Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Giải pháp mở rộng tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh thái nguyên tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM QUỐC HUY

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở TỈNH THÁI
NGUYÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Long

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Giải pháp mở rộng tín dụng cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Nguyên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế
Việt Nam” đã được tiến hành nghiên cứu chủ yếu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam và chi nhánh Thái Nguyên. Đây là công trình nghiên cứu độc lập; số
liệu sử dụng và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa


được sử dụng để bảo vệ cho bất cứ một học vị nào.
Tác giả đã sử dụng nhiều nguồn thông tin liên quan khác nhau để phục vụ cho việc
nghiên cứu, các nguồn thông tin đã được xử lý và trích dẫn rõ nguồn tài liệu tham khảo
theo quy định. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài đã được cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Quốc Huy

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
Quý thầy, cô, bạn bè.
Trước tiên tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Tiến Long - Trưởng phòng
QLKH&QHQT trường ĐH Kinh tế và QTKD, người Thầy đã định hướng cho chủ đề nghiên
cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận
văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu; các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh tế; cán
bộ và chuyên viên Phòng QLĐT Sau Đại học - Trường ĐH Kinh tế và QTKD đã hướng dẫn và
giúp đỡ tôi về các điều kiện trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phòng chức năng và cán bộ, nhân viên
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam và Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên; các
Phòng chuyên môn của Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên; Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái
Nguyên đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện

luận văn.
Để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép em gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến Quý thầy, cô trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Thái
Nguyên trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Trân trọng
cảm ơn sự quan tâm của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.

Tác giả luận văn

Phạm Quốc Huy

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI
CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC
.................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC
TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG
.........................................................................................

viii

ĐỒ........................................................................................x

DANH
DANH


MỤC
MỤC

CÁC
CÁC

BIỂU
HÌNH

............................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Nhưng đong gop cua luân văn ................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1: TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
..........................................................................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng của ngân hàng thương mại .............................5
1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.................................6
1.1.3. Vai trò hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại .....................................6
1.1.4. Hình thức tín dụng của ngân hàng thương mại .................................................8
1.1.5. Nội dung cơ bản của tín dụng ngân hàng thương mại ....................................11
1.1.6. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại ...............................................12
1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................14
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................................14
1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................15
1.2.3. Vị trí và vai trò của DNN&V trong nền kinh tế thị trường.............................15

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành của DNN&V ................................16
1.2.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với việc phát triển DNN&V ...................16

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




iv
1.2.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của DNN&V ........16
1.2.7. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của các DNN&V .......17
1.2.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng của NHTM đối với các DNN&V.........21
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU
............................................................................................ 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................25
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................26
2.2.1. Phương pháp luận............................................................................................26
2.2.2. Những phương pháp nghiên cứu cụ thể ..........................................................26
Chương 3: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN TẠI VIB THÁI NGUYÊN ............................31
3.1. Khái quát về tinh Thai Nguyên ..........................................................................31
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................31
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................32
3.1.3. Những lợi thế...................................................................................................34
3.2. Khái quát về VIB Thái Nguyên .........................................................................35
3.2.1. Hệ thống các ngân hàng ở tỉnh Thái Nguyên..................................................35
3.2.2. Lịch sử hình thành VIB ...................................................................................35
3.2.3. Lĩnh vực kinh doanh của VIB .........................................................................37
3.2.4. Sơ lược về VIB Thái Nguyên..........................................................................39

3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh VIB Thái Nguyên.....................42
3.3. Thực trạng tín dụng của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ...............................46
3.3.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ...................46
3.3.2. Đánh giá của các DNN&V ở Thái Nguyên về tín dụng tại VIB Thái Nguyên ...60
3.4. Đánh giá tín dụng của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB Thái Nguyên....69
3.4.1. Khái quát tình hình hoạt động của các DNN&V có quan hệ tín dụng với
VIB Thái Nguyên ......................................................................................................70
3.4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNN&V tại VIB Thái Nguyên...71
3.5. Đánh giá chung về hoạt động tín dụng đối với dnn&v tại vib Thái Nguyên .....81
3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................81

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




v
3.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................83
3.5.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................83
Chương 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIB THÁI NGUYÊN ..........................................87
4.1. Định hướng, mục tiêu chung về mở rộng tín dụng đối với các DNN&V tại
VIB thái nguyên ........................................................................................................87
4.2. Giải pháp mở rộng tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên đối với
VIB Thái Nguyên ......................................................................................................88
4.2.1. Tăng cường năng lực tài chính ........................................................................88
4.2.2. Tăng cường liên kết, hợp tác với các hiệp hội, các tổ chức tín dụng, trung
gian tài chính trong và ngoài nước trong việc cho vay hỗ trợ DNN&V ...................89
4.2.3. Tăng cường công tác tiếp thị, giới thiệu sản phẩm cho vay đối với các

DNN&V ....................................................................................................................89
4.2.4. Thay đổi cơ cấu tín dụng từ nguồn vốn huy động ..........................................90
4.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với các DNN&V......................90
4.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự quản lý của VIB Thái Nguyên ...........91
4.2.7. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong tín dụng của VIB Thái Nguyên .....91
4.3. Giải pháp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên .............................................................................................................91
4.3.1. Tham gia vào các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề để tận dụng sự
hỗ trợ............................................................................................................91
4.3.2. Tăng cường liên kết, hợp tác theo chiều dọc lẫn chiều ngang giữa các doanh
nghiệp để tận dụng nguồn lực của nhau .........................................................92
4.3.3. Chú trọng đổi mới và hiện đại hóa công nghệ để tăng năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm.............................................................................................92
4.3.4. Xây dựng mạng thông tin để quảng bá hình ảnh, đồng thời cũng là kênh
cung cấp thông tin cho khách hàng và ngân hàng khi muốn tìm hiểu doanh nghiệp
............................................................................................................93
4.3.5. Tận dụng tối đa sự hỗ trợ của các tổ chức trung gian tài chính trong quan
hệ tín dụng với VIB Thái Nguyên.............................................................................93

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vi
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................93
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................93
4.4.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam .........................................96
4.4.3. Kiến nghị đối với VIB Thái Nguyên...............................................................97

4.4.4. Kiến nghị đối với các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ....................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................103
PHỤ LỤC ...............................................................................................................105

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ

CIC

Credit Information Center

CN

Chi nhánh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa GDTD


Giao

dịch tín dụng
IMF

International Monetary Fund

INCAS

The International Network for Children
And families

KHCN

Khách hàng cá nhân KHDN

Khách hàng doanh nghiệp NHBL

Ngân

hàng bán lẻ
NHNN

Ngân hàng Nhà nước NHTM

Ngân hàng thương mại NHTMCP

Ngân hàng


thương mại cổ phần NHTW

Ngân hàng trung

ương
NSNN

Ngân sách nhà nước

PGD

Phòng giao dịch

SMEs

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa

TMCP

Thương mại cổ phần TNHH

Trách nhiệm hữu hạn USD

United

State Dollar
VIB

Vietnam International Bank WTO


World Trade Organization XHCN

Xã hội chủ

nghĩa

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Tiêu thức xếp loại Doanh nghiệp đối với DNN&V ............................14

Bảng 3.1:

Kết quả huy động vốn tại VIB Thái Nguyên (2010-2012) .................42

Bảng 3.2:

Kết quả kinh doanh tại ngân hàng VIB Thái Nguyên (2010 - 2012)........44

Bảng 3.3:

Số liệu khảo sát các loại hình DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ..............46


Bảng 3.4:

Số năm hoạt động của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát
................................................................................................47

Bảng 3.5:

Tổng tài sản của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát .....49

Bảng 3.6:

Doanh thu của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát ........49

Bảng 3.7:

ROA của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát ................50

Bảng 3.8:

ROE của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát.................51

Bảng 3.9:

Hệ số khả năng thanh toán của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo
sát.......................................................................................52

Bảng 3.10: Hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu của các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên được khảo sát .........................................................................53
Bảng 3.11: Hệ số khả năng trả lãi của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát
................................................................................................54

Bảng 3.12: Vòng quay khoản phải thu của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo
sát.......................................................................................55
Bảng 3.13:

Số lượng lao động của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát
...............................................................................................57

Bảng 3.14: Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên được khảo sát .........................................................................58
Bảng 3.15: Phương án sản xuất kinh doanh của các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên được khảo sát .........................................................................59
Bảng 3.16: Khả năng đáp ứng yêu cầu ngân hàng của các DNN&V ....................60
Bảng 3.17: Quy định về thủ tục tín dụng của ngân hàng.......................................62
Bảng 3.18: Yêu cầu về thế chấp của ngân hàng ....................................................63

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ix
Bảng 3.19: Sự hỗ trợ tín dụng của VIB Thái Nguyên đối với DNN&V ở
Thái Nguyên ........................................................................................64
Bảng 3.20: Thái độ của nhân viên VIB Thái Nguyên đối với DNN&V ...............65
Bảng 3.21: Khả năng tiếp cận thông tin của VIB Thái Nguyên đối với các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ..............................................................66
Bảng 3.22: Chính sách phát triển tín dụng của VIB Thái Nguyên đối với các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ..............................................................67
Bảng 3.23: Khả năng tiếp cận tín dụng của của DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên

tại VIB Thái Nguyên ...........................................................................69
Bảng 3.24: Cơ cấu DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên có quan hệ tín dụng với VIB
Thái Nguyên (chia theo loại hình doanh nghiệp) ................................70
Bảng 3.25: Cơ cấu DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên có quan hệ tín dụng với VIB
Thái Nguyên chia theo ngành kinh tế .................................................71
Bảng 3.26: Tình hình dư nợ của các DNN&V tại VIB Thái Nguyên ...................71
Bảng 3.27: Kết cấu dư nợ tín dụng cho vay đối với các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên (phân theo loại hình doanh nghiệp) .......................................72
Bảng 3.28: Kết cấu dư nợ tín dụng cho vay DNN&V theo thời gian....................74
Bảng 3.29: Doanh số thu nợ của VIB đối với các DNN&V theo loại hình doanh
nghiệp .......................................................................................75
Bảng 3.30: Doanh số thu nợ của VIB đối với các DNN&V theo thời gian ..........76
Bảng 3.31: Hệ số thu nợ đối với DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ............................77
Bảng 3.32: Nợ quá hạn, khó đòi đối với các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại
VIB Thái Nguyên 2010 -2012.............................................................78
Bảng 3.33: Tỷ trọng nợ xấu của hai loại hình DNN&V chủ yếu ở tỉnh Thái
Nguyên tại VIB Thái Nguyên (2010-2012) ........................................79
Bảng 3.34: Vòng quay vốn tín dụng của VIB Thái Nguyên .................................80
Bảng 3.35: Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với các DNN&V của VIB
Thái Nguyên ........................................................................................80

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:

Biểu đồ 3.2:
Biểu đồ 3.3:
Biểu đồ 3.4:
Biểu đồ 3.5:
Biểu đồ 3.6:
Biểu đồ 3.7:
Biểu đồ 3.8:
Biểu đồ 3.9:
Biểu đồ 3.10:
Biểu đồ 3.11:
Biểu đồ 3.12:
Biểu đồ 13:
Biểu đồ 3.14:
Biểu đồ 3.15:
Biểu đồ 3.16:
Biểu đồ 3.17:
Biểu đồ 3.18:
Biểu đồ 3.19:
Biểu đồ 3.20:
Biểu đồ 3.21:
Biểu đồ 3.22:

Tổng dư nợ cho vay của VIB Thái Nguyên .................................... 43
Khảo sát các loại hình DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ..................... 47
Số năm hoạt động của DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được
khảo sát ........................................................................................... 48
Tổng tài sản của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được
khảo sát ........................................................................................... 49
Doanh thu của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát......... 50
ROA của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát............ 51

ROE của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát ............ 52
Tần suất phân bổ hệ số khả năng thanh toán của các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát .................................. 53
Tần suất phân bổ Hệ số nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu của các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát .................................. 54
Tần suất phân bổ Hệ số khả năng trả lãi của các DNN&V ở
tỉnh Thái Nguyên được khảo sát ..................................................... 55
Tần suất phân bổ vòng quay khoản phải thu của các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên được khảo sát .................................. 56
Tần suất phân bổ số lượng lao động của của các DNN&V ở
tỉnh Thái Nguyên được khảo sát ..................................................... 57
Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DNN&V ở tỉnh
Thái Nguyên được khảo sát ............................................................ 58
Phương án sản xuất kinh doanh của các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên được khảo sát..................................................................... 59
Khả năng đáp ứng yêu cầu ngân hàng của các DNN&V................ 61
Tần suất quy định thủ tục vốn vay ngân hàng ................................ 62
Tần suất về yêu cầu thế chấp của ngân hàng .................................. 64
Tần suất về sự hỗ trợ của VIB trong công tác tín dụng .................. 65
Tần suất về thái độ của nhân viên VIB ........................................... 66
Khả năng tiếp cận thông tin của VIB Thái Nguyên đối với
DNN&V .......................................................................................... 67
Tỷ lệ mức độ về chính sách phát triển tín dụng của VIB Thái
Nguyên đối với các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên ......................... 68
Mức độ về khả năng tiếp cận tín dụng của các DNN&V ở
tỉnh Thái Nguyên tại VIB Thái Nguyên ......................................... 69

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





xi
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Vai trò trung gian tài chính của tín dụng NHTM ...........................................6
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VIB Thái Nguyên ............................................41

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một nước đang phát triển, theo thống kê hết năm 2012 cả nước có
khoảng trên 540 nghìn doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V), chiếm 98% số lượng
doanh nghiệp. Thống kê cho thấy, các DNN&V đóng góp tới hơn 40% GDP cả nước. Các
DNN&V không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước mà còn giúp
tạo ra hơn 1 triệu việc làm mới mỗi năm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an
sinh xã hội... Tính chung, hiện các doanh nghiệp này sử dụng trên 50% lao động xã hội.
Chính phủ cũng đã ban hành nghị định 56/2009/NĐ-CP về giải pháp hỗ trợ DNN&V. Theo
đó, khối doanh nghiệp này sẽ được hỗ trợ từ tài chính, thông tin, đào tạo nhân lực đến
chính sách hỗ trợ để sử dụng khoa học công nghệ. Chính phủ cũng xác định đầu tư
nguồn vốn phục vụ phát triển DNN&V là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế của đất nước.
Thái Nguyên là một tỉnh công nghiệp, trung tâm vùng trung du miền núi phía Bắc,

tính đến đầu năm 2013 toàn tỉnh có trên 2000 DNN&V đăng ký kinh doanh và hoạt động
tích cực trên các vùng miền của tỉnh, đóng góp lớn vào công cuộc xây dựng và phát triển
của tỉnh Thái Nguyên, tạo công ăn việc làm và an sinh xã hội. Tuy nhiên, các DNN&V
hiện còn gặp không ít khó khăn, trong đó khó khăn về vốn là luôn thường trực. Không thể
phủ nhận là hiện nhu cầu vay của các DNN&V rất lớn, tuy nhiên do những khó khăn về
quy mô, công nghệ, khả năng quản trị, khả năng tiếp cận thông tin, tài sản bảo đảm, lãi
suất quá cao như hiện nay… nên các DNN&V vẫn rất khó tiếp cận được vốn vay.
Nhận biết được thực trạng và nhu cầu vốn tại thị trường tỉnh Thái Nguyên, Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) đã thành lập chi nhánh tại Thái
Nguyên. Ngay từ khi thành lập, VIB đã xác định đối tượng khách hàng chính của mình là
các DNN&V. Với các ngân hàng nói chung và VIB nói riêng, dịch vụ tín dụng là hoạt động
chính mang lợi cho mình, vì thế mở rộng tín dụng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




2
nhưng đồng thời đảm bảo hạn chế được rủi ro là mục tiêu vô cùng quan trọng. Vì vậy để
nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường, tiếp cận và xây dựng mối quan hệ với khách
hàng mục tiêu, thì VIB cần có nghiên cứu để chỉ ra những vướng mắc, tồn tại và đề ra
các giải pháp để tháo gỡ. Chính vì lẽ đó đề tài: “Giải pháp mở rộng tín dụng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái Nguyên tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quốc tế Việt Nam” được chọn để thực hiện cho luận văn thạc sỹ.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay tại VIB của các
DNN&V. Từ đó, đề xuất các giải pháp hữu hiệu cho ngân hàng có thể cung cấp được các

sản phẩm, dịch vụ và chính sách phù hợp với các DNN&V trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Mặt khác, giúp các DNN&V có thể tiếp cận vốn tính dụng từ VIB dễ dàng hơn
để mở rộng quy mô, đầu tư chiều sâu, nâng cao năng lực cạnh tranh… nhằm phát triển
doanh nghiệp bền vững trên thị trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về mở rộng tín dụng của
NHTM đối với các DNN&V.
- Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng của các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB,
giai đoạn 2010 - 2012.
- Xác định những khó khăn, hạn chế và vướng mắc trong việc cấp tín dụng
cho các DNN&V tại VIB.
- Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng cho DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên tại VIB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




3
Hoạt động tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên, hoạt động tín dụng
của VIB và các nhân tố tác động đến mở rộng tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái
Nguyên tại VIB làm đối tượng nghiên cứu cho đề tài của luận văn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2010 - 2012,
giải pháp đến 2015.
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu hoạt động mở rộng tín dụng cho các DNN&V

ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB chi nhánh tỉnh Thái Nguyên (VIB Thái Nguyên), có so sánh với
một số ngân hàng khác ở tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng tín dụng cho
các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên, khả năng mở rộng tín dụng và các nhân tố tác động đến
mở rộng tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB chi nhánh Thái Nguyên. Từ
đó, đề xuất các giải pháp tín dụng cho các DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB chi nhánh
Thái Nguyên giai đoạn tới.
4. Nhưng đong gop cua luân văn
- Bổ sung và làm sáng tỏ những vấn đề khoa học mang tính lý luận và thực tiễn về
tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp, mở rộng tín dụng ngân hàng cho các DNN&V.
- Phân tích nguyên nhân của những hạn chế của tín dụng cho các DNN&V
tại VIB chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất được hệ thống giải pháp hữu hiệu nhằm mở rộng tín dụng cho các
DNN&V ở tỉnh Thái Nguyên tại VIB Thái Nguyên, các điều kiện để thực hiện giải pháp đó.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm tài liệu quan trọng cho lãnh đạo VIB để
xây dựng định hướng và chiến lược mở rộng tín dụng cho các DNN&V; giúp VIB có cái
nhìn tổng quan về thị trường tín dụng cho các DNN&V tại Thái Nguyên; đồng thời cũng
giúp các DNN&V có thể tiếp cận tín dụng tại VIB thuận lợi, sử dụng nguồn vốn kịp thời và
có hiệu quả cho quá trình sản xuất kinh doanh; là tài liệu tham khảo cho những nghiên
cứu có liên quan.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, sơ đồ, phụ lục và tài liệu

tham khảo, luận văn còn được kết cấu bốn chương như sau :
Chương 1: Tín dụng của ngân hàng thương mại và doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Phương pháp và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Thái
Nguyên tại VIB Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh
Thái Nguyên tại VIB Thái Nguyên

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5
Chương 1
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA

1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng là một hoạt động của ngân hàng thương mại, thông qua hoạt động tín
dụng, ngân hàng thực hiện điều hòa vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi huy động được từ trong xã hội để đáp ứng nhu cầu về vốn
phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống.
Tín dụng là quyền của NHTM với tư cách là người cho vay, yêu cầu khách hàng
của mình - người đi vay muốn vay được vốn thì phải tuân thủ những điều kiện nhất định,
những điều kiện này là cơ sở ràng buộc về mặt pháp lý đảm bảo cho người cho vay có thể
thu hồi được vốn sau một thời gia nhất định. Để thu hồi được vốn, các NHTM có quyền
yêu cầu người đi vay đáp ứng những điều kiện vay cụ thể dựa trên cơ sở mức độ tin tưởng,

tín nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng, trên cơ sở đó ta có thể đúc rút ra khái
niệm về tín dụng là:
“Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các tổ chức tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể sản xuất kinh doanh khác), trong đó bên đi vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay
sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả
vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.” [4].
Như vậy, có thể hiểu, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
- Một là, có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
- Hai là, sự chuyển nhượng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6
- Ba là, sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
- Chủ thể tham gia giao dịch tín dụng gồm: người đi vay (doanh nghiệp, hộ gia
đình, cá nhân, những người có phương án, dự án cần vốn để thực hiện) và người cho vay
(doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ hợp tác, cá nhân…).
- Trong hoạt động tín dụng, người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào
một ngày xác định mà hai bên đã thoả thuận; người cho vay chỉ chuyển giao tiền cho
người đi vay sử dụng khi có đủ cơ sở tin rằng người vay sẽ trả đúng hạn. Số tiền mà ngân
hàng cho vay thường không thuộc sở hữu của ngân hàng…

- Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác
người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.
- Việc người đi vay hoàn trả tiền vay cả gốc và lãi cho người cho vay khi đến thời
hạn thanh toán là vô điều kiện.
Như vậy, thường có ba đặc trưng chủ yếu của hoạt động tín dụng là: tính
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả.
1.1.3. Vai trò hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Một là, tín dụng góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế: Hoạt động tín dụng
có đặc điểm là quy mô rộng, khách hàng đa dạng, mặt khác đây còn là hình thức kinh
doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính, ngân hàng đóng vai trò là
cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần vốn để đầu tư.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




7
- Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp
Ngân hàng

- Cá nhân

- Cá nhân

- Hộ gia đình


- Hộ gia đình…

Hình 1.1: Vai trò trung gian tài chính của tín dụng NHTM
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
Vì thế mà ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền là:
“Tiền có giá trị theo thời gian”, các nguồn vốn nhàn rỗi được tập hợp và đầu tư cho

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để thực hiện dự án. Đáp ứng
được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án đã được giải quyết về vấn đề vốn.
Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng kinh doanh thành thực tế và chính nó
giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như tăng trưởng, phát triển kinh tế cũng như giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động…
Hai là, hoạt động tín dụng góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công
nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật: Việc vay vốn không những giải quyết được
nhu cầu vốn kinh doanh mà còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử
dụng vốn có hiệu quả kinh tế và vấn đề phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công
nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó.
Trong đó vốn quyết định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập
nền kinh tế thị trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp
Việt Nam.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Hoạt động tín dụng của NHTM có các kỳ hạn khác nhau: ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn. Bên cạnh đó, việc linh hoạt mức lãi suất cố định hay thả nổi… giúp khách hàng có

thể dễ dàng lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay phù hợp với mục
tiêu kinh doanh của mình.
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh doanh
đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi theo hợp
đồng. Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết hợp đồng tín
dụng tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn, gia hạn hợp
đồng.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhưng nó lại là hoạt
động chính của ngân hàng cho vay. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng cho vay thu
được lãi suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính của ngân hàng
cho vay.


Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng.
Đối với các hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài sản có và
thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân
hàng. Mặt khác, rủi ro trong hoạt động tín dụng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh
mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì
nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc ngân hàng
không thu hồi được vốn, có thể là do ngân hàng buông lỏng quản lý, cấp tín dụng không
minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp lý, hay do nền kinh tế đi xuống
không lường trước hay do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng …
1.1.4. Hình thức tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (dưới 1
năm) và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh
nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đây là loại hình ít rủi ro cho ngân
hàng vì trong một thời gian ngắn ít có những biến động xảy ra và ngân hàng luôn dự tính
được những biến động đó. Nó bao gồm cho vay chiết khấu, cho vay thấu chi, cho vay ứng

trước, cho vay bổ sung vốn lưu động.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Các khoản tín dụng
trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và
thời gian thu hồi vốn nhanh. Ngoài ra, tín dụng trung hạn còn là nguồn hình thành vốn
lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới
thành lập. Nó bao gồm các hình thức chủ yếu sau: cho vay thực hiện theo dự án, cho vay
hợp vốn, cho vay cho thuê tài chính.
- Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng
cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến
và mở rộng qui mô sản xuất với qui mô lớn. Hoạt động này thường có mức độ rủi ro cao
do khó lường trước những biến động xảy ra.


1.1.4.2. Căn cứ vào tài sản đảm bảo
- Cho vay có đảm bảo (tín chấp): yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải ký hợp
đồng bảo đảm, ngân hàng phải kiểm tra đánh giá được tình trạng của tài sản đảm bảo
(quyền sở hữu, giá trị, tính thị trường, khả năng bán…) có khả năng giám sát việc sử dụng
hoặc có khả năng bảo quản tài sản đảm bảo.
- Cho vay không cần đảm bảo (tín chấp): có thể chấp nhận cho khách hàng có uy
tín là khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi tình hình tài chính vững mạnh.
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay phục vụ sản xuất lưu thông hàng hóa: là nguồn được cung cấp cho các
nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nó đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản
xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, cho vay chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu
thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng: cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua chịu hàng hóa,
xây dựng nhà ở hoặc các phương tiện cần thiết khác.
1.1.4.4. Căn cứ vào hình thái giá trị
- Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị cho vay được cấp bằng

tiền.
- Cho vay bằng tài sản: là loại cho vay mà hình thái giá trị của cho vay được cấp
bằng tài sản. Đối với Ngân hàng thương mại, hình thức cho vay này thể hiện chủ yếu
dưới hình thức thuê mua.
1.1.4.5. Căn cứ vào phương thức tín dụng
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay khách hàng vay vốn và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho vay này là
mỗi khi phát sinh nhu cầu vay vốn khách hàng phải tiến hành thủ tục làm đơn xin vay kèm
theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối tượng vay đối với từng
hồ sơ cụ thể.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là số dư nợ cho vay cao nhất
mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay có hiệu lực trong một thời gian nhất định.
Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách


hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng
thì khách hàng được quyền vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng đó.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phuc vụ
đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu
mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng của ngân
hàng cho khách hàng, theo đó Ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên
tài khoản thanh tốn của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh tốn kịp thời cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Đối với những
khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, sau khi ký hợp
đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng với

một số tiền được cài sẵn trong bộ nhớ theo hạn mức tín dụng đã được hai bên thỏa
thuận. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ trong phạm
vi hạn mức tín dụng đã được chấp thuận.
1.1.4.6. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
theo định kỳ.
- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã
thỏa thuận, thường áp dụng cho vay vốn lưu động.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: là loại cho vay mà người vay có thể hoàn trả bất
cứ lúc nào khi có thu nhập, ngân hàng không ấn định thời hạn nào, áp dụng trong cho vay
thấu chi.
Ngoài việc mang các hình thức chung của cho vay, NHTM còn có một số hình thức
tín dụng có đảm bảo. Ví dụ: cho vay thế chấp bằng tài sản hình thành bằng vốn cho
vay; cho vay bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng


vay vốn, bên thứ ba và bảo lãnh của bên thứ ba; cho vay cầm cố bằng chứng khoán,
thương phiếu, hợp đồng thầu khoán.
1.1.5. Nội dung cơ bản của tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Nguyên tắc tín dụng
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các NHTM luôn phải tuân thủ
các nguyên tắc sau đây:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng. (Theo nguyên tắc này thì tiền mọi khoản vay đều phải được xác định trước về
mục đích kinh tế).
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
1.1.5.2. Điều kiện tín dụng
Khách hàng chỉ có thể vay vốn của ngân hàng khi họ thỏa mãn tất cả các điều
kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều kiện vay vốn gồm:

- Khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý.
- Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp.
- Khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hoàn trả tiền
vay đúng hạn đã cam kết.
- Khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và hiệu quả
(đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh).
1.1.5.3. Đảm bảo tín dụng
- Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, để đảm bảo an toàn hiệu quả trong cho
vay và tránh rủi ro Luật pháp đã qui định những vấn đề về nguyên tắc cho vay, các hạn
chế để đảm bảo an toàn tín dụng, hợp đồng tín dụng, xét duyệt cho vay, kiểm tra việc
sử dụng vốn vay. Ðể hoạt động cho vay của ngân hàng được lành mạnh và có hiệu
quả, các NHTM phải làm tốt việc kiểm tra, đánh giá khả năng hoàn trả vốn vay của người
vay vốn
- Các hạn chế để đảm bảo an toàn tín dụng, nó qui định giới hạn cho vay của
NHTM đối với mỗi khách hàng. Qua đó NHTM hạn chế được việc tập trung

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vốn vào một số ít khách hàng, một số ngành, một số lĩnh vực kinh doanh nhờ đó tránh
được rủi ro và phân tán rủi ro tín dụng.
- Các biện pháp bảo đảm trong cho vay nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở
kinh tế và pháp lý để thu hồi được nợ vay: cho vay có bảo đảm bằng tài sản (áp dụng
đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng) và cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản (cho vay dựa vào uy tín của khách hàng đối với ngân hàng).
1.1.6. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng gồm 4 bước: (i) Thiết lập hồ sơ tín dụng; (ii) Phân tích tín dụng;

(iii) Quyết định tín dụng; (iv) Giám sát và quản lý tín dụng [2].
Bước 1: Thiết lập hồ sơ tín dụng
Hồ sơ tín dụng của ngân hàng là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ tổng
thể của ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào sự
hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ cho vay. Vì vậy, khi thiết lập một hồ sơ cho vay phải
đảm bảo đầy đủ các yếu tố:
- Các thông tin cơ bản về khách hàng xin vay.
- Thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng xin vay.
- Lịch sử tài chính của khách hàng xin vay.
- Thông tin về mục đích vay vốn.
- Phương hướng hoạt động kinh doanh trong tương lai của khách hàng.
- Thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về việc vay vốn và trả nợ.
- Những thông báo của ngân hàng cho khách hàng.
- Báo cáo về kết quả kiểm tra tình hình sử dụng vốn.
Tùy vào từng loại cho vay, kỹ thuật cho vay và quy mô của các khoản cho vay mà
ngân hàng thương mại quy định việc thiết lập bộ hồ sơ cho phù hợp. Bộ hồ sơ cho vay
thường bao gồm các loại sau: hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng, hồ sơ
do ngân hàng lập, hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập.
Bước 2: Phân tích tín dụng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×