Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Nghiên cứu hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp trong việc nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.59 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------

------

VŨ XUÂVŨ XUÂN NAMN NAM

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC
DOANH NGHIỆP TRONG VIỆC NÂNG CAO LỢI THẾ
CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Hệ thống thông tin quản lý
Mã số

: 62340405

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
TS. TRƯƠNG VĂN TÚ
TS. TÔN QUỐC BÌNH

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày


Xác nhận của người hướng dẫn khoa học

tháng

Nghiên cứu sinh

năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng-cảm ơn tập thể Lãnh đạo-và các thầy cô giáo, cán bộ
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cùng các thầy cô Khoa Tin học Kinh tế và Viện
Đào tạo Sau Đại học, đặc biệt tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.
Trương Văn Tú và TS. Tôn Quốc Bình đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ
để tác giả hoàn thành luận án này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên,
các chuyên gia của các doanh nghiệp được khảo sát dữ liệu đã tham gia trả lời phỏng
vấn, trả lời phiếu điều tra, cung cấp thông tin bổ ích cũng như tạo điều kiện thuận lợi
trong quá trình thử nghiệm hệ thống để tác giả hoàn thành bản luận án này.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và người thân, các cộng
sự, đồng nghiệp, bạn bè, đã hết sức ủng hộ, tạo điều kiện và thường xuyên động viên,
khích lệ tác giả trong quá trình-học tập và nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận án
Tiến sĩ này.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 QUẢN LÝ TRI THỨC VỚI VẤN ĐỀ TẠO DỰNG LỢI THẾ
CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM ........ 14
1.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam ........................................................................ 14
1.2. Lợi thế cạnh tranh ...................................................................................................... 16
1.2.1. Khái quát về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................ 17
1.2.2. Các năng lực trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh ................... 20
1.3. Quản lý tri thức trong doanh nghiệp ....................................................................... 23
1.3.1. Khái niệm tri thức .................................................................................................. 23
1.3.2. Phân loại tri thức .................................................................................................... 25
1.3.3. Tri thức doanh nghiệp ............................................................................................ 28
1.3.4. Quản lý tri thức trong doanh nghiệp...................................................................... 29
1.4. Vai trò của quản lý tri thức trong tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ ........................................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM ............................................................................ 36
2.1. Các trường phái nghiên cứu và thực trạng hệ thống quản lý tri thức trong
DNVVN tại Việt Nam ........................................................................................................ 36
2.1.1. Các trường phái nghiên cứu về Hệ thống quản lý tri thức.................................... 36
2.1.2. Hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................... 47
2.1.3. Cấp độ phát triển của hệ thống quản lý tri thức trong DNVVN Việt Nam ......... 52
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hệ thống quản lýtri thức trong DNVVN tại Việt
Nam...................................................................................................................................... 55
2.2.1. Mô hình nghiên cứu về hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp ......................... 55
2.2.2. Kiểm định các thang đo cho các biến bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...... 59
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................................... 63



2.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định................................................................................. 70
2.2.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................................. 73
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TỔNG THỂ CHO HỆ THỐNG QUẢN
LÝ TRI THỨC TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM .......................................................................................... 80
3.1. Phương pháp thiết kế kiến trúc tổng thể ................................................................. 80
3.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể cho Hệ thống quản lý tri thức ................................. 83
3.2.1. Các thành phần chủ yếu của kiến trúc hệ thống .................................................... 84
3.2.2. Quy trình nghiệp vụ của hệ thống quản lý tri thức doanhnghiệp ......................... 84
3.2.3. Kiến trúc nghiệp vụ ................................................................................................ 86
3.2.4. Kiến trúc dữ liệu ..................................................................................................... 87
3.2.5. Kiến trúc ứng dụng ................................................................................................ 88
3.2.6. Kiến trúc công nghệ thông tin tổng thể ................................................................. 90
3.2.7. Kiến trúc công nghệ thông tin chi tiết ................................................................... 91
3.3. Thực nghiệm xây dựng hệ thống quản lý tri thức dựa trên nền ERP ................. 92
CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC TẠO LỢI THẾ
CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ........... 96
4.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 96
4.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................................... 97
4.3. Mô hình nghiên cứu.................................................................................................... 98
4.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 101
4.5. Kết quả kiểm định mô hình ..................................................................................... 103
4.4.1. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ................104
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................................107
4.4.3. Phân tích nhân tố khẳng định...............................................................................110
4.4.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình và giá trị phân biệt.....................................112
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 115
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 119
PHỤ LỤC .......................................................................Error! Bookmark not defined.



DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU

DIỄN GIẢI

1.

BA

Môi trường chuyển đổi tri thức

2.

CA

Competive Advantage

3.

CNTT

Công nghệ thông tin

4.

DNVVN


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

5.

EA

Enterprise Architect

6.

HTQLTT

Hệ thống quản lý tri thức

7.

HTTT

Hệ thống thông tin

8.

HTTTQL

Hệ thống thông tin quản lý

9.

IS


Information system

10.

KC

Culture Company

11.

KM

Knowledge management

12.

KMP

Knowledge management process

13.

KMS

Knowledge management system

14.

LTCT


Lợi thế cạnh tranh

15.

NLCT

Năng lực cạnh tranh

16.

OI

Organization Intrustment

17.

OL

Organization Learning

18.

QLTT

Quản lý tri thức

19.

SECI


Quy trình chuyển đổi tri thức

20.

SL

Strategy leader

21.

TAM

Mô hình chấp nhận công nghệ

22.

TI

Technology

23.

TPB

Lý thuyết hành vi hoạchđịnh

24.

TRA


Thuyết hành động hợp lý

25.

TTF

Mô hình phù hợp nhiệm vụ - công nghệ


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng:
Bảng 1.1. Tiêu chí doanhnghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam ........................................... 15
Bảng 1.2. Phân loại tri thức ẩn và tri thức hiện........................................................... 27
Bảng 2.1. Cấp độ phát triển của Hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp .......... 52
Bảng 2.2. Mô tả mẫu khảo sát .................................................................................... 58
Bảng 2.3. Cronbach’sAlpha các thang đo của biến Hệ thống quản lý tri thức............. 59
Bảng 2.4. Cronbach’sAlpha thang đo của biến Quy trình quản lý tri thức .................. 60
Bảng 2.5. Cronbach’sAlpha của các biến thang đo Chiến lược lãnh đạo .................... 60
Bảng 2.6. Cronbach’sAlpha của các biến thang đo Cơ cấu tổ chức ............................ 61
Bảng 2.7. Cronbach’sAlpha của các biến thang đo Cơ sở hạ tầng công nghệ ............. 62
Bảng 2.8. Cronbach’sAlpha của các biến thang đo Tổ chức học tập........................... 62
Bảng 2.9. Cronbach’sAlpha của các biến thang đo Văn hóa tổ chức .......................... 63
Bảng 2.10. Các thang đo độc lập được dùng trong phân tích nhân tố (EFA) .............. 64
Bảng 2.11. Kiểm định KMO và Bartlett’s đối với biến độc lập .................................. 65
Bảng 2.12. Bảng tổng phương sai được giải thích ...................................................... 65
Bảng 2.13. Ma trận xoay các biến độc lập (EFA) ....................................................... 67
Bảng 2.14. Các thang đo phụ thuộc được sử dụng trong phân tích nhân tố EFA ........ 68
Bảng 2.15. Kiểm định KMO và Bartlett’s đối với biến phụ thuộc .............................. 68
Bảng 2.16. Bảng tổng phương sai được giải thích ...................................................... 69

Bảng 2.17. Ma trận xoay các thang đo phụ thuộc (EFA) ............................................ 69
Bảng 2.18. Ma trận xoay các thang đo độc lập (CFA) ................................................ 71
Bảng 2.19. Hiệp phương sai của mô hình nghiên cứu chưa chuẩn hóa ....................... 74
Bảng 2.20. Hiệp phương sai của mô hình nghiên cứu chuẩn hóa................................ 76
Bảng 2.21. Kết quả ước lượng tham số và kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu . 77
Bảng 3.1. So sánh các phương pháp xây dựng khung kiến trúc tổng thể .................... 82
Bảng 3.2. So sánh vòng đời phát triển hệ thống......................................................... 83
Bảng 4.1. Mô tả đối tượng khảo sát dữ liệu .............................................................. 103
Bảng 4.2. Hệ số Cronbach’sAlpha với thang đo của biến Hệ thống quản lý tri thức 104
Bảng 4.3. Hệ số Cronbach’sAlpha với thang đo của biến Quá trình ra quyết định .... 105
Bảng 4.4. Hệ số Cronbach’sAlpha các thang đo của biến Năng lực đổi mới ............ 105
Bảng 4.5. Hệ số Cronbach’sAlpha các thang đo của biến Khả năng học tập ............ 106


Bảng 4.6. Hệ số Cronbach’sAlpha các thang đo của biến Lợi thế cạnh tranh ........... 106
Bảng 4.7. Hệ số Cronbach Alpha của các biến ......................................................... 107
Bảng 4.8. Hệ số KMO ............................................................................................. 107
Bảng 4.9. Tổng hợp phương sai trích ....................................................................... 108
Bảng 4.10: Ma trận thành phần ................................................................................ 109
Bảng 4.11: Ma trận xoay các thang đo độc lập (CFA) .............................................. 110
Bảng 4.12. Kết quả ước lượng tham số và kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu ...... 113

Hình:
Hình 1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 9
Hình 1.1. Cơ cấu các doanh nghiệp phân theo quy mô vốn ........................................ 16
Hình 1.2. Cơ cấu các doanh nghiệp phân theo số lượng lao động ............................... 16
Hình 1.3. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh ............................................................. 20
Hình 1.4. Các vấn đề liên quan tới quản lý tri thức .................................................... 30
Hình 1.5. Mô hình quy trình chuyển đổi tri thức của Nonaka ..................................... 32
Hình 2.1: Mô hình năm giai đoạn của quá trình khuếch tán........................................ 38

Hình 2.2. Mô hình TRA ............................................................................................. 40
Hình 2.3. Mô hình TAM ............................................................................................ 41
Hình 2.4. Mô hình TPB ............................................................................................. 42
Hình 2.6. Mô hình thành công ................................................................................... 46
Hình 2.7. Sơ đồ tỷ trọng cấp độ phát triển hệ thống quản lý tri thức trong các DNVVN
ở Việt Nam ................................................................................................................ 54
Hình 2.8. Mô hình KMS ............................................................................................ 57
Hình 2.10. Mô hình nghiên cứu khi chưa chuẩn hóa .................................................. 73
Hình 2.11. Mô hình nghiên cứu đã chuẩn hóa ............................................................ 75
Hình 3.1. Lịch sử ra đời các Khung kiến trúc ............................................................. 81
Hình 3.2. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ của hệ thống quản lý trithức doanh nghiệp ........ 84
Hình 3.3. Đặc tả chi tiết quy trình nghiệp vụ của hệ thống quảnlý tri thức doanhnghiệp.... 85
Hình 3.4. Khung kiến trúc nghiệp vụ của hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp ...... 86
Hình 3.5. Kiến trúc dữ liệu ........................................................................................ 87
Hình 3.6. Kiến trúc lớp ứng dụng............................................................................... 88
Hình 3.7. Phân hệ kiến trúc ứng dụng ........................................................................ 89


Hình 3.8. Kiến trúc công nghệ thông tin tổng thể ....................................................... 90
Hình 3.9. Kiến trúc công nghệ thông tin chi tiết ......................................................... 92
Hình 3.10. Giao diện chính của hệ thống ................................................................... 93
Hình 3.11. Các Mô đun hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 94
Hình 3.12. Mô đun Chia sẻ tri thức trong doanh nghiệp ............................................. 94
Hình 4.1. Mô hình KMS tới CA ............................................................................... 101
Hình 4.2. Kết quả CFA của các biến Lợi thế cạnh tranh ........................................... 111
Hình 4.3. Mô hình ảnh hưởng KMS tới CA ............................................................. 112


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về luận án
Luận án tập trung nghiên cứu về hệ thống quản lý tri thức với vai trò kiến tạo
lợi thế cạnh tranh cho DNVVN ở Việt Nam. Để giải quyết vấn đề này, tác giả đã tiến
hành nghiên cứu từng bước, từng nội dung chi tiết về các vấn đề liên quan. Đầu tiên,
tác giả nghiên cứu về quản lý tri thức trong DNVVN, xác định vai trò của quản lý tri
thức với vấn đề tạo dựng lợi thế cạnh tranh. Tiếp theo, luận án trình bày về tổng quan
hệ thống quản lý tri thức, xác định các cấp độ phát triển và mô hình hệ thống quản lý
tri thức trong DNVVNtại Việt Nam. Về khía cạnh công nghệ thông tin, tác giả xây
dựng kiến trúc tổng thể cho hệ thống quản lý tri thức để giúp các nhà quản lý cũng như
lập trình viên có cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết về chức năng, hoạt động của hệ
thống. Phần cuối cùng của luận án, tác giả đề xuất và kiểm định mô hình ảnh hưởng
của hệ thống quản lý tri thức tới lợi thế cạnh tranh trong DNVVN tại Việt Nam.

2. Lý do lựa chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, cùng với tầm quan trọng và sự phát triển của doanh
nghiệp, tri thức ngày càng trở nên quan trọng cho sự phát triển bền vững của một
doanh nghiệp cũng như của một quốc gia. Tri thức được xem là những thông tin có ý
nghĩa và hữu ích trong mỗi nhân viên, trong các dữ liệu tác nghiệp, hoạt động đã và
đang diễn ra, trong các chính sách hoặc quy trình tác nghiệp… của mỗi doanh nghiệp.
Trong một doanh nghiệp thì mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận
trên cơ sở cạnh tranh trên thị trường. Hoạt động cạnh tranh như là cuộc đua giữa
những nhà sản xuất hàng hoá, dịch vụ, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường, chi phối quan hệ cung cầuhướng tới mục tiêu dành các điều kiện sản xuất, tiêu
thụ có lợi nhất cho thị trường.
“Lợi thế cạnh tranh là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng, giá trị
đó vượt quá chi phí dùng để tạo ra nó” (Micheal Porter, 1985). Khi doanh nghiệp có
những thứ mà các đối thủ khác không có, nghĩa là doanh nghiệp hoạt động tốt hơn đối
thủ, hoặc làm được những việc mà các đối thủ khác không thể hoặc khó có thể làm
được thì doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh là một nhân tố

quan trọng, thiết yếu để doanh nghiệp tồn tại lâu dài và hướng tới thành công. Chính vì
thế, các doanh nghiệp luôn phát huy mọi khả năng nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh,
mặc dù việc này thường bị các đối thủ cạnh tranh gây trở ngại hay bắt chước (Micheal
Porter, 1985).


2
Các ưu thế mà doanh nghiệp xây dựng, vận dụng cho cạnh tranh được gọi là lợi
thế canh tranh. Nhờ có LTCT được thể hiện bởi các đặc điểm hay các biến số của sản
phẩm, nhãn hiệu mà doanh nghiệp tạo ra một số ưu điểm vượt trội hơn so với những
đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Nếu tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp cao hơn tỷ lệ bình
quân trong ngành thì doanh nghiệp đó có thể coi là có lợi thế cạnh tranh. Doanh
nghiệp có LTCT bền vững nếu doanh nghiệp có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong
khoảng thời gian dài. Hai nhân tố cơ bản biểu thị lợi thế cạnh tranh là lượng giá trị mà
khách hàng cảm nhận về hàng hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp và chi phí sản xuất
của nó. Như vậy, các nhân tố tạo nên LTCT là hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Tri thức được xem là một trong những yếu tố góp phần tạo nên thành công cho
doanh nghiệp và quản lý tri thức trở thành một trong những chiến lược cạnh tranh hiệu
quả nhất (Nonaka et.al, 2011).
Sự ra đời của Quản lý tri thức được áp dụng trước hết là cho các doanh
nghiệp sản xuất và ngày nay mới bắt đầu phổ biến trong lĩnh vực dịch vụ, chủ yếu
là trong các dịch vụ chuyên nghiệp như dịch vụ tư vấn (Hansen, Nohria, & Tierney,
1999; Sarvary, 1999).
Hệ thống quản lý tri thức gồm nhiều thành phần: hệ điều hành, HTTT, hệ thống
quyết định,... Khác với quản lý dữ liệu hay quản lý thông tin, quản lý tri thức được
hiểu là một quá trình kiến tạo, chia sẻ, khai thác, sử dụng và phát triển nguồn tài sản tri
thức trong một doanh nghiệp nhằm nâng cao tính hiệu quả, sự sáng tạo, đổi mới và khả
năng phản hồi nhanh chóng của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh
với các doanh nghiệp khác dựa trên tri thức của mình và khả năng biến các tri thức đó

thành giá trị thông qua sản phẩm, dịch vụ. Chính vì vậy, quản lý tri thức mang tầm
quan trọng, trở thành nhân tố quyết định thành bại của mỗi doanh nghiệp (A.Taylor,
H.Wright, 2006).
Mặc dù nhiều công trình trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã luận giải và
chứng minh được vai trò, mức độ ảnh hưởng của quản lý tri thức trong doanh nghiệp
nhưng các công trình nghiên cứu vẫn chưa thực sự trả lời được các vấn đề:
Thứ nhất, trong mô hình SECI, Nonaka 2011 đề cập tới quá trình chuyển đổi tri
thức từ tri thức ngầm sang tri thức hiện. Tuy nhiên, nếu đặt trong bối cảnh là các
doanh nghiệp cụ thể, quá trình chuyển đổi này chịu ảnh hưởng ra sao bởi tác động của
các hệ thống quản lý tri thức. Hệ thống quản lý tri thức sẽ ảnh hưởng như thế nào tới


3
hành vi chia sẻ tri thức, khả năng học tập của các cán bộ, nhân viên trong doanh
nghiệp vẫn là vấn đề chưa được giải đáp thỏa đáng.
Thứ hai, trong khi các nhà nghiên cứu quan tâm tới việc xây dựng mô hình
quản lý tri thức trong các doanh nghiệp cụ thể (Duska Rosenberg và Keith Devlin,
2007) thì vẫn chưa đề cập, minh chứng đầy đủ tới các giải pháp để tạo động lực, khơi
nguồn ý tưởng, chia sẻ kinh nghiệm làm việc giữa các cán bộ, nhân viên trong doanh
nghiệp. Các nghiên cứu chưa xét một cách tổng thể các tác động từ hệ thống quản lý
tri thức tới khả năng học tập của tổ chức, tới quá trình ra quyết định cũng như năng lực
cải tiến của tổ chức dẫn đến việc chưa đề cập và đánh giá hết các nhân tố tác động tới
LTCT.
Thứ ba, hầu hết các nghiên cứu về quản lý tri thức đã được tiến hành trong các
tổ chức lớn trong nước phát triển, nơi mà các doanh nghiệp thường là do các nhà quản
lý giáo dục tốt, hoạt động với các chiến lược dài hạn. Mặt khác, một số nghiên cứu
trong nước mới đề cập tới mô hình duy trì tri thức chứ chưa là quản lý tri thức; phạm
vi các nghiên cứu này cũng dừng ở DNVVN tại Việt Nam, nơi mà hầu hết không có hệ
thống tổ chức minh bạch, khả năng lãnh đạo và kỹ năng quản lý kinh doanh, hoạt động
trong nền kinh tế chuyển đổi, và chủ yếu tập trung vào các mục đích ngắn hạn. Tuy

nhiên, nếu đặt trong bối cảnh các doanh nghiệp tại các nước đang phát triển sẽ cần có
giải pháp quản lý tri thức như thế nào. Các doanh nghiệp có hoạt động quản lý tốt với
các chiến lược dài hạn sẽ cần quản lý tri thức ra sao trong bối cảnh văn hóa, xã hội ở
các nước đang phát triển, nơi mà người lao động chưa được trang bị đầy đủ các kỹ
năng mềm, tư duy, cách làm việc theo quy trình hiện đại.
Xuất phát từ hình hình thực tế trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu hệ thống
quản lý tri thức doanh nghiệp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ Việt Nam” nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tại kể trên.

3.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính: Xây dựng mô hình đánh giá tác động của hệ thống quản lý tri
thức trong DNVVN tới LTCT.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định được mô hình và cấp độ phát triển của hệ thống quản lý tri thức
trong DNVVN tại Việt Nam.
- Xây dựng kiến trúc tổng thể cho hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp


4
- Xây dựng mô hình ảnh hưởng của hệ thống quản lý tri thức tới LTCT trong
DNVVN.
Để phát triển được hệ thống này, đề tài cần giải quyết các vấn đề sau:
Câu hỏi quản lý
- Giải pháp nâng cao sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp?
- Cách thức tổ chức hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp để tạo dựng LTCT
trong việc rút ngắn thời gian ra đời sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản phẩm,
giảm giá thành,..?
Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố ảnh hưởng tới hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp?
- Tác động của hệ thống quản lý tri thức doanh nghiệp tới LTCT?

- Những tác động cụ thể nào của nhà quản lý để cài đặt và quản lý tri thức. Các
nhân tố con người, xã hội, khoa học kỹ thuật… ảnh hưởng như thế nào tới quá trình
quản lý tri thức trong doanh nghiệp?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống quản lý tri thức để tạo ra LTCT cho DNVVN ở Việt Nam.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian: Luận án nghiên cứu về các DNVVN ở
Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: các dữ liệu được thu thập tập trung vào các
năm 2015, 2016.
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận án nghiên cứu thực trạng, yếu tố cấu
thành cũng như ảnh hưởng của hệ thống quản lý tri thức tới LTCT trong doanh nghiệp.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Thiết kế nghiên cứu
Để thiết kế, đánh giá mô hình phát triển hệ thống quản lý tri thức nhằm tạo
LTCT trong doanh nghiệp, nghiên cứu sinh xây dựng Thiết kế nghiên cứu như sau:
- Thiết kế tổng thể (định tính-phỏng vấn, định lượng, hay kết hợp)
Nghiên cứu sinh lựa chọn ngẫu nhiên các doanh nghiệp trong cả nước, gồm các
loại hình: nhà nước, tư nhân, liên doanh, vốn đầu tư nước ngoài… và tiến hành khảo
sát trên 02 phương pháp: phỏng vấn trực tiếp và sử dụng phiếu điều tra.


5
Thiết kế nghiên cứu bao gồm:
• Các cuộc phỏng vấn trực tiếp với nội dung phỏng vấn là bảng hỏi đã được
thiết kế trước. Kết quả được điền chi tiết vào phiếu điều tra và là chìa khóa cung cấp

thông tin quan trọng cho công trình nghiên cứu.
• Người được phỏng vấn: lãnh đạo, nhân viên và đối tác của các doanh nghiệp
Kết quả từ phiếu điều tra sẽ được sử dụng để bổ sung cho nghiên cứu tài liệu
của nghiên cứu sinh trong việc quản lý tri thức.
Nghiên cứu sinh sử dụng phương pháp điều tra để kiểm định việc xác định các
nguyên nhân đích thực của vấn đề quản lý tri thức trong doanh nghiệp, đánh giá hiệu
quả của mô hình giải pháp được đưa ra. Qua đó, tiếp tục áp dụng phương pháp tiếp cận
hệ thống (System Appoach) để xem xét vai trò, vị trí của quản lý tri thức như là một
nhân tố cấu thành của quản trị doanh nghiệp hiện đại. Tìm ra sự bất cập của quản lý tri
thức trong doanh nghiệp hiện nay, phân tích để tìm ra nguyên nhân và giải pháp qua
đó lựa chọn giải pháp tối ưu và tiến hành cài đặt xây dựng hệ thống quản lý tri thức và
đánh giá hiệu quả của hệ thống này.
- Mẫu nghiên cứu
Mẫu doanh nghiệp được chú ý là các DNVVN, có thương hiệu được nhiều
người biết đến. Cụ thể nội dung điều tra, khảo sát là một bảng câu hỏi bao gồm các ý
kiến, báo cáo liên quan đến khởi tạo và chia sẻ tri thức giữa các nhân viên trong doanh
nghiệp và việc quản lý, điều hành doanh nghiệp kết hợp các kinh nghiệm làm việc với
cải thiện hiệu suất, cung cấp thông tin và quản lý sự thay đổi.

5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp: nghiên cứu sinh đã trực tiếp
phỏng vấn các nhân viên, lãnh đạo và đối tác của các doanh nghiệp trong phạm vi địa
lý cho phép.
+ Sử dụng phiếu điều tra: xây dựng bảng các câu hỏi để khảo sát về mô hình
nghiên cứu đã đề xuất. Trong trường hợp phạm vi địa lý quá xa không cho phép tiếp
cận trực tiếp, nghiên cứu sinh dự định đã sử dụng công cụ điều tra trực tuyến để thu
thập dữ liệu.
Dữ liệu thu thập sẽ được phân tích để đi đến kết luận về các nhân tố ảnh hưởng
tới quá trình quản lý tri thức cũng như xác định các thành phần trong hệ thống quản lý
tri thức cần phải có.



6
- Các biến và thước đo (nếu dùng mô hình định lượng). Nếu chỉ là nghiên cứu
định tính thì có thể mô tả các thông tin là biểu hiện của các nhân tố.

5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Sử dụng phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM- Structural Equation
Modelling) để kiểm định các ước lượng, phân tích nhân tố khám phá và sự phù hợp
của mô hình nghiên cứu:
+ Giai đoạn đầu tiên liên quan đến việc đánh giá, lựa chọn các câu hỏi phỏng
vấn, điều tra để thu được dữ liệu cuối cùng dùng cho phân tích này. Sử dụng định
lượng sơ bộ trên tập mẫu thử, bước đầu kiểm tra tương quan giữa các biến, tương quan
biến tổng, kiểm định Cronbach’s Alpha, kiểm định nhân tố khám phá(EFA),… qua đó
xác định được mô hình với các thang đo chính thức.
+ Sử dụng phương pháp SEM để kiểm tra độ thích hợp mô hình, trọng số CFA,
độ tin cậy tổng hợp, đơn hướng, giá trị hội tụ và phân biệt,…đánh giá mức độ ảnh
hưởng, độ tương quan của các nhân tố độc lập với nhau cũng như đối với nhân tố phụ
thuộc từ đó rút ra được mô hình nghiên cứu phù hợp nhất.
5.4 Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống
Luận án sử dụng mô hình kiến trúc tổng thể Enterprise Architect- EA là cách tiếp
cận giúp cả nhà quản lý và lập trình viên cùng hiểu được sự vận hành của hệ thống để
dựng lên bức tranh toàn cảnh về hệ thống quản lý tri thức trong doanh nghiệp.

6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Các nghiên cứu về hệ thống quản lý tri thức được tiếp cận trên cơ sở bốn hoạt
động chính để chuyển từ tri thức ẩn thành tri thức hiện trong doanh nghiệp: tiếp thu
(Internalization), xã hội hóa (Socialization), ngoại hóa (Externalization), kết hợp
(Combination) (Nonaka et all, 1991, 2011). Nhiều mô hình hệ thống quản lý tri thức
được xây dựng trên cơ sở chín trường phái lý thuyết sau:

- Lý thuyết phổ biến sự đổi mới (Rogers, 1995);
- Lý thuyết về hành động hợp lý (Ajzen & Fishbein, 1980);
- Các mô hình chấp nhận công nghệ(Davis, 1989);
- Lý thuyết hành vi hoạch định (Taylor và Todd, 1995);
- Lý thuyết nhiệm vụ-công nghệ phù hợp (Goodhue, Minnesota & Thompson, 1995);
- Lý thuyết về vốn xã hội (Putnam, 1993);


Luận án đủ ở file: Luận án full











×