Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Vai trò tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện yên sơn, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ HOÀN

VAI TRÒ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TẠI HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO THANH VÂN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hoàn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm
ơn đến PGS.TS. Đào Thanh Vân - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Phát triển nông
thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Phòng Đào tạo - Trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Yên Sơn; UBND và bà con nhân dân các xã Mỹ Bằng,
Chân Sơn, Xuân Vân đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Tân Trào - Trung tâm Thực nghiệm
thực hành và Chuyển giao KHCN đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi theo học và hoàn thành
khoá học.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia
đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hoàn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN
................................................................................................

ii

MỤC

LỤC

.................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ
VIẾT

TẮT

...........................................................

..........................................................................
ĐỒ............................................................

viii

vii

DANH

DANH

MỤC


ix

MỤC
CÁC

CÁC
HÌNH,

MỞ

....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 3
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................ 3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................ 3
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới............................................................ 4
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ................................................ 5
1.1.4. Lý luận về sự tham gia của người dân............................................... 5
1.1.5. Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới ..................... 11
1.1.6. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng nông thôn mới ........ 12
1.1.7. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trò của người dân
và trong phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay ...................................... 15
1.1.8. Những quan điểm về nâng cao vai trò của người dân ..................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về tăng cường sự tham gia của
người dân trong phát triển nông thôn ........................................................ 20
1.2.2. Tình hình xây dựng Nông thôn mới ở Việt Nam ............................. 23
1.2.3. Tình hình XDNTM và vai trò tham gia của người dân trong
XDNTM ở tỉnh Tuyên Quang................................................................... 26


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

BẢNG
BIỂU
ĐẦU


iv
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 36
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................. 36
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 36
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 36
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 36
2.2.1. Thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình xây
dựng NTM tại huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang ..................................... 36
2.2.2. Đánh giá thực trạng vai trò tham gia của người dân trong
xây dựng NTM ........................................................................................ 36
2.2.3. Kết quả đạt được của chương trình xây dựng NTM ở huyện
Yên Sơn ................................................................................................... 37
2.2.4. Những khó khăn, thuận lợi trong việc tham gia xây dựng NTM ..... 37
2.2.5. Các giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân
trong thực hiện xây dựng nông thôn mới tại địa phương........................... 37
2.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 37
2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu .................................................................... 37
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 38
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 40
3.1. Đanh gia thực trạng điều kiện tự nhiên , kinh tế, xã hội và tình hình
xây dựng NTM tại huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang.................................. 40
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 40

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................ 41
3.1.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn............................................ 42
3.1.4. Định hướng xây dựng NTM huyện Yên Sơn .................................. 43
3.1.5. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn so với
19 tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới .................................................... 46
3.1.6. Thực trạng XDNTM tại các điểm nghiên cứu đến 31/12/2014
so với 19 tiêu chí Quốc gia về NTM ......................................................... 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v
3.2. Đánh giá thực trạng về sự tham gia của người dân trong XD NTM
huyện Yên Sơn ............................................................................................ 49
3.2.1. Sự hiểu biết của người dân về chương trình xây dựng nông
thôn mới ................................................................................................... 49
3.2.2. Sự tham gia của người dân vào xây dựng NTM .............................. 53
3.2.3. Người dân tham gia tập huấn khoa học - kỹ thuật ........................... 57
3.2.4. Sự tham gia của người dân trong huy động nguồn lực để XD NTM........ 58
3.2.5. Sự tham gia của người dân trong công tác giám sát xây dựng NTM......... 61
3.2.6. Sự tham gia của người dân trong việc quản lý và sử dụng tài
sản hình thành trong quá trình xây dựng mô hình NTM ........................... 62
3.2.7. Những đánh giá chung của người dân về chương trình NTM.......... 63
3.3. Kết quả đạt được của chương trình xây dựng NTM ở huyện Yên Sơn ........ 66
3.3.1. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch ................................... 67
3.3.2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ......................................................... 67
3.3.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất................................................................ 68
3.3.4. Văn hóa, xã hội và môi trường........................................................ 69
3.3.5. Hệ thống chính trị ........................................................................... 69
3.3.6. Kết quả huy động vốn xây dựng NTM............................................ 70

3.4. Một số thuận lợi và khó khăn trong xây dựng NTM. ............................. 71
3.4.1. Các thuận lợi................................................................................... 71
3.4.2. Các khó khăn .................................................................................. 71
3.4.3. Tổng hợp trong phân tích ma trận SWOT ....................................... 73
3.4.4. Xác định nguyên nhân thông qua phân tích SWOT......................... 74
3.5. Các giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong xây
dựng NTM ................................................................................................... 75
3.5.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền và công t ác thi
đua khen thưởng ...................................................................................... 75
3.5.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch ...................................................... 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi
3.5.3. Tập trung xây dựng và xây dựng dứt điểm trước những cơ sở
hạ tầng phục vụ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân ..... 77
3.5.4. Xây dựng nhiều mô hình phát triển kinh tế với hình thức sản xuất phù
hợp với điều kiện và trình độ của người dân nông thôn. Đưa
khoa học công nghệ áp dụng vào nông thôn ............................................. 78
3.5.5. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực.................................. 78
3.5.6. Sơ kết và tổng kết để rút kinh nghiệm và điều chỉnh kịp thời cơ
chế, chính sách ......................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 85
PHỤ LỤC.................................................................................................... 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

XD

Xây dựng

NTM

Nông thôn mới BQL

Ban quản lý UBND

Uỷ ban

nhân dân
KHCN

Khoa học công nghệ

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hện đại hóa

GTVT

Giao thông vận tải

VH-TT-DL

Văn hóa - Thể thao - Du lịch


PTNT

Phát triển nông thôn SX-KD

Sản xuất - Kinh doanh HTX

Hợp

tác xã
KH - KT

Khoa học - Kỹ thuật

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


viii
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới năm
2014 trên địa bàn huyện Yên Sơn .............................................. 46
Bảng 3.2. Đánh giá các xã đạt tiêu chí nông thôn mới theo nhóm.............. 47
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí NTM năm 2014 trên địa
bàn 3 xã chọn làm điểm nghiên cứu .......................................... 48
Bảng 3.4. Người dân biết về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước về xây dựng NTM ............................................................ 50
Bảng 3.5. Người dân biết về chương trình xây dựng NTM ở địa phương ........ 51
Bảng 3.6. Các kênh thông tin mà người dân nhận được về Chương

trình xây dựng NTM.................................................................. 51
Bảng 3.7. Trao đổi thông tin giữa hộ dân và BQL NTM xã ....................... 52
Bảng 3.8. Đánh giá của người dân về sự cần thiết của XD NTM ............... 53
Bảng 3.9. Tỷ lệ người dân tham gia vào chương trình xây dựng NTM ..... 54
Bảng 3.10. Lý do người dân tham gia vào xây dựng NTM ......................... 54
Bảng 3.11. Sự tham gia của người dân trong tuyên truyền xây dựng NTM ...... 55
Bảng 3.12. Tỷ lệ người dân tham gia quy chế dân chủ ở cơ sở....................... 55
Bảng 3.13. Người dân tham gia tập huấn, ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất........ 57
Bảng 3.14. Người dân đóng góp tiền xây dựng các công trình..................... 58
Bảng 3.15. Người dân đóng góp ngày công lao động XD công trình ........... 60
Bảng 3.16. Người dân tham gia giám sát các hoạt động xây dựng các
công trình .................................................................................. 62
Bảng 3.17. Công tác quản lý tài sản chung của thôn .................................... 62
Bảng 3.18. Đánh giá của người dân về cách thực hiện chương trình xây
dựng NTM ................................................................................ 63
Bảng 3.19. Đánh giá của người dân về những kết quả mà chương trình
xây dựng NTM mang lại ........................................................... 64
Bảng 3.20. Ý kiến của người dân về cách tốt nhất để thực hiện các hoạt
động xây dựng NTM ................................................................. 65
Bảng 3.21. Phân tích ma trận SWOT........................................................... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1.

Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM ................... 11


Biểu đồ 3.1. Các nguồn vốn trong xây dựng các công trình NTM .............. 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X đã định: “Hiện nay và nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân và
nông thôn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng” [8] là vấn đề chiến lược trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, là cơ
sở ổn định chính trị và an ninh quốc phòng; là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển
bền vững của đất nước trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng
xã hội chủ nghĩa; nhưng trước hết phải xuất phát từ lợi ích của nông dân, phát huy vai
trò của giai cấp nông dân, cùng với giai cấp công nhân và giai cấp trí thức trở thành chỗ
dựa chính trị vững chắc của đảng và Nhà nước; tạo điều kiện thuận lợi giúp nông dân
nâng cao trình độ mọi mặt, có đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao. Phát
triển nông nghiệp, nông thôn hướng tới chủ động giải quyết thiết thực các vấn đề về đời
sống và đáp ứng nhu cầu của nông dân trong đó chú trọng tạo điều kiện cho các vùng
khó khăn, hộ nghèo vươn lên có cuộc sống tốt hơn, phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh
tế quốc tế.
Chương trình xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện ; có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh
nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được
nâng cao. Xây dựng NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ,
đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh. Để
đạt được mục tiêu xây dựng thành công NTM thì người dân nông thôn là chủ thể đóng

vai trò quyết định. Người dân phải được biết, được bàn, được quyết định, tự làm, tự giám
sát và được thụ hưởng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Tuy nhiên sau 4 năm triển khai thực hiện thì thực trạng xây dựng nông thôn mới ở
huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang đã và đang diễn ra như thế nào? Có đạt được mục tiêu
đề ra hay không? Đặc biệt là vai trò của người dân được thể hiện như thế nào trong quá
trình tham gia xây dựng nông thôn mới? Sự tham gia có tích cực hay không tích cực?
Thuận lợi, khó khăn của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở đây? Bài
học kinh nghiệm nào cần rút ra trong quá trình xây dựng nông thôn mới? Cần có các giải
pháp gì để giúp người dân nâng cao được vai trò tham gia thực hiện tốt chương trình nông
thôn mới đảm bảo chương trình có hiệu quả và có tính bền vững?
Để trả lời cho những câu hỏi trên và góp phần thúc đẩy việc thực hiện XD NTM trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang nói chung, đánh giá đúng thực trạng vai trò tham gia của người
dân ở huyện Yên Sơn trong XD NTM, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao vai trò
của người dân trong XD NTM cho thời gian tới, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Vai trò
tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng vai trò tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn
mới ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao vai trò tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới cho thời gian
tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng vai trò tham gia của người dân trong XD NTM ở huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Đánh giá những thuận lợi,khó khăn của người dân khi tham gia XD NTM tại địa

phương.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường sự tham gia của người dân trong thực
hiện XD NTM tại địa phương cũng như trong khu vực.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
a, Khái niệm nông thôn
Đến nay, khái niệm nông thôn được thống nhất với quy định tại Theo Thông tư số
54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ
thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị
trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã".
b, Khái niệm nông thôn mới:
- Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân
không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông
dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng,
đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
- Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân
tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao,
đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
c, Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo;
thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả
hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh
tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
d,Vai trò của người dân
Trong toàn bộ quá trình phát triển nông nghiệp và nông thôn, người dân giữ vai
trò là “chủ thể” nhằm khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của người dân trong sự
nghiệp xây dựng NTM trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; đồng thời đảm
bảo những quyền lợi chính đáng của người dân.
e, Vai trò của người dân trong xây dựng NTM
Vai trò của người dân trong xây dựng NTM được thể hiện ở chỗ người dân là chủ
thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM; Chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông
thôn; Tích cực và sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ đời sống văn hóa xã hội, môi
trường ở nông thôn; Góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội
vững mạnh, bảo đảm an ninh trật tự xã hội ở cơ sở.
1.1.2. Đặc trưng của nông thôn mới
Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất bản
Lao động 2010), đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH - HĐH, giai đoạn
2010-2020, bao gổm:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
nâng cao;
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại,

môi trường sinh thái được bảo vệ;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy;
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lương hệ thống chính trị được nâng cao...
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
- Nội dung xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia
được qui định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ [15].
- Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng
đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các
tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các hoạt động
cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ
chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở
nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính sách
khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy động đóng góp của các
tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch và cơ
chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật
do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp uỷ Đảng, chính quyền
đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực
hiện; Hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng nông thôn mới” do Mặt trận Tổ quốc
chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò
chủ thể trong việc xây dựng nông thôn mới.

1.1.4. Lý luận về sự tham gia của người dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Trong chiến lược phát triển cộng đồng “sự tham gia của quần chúng” là yếu tố
chủ yếu, nó là một trong những thành tố chính của phát triển cộng đồng trong thời gian
gần đây vì những lý do:
Một là, sự tham gia của quần chúng là phương tiện hữu hiệu để huy động tài
nguyên địa phương, tổ chức và tận dụng năng lực sự khôn ngoan, tính sáng tạo của
quần chúng vào các hoạt động phát triển.
Hai là, nó giúp xác định nhu cầu tiên khởi của cộng đồng và giúp tiến hành những
hoạt động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này.
Quan trọng hơn cả là sự tham gia của quần chúng cho dự án hay hoạt động được
công nhận, khuyến khích người dân tham gia thực hiện và đảm bảo khả năng bền
vững. Kinh nghiệm gần đây trong những hoạt động phát triển cho thấy rằng có một mối
liên hệ quan trọng giữa mức độ và cường độ tham gia của người dân với sự thành công
của những hoạt động phát triển.
Sự tham gia tích cực của người dân, các tổ chức xã hội mặc dù được xem là một
thành tố chủ yếu trong phát triển, vẫn bị chi phối bởi những điều kiện của bối cảnh
diễn ra hoạt động phát triển. Hơn nữa, mức độ tham gia khác nhau tuỳ theo tính
chất của dự án phát triển. Ở hầu hết các nước, sự tham gia của người dân vào phát
triển diễn ra từ mức độ cao cho tới chỗ chỉ tham gia một cách hình thức. Mức độ tham
gia khác nhau tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như mô hình phát triển, phong cách quản lý,
mức độ nâng cao quyền lực và bối cảnh văn hoá xã hội của đất nước hay cộng đồng.
Khả năng vận động người dân, các tổ chức xã hội tham gia và năng lực để tham gia
của nhóm đối tượng cũng là những yếu tố quyết định.
1.1.4.1. Các hình thức tham gia
Người dân tham gia vào các chương trình, dự án phát triển nông thôn
qua một số hình thức sau:

Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan
mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Được tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan
điểm và thảo luận các vấn đề của cộng đồng.
Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định các vấn đề ưu tiên của
cộng đồng.
Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp công sức, tiền của để thực hiện các
hoạt động mang tính lợi ích chung.
Người dân cùng được lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm
tra giám sát, đánh giá các chương trình dự án phát triển cộng đồng.
Sự quyết định và tự quản của người dân được đánh giá ở mức độ cao bởi lẽ nó
thể hiện tăng năng lực, quyền lực của người dân. Mang tính bền vững vì người dân
thể hiện vai trò làm chủ với trách nhiệm cao của mình.
1.1.4.2. Mức độ tham gia
Người dân thường tham gia các chương trình, dự án phát triển nông thôn với
mức độ:
Không có sự tham gia
Cán bộ điều khiển: Người dân làm và thực hiện theo ý của cán bộ, không được
hiểu rõ. Như người dân bị gọi đi làm công ích, đóng góp tiền cho một hoạt động nào đó
mà không được biết, không được thảo luận.
Tham gia mang tính hình thức: Cán bộ cũng có gọi dân đến, cho dân phát biểu ý
kiến nhưng chỉ có lệ, mọi việc cán bộ quyết theo ý mình.
Tham gia ít
Người dân được thông báo và giao nhiệm vụ: Người dân được thông báo, hiểu rõ
những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó người dân đóng góp công sức hay tiền
của theo khả năng của mình.

Người dân được hỏi ý kiến: Kế hoạch công tác do cán bộ thiết kế và quản lý,
người dân được mời tham gia thảo luận, hỏi lấy ý kiến, cán bộ lắng nghe nghiêm túc,
sau đó cán bộ điều chỉnh kế hoạch (nếu cần thiết) cho phù hợp với dân rồi cùng thực
hiện.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Tham gia thực sự
Cán bộ khởi xướng, người dân cùng tham gia lấy quyết định: Cán bộ là người khởi
xướng, có ý tưởng. Người dân chủ động tham gia cùng cán bộ trong các khâu lập kế hoạch,
quyết định chọn các phương án và tổ chức thực hiện.
Người dân khởi xướng và cùng cán bộ ra quyết định: Người dân khởi xướng, lập
kế hoạch, cán bộ cùng dân quyết định chọn các phương án và tổ chức thực hiện.
Người dân khởi xướng, quyết định chọn các phương án và có sự hỗ trợ của cán bộ:
Người dân khởi xướng, lập kế hoạch, quyết định chọn các phương án và tổ chức thực hiện,
kiểm tra giám sát. Cán bộ đóng vai trò khi người dân cần.
Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ hỗ trợ khi cần thiết.
Các mức độ tham gia này có thể minh họa phương thức "Nhà nước và nhân dân
cùng làm" với các bước dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra cộng thêm bước xuất
phát là dân nhận từ nhà nước và bước cuối cùng là dân tự quyết nên chọn nhận những
gì.
Sự tham gia của người dân tại địa phương vào việc xây dựng mô hình NTM được
coi là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng phương pháp
tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong thí điểm xây dựng
mô hình NTM. Khi tham gia phát triển xóm, làng với sự hỗ trợ của Nhà nước, người
dân tại các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ từng bước được tăng cường kỹ năng, năng
lực về quản lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem xét
quá trình tham gia của người dân trong các hoạt động trong phát triển xóm làng, vai trò
của người dân ở đây được thể hiện: Dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm

tra, dân quản lý và dân hưởng lợi. Như vậy, vai trò của người dân vẫn theo một trật tự
nhất định, các trật tự ở đây hoàn toàn phù hợp với quan điểm của Đảng ta "lấy dân làm
gốc” [21]. Các nội dung trong nâng cao vai trò của người dân trong việc tham gia xây
dựng mô hình nông thôn mới được hiểu:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


- Dân biết: Quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nông dân về những kiến
thức bản địa có thể đóng góp vào quá trình quy hoạch nông thôn, quá trình khảo sát thiết
kế các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Mặt khác, người dân có điều kiện
tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau của quá trình xây dựng công trình; Người
dân nắm được thông tin đầy đủ về công trình mà họ tham gia như: mục đích xây dựng
công trình, quy mô công trình, các yêu cầu đóng góp từ cộng đồng, trách nhiệm và quyền
lợi của cộng đồng người dân được hưởng lợi.
- Dân bàn: Sự tham gia ý kiến của người dân liên quan đến kế hoạch phát triển sản
xuất, liên quan đến các giải pháp, mọi hoạt động của nông dân trên địa bàn như: bàn luận
mở ra một hướng sản xuất mới, đầu tư xây dựng công trình phúc lợi công cộng, các giải
pháp thiết kế, phương thức khai thác công trình, tổ chức quản lý công trình, các mức đóng
góp và các định mức chi tiêu từ các nguồn thu, phương thức quản lý tài chính. trong nội bộ
cộng đồng dân cư hưởng lợi.
- Dân đóng góp: Là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc, công sức
mà còn ở cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng tính tự giác
của từng người dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp có thể bằng tiền, sức lao động,
vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân làm: Là sự tham gia lao động trực tiếp từ người dân vào các hoạt động phát
triển nông thôn như: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của các nhóm khuyến
nông, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và những công việc liên quan đến tổ chức tiếp
nhận, quản lý và sử dụng công trình. Người dân trực tiếp tham gia vào quá trình cụ thể
trong việc lập kế hoạch có sự tham gia cho từng hoạt động thi công, quản lý và duy tu bảo

dưỡng, từ những việc tham gia đó đã tạo cơ hội cho người dân có việc làm, tăng thu nhập
cho người dân.
- Dân kiểm tra: Thông qua các chương trình, hoạt động có sự giám sát và
đánh giá của người dân, để thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở của Đảng và Nhà
nước nói chung và nâng cao hiệu quả chất lượng công trình. Ở những công trình có
nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


đồng hưởng lợi có tác động tích cực trực tiếp đến chất lượng công trình và tính minh
bạch trong việc sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và của người dân vào xây
dựng, quản lý và vận hành công trình. Việc kiểm tra có thể được tiến hành ở tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư trên các khía cạnh kỹ thuật cũng như tài chính.
- Dân quản lý: Các thành quả của các hoạt động mà người dân đã tham gia;
các công trình sau khi xây dựng xong cần được quản lý trực tiếp của một tổ chức do
nông dân hưởng lợi lập ra để tránh tình trạng không rõ ràng về chủ sở hữu công trình.
Việc tổ chức của người dân tham gia duy tu, bảo dưỡng công trình nhằm nâng cao tuổi
thọ và phát huy tối đa hiệu quả trong việc sử dụng công trình.
- Dân hưởng lợi: Là lợi ích mà các hoạt động mang lại, tuy nhiên cần chia ra các
nhóm hưởng lợi ích trực tiếp và nhóm hưởng lợi gián tiếp. Nhóm hưởng lợi trực tiếp là
nhóm thụ hưởng các lợi ích từ các hoạt động như thu nhập tăng thêm của năng suất cây
trồng do thực hiện thâm canh, tăng vụ, áp dụng các giống mới, các kỹ thuật tiên tiến,
phòng trừ dịch bệnh và các hoạt động tài chính, tín dụng... Nhóm hưởng lợi gián tiếp là
nhóm thụ hưởng thành quả của các hoạt động đó, để hưởng lợi từ mức độ cải thiện môi
trường sinh thái, học hỏi nhóm hưởng lợi trực tiếp từ các mô hình nhân rộng, mức
độ
tham gia vào thị trường để tăng thu nhập...[14] [21].

Dân hưởng lợi


Dân biết

Dân quản lý

Dân bàn
NGƯỜI DÂN

Dân đóng góp
Dân bởi
kiểmTrung
tra
Số hóa
tâm Học liệu – ĐHTN
Dân làm


Hình 1.1. Sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM
Đây cũng là những nội dung chính mà Pháp lệnh số 34/2007/PL- UBTVQH11
ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị
trấn .
1.1.5. Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn nhằm tạo ra một
nông thôn có kinh tế phát triển, có đời sống về vật chất văn hoá và tinh thần tốt, có bộ
mặt nông thôn hiện đại bao gồm cả cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất, phục vụ tốt
cho đời sống và văn hóa của người dân, đẩy mạnh dân chủ hoá ở nông thôn và nâng
cao vai trò của cộng đồng trong những quyết định về phát triển sản xuất, phát trển
văn hoá và xã hội trên địa bàn. Ba điều kiện cần trên đây cho chúng ta đề xuất những chỉ
tiêu chủ đạo trong xây dựng mô hình NTM với ý nghĩa rằng một địa phương là một mô
hình NTM thì ít nhất cần phải đạt những chỉ tiêu sau [2] [8] [15].

(1) Làm tốt công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch; (2) Xây
dựng hạ tầng kinh tế - xã hội;
(3) Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; (4)
Phát triển văn hóa xã hội - môi trường;
(5) Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh tại cơ sở.
Đây là năm yêu cầu cơ bản của XDNTM phải luôn được gắn kết với nhau. Trong
quá trình xây dựng NTM cũng phải đánh giá xem một địa phương có khả năng xây
dựng mô hình NTM hoặc đã trở thành một mô hình NTM hay chưa? Tuy nhiên đây là
vấn đề rất phức tạp, hơn nữa trong hoàn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


cảnh nông thôn nước ta nhìn chung còn nghèo và cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật lạc
hậu thì yêu cầu đồng thời phải đạt tất cả các các nội dung sẽ trở nên khó khả thi. Tùy
từng điều kiện cụ thể của mỗi địa phương mà thứ tự ưu tiên của mỗi nội dung sẽ được
thay đổi cho phù hợp và đảm bảo để công cuộc xâ y dựng NTM theo chủ trương của Đảng
thu được thắng lợi.
1.1.6. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về xây dựng nông thôn mới
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của Trung ương, Nông thôn mới là khu vực
nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; Cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lí, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông thôn dân chủ,
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ; An ninh trật tự
được giữ vững; Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao;
Theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Với tinh thần đó, Nông thôn mới có 5 nội dung cơ bản:
+ Thứ nhất là nông thôn có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
+ Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng hóa.
+ Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.

+ Bốn là bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển.
+ Năm là xã hội nông thôn được quản lí tốt và dân chủ.
Để xây dựng Nông thôn với 5 nội dung đó, Thủ tướng Chính phủ cũng đã ký Quyết
định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí
[15]:
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1.1.Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo
chuẩn mới
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
Tiêu chí 2: Giao thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
Tiêu chí 3: Thủy lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
Tiêu chí 4: Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
Tiêu chí 5: Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của
Bộ VH-TT-DL
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Tiêu chí 8: Bưu điện
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
8.2. Có Internet đến thôn
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người /năm so với mức bình quân chung của tỉnh
Tiêu chí 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
Tiêu chí 14: Giáo dục
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề)

14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Tiêu chí 15: Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 16: Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của
Bộ VH-TT-DL
Tiêu chí 17: Môi trường
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn
Quốc gia
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát
triển môi trường xanh, sạch, đẹp
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
1.1.7. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trò của người dân và trong phát
triển nông thôn giai đoạn hiện nay
1.1.7.1. Một số đặc điểm của nông dân Việt Nam
Bản chất cần cù, thông minh và sáng tạo là truyền thống lâu đời của người dân
nông thôn; sau khi có đảng lãnh đạo thì tinh thần ấy được thể hiện và phát huy một cách
có hiệu quả về mọi mặt. Ngày nay người dân nông thôn Việt Nam một lòng theo Đảng,

luôn tán thành chủ trương đường lối đổi mới của Đảng, thể hiện từ tinh thần hăng say
lao động, dám đương đầu với khó khăn và thách thức để vươn lên; cùng nhau góp sức
với các tầng lớp khác để hoà chung với đất nước trong công cuộc đổi mới, vai trò của
người dân nông thôn đang được phát huy trên nhiều lĩnh vực; chủ trương dân chủ cấp
cơ sở ngày một hoàn thiện, nông dân tham gia ngày một nhiều hơn trong các hoạt động
phát triển kinh tế xã hội xóm - làng [14].
Trong những năm qua người dân nông thôn đã được tiếp cận với những
thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến, với những công nghệ hiện đại trong sản xuất
thâm canh, cũng như tiếp cận được thông tin trong nước và trên thế giới một cách
nhanh chóng; người dân nông thôn đã tự lực trong sản xuất kinh doanh và nâng cao khả
năng thu nhập cho chính họ, Đảng và Nhà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


×