

Deoxyribose nucleic acid

ĐTĐ

Đái tháo đường

HA

Huyết áp


HbA1C

Hemoglobin glycosyl hoá

HDL

High density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng cao)

HDL-C

High density lipoprotein cholesterol (Cholesterol của lipoprotein tỷ
trọng cao)

LDL

Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)

LDL-C

Low density lipoprotein cholesterol (cholesterol của lipoprotein tỷ
trọng thấp)

MDA

Malon dialdehyd

NIDDM

(Non- insulin dependent diabetic mellitus- NIDDM) “Đái tháo đường
không phụ thuộc insulin.”


NO

Oxid nitric

TC

Total Cholesterol (Cholesterol toàn phần)

TG

Triglycerid

THA

Tăng huyết áp

VLDL

Very low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng rất thấp)

WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




v
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i lời cam đoan
...................................................................................................... ii danh mục chữ viết tắt
.......................................................................................

iii

mục

lục

............................................................................................................. iv danh mục bảng
.................................................................................................. v danh mục hình, biểu đồ
....................................................................................

vi

ĐẶT


VẤN

.................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Đại cương về bệnh đái tháo đường ............................................................ 3
1.1.2. Tình hình bệnh ĐTĐ trên thế giới và tại Việt Nam ................................ 3
1. 1. 3. Sinh lý bệnh của bệnh đái tháo đường .................................................. 4
1.1.4. Phân loại bệnh ĐTĐ ................................................................................ 5
1.1.4.1. Đái tháo đường týp 1 ................................................................................6
1.1.4.2. Đái tháo đường týp 2 ................................................................................6
1.1.4.3. ĐTĐ thai kỳ...............................................................................................6
1.1.4.4.Các thể bệnh đặc biệt khác: ......................................................................6
1.1.5. Biến chứng bệnh ĐTĐ ............................................................................ 7
1.1.5.1. Biến chứng cấp tính:.................................................................................7
1.1.5.2. Biến chứng mạn tính ................................................................................7
1.1.6. Các rối loạn chuyển hóa trong ĐTĐ ..................................................... 10
1.1.6.1. Rối loạn lipid [22]...................................................................................10
1.1.6.3.Rối loạn chuyển hoá glucid ....................................................................11
1.1.6.4. Rối loạn chuyển hoá protein ..................................................................11
1.1.7. Điều trị ĐTĐ ......................................................................................... 11
1.1.7.1.Chế độ ăn của bệnh nhân ĐTĐ ..............................................................12
1.1.7.2. Chế độ luyện tập của bệnh nhân ĐTĐ..................................................12
1.1.7.3. Phương pháp điều trị dùng thuốc viên hạ glucose máu [22]. .............13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ĐỀ


v
1. 2. Vai trò magie và thiếu hụt magie trong ĐTĐ ......................................... 15
1.2.1. Vai trò của magie .......................................................................................15
1.2.4. Thiếu hụt magie trong bệnh ĐTĐ ............................................................18
1.2.5. Thiếu hụt magie và stress oxy hóa ...........................................................19
1.2.6. Thiếu hụt magie và bệnh tim mạch ..........................................................21
1.3. Tình hình nghiên cứu về magie máu ở bệnh nhân đái tháo đường
trên thế giới và Việt Nam ................................................................................ 22
1.3.1. Trên thế giới: ..............................................................................................22
1.3.2. Tại Việt Nam:.............................................................................................24
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .....................................................................................27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 27
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................27
2.2.2. Thời gian nghiên cứu.................................................................................27
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................27
2.3.2. Cỡ mẫu........................................................................................................28
2.3.3. Chỉ têu nghiên cứu....................................................................................29
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................30
2.4. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 33
2.5. Xử lý số liệu ............................................................................................. 33
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 35
3.1. Đặc điểm chung các bệnh nhân nghiên cứu ............................................. 35
3.3. Liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số yếu tố lâm

sàng, cận lâm sàng ở BN ĐTĐ týp 2............................................................... 43


vi
Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 53
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .................................................... 53
4.1.1. Tuổi .............................................................................................................53
4.1.2. Giới..............................................................................................................54
4.1.3. Đặc điểm về dân tộc ..................................................................................54
4.1.4. Đặc điểm về nghề nghiệp..........................................................................55
4.1.5. Đặc điểm về chỉ số khối cơ thể.................................................................55
4.1.6. Tăng huyết áp .............................................................................................56
4.1.7. Sử dụng thuốc ở BN ĐTĐ ........................................................................57
4.2.1. Nồng độ glucose huyết tương ...................................................................57
4.2.2. Tỷ lệ HbA1C...............................................................................................58
4.2.3. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương........................................59
4.2.4. Nồng độ magie huyết tương .....................................................................60
4.3. Mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số yếu tố
lâm sàng, cận lâm sàng.................................................................................... 62
4.3.1. Thời gian mắc bệnh ...................................................................................62
4.3.2. Chỉ số khối cơ thể ......................................................................................63
4.3.3. Huyết áp ......................................................................................................64
4.3.4. Thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống............................................64
4.3.5. Mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số chỉ số
hóa sinh máu...............................................................................................65
KẾT LUẬN .................................................................................................... 69
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72
PHỤ LỤC


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Phân loại thể trạng theo chỉ số khối cơ thể áp dụng cho người
châu Á ............................................................................................ 30
Bảng 2.2. Bảng phân loại tăng huyết áp theo JNC VI - 1997......................... 30
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi......................................... 35
Bảng 3.2. Đặc điểm nghề nghiệp ở nhóm BN ĐTĐ ...................................... 37
Bảng 3.3. Chỉ số BMI và huyết áp trung bình ở nhóm BN ĐTĐ theo giới.... 37
Bảng 3.4. Phân loại tăng huyết áp ở BN ĐTĐ................................................ 39
Bảng 3.5. Thời gian phát hiện bệnh ở nhóm BN ĐTĐ ................................... 39
Bảng 3.6. Sử dụng thuốc ở nhóm BN ĐTĐ .................................................... 40
Bảng 3.7. Một số thói quen ở nhóm BN ĐTĐ ................................................ 40
Bảng 3.8. Nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ theo giới............... 41
Bảng 3.9. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm nghiên cứu ......................... 42
Bảng 3.10. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm BN ĐTĐ theo nồng độ
magie ............................................................................................. 44
Bảng 3.11. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương ở nhóm BN
ĐTĐ theo nồng độ magie .............................................................. 45
Bảng 3.12. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo thời
gian mắc bệnh ................................................................................ 45
Bảng 3.13. Nồng độ một số chỉ số lipid máu ở nhóm BN ĐTĐ theo thời
gian mắc bệnh ................................................................................ 46

Bảng 3.14. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo chỉ số
khối cơ thể ..................................................................................... 46
Bảng 3.15. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương ở nhóm BN
ĐTĐ theo chỉ số khối cơ thể.......................................................... 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vi
Bảng 3.16. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo phân
độ huyết áp..................................................................................... 47
Bảng 3.17. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo nhóm thuốc điều trị
ĐTĐ......................................................................... 48
Bảng 3.18. Nồng độ magie và glucose huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ
theo thuốc điều trị hạ áp ................................................................ 48
Bảng 3.19. Nồng độ magie và glucose huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ
theo thuốc điều trị hạ lipid máu ..................................................... 49
Bảng 3.20. Mối tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số
chỉ số hóa sinh máu ....................................................................... 49
Bảng 3.21. Mối tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số
đặc điểm lâm sàng ......................................................................... 50
Bảng 4.1. So sánh nồng độ magie huyết tương............................................... 61
Bảng 4.2. So sánh nồng độ một số chỉ số hóa sinh huyết tương theo
nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ .............................. 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





vi
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

1. DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Giảm magie máu - nguyên nhân và hậu quả ở BN ĐTĐ ................ 19
Hình 1.2. Giảm magie máu gây các biến chứng bệnh tim mạch .................... 22
2. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới của nhóm nghiên cứu .......................................... 36
Biểu đồ 3.2. Phân bố nhóm BN ĐTĐ theo dân tộc......................................... 36
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ giảm magie huyết tương ở nhóm nghiên cứu ................... 41
Biểu đồ 3.4. Nồng độ một số thành phần lipid HT ở nhóm nghiên cứu ........ 43
Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa nồng độ magie với glucose huyết tương ........ 51
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với HbA1C ........ 51
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa nồng độ magie với cholesterolTP huyết tương ... 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO (World Health Organization) thế kỷ
21 là thế kỷ của các bệnh không lây nhiễm. Trong khi các bệnh lây nhiễm đang từng
bước được khống chế và đẩy lùi thì các bệnh không lây như bệnh tm mạch, tâm thần,

ung thư v.v… và đặc biệt là rối loạn chuyển hóa glucid và lipid ngày càng gia tăng.
Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mạn tính, khá phổ biến trên
thế giới cũng như ở Việt Nam. Tỷ lệ bệnh có xu hướng tăng dần theo thời gian và
theo tốc độ phát triển của xã hội. Trên thế giới hiện đã có hơn 370 triệu người mắc đái
tháo đường, mỗi năm có thêm 7 triệu người mắc mới trong đó khoảng 50% số bệnh
nhân mắc không được phát hiện sớm, cứ
10 giây có một người chết do đái tháo đường, cứ 30 giây có một người phải cắt cụt chi
do biến chứng của đái tháo đường.
Đái tháo đường týp 2 là bệnh mạn tính với đặc điểm rối loạn chuyển hóa glucose
liên quan với giảm khả năng đáp ứng của mô với insulin (kháng insulin). Tăng glucose mạn
tính gây tổn thương mạch máu và thần kinh khắp cơ thể bao gồm bệnh võng mạc, bệnh
thần kinh và bệnh thận. Hơn nữa, nguy cơ bệnh tm mạch ở bệnh nhân đái tháo đường
týp 2 cũng cao hơn ở cộng đồng. Vì vậy, đái tháo đường týp 2 đang là một gánh nặng
sức khỏe cộng đồng và làm gia tăng chi phí điều trị ở các nước công nghiệp [61], [64].
Giảm nồng độ magie ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đã được chứng minh qua
một số nghiên cứu trên thế giới [40], [41], [48], [52], [61]. Sự thiếu hụt magie đã có những
tác động không tốt đến nồng độ glucose nội môi và sự nhạy cảm đối với insulin cũng
như làm gia tăng các biến chứng như bệnh võng mạc, huyết khối và tăng huyết áp.
Tỷ lệ giảm magie ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 là 25-39% (trích dẫn theo [52]).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




2
Nồng độ magie máu giảm liên quan đến sự kiểm soát glucose và các biến chứng ở
bệnh nhân đái tháo đường do làm giảm hoạt động của tyrosin kinase tại thụ thể của
insulin làm giảm hoạt động của insulin và dẫn đến kháng insulin [61].

Giảm magie có thể làm tăng hoạt động của tểu cầu, tăng đáp ứng của
mạch máu và tuyến thượng thận với angiotensin II, kích thích giải phóng ra
thromboxan 2 dẫn đến tổn thương mô bởi các gốc tự do. Thiếu hụt magie còn
đóng vai trò trong rối loạn lipid máu đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường [47].
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về nồng độ magie ở bệnh nhân đái
tháo đường. Liệu nồng độ magie ở bệnh nhân đái tháo đường thay đổi ra sao và nồng
độ magie có liên quan như thế nào với nồng độ một số thành phần lipid và một số chỉ
số khác? Xuất phát từ những vấn đề trên đề tài “Nồng độ magie huyết tương ở bệnh
nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên” được
thực hiện với mục tiêu:
1. Xác định nồng độ magie huyết tương và một số chỉ số hóa sinh khác ở bệnh
nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
2. Xác định mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số triệu chứng
lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về bệnh đái tháo đường
Theo WHO năm 1994 và theo hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA năm 1997) thì “Bệnh ĐTĐ
được biểu hiện bằng tình trạng tăng glucose máu, rối loạn chuyển hóa glucid, lipid và
protein, thường kết hợp với giảm tương đối hay tuyệt đối về tác dụng và/hoặc sự bài tết
insulin”. Mặc dù bệnh có nguồn gốc nội tiết nhưng biểu hiện là bệnh lý rối loạn chuyển
hóa. Sự rối loạn chuyển hóa glucid đã kéo theo hàng loạt các rối loạn chuyển hóa

khác như chuyển hóa protein và lipid, các rối loạn này gây tổn thương các cơ quan, tổ
chức, trước hết là hệ tim mạch và hệ thần kinh.
1.1.2. Tình hình bệnh ĐTĐ trên thế giới và tại Việt Nam
Theo điều tra của WHO, năm 1995 thế giới có khoảng 118,4 triệu người mắc
bệnh ĐTĐ, trong đó ĐTĐ týp 2 là 113,3 triệu người chiếm 97,6%. Năm 2000 có khoảng
146 triệu người và dự tính tới năm 2030 sẽ lên tới 552 triệu người mắc đái tháo đường và
398 triệu người bị tiền đái tháo đường. Trong đó, 90% là người bệnh mắc đái tháo đường
týp 2. Theo cảnh báo của Quỹ đái tháo đường thế giới (WDF), sự gia tăng bệnh đái tháo
đường ở các nước phát triển là 42% nhưng ở các nước đang phát triển lại lên tới
170%. Vào những năm cuối của thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI, đái tháo đường là bệnh
không lây phát triển nhanh nhất, là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 hoặc thứ 5
ở các nước phát triển nhưng hiện nay bệnh đái tháo đường có xu hướng gia tăng nhanh ở
các nước đang phát triển nơi mà có sự thay đổi nhanh về kinh tế, lối sống và tốc độ đô thị
hoá [26].
Tại Việt Nam, bệnh đang có chiều hướng tăng nhanh trong những năm gần đây,
đặc biệt là ĐTĐ týp 2. Năm 1993 Mai Thế Trạch và cộng sự điều tra

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4
5416 người trên 15 tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh, kết quả tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là
2,52% [33]. Năm 1996, Trần Hữu Dàng và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu tỷ lệ mắc ĐTĐ
ở 4980 người trên 15 tuổi tại Huế. Kết quả cho thấy tỷ lệ tỷ lệ ĐTĐ là 0,96%, trong đó nội
thành là 1,05, ngoại thành là 0,6% [12]. Năm 2000, khi tiến hành điều tra trên 2017 người
trên 16 tuổi ở Hà Nội, Tô Văn Hải và cộng sự đã xác định tỷ lệ mắc ĐTĐ là 3,62% [17].
Theo điều tra của Tạ Văn Bình và cộng sự năm 2001, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở các thành phố

lớn Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh là 4,9% [4]. Năm 2002, một
cuộc điều tra trên phạm vi toàn quốc của bệnh viện Nội tết, tỷ lệ mắc ĐTĐ ở lứa tuổi
30- 64 là 2,7%, thành phố là 4,4%, đồng bằng ven biển là 2,2%, miền núi là 2,1% [3]. Năm
2005, theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Huyền cũng trên địa bàn Hà Nội cho thấy
tỷ lệ mắc ĐTĐ đã tăng lên 6,7% [20]. Theo số liệu thống kê năm 2014 thì trong 10
năm qua tỷ lệ ĐTĐ tại Việt Nam đã tăng đến 211% với gần 5 triệu người mắc và cứ 10
ca thì có 6 ca được chẩn đoán là ĐTĐ có biến chứng cực kỳ nguy hiểm, có thể dẫn tới mù
lòa, tàn phế, thậm chí là tử vong.
Theo thống kê về tình hình chăm sóc sức khỏe bệnh nhân ĐTĐ tại Việt
Nam và 11 quốc gia Châu Á khác năm 1998, thì tại Việt Nam tỷ lệ ĐTĐ týp 2 là
91,8%, chỉ có 7,3% là ĐTĐ týp 1 và 0,9 % là các ĐTĐ khác [5].
ĐTĐ týp 2 chiếm 90% các trường hợp, thường gặp ở người trên 40 tuổi đặc biệt là
người béo. Có mối liên quan chặt chẽ giữa rối loạn lipid máu, tăng huyết áp và tình trạng
kháng insulin cũng như tăng nồng độ insulin huyết ở người béo. Rối loạn lipid kèm theo ở
bệnh nhân ĐTĐ làm tăng sự kháng insulin ở tế bào đích, đặc biệt là tế bào cơ [16].
1. 1. 3. Sinh lý bệnh của bệnh đái tháo đường
Ở người bình thường tiểu đảo Langerhans của tụy có 3 loại tế bào:
Alpha (), bêta () và delta () theo thứ tự bài tết: Glucagon, insulin và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5
somatostatin, trong đó insulin và glucagon tham gia vào quá trình điều hoà glucose
máu.
* Insulin được bài tiết bởi tế bào  của tiểu đảo Langerhans và là hormon có tác
dụng làm giảm glucose máu bằng cách:

+ Tăng sự thẩm thấu glucose qua màng tế bào.
+ Tác dụng trực tiếp chuyển glycogensynthetase từ dạng không hoạt động thành
dạng hoạt động.
+ Kích thích tổng hợp glucokinase ở gan, đồng thời lại ức chế tổng hợp một số
enzym xúc tác sự tân tạo glucose như pyruvat carboxylase.
+ Giảm tác dụng của glucose 6- phosphatase.
+ Ức chế quá trình thủy phân lipid, tăng cường quá trình thoái hóa
glucose.
* Glucagon có tác dụng làm tăng nồng độ glucose máu, cũng như adrenalin,
glucagon tăng cường sự phân hủy glycogen ở gan.
Đối với ĐTĐ týp 2, đặc điểm sinh lý bệnh nổi bật là những rối loạn không đồng
nhất biểu hiện bằng giảm nhạy cảm với insulin ở mô ngoại vi và sự suy giảm chức
năng của tế bào bê ta biểu hiện bằng những rối loạn bài tiết insulin.
Để duy trì lượng glucose máu bình thường cần có sự điều hòa của 3 yếu tố:
Sự bài tiết insulin từ tế bào  của tiểu đảo Langerhans, quá trình thu nạp và sử dụng
insulin ở mô ngoại vi (chủ yếu là từ cơ vân và một phần ở mô mỡ), ức chế sản xuất insulin
ở gan.
Trong thực tế, khi nồng độ glucose máu đã ở mức cao (>10 mmol/l) thì cả quá
trình bài tết insulin của tế bào và khả năng hoạt động của insulin đều bị suy giảm nặng
[4], [14], [32].
1.1.4. Phân loại bệnh ĐTĐ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6
Có nhiều cách phân loại bệnh ĐTĐ.Hiện nay theo WHO (1997) thống nhất phân

loại bệnh ĐTĐ như sau:
1.1.4.1. Đái tháo đường týp 1
Đái tháo đường týp 1 chiếm tỷ lệ khoảng 5 - 10% tổng số bệnh nhân đái tháo
đường thế giới. Nguyên nhân do tế bào bê ta bị phá hủy, gây nên sự thiếu hụt insulin
tuyệt đối cho cơ thể (nồng độ insulin giảm thấp hoặc mất hoàn toàn).
Đái tháo đường týp 1 phụ thuộc nhiều vào yếu tố gen và thường được phát hiện
trước 40 tuổi. Người bệnh đái tháo đường týp 1 sẽ có đời sống phụ thuộc insulin hoàn
toàn.
1.1.4.2. Đái tháo đường týp 2
Đái tháo đường týp 2 chiếm tỷ lệ khoảng 90%, thường gặp ở người trưởng thành
trên 40 tuổi. Nguy cơ mắc bệnh tăng dần theo tuổi. Tuy nhiên, do có sự thay đổi nhanh
chóng về lối sống, về thói quen ăn uống, đái tháo đường týp 2 ở lứa tuổi trẻ đang có xu
hướng phát triển nhanh.
Đặc trưng của đái tháo đường týp 2 là kháng insulin đi kèm với thiếu hụt bài
tiết insulin tương đối. Đái tháo đường týp 2 thường được chẩn đoán rất muộn vì giai
đoạn đầu tăng glucose máu tến triển âm thầm không có triệu chứng. Khi có biểu hiện
lâm sàng thường kèm theo các rối loạn khác về chuyển hoá lipid, các biểu hiện bệnh lý về
tm mạch, thần kinh, thận…, nhiều khi các biến chứng này đã ở mức độ rất nặng.
1.1.4.3. ĐTĐ thai kỳ
ĐTĐ thai kỳ được định nghĩa là tình trạng không dung nạp carbohydrate
được phát hiện lần đầu khi mang thai.
1.1.4.4.Các thể bệnh đặc biệt khác:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




7

- Khiếm khuyết chức năng tế bào bêta do gen (MODY)
- Giảm hoạt tính của insulin do khiếm khuyết gen: Kháng insulin týp A
- Bệnh lý tụy ngoại tiết: Viêm tụy, u tụy, bệnh lý xơ sỏi tụy…
- Do

các bệnh nội tết khác: Hội

chứng

Cushing,

u tiết

glucagon,

glucocorticoid…
- Nguyên nhân do nhiễm trùng
- Các hội chứng về gen khác: Hội chứng Down, hội chứng klinefelter…
1.1.5. Biến chứng bệnh ĐTĐ
ĐTĐ nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh sẽ tiến triển nhanh
chóng và xuất hiện các biến chứng cấp và mạn tính. BN có thể tử vong do các biến chứng
này.
1.1.5.1. Biến chứng cấp tính:
* Hôn mê do nhiễm toan - Cetonic: Là tình trạng trầm trọng của rối loạn
chuyển hóa glucid do thiếu insulin nặng gây tăng glucose huyết, tăng phân hủy lipid,
tăng sinh thể ceton gây toan hóa máu. Thường xẩy ra ở bệnh nhân ĐTĐ týp1 không được
điều trị.
* Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu: Là tình trạng rối loạn chuyển hóa glucid nặng,
mất nước nặng. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu chiếm 5-10% trong các biến chứng hôn mê
ở BN ĐTĐ và là một trong những hôn mê nặng nhất, thường gặp ở BN ĐTĐ týp 2 cao tuổi,

tỷ lệ tử vong ở những BN này cao [22].
* Biến chứng nhiễm khuẩn:
Hay gặp nhiễm khuẩn ở phổi, tiết niệu, viêm thực quản do candid
1.1.5.2. Biến chứng mạn tính
 Biến chứng mạch máu nhỏ:
Biến chứng mắt:
* Bệnh lý võng mạc mắt do ĐTĐ:
Là nguyên nhân của tổn thương thị giác và mù lòa ở 86 % người bệnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8
ĐTĐ týp 1.
- Phân loại bệnh lý võng mạc do ĐTĐ:
 Bệnh lý võng mạc ĐTĐ không tăng sinh: Là giai đoạn sớm nhất của biểu hiện
bệnh võng mạc do ĐTĐ
 Bệnh võng mạc ĐTĐ tăng sinh: Hình thành và phát triển ở các mao mạch
máu lớn, các tổ chức mô xơ tại võng mạc. Các mạch máu tân tạo luôn có
nguy cơ chảy máu, tổ chức xơ co kéo dẫn đến kết quả bong võng mạc.
* Đục thủy tinh thể:
Đục thủy tinh thể là tổn thương thường gặp ở BN ĐTĐ. Có vẻ tương quan với thời
gian mắc bệnh và mức độ tăng glucose máu kéo dài. Sau 20 năm mắc bệnh, hầu hết
BN ĐTĐ týp 1 và khoảng 60% BN ĐTĐ týp 2 có bệnh lý võng mạc do ĐTĐ.
Biến chứng thận:
Là một trong những biến chứng thường gặp, tỷ lệ biến chứng tăng theo thời
gian. Bệnh thận do ĐTĐ khởi phát bằng protein niệu, sau đó khi chức năng thận giảm

xuống, ure và creatinin sẽ tích tụ trong máu.
Biến chứng thần kinh:
Bệnh lý thần kinh ngoại biên là một biến chứng thường gặp ở người bệnh ĐTĐ, tỷ
lệ ngày càng tăng theo thời gian mắc bệnh.
Phân loại bệnh lý thần kinh ĐTĐ:
 Bệnh lý đa dây thần kinh ngoại biên: Biểu hiện tê bì, đau chói, rát bỏng, dị cảm
hoặc mất cảm giác đau, nóng lạnh…
 Bệnh lý đơn dây thần kinh: Bệnh lý thần kinh sọ não, bệnh lý dễ thần kinh,
bệnh lý đám rối thần kinh…
 Bệnh thần kinh tự động:
Tim mạch: Nhịp nhanh khi nghỉ, hạ huyết áp tư thế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




9
Tiêu hóa: Liệt dạ dày, ỉa chảy do ĐTĐ
Tiết niệu sinh dục: Bệnh bàng quang do thần kinh, liệt dương.
 Biến chứng mạch máu lớn:
Biến chứng mạch máu lớn là nguyên nhân tử vong chính trong bệnh ĐTĐ gặp ở
BN ĐTĐ týp 2 hơn ĐTĐ týp 1. Khi đã có biến chứng thận thì nguy cơ này bằng nhau
cho cả 2 týp.
Biến chứng tm mạch:
- Bệnh mạch vành: Là biến chứng thường gặp và nguy hiểm. Tỷ lệ BN ĐTĐ có bệnh
tim mạch là 45%, nguy cơ mắc bệnh tm mạch ở BN ĐTĐ gấp
2-4 lần so với người bình thường. Nguyên nhân gây tử vong do bệnh tm mạch ở BN
ĐTĐ chiếm khoảng 75%, trong đó thiếu máu cơ tim và nhồi máu cơ tim là nguyên nhân

gây tử vong lớn nhất.
Bệnh mạch ngoại biên:
Thiếu máu chân thường xuất hiện như một đặc tính riêng ở BN ĐTĐ.
Thường kết thúc bằng phẫu thuật cắt cụt chi.
Bệnh mạch máu não:
Bệnh có xu hướng ngày càng tăng, tỷ lệ cao gấp 2 so với người không bị ĐTĐ biểu
hiện bằng rối loạn tuần hoàn não, huyết khối , tắc mạch não hoặc xuất huyết, BN thường
có xơ vữa động mạch đưa đến giảm lưu lượng máu não, sa sút trí tuệ. Tử vong do tai
biến mạch máu não chiếm 20% tổng số tử vong do ĐTĐ
Bệnh lý bàn chân ĐTĐ:
Là hậu quả của nhiều nguyên nhân: Như tổn thương thần kinh,bệnh lý mạch máu,
mặc dù có nhiều tiến bộ trong phương pháp điều trị cũng như các biện pháp phòng ngừa
tích cực nhưng vẫn có khoảng 10-15% các BNĐTĐ phải cắt cụt chi trong suốt cuộc đời
họ [30]
Biến chứng ở da và xương khớp:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




10
- Ở da: Teo da, u da
- Ở xương khớp: Hạn chế vận động bàn tay, viêm bao hoạt dịch,mất chất
khoáng đầu xương.

1.1.6. Các rối loạn chuyển hóa trong ĐTĐ
1.1.6.1. Rối loạn lipid [22]
Lipid trong cơ thể gồm 5 lipoprotein: LDL, HDL, VLDL, IDL,

chylomicron, mỗi loại đều có vai trò nhất định trong chuyển hóa lipid.
Rối loạn lipid máu ở người bệnh ĐTĐ týp 2 được ghi nhận ngay từ lúc BN được
chẩn đoán là ĐTĐ. BN ĐTĐ týp 2 mặc dù kiếm soát glucose máu tốt, rối loạn chuyển hóa
lipid có hạn chế nhưng không trở về bình thường, rối loạn chuyển hóa lipid thường
thường liên quan đến tình trạng kháng insulin, tăng insulin máu. Tăng triglycerid máu
và giảm HDL- C thường tồn tại ở người bệnh ĐTĐ týp 2 đôi khi không phụ thuộc
vào mức độ kiểm soát glucose máu. Những người có LDL máu tăng kéo dài có thể gây
tắc mạch, viêm tụy cấp ở BN ĐTĐ. HDL có vai trò vận chuyển ngược cholesterol dư thừa
từ tổ chức về gan. Ở người ĐTĐ týp 2, giảm HDL góp phần làm thúc đẩy quá trình vữa
xơ động mạch.
1.1.6.2. Stress oxy hóa
Khi glucose máu tăng cao sẽ gây ra hiện tượng glycosyl hóa và glucooxy hóa. Cả hai quá trình này đều sinh ra nhiều gốc tự do.
- Gốc tự do và sự peroxy hóa lipid: Ở BN ĐTĐ có sự tăng sản phẩm malon
dialdehyde (MDA), một dấu ấn của sự tăng peroxy hóa lipid. Gốc tự do làm tổn thương
DNA gốc tự do sinh ra trong quá trình glycosyl hóa sẽ oxy hóa DNA và ức chế quá trình
sửa chữa DNA.
- Gốc tự do và bệnh lý mạch máu trong bệnh ĐTĐ: Tế bào nội mô
(endothelium) có vai trò quan trọng trong việc làm mềm thành mạch bởi vì

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




11
chúng sản xuất ra oxid nitric (NO), chất có hiệu lực nội sinh, yếu tố giãn mạch trong
cơ thể. Anion superoxid là một gốc tự do có tác dụng ức chế hoạt tính sinh học của NO,
gây giảm hiện tượng giãn mạch, hạn chế hiệu lực tế bào cơ trơn, hậu quả làm thành mạch
trương lên, tế bào cơ trơn tăng sinh.

1.1.6.3. Rối loạn chuyển hoá glucid
Khi thiếu insulin, tốc độ vận chuyển glucose máu vào tế bào giảm.
Giảm glucose-6-phosphat được bù đắp bằng tăng tân tạo glucose và glycogen (từ
axit amin) do tác dụng của glucocortcoid khi thiếu insulin, glucocorticoid tăng tiết có tác
dụng hoạt hoá enzym fructose-1,6- diphosphatase, kết quả là tăng quá trình thoái hóa
glycogen.
Thủy phân glycogen chiếm ưu thế so với tân tạo, làm cho glucose từ gan vào
máu nhiều, gây tăng glucose máu. Khi glucose máu vượt quá ngưỡng thận sẽ xuất hiện
glucose niệu.
Glucose máu là nguồn cung cấp năng lượng duy nhất đối với tổ chức não, đặc biệt
là vỏ não, nên khi thiếu insulin não ở trong trạng thái đói glucid, ngoài ra tổ chức não hấp
thu oxy cùng với glucose, do đó khi giảm hấp thu glucose oxy vào tổ chức não cũng ít
đi, kết quả là tổ chức não vừa thiếu glucid vừa thiếu oxy, khiến cho vỏ não bị ức chế
sâu sắc.
1.1.6.4. Rối loạn chuyển hoá protein
Trong bệnh đái tháo đường, tổng hợp protein giảm do: Thiếu
insulin, các acid amin từ máu qua màng tế bào khó.
Thiếu năng lượng do chu trình Krebs bị hạn chế, đã kìm hãm tổng hợp
protein.
Khi thiếu insulin, glucocorticoid tăng tiết đã tăng thoái biến protein, tăng tân
tạo glycogen (từ acid amin).
Rối loạn chuyển hoá protein trong bệnh đái tháo đường đã ức chế quá trình tạo
hình, dẫn đến vết thương lâu lành, kháng thể giảm, hạn chế sức chống đỡ của cơ
thể với nhiễm trùng vv...
1.1.7. Điều trị ĐTĐ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





12
Cho đến nay chưa có phương pháp nào điều trị khỏi hẳn bệnh ĐTĐ, tuy nhiên nếu
bệnh nhân ĐTĐ được quản lý và điều trị đúng, bệnh nhân có cuộc sống gần như bình
thường. Nếu bệnh nhân ĐTĐ không được điều trị tốt thì bệnh sẽ gây nhiều biến chứng
nặng nề [8].
Điều trị bệnh ĐTĐ tiến hành theo từng nấc trong bậc thang điều trị như
sau [9], [12]:
- Bắt đầu bằng chế độ ăn hạn chế glucid
- Bổ sung với thuốc hạ glucose máu
- Hoặc insulin khi cần thiết.
1.1.7.1. Chế độ ăn của bệnh nhân ĐTĐ
- Tiết chế ăn uống là nền tảng của điều trị và phòng ngừa ĐTĐ, với mục đích
nhằm đảm bảo cung cấp dinh dưỡng, cân bằng đầy đủ về lượng và chất để có thể điều
chỉnh glucose máu [7].
Thực tế không có một công thức cụ thể tính chế độ ăn cho mỗi bệnh nhân vì chế
độ cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Thể trạng gầy, béo
+ Có lao động thể lực hay không?
+ Tập quán ăn uống.
+ Kinh tế gia đình.
Dựa vào những yếu tố trên mà người thầy thuốc có thể đưa ra những chế độ
ăn hợp lý cho người bệnh [10], [13], [17].
1.1.7.2. Chế độ luyện tập của bệnh nhân ĐTĐ
Tập luyện giúp cơ thể tăng độ nhạy với insulin máu, do vậy nhu cầu insulin bổ sung
hằng ngày có thể được giảm đi. Đây là tác dụng rất quan trọng với bệnh nhân ĐTĐ týp 2, vì
tình trạng giảm độ nhạy với insulin là nguyên nhân chính gây tăng glucose máu ở người
bệnh. Để đạt được mục đích này hàng ngày phải luyện tập 30 - 45 phút, 4-5 ngày/tuần [7],
[10].


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




13
1.1.7.3. Phương pháp điều trị dùng thuốc viên hạ glucose máu [22].
* Nhóm Sulfonylurea: Đây là nhóm thuốc được sử dụng phổ biến nhất, có tác
dụng kích thích tế bào bê ta của tụy tết ra insulin và làm tăng hiệu lực của insulin.
 Sulfonylurea thuộc thế hệ thứ 1 như: Chlopropamid viên 100 mg,
250mg; Tolazamid viên 100 mg, 250 mg và 500 mg. Các thuốc này hiện nay ít
dùng vì gây độc cho thận.
 Sulfonylurea thuộc thế hệ thứ 2:
- Nhóm gliclazid: Diamicron 80 mg; Predian 80 mg; Diamicron MR
30mg. Liều dùng từ 1- 4 viên/ ngày, uống trước bữa ăn.
- Nhóm glibenclamid: Daonil 5 mg, Glibelhexal 3,5 mg Liều dùng từ 14 viên/ ngày, uống trước bữa ăn.
- Nhóm glimeppirid: Biệt dược Amaryl viên nén 2mg, 4mg liều dùng
1mg – 8 mg/ ngày, uống trước bữa ăn 1 lần duy nhất trong ngày.
- Nhóm glipizid: Minidiab 5 mg. Liều dùng từ 1- 4 viên/ ngày, uống trước bữa ăn.
- Nhóm glyburid: Diabeta 5 mg, Micronase 5mg. Liều dùng từ 1- 4
viên/ ngày, uống trước bữa ăn.
Chống chỉ định phụ nữ có thai, cho con bú, dị ứng thuốc, creatnin máu >
176 µmol/l.
* Nhóm biguanid (metfomin): Trước đây có 3 nhóm benfomin, bufomin và
metfomin, nay chỉ còn metfomin được sử dụng.
Chỉ định :
- Dùng đơn trị liệu hoặc dùng phối hợp với các nhóm thuốc hạ glucose máu khác
2

- Ưu tên cho người có BMI ≥ 23 kg/m

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×