Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

GIAO AN HOA 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.62 KB, 132 trang )

Ngày 22/12/2008
Tiết 37 Axit cacbonic - Muối cacbonat
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc axit cacbonic là axit yếu , không bền .
Nắm đợc tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO
2

ứng dụng của một số muối cacbonat .
Biết đợc chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ
dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .
2. Kĩ năng .:Rèn kĩ năng quan sát và t duy .
II. Chuẩn bị .
Gv : hoá chất:HCl' Na2CO3,NaHCO3,K2CO3.Ca(OH)2,CaCl2
Dung cụ : ông nghiêm ,ồng hút ,đên cồn gia sất
Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 . Ngày
22/12/2008
Tiết 37 Axit cacbonic - Muối cacbonat
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc axit cacbonic là axit yếu , không bền .
Nắm đợc tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO
2

ứng dụng của một số muối cacbonat .
Biết đợc chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến đổi từ
dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .
2. Kĩ năng .:Rèn kĩ năng quan sát và t duy .
II. Chuẩn bị .
Gv : hoá chất:HCl' Na2CO3,NaHCO3,K2CO3.Ca(OH)2,CaCl2
Dung cụ : ông nghiêm ,ồng hút ,đên cồn gia sất


Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 .
III. Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi . .
Câu1: Hãy viết PTHH của CO với : a. Khí
oxi . b. CuO . Cho biết loại phản ứng , điều
kiện phản ứng , vai trò cuaCO và ứng dụng
của mỗi phản ứng .
Câu 2 : trình bày phơng pháp hoá học
phân biệt 2 khí CO và CO
2

Hoạt động 2
1. Trạng thái tự thiên - Tính chất vật lí :
Gv : Yêu cầu nghiên cứu mục I.1 SGK
GV Khí CO
2
hoà tan trong nớc không ? Với
tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu ?
GV thuyết trình : Nớc tự nhiên , nớc ma hoà
tan CO
2
, Một phần tạo dd H
2
CO
3
, phần lớn
tồn tại dạng phân tử CO
2

.
2. Tính chất hoá học
GV:H
2
CO
3
có bền không ?Tính axit ra sao
HS 1 : trả lời
a. 2CO + O
2
2CO
2
+ Q
( Phản ứng Oxi hoá khử )
b. CuO + CO Cu + CO2 ( P Oxi hoá khử )
Vai trò của CO : chất khử
ứng dụng :Làm nhiên liệu , Điều chế kim loại
HS 2 trả lời : dùng dd nớc vôi trong
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
HS : CO
2
tan đợc trong nớc dd H

2
CO
3
V
CO2
: V
H2O
= 9: 100
HS: nghe và ghi
HS : trả lời + ghi
H
2
CO
3
: axit yếu dd H
2
CO
3
làm quỳ tím hoá đỏ
nhạt .
H
2
CO
3
: không bền trong phản ứng hoá học bị
phân huỷ :H
2
CO
3
CO

2
+ H
2
O
Hoạt động 3
1. Phân loại :
GV: Thế nào là muối cacbonat ?
Thành phần phân tử có chứa gốc nào ?
GV: Dựa vào sự có hay không nguyên tử H
axit trong gốc axit có thể chia muối
cacbonat thành mấy loại ?Nêu ví dụ
2. Tính chất :
a. Tính tan :
GV: Yc HS nêu tinh tan của muối cacbo nat
.b. Tính chất hoá học :
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức nêu vài
tính chất hoá học có thể có củamuốicacbonat
.GV: Bổ sung - hớng dẫn HS làm thí nghiệm
chứng minh - hớng dẫn thao tác thí nghiệm
theo SGK
TN 1: dd Na
2
CO
3
, NaHCO
3
tác dụng với dd
HCl .
TN2 : dd K
2

CO
3
+ dd Ca(OH)
2

GV: Lu ý TH:dd muốihiđrocacbonat + dd
kiềm muối trung hoà + H
2
O
TN3: dd Na
2
CO
3
+ dd CaCl
2

GV: giới thiệu muối cacbonat bị nhiệt phân .
Muối cacbonat có khả năng bị nhiệt phân mà
em biết ?
Gv : Giới thiệu hình 3.16
Hỏi : NaHCO
3
.nhiệt phân tạo thành sản
phẩm gì ?
GV bổ sung
3. ứng dụng :
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu II. 3
Gọi HS nêu ứng dụng .
Hoạt động 4:
Chu trình cac bon trong tự nhiên

GV: Thuyết trình theo hình 3.17 SGK .
Hoạt động 5L: củng cố
Bài 1: yêu cầu làm BT4 SGK.
GV : Kiểm tra bài làm của một số HS
Bài 2 Trình bày phơng pháp hoá học phân
biệt các chất rắn : BaSO
4
,CaCO
3
, NaCl
GV Nhận xét bài làm
Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1,2,3,4,5 tr 91 SGK
HS : Muối cacbonat là muối của axit cacbonic
Có chứa gốc : - HCO
3
; = CO
3

Có hai loại muối :
a. Muối cacbonat trung hoà : Na
2
CO
3
, CaCO
3
...
b. Muối cacbo nat axit : HaHCO
3
,Ca(HCO

3
)
2
HS :Đa số muối cacbonat trung hoà không tan
( trừ K
2
CO
3
, Na
2
CO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
...
Hầu hết cacmuối cacbonat axit tan
HS trả lời : Muối cacbonat tác dụng đợc với axit
mạnh , kiềm , muối .
HS :Làm thí nghiệm theo nhóm
Quan sát nhận xét : Có khí .Ghi PTHH kết
luận
HS ghi vào vở :
Muối cacbo nat + dd axit mạnh muối mới +
CO
2
+ H2O

Na
2
CO
3
+ 2HCl 2 NaCl + CO
2
+ H
2
O
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
HS thực hiện nh trên
Một số dd muối cacbonat + dd bazơ muối
cacbonat + bazơ mới
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ 2KOH
NaHCO
3

+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
HS thực hiện nh trên :
dd muối cacbonat + một số dd muối khác 2
muối mới
Muối cacbonat trung hoà ( trừ K
2
CO
3
, Na
2
CO
3
...)
oxit + CO
2

CaCO
3
CaO + CO
2

HS quan sát hình trả lời
Muối hiđrocacbonat muối trung hoà + CO
2

+
H
2
O
HS trả lời :
CaCO
3
sản xuất xi măng , vôi ...
Na
2
CO
3
nấu xà phòng , thuỷ tinh
NaHCO
3
: dợc phẩm , hoá chất
HS nghe và ghi
HS làm cá nhân
a. H
2
SO
4
+ 2 KHCO
3
K
2
SO
4
+ 2CO
2

+ 2H
2
O
b. Na
2
CO
3
+ KCl không phản ứng
c. BaCl
2
+ K
2
CO
3
BaCO
3
+ 2KCl
d. Ba(OH)
2
+ Na
2
CO
3
BaCO
3
+ 2NaOH
HS làm :Hoà tan bằng nớc nhận ra NaCl
Hoà tan bằng axit nhận ra CaCO
3
.


Ngày 28/12/2008
Tiết 38 SILIC- Công nghiệp silicat.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức .Giúp HS : Nắm đợc silic là phi kim , SiO
2
là oxit axit
Biết đợc thế nào là công nghiệp silicat
Hiểu đợc cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ tinh .
2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết PTHH
Kĩ năng thu thập thông tin trong thực tế
3.Thái độ Hứng thú với công nghiệp hoá học
II. CHuẩn bị Tranh giới thiệu một số sản phẩm : sứ , gốm , gạch , ngói , thuỷ tinh .
Sơ đồ lò quay sản xuất clanke .
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi
Bài 1 : Dựa vào tính chất cảu muối cacbonat . Hãy nêu tính chất cảu K
2
CO
3
.
Viết PTHH minh hoạ .
Bài 2: Viết PTHH thực hiện biến hoá .Ghi rõ điều kiện phản ứng
C CO
2
CaCO
3
CO

2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
3. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Gv yêu cầu HS nêu : KHHH, NTK của silic
1. Trạnh thái thiên nhiên
GV thông báo
2. Tính chất
GV : yêu cầu HS nghiên cứu I.2 SGK tr92
Nêu tính chất của Si ?
Bổ sung
Hoạt động 2
GV: Si là phi kim nên SiO
2
là phi kim loại
gì ? Vì sao ?
SiO
2

oxit axit nên có tính chất hoá học gì ?
Viết PTHH
GV: Giới thiệu SiO2 là thành phần chính của
cát , thạch anh .
Hoạt động 3

Sơ lơc về công nghiêp silicat
GV: cho HS đọc SGK , trả lời câu hỏi Công
nghiệp Silicat gồm những ngành nào ?
1. Sản xuất đồ gốm :
GV: các em hãy nêu vài sản phẩm đồ gốm
đã gặp trong thực tế .
Cho HS quan sát hình 3.19 và xem một số
tranh một số sản phẩm đồ gốm .
a. Nguyên liệu chính :
GV: Em hãy cho biết vài nguyên liệu để sản
xuất gốm ?
Bổsung Giải thích : Fenpat là khoáng vật có
các thành phần gồm các oxit của Si . nhôm ,
kali, natri, canxi ...
b. Các công đoạn chính :
HS trả lời + ghi KHHH: Si
NTK: 28 ddVC
HS nghe + ghi :Trong tự nhiên :Si chiếm 1/4
khối lợng vỏ đất .Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều
trong vỏ quả đất .Tồn tại dạng hợp chất
HS trả lời :Chất rắn màu xám khó nóng chảy .Silic
tinhkhiết là chất bán dẫn Phi kim hoạt động yếu
hơn C, Cl Tác dụng với O
2
ở nhiệt độ cao :
Si + O
2
SiO
2
HS: SiO

2
là ox axit tơng ứng với ( H
2
SiO
3
)
a. Tác dụng với kiềm :
SiO
2
+ NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Natri silicat
b. Tác dụng với oxit baz :
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
Canxi silicat
HS: thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng ..
HS : Gạch ngói sành sứ ..
HS : Trả lời + ghi
Đất sét , thạch anh , fenpat

GV: Cho HS nghiên cứu SGK
Sản xuất gốm gồm những giai đoạn nào ?

c. Cơ sở sản xuết :
GV: ở nớc ta cơ sở sản xuất ở đâu ?
GV bổ sung
2. Sản xuất xi măng :
GV: giới thiệu mở đầu SGK
a. nguyên liệu chính :
GV: Cho HS nghiên cứu SGK từ đó đặt câu
hỏi Nêu nguyên liệu để sản xuất xi măng ?
b. Các công đoạn chính :
GV: thuyết trình Giới thiệu hình 3.20
c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nớc ta :
GV Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi
măng , một số nhãn hiệu xi măng mà em
biết ?
3. Sản xuất thuỷ tinh :
a. Nguyên liệu :
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK , từ đó
nêu nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ
tinh .b. Các công đoạn chính
GV: Thuyết trình
( GV giới thiệu qua về việc tạo ra vật phẩm ,
tính chất của thuỷ tinh )
* Các PTHH
c. Các cơ sở sản xuất chính
GV: Hỏi -HS trả lời - GV bổ sung
HS : ( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H
2
O nhào
nhuyện khối dẻo, Tạo hình ,Sấy khô
Nung ở nhiệt độ cao thích hợp

HS : ghi vở SGK
HS : Trả lời + ghi
Đất sét , đá vôi .,cát
HS nghe + ghi
HS : Hà Tiên , Nghệ An
HS Cát thạch anh ( cát trắng ) đá vôi và sô đa
(Na
2
CO
3
)
HS nghe :ghi
CaCO
3
CaO + CO
2
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2
SiO
3

+ H
2
O
Na
2
SiO
3
, CaSiO
3
là thành phần chính của thuỷ
tinh .
HS: Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh , Đà Nẵng ,
TP HCM ....
4.Củngcố
Bài 1 : Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau ?
Viết PTHH nếu có :
a. SiO
2
và CO
2
d. SiO
2
và H
2
SO
4
b. SiO
2
và CaO c. SiO
2

và NaOH
HS: SiO
2
+ CaO CaSiO
3
SiO
2
+ NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Bài 2 : Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
a. Na
2
CO
3
+ ... .... + .....
b. ...... + SiO
2
..... + .... Thành phần chính của thuỷ tinh
HS: a. Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na

2
SiO
3
+ H
2
O
b. CaCO
3
+ SiO
2
CaSiO
3
+ CO
2
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài 1, 2, 3, 4, tr 95 SG
Ngày 1/1/2009
Tiết 39 : Sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử .Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố ,
nguyên tử khối .
+ Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử đợc xếp thành
hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
+ Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng đợc xếp thành
một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
.II. Chuẩn bị

GV: 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố 2. Ô nguyên tố phóng to .3. Chu kì 2, 3, phóng to
4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố . .
III. Tiên trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi : Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học .?
3. Bài mới .
Vào bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học đợc cấu tạo nh thế nào và có ý nghĩa gì , ta se
tìm hiểu qua bài hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông tin
một vài nét về lich sử bảng tuần hoàn .
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố đợc sắp
xếp dựa trên cơ sở nào ?

Hoạt động 2
GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên 100
nguyên tố và mõi nguyên tố đợc sắp xếp vào
một ô .Yêu cầu quan sát ô số 12 phóng to
treo ở trớc lớp .Nhìn vào ô 12 biết đợc thông
tin gì về nguyên tố ?Yêu cầu HS biết thông
tin về một ô nguyên tố khác
Số hiệu nguyên tử cho em biết những thông
tin gì về nguyên tử ?
Thí dụ : Số hiệu nguyên tử Natri là 11 cho
biết gì về nguyên tố đó .
Gv yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK để thấy
đợc các chu kì có đặc điểm gì giống nhau ?
chu kì là gì ?

Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có
mấy chu kì ?
GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó các chu
kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các chu kì 4 ,
5 , 6 , 7 là các chu kì lớn
GV yêucầu HS quan sát , tìm hiểu chu kì I
và trả lời câu hỏi :
+ Số lợng nguyên tố và tên các nguyên tố ?
+ Từ H đến He điện tích hạt nhân thay đổi
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá
học trong bảng tuần hoàn .
HS đọc SGK phần I , quan sát bảng tuần
hoàn , nghiên cứu , thảo luận để trả lời câu
hỏi .
* Kết luận :Trong bảng tuần hoàn , các
nguyên tố đợc sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên tử .
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn .
1. Ô nguyên tố .
Biết đợc :Số hiệu nguyên tử , tên nguyên tố ,
nguyên tử khối của nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị điện
tích hạt nhân =số electron trong nguyên tử .
Thí dụ : Số hiệu nguyên tử của Natri cho biết
Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân của
nguyên tử natri là 11+ , có 11 elẻcton trong
nguyên tử natri .
* Kết luận :
Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử ,
KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử khối của

nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = STT=Số đơn vị ĐThn = Số
electron trong nguyên tử
2. Chu kì .
HS nghiên cứu SGK : trao đổi thảo luận để
hiểu : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp electron và đợc
sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
. Có 7 chu kì
HS quan sát trên bảng hệ thống tuần hoàn lần
lợt các chu kì . Thảo luận để phân biệt chu kì
nhỏ với chu kì lớn .
HS hoạt động theo nhóm vận dụng thông tin
về chu kì , quan sát trên bảng tuần hoàn để
tìm đợc các chu kì 1, 2, 3 .
Kết hợp quan sát sơ đồ nguyên tử hidro , oxi ,
nh thế nào ?
+ Số lớp electron của H, He ?
Tơng tự đối với chu kì 2 , Gv yêu cầu HS xét
chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự biến
thiên điện tích hạt nhân , về số lớp electron
trong nguyên tử tứ Li đến Ne .
Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu chu kì 3 và nêu
lên những thông tin về số lớp electron và sự
biến đổi điện tích hạt nhân .
Qua quan sát các chu kì , em có kết luận gì
về số đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp
electron của các nguyên tử trong chu kì ?

Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII của

bẳng tuần hoàn , đồng thời xem sơ đồ cấu
tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm I ) và nguyên
tử Cl , Br ( nhóm VII ) đẻ trả lời câu hỏi
các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc
điểm gì giống nhau ?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc điểm của
nhóm .
Dựa vào thông tin về nhóm nguyên tố , GV
yêu cầu các nhóm HS quan sát nhóm I và
nhóm VII ,thảo luận rút ra nhận xét đúng về
nhóm nh SGK.
GV nhấn mạnh :
+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động hóa
học mạnh .
+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim
hoạt động mạnh .
natri để nêu lên nhận xét :
+ Chi kì 1:2 nguyên tố : hidro và heli ,
Có 1 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He là
2+
+ Chu kì 2 : 8 nguyên tố ...
Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne .
+ Chu kì 3 : 8 nguyên tố
Có 3 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến agon .
HS rút ra .
Kết luận :Chu kì là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron
và đợc xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng

dần .Số thứ tự của chu kì băng số lớp
electron .
3. Nhóm
HS hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm I ,
nhóm VII , thảo luận để trả lời câu hỏi :
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số
electron lớp ngoài cùng bằng nhau .
+ Số thứ tự của nhóm bằng số elẻcton lớp
ngoài cùng của nguyên tử .
Quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra nhận
xét :+ Nhóm I: các nguyên tử đều có 1
electron lớp ngoài cùng .Điện tích hạt nhân
tăng đần từ Li đến Fr
+ Nhóm VII :các nguyên tử đều có 7 electron
lớp ngoài cùng .Điện tích hạt nhan tăng dần từ
F đến At .
* Kết luận :
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có số lớp electron lớp ngoài cùng bằng
nhau và do đó tính chất tơng tự nh nhau đợc
xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguyên tử .
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử .
4. Củng cố .
GV :1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron .
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp ngoài cùng ? Số
lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .


Ngày 02 / 01 2009
Tiết 40 : Sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức Sự biến đôi tính chất trong bảng HTTH cac nguyên tố và ý nghĩa của bảng
tuần hoàn các nguyên tố .
2. Kĩ năng Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của
nguyên tố và ngợc lại .
II. Chuẩn bị GV: 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố, Chu kì 2, 3 phóng to .nhóm I , Nhóm VII
phóng to . .
III. Tiên trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ . GV: ? nguyên tăc săp xêp các nguyên tố,chu kỳ là gì, nhóm là gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS quan sát các chu kì cụ thể sau đó
rút ra quy luật biến đổi tính chất chung trong
một chu kì .
Yêu cầu HS quan sát chu kì 2để trả lời các ý
sau :+ Số lợng nguyên tố
+ Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều gì ? Từ
đó em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng
của từng nguyên tử từ Li ,... Ne
+ Tính kim loại của các nguyên tử thay đổi
nh thế nào ?
+ Tính phi kim của các nguyên tố thay đổi nh
thế nào ?
tơng tự , Yêu cầu HS quan sát chu kì 3

Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận xét gì về
số electron lớp ngoài cùng ?Tính kim loại ,
tính phi kim của của các nguyên tố trong một
chu kì khi đi từ đầu tới cuối chu kì
Cho ví dụ minh hoạ
Gv giới thiệu cho HS quy luật biến đổi trong
chu kì và nhấn mạnh : Đầu chu kì là một kim
loại kiềm , cuối chu kì là một halogen , kết
thúc chu kì là khí hiếm .
Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII rút ra
nhận xét về sự biến đổi số lớp electron .
GV thông báo quy luật biến đổi tính kim loại ,
tính phi kim trong nhóm để HS vận dụng .
GV: Nêu vấn đề
Sự biến đổi số lớp electron , quy luật biến đổi
tính phi kim , tính kim loại trong nhóm có gì
khác với chu kì ?
Em cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh
nhất và phi kim nào mạnh nhất ?
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn .
1. Trong một chu kì
HS hoạt động nhóm , quan sát chu kì 2 , thảo
luận để trả lời lần lợt các ý của GV :
+ Có 8 nguyên tố
+ Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử :
Li ( nhóm I ) có 1e lớp ngoài cùng
Be ( nhóm II ) có 2e lớp ngoài cùng
....
Ne ( nhóm III ) có 3e lớp ngoài cùng

+ Tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng
dần
HS tiếp tục quan sát chu kì 3 theo các thông tin
nh trên để đa ra các ý trả lời
Đại diên nhóm HS đa ra nhận xét chung :
+ Số e lớp ngoái cùng tăng từ 1 đến 8
+ Tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng
dần .VD : Na > Mg ; P < S < Cl
* Kết luận :
trong một chu kì đi từ đầu tới cuối chu kì theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân .
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng
dần từ 1 đến 8 electron
Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , tính
phi kim tăng dần .
2. Trong một nhóm .
HS quan sát nhóm I , nhóm VII đọc SGK vàlời
câu hỏi :
+ Nêu quy luật biến đổi tính chất tronmh nhóm :
Khi đi từ trên xuống dới :
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần .
Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần ,
tính phi kim giảm dần .
VD: Li < Na < K ..., F > Cl > Br ...
Kim loại mạnh nhất là franxi
Phi kim mạnh nhất là flo
GV : BT củng cố1
1. Qua tìm hiểu tính chất biến thiên của các nguyên tố trong một chu kì , trong một nhóm ,
hãy giải thích vì sao có tên gọi Bảngtuần hoàn các nguyên tôCho ví dụ minh hoạ .
2. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong chu kì , số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng

dần từ 1 đến 8 .
3. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong một nhóm , số lớp electron của nguyên tử tăng dần .
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS các VD cụ thể , rút ra nhận
xét .
GV đa ra thí dụ : Biết nguyên tố X có số hiệu
II. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học .
1. Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy đoán
cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố .
nguyên tử là 17 , Chu kì 3 , nhóm VII .
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử , tính chất của
nguyên tố X và so sánh với nguyên tố lân
cận .
Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong SGK ..
GV cho Hs đọc ví dụ SGK sau đó trả lời rút ra
nhận xét .sau đó cho HS đọc nhận xét ở cuối
bài trong SGK .
HS thảo luận và trả lời :
+ X có số hiệu là 17 nên điên tích hạt nhân
của X bằng 17+ , có 17 electron
+ X ở chu kì 3 , nhóm VII nên nguyên tử X có
3 lớp electron , lớp ngoài cùng có electron
+ Nguyên tố X clo ở cuối chu kì 3 , nên X là
phi kimhoạtđộng mạnh ; Tính phi kim của clo
mạnh hơn nguyên tố đứng trớc có số hiệu
nguyên tử là 16 , là lu huỳnh , yếu hơnguyên
tố đứng trên , số hiệu nguyên tử là 9 là flo ,

nhng mạnh hơn nguyên tố đứng dới , số hiệu
nguyên tử 35 là Br .
.HS đọc phần nhận xét tromg SGK .
2. Biết cấu tạo nguyên tử nguyên tố , ta có
ther suy đoán vị trí tính chất của nguyên tố .
HS xem ví dụ và tìm câu trả lời :
Nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt
nhân là 16+ , chu kì 3 , nhóm Vi , là một
nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối chu kì 3
và gần đầu nhóm VI .
HS tự rút ra nhận xét sau đó đọc lại nhận xét
trong SGK .
5. Hớng dẫn học ở nhà .Bài tập 1,2,3,4.5(sgk
*****************************************************
Ngày6/01/2009
Tiết 41 Luyện tập chơng 3
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .Củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học :tính chất của phi kim , clo ,
cacbon , silic ,oxit cacbon và tính chất của muối cacbonat .
Cấu tạo bảng tuần hoàn và và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì ,
nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2. Kĩ năng .Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH.
Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ng-
ợc lại . Viết PTHH biểu diễn biến đổi đó .
Biết vận dụng bảng tuần hoàn . + Cụ thể hoá ý nghĩa của nguyên tố , chu kì , nhóm .
+ Vận dụng sự biến đổi tính chất chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể , so sánh
tính kim loại , tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố lân cận .
+ Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngợc lại .
II. Chuẩn bị .
GV: Hệ thống câu hỏi , bài tập để hớng dẫn học sinh hoạt động.

.Học sinh Ôn tập các nội dung cơ bản của chơng III trớc ở nhà .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Bài tập 1 : Cho các chất sau đây : SO
2
, S , Fe
và H
2
S . Hãy lập sơ đồ biến đổi gồm các chất
trên để thể hiện hiện tính chất hoá học của
phi kim lu huỳnh .Viết PTHH theo sơ đồ biến
đổi trên Lập sơ đồ mối quan hệ các loại chất
đó .
I. Kiến thức cần nhớ .
HS làm
H
2
S ơ S SO
2

FeS
Phơng trình hoá học :
S + H
2
H
2
S
o

nớc
Bài tập 2. Cho dãy biến đổi :
HCl ơ Cl
2
NaClO

FeCl
3
Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó .Dựa vào
sự biến đổi Giữa các chất cụ thể trên . Em hãy
lập sơ đồ mối quan hệ giữa các chất thể hiện
tính chất hoá học của clo .
3. Thực hiện các PTHH theo sơ đồ sau .
C CO
2
CaCO
3

CO
2
CO Na
2
CO
3
Em hãy cho biết vai trò của cacbon ?
4. Nêu cấu tạo của bảng tuần hoàn ?
+ Ô nguyên tố cho biết những gì ?
+ Thế nào là chu kì ?
+ Thế nào là nhóm nguyên tố ?
Em hãy so sánh tính phi kim của lu huỳnh ,

tính kim loại của natri với các nguyên tố lân
cận cùng chu kì , cùng nhóm .




S + O
2
SO
2
S + Fe FeS
hiđro o xi
Hợp chất khí Phi kim Oxit axit
Kim loại
Muối
Cl
2
+ H
2
2 HCl
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
3Cl
2
+ 2 Fe 2FeCl
3
. Nớc clo


Khí Clo Nớc
hiđroclorua Giaven
Muối
HS tự viết PTHH .
. Cấu tạo của bảng HTTH gồm :
+ Ô nguyên tố + Chu kì + Nhóm
Cùng chu kì : P < S < Cl
Na > Mg
Cùng nhóm : O > S > Se
Li < Na < K
* Kết luận :
Sơ đồ 1, 2, 3, tr .102 và 103 SGK .
Cấu tạo bảng THTH .
Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố kim loại ,
phi kim trong chu kì , nhóm .
ý nghĩa của bảng tuần hoàn .



Bài tập 1 : Cho các nguyên tố : Cl , S , Si , ca ,
Na , Mg . Hãy cho biết các nguyên tố nào trong
các nguyên tố trên
a, Cùng chu kì với S ,bCó công thức oxit cao nhất
dạng RO
3
c, Đơn chất tơng ứng tác dụng với nớc tạo 2
axit .d, Có mặt trong thành phần của thuỷ tinh th-
ờng .
e, Có tính kim loại mạnh hơn Mg ;, Oxit cao nhất

là thành phần chính của cát .
Bài tập 2 : R là một nguyên tố phi kim ở nhóm
VII trong hệ thống tuần hoàn . Hợp chất khí của
R với hiđro chứa 2,74 % hiđro về khối lợng .
a, Xác định tên nguyên tố R .
HS l m theo yêu cầu của GV
% R trong RH = 100 - 2,74 = 97,26

1
R
=
74,2
26,97
R = 35,5 (đvC)b.
Tính phi kim của R
clo
so vói P, S , ;P < S < Cl < F R Vậy R là
nguyên tố HS: a, gọi công thức của oxit
sắt : Fe
x
O
y
PTHH:Fe
x
O
y
+ y CO xFe + y CO
2
Số mol Fe :
56

4,22
= 0,4 (mol) Số mol
t
o
hiđr
5
.
E
m
b, So sánh tính phi kim của R với P, S , F
Bài tập 3 : ( Bài5 tr . 103 )
4.Củng cố :
.Thực hiên sơ đồ cuyển hoá ;
CCOCO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
NaClCl
2
FeCl
3
Fe
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Chuẩn bị tiết thực hành bài 33 tr 104 S
Fe
x

O
y
:
x
4.0
Ta có ( 56x + 16y )
x
4.0
=32
y
x
=
2
3
Vậy công thức phân tử của oxit sắt là :
Fe
2
O
3
b, Khí sinh ra là khí CO2 cho vào bình nớc
vôi trong có phản ứng .
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O

Số mol của CO
2
= 0,4 .
2
3
=0,6 (mol)
Số mol của CaCO
3
= 0,6 (mol)Khối
lợng kết tủa thu đợc : 0.6 . 100 = 60 (g)
hoá ;



Ngày 09 /01/209
Tiết 42 Thực hành : Tính chất hoá học của phi him
và hợp chất của chúng
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trng của muối cacbonnat , muối
clorua .
2. Kĩ năng .Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực
3. Thái độ .Rèn luyện ý thức nghiêm túc cẩn thận ...trong học tập thực hành hoá học
II. Chuẩn bị
Dụng cụ :ống nghiệm , giá ống nghiệm , đèn cồn , nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh , ống
nhỏ giọt
Hoá chất :Bột CuO, bột than , nớc vôi trong , NaHCO
3
dạng bột , dd Ca(OH)
2
, NaCl ,

Na
2
CO
3
, CaCO
3
, dd HCl , AgNO
3
, nớc cất .
III. Tiến trình bài thực hành . .

HOạT ĐộNG CủA GIáO
1. Thí nghiệm 1 : Cacbon khử CuO ở nhiệt
độ cao
Lấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp đồng (II) oxit
và bột than cho vào ống nghiệm A. Đậy ống
nghiệm bằng nút cao su có ốngdẫn thuỷ
tinh ,đầu ống dẫn đợc đa vào ống nghiệm
khác có chứaCa(OH)
2
.(Lắp dụng cụ nh hình
vẽ 3.10)Dùng đèn cồn hơ nóng đầu ống
nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy ống
nghiệm chứa hỗnhợp CuO và C
Viết PTPƯ , giải thích hiện tợng quan sát đợc
GV lu ý
2. Thí nghiệm 2 Nhiệt phân muối NaHCO
3
Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO
3

cho vào
ống nghiệm , đậy ống nghiệm bằng nút cao su
có kèm ống dẫn thuỷ tinh .
Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiêm
khác đựng dd Ca(OH)
2
. Lắp dụng cụ nh hình
vẽ 3.16 . Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống
nghiệm , sau đó tập trung đun nóng ống
nghiệm chứa NaHCO
3

Hớng dẫn học sinh quan sát hiện tợng
giải thích và viết PTHH.
3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat
và muối clorua .
Hớng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các
chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm
.Trong 3 chất trên chỉ có 2 chất là muối
cacbonat và một chất là muối clorua . Có thể
nhận ra hai nhóm chất này bằng dd axit . Khi
đã phân biệt đợc NaCl, còn lại Na
2
CO
3

CaCO
3
có thể nhận ra bằng cách thử tính tan .
Yêu cầu HS viết sơ đồ nhận biết :


Yêu cầu hs tiến hành TN để nhân biết
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
TN1
HS làm theo hớng dẫn củaGV
HS nhân xét hiện tơng:
Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ
màu đen sang màu đỏ , khí sục vào làm cho dd
Ca(OH)
2
vẩn đục trắng vì đã có phản ứng .
C + 2CuO CO
2
+ 2 Cu
CO
2
+ Ca(OH)2 CaCO
3

+ H
2
O
Lu ý : Bột CuO đợc bảo quản trong lọ khí
khô .Than mới điều chế đợc nghiền nhỏ , sấy
khô .Lấy khoảng 1 phần bột CuO với 2-3 phần
bột than trộn thật đều .
TN2
HS làm theo hớng dẫn của GV
HS nhận xét d d nơc vôi trong vẩn đục
Khi bị nung nóng , NaHCO

3
phân tích thành
Na
2
CO
3
, CO
2
, H
2
O .
PTHH: 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2

CO
2
+ Ca(OH)2 CaCO
3

+ H
2
O

HS viết sơ đồ
NaCl , Na
2
CO
3
, CaCO
3
+HCl

Không có phản ứng
Có bọt khí CO
2
NaCl
Na
2
CO
3
, CaCO
3
Hoà vào nớc

tan trong nớc không tan trong nớc

Na2CO3 CaCO3

HSh
Đánh số thí nghiệm 1,2,3 vào 3 lọ đựng 3
hoá chất Lấy một thìa nhỏ mỗi chất vào ống
nghiệm . dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống
nghiệm chừng 1-2 ml dd HCl . Nếu ống nghiệm

nếu trong suốt , không có bọt khí bay lên , đựng
Na2CO3 và CaCO
3
.
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2

CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Lấy khoảng 1/2 thìa nhỏ hoá chất trong 2 lọ còn
lại vào ống nghiệm , dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào
mỗi ống nghiệm 2-3 ml nớc cất lắc nhẹ hoá
chất trong mỗi ống nghiệm ống nào không tan
thì ống đó chứa CaCO
3
còn lại là NaCl và
Na
2

CO
3
thử bằng dd HCl .

.
II. Công việc cuối buổi thực hành .1. Hớng dẫn học sinh thu dọn hoá chất , rửa dụng cụ thí
nghệm , thu dọn , vệ sinh phòng thí nghiệm ...
Ngày 10/1 /2009
Chơng 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Tiết 43 Khái niệm về hợp chất hữu cơ
và hoá học hữu cơ
I. Khái niệm
1. Kiến thức .HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Nắm đợc cách phân loại các hợp chất hữu cơ .
2. Kĩ năng .Phân biệt đợc các hợp chất hữu cơ thông thờng với các hợp chất vô cơ .
II. Chuẩn bị .Tranh về các loại thức ăn , hoa quả , đồ dùng quen thuộc hằngngày .
Hoá chất làm thí nghiệm : Bông , nến , nớc vôi trong .
Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , đũa thuỷ tinh .
III. Tiến trình bài giảng .
.. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
Để trả lời câu hỏi GV: Giới thiêu tranh vẽ các loại
thức ăn , hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa
hợp chất hữu cơ đã chuẩn bị sẵn .
Sau đó cho HS nhận xét về số lợng hợp chất hữu cơ
và tầm quan trọng của nó đối với đời sống .
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
GV: Làm thí nghiệm : đốt cháy bông , úp ống

nghiệm trên ngọn lửa khi ống nghiêm mờ đi xoay
lại , rót nớc vôi vào và lắc đều .
GV: Gọi một HS nhận xét hiện tợng .
GV: Các em hãy giải thích tại sao nớc vôi bị vẩn
đục ?
GV: Tơng tự khi đốt cháy các hợp chất khác nh :
cồn , nến đều tạo ra CO
2

GV: Gọi một HS đọc kết luận .
GV: Đa số các hợp chất của các bon là hợp chất
hữu cơ .chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ :
CO , CO
2
, H
2
CO
3
các muối cacbonat kim koại...
3. Các hợp chất hữu cơ đợc phân loại nh thế nào ?
GV: Thuyết trình :
Dựa vào thành phần phân tử , các hợp chất hữu cơ
phân thành hai loại chính :
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
HS: Nghe và ghi bài
HS: Quan sát hình vẽ mẫu vật .
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
HS: Quan sát thí nghiệm .
HS: Hiện tợng : nớc vôi trong bị vẩn đục

HS: Nớc vôi trong bị vẩn đục vì bông
cháy có khí CO
2
HS: Vậy hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon .
HS: suy nghĩ, trả lời .
3. Các hợp chất hữu cơ đợc phân loại
nh thế nào ?
HS: Nghe và ghi bài

Bài tập 1 : HS: Làm bài tập vào vở :
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Phân tử chỉ có hai nguyên tố :
cacbon và hiđro
C
3
H
8
, C
4
H
6
,CH
4
, C
2
H
6


Dẫn xuất của hiđrocacbon
Ngoài cacbon và hiđro , trong phân tử còn có
các nguyên tố khác nh oxi , nitơ , clo ...
VD: C
2
H
6
O , CH
3
Cl ..
Cho các hợp chất sau : NaHCO
3
,
C
2
H
2
,C
6
H
12
O
6
, C
6
H
6
, C
3
H

7
Cl , MgCO
3
,
C
2
H
4
O
2
,
Trong các hợp chất trên , hợp chất nào là hợp
chất vô cơ , hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ?
Phân loại các hợp chất hữu cơ .
Hoạt động 2
GV: Cho HS đọc SGK sau đó gọi HS tóm tắt
Hoá học hữu cơ là gì ?
Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng nh thế
nào đối với đời sống và xã hội ?
1, Các hợp chất vô cơ : NaHCO
3
, MgCO
3
, CO
2, các hợp chất hữu cơ Gồm : C
2
H
2
, C
6

H
12
O
6
,
C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl , C
2
H
4
O
2
,
Trong đó :a, Hợp chất thuộc hiđrocacbon :
C
6
H
12
O
6
, C
6
H

6
b, Các hợp chất thuộc dẫn xuất của
hiđrocacbon : C
3
H
7
Cl , C
2
H
4
O
2
, C
6
H
12
O
6
II. Khái niệm về hoá học hữu cơ .
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời câu hỏi :
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những
chuyển đổi của chúng .
Ngành hoá học hữu cơ đóng vai trò quan
trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế và xã
hội .
4. Củng cố .
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài theo hệ thống câu hỏi sau :
Hợp chất hữu cơ là gì ?

Hợp chất hữu cơ đợc phân loại nh thế nào ?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau .
Bài tập 2 :
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
Câu 1 : Các nhóm chất đều gồem các hợp chất hữu cơ là:
a. K
2
CO
3
, CH
3
COONa , C
2
H
6

b. C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C
2
H
5
Cl
c, CH

3
Cl , C
2
H
6
O , C
3
H
8

Câu 2 : Nhóm các chất đều gồm hiđrocacbon là :
a. C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
5
Cl
b. C
3
H
6
, C
4
H
10

, C
2
H
4
c. C
2
H
4
, CH
4
, C
3
H
7
Cl
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1, 2 , 3, 4 , 5 SGK tr. 108
*******************************************************
Tiết 44 + 45 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Ngày soạn : 25/01/2008.
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức
Hiểu đợc trong các hợp chất hữu cơ , các nghuyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá
trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I ...
Hiểu đợc mỗi hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác
định , các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon .
2. Kĩ năng .
Viết công thớc cấu tạo của một số chất đơn giản , phân biệt các công thức khác nhau
qua công thức cấu tạo
II. Chuẩn bị .

Quả cầu cacbon , hiđro , oxi có lỗ khoan sẵn
Các thanh lối tợng trng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các nguyên tử
với nhau .
Nếu có điều kiện tranh vẽ công thức cấu tạo của rợu etilic và đietyl ete.
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu khái niệm hợp chất hữu cơ ?
Phân loại các hợp chất hữu cơ ? Cho ví dụ?
HS2: Chữa bài tập 4,5 :SGK tr.108
GV: Gọi các HS khác nhận xét bổ sung .
GV: Chấm điểm .
3. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Thông báo về hoá trị của cacbon , hiđro ,
oxi
GV: Hớng dẫn học sinh biểu diễn hoá tri giữa
các nguyên tử trong phân tử . Từ đó rút ra kết
luận
GV: Hớng dẫn học sinh lắp mô hình phân tử
một số chất VD: CH
4
, CH
3
Cl , CH
3
OH
GV: Hớng dẫn học sinh biểu diễn liên kết
trong phân tử :

C
2
H
6
:
H H

I. Đặc điểm cấu tao phân tử hợp chất hữu
cơ .
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử .
HS: Nghe và ghi bài .
Trong các hợp chất hữu cơ cacbon luôn hoá
trị IV , hiđro hoá trị I , oxi luôn hoá trị II ...
HS: Các nguyên tố liên kết với nhau theo đúng
hoá trị của nó . Mỗi liên kết đợc biểu diễn
bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử,nét
gạch nối đó biểu diễn liên kết chung giữa 2
nguyên tử.
VD: Phân tử CH
4
:
H

H C H

H
Phân tử CH
3
Cl :
H


H C Cl

H
Phân tử CH
3
OH
H

H C OH

H
2 . Mạch cacbon
H C C H

H H
C
3
H
8
H H H

HCCCH

H H H
GV: Thông báo
Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử
cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo
thành mạch cacbon
GV: Giới thiệu 3 loại mạch cacbon và yêu

cầu HS biểu diễn trong các phân tử : C
4
H
10
,
C
4
H
8
GV: Đặt vấn đề : Với công thức C
2
H
6
O có hai
chất khác nhau
H H

H C C OH

H H
H H

H CO C H

H H
GV: Thuyết trình :
HS: Nghe và ghi bài
HS: Có 3 loại mạch cacbon
Mạch thẳng :
H H H H


HCCCCH

H H H H
Mạch nhánh :
H H H

HCCCH

H H
HCH

H
Mạch vòng
H H

H C C H

H C C H

H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử .
HS: Nghe và ghi bài .
HS: Nh vậy : Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật
tự lien kết xác định .
Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự
sắp xếp giữa các nguyên tử .Đó là nguyên
nhân làm cho rợu etilic có tính chất khác với
đimetyl ete

GV: Gọi 1 HS đọc kết luận SGK tr. 110
hoạt động 2
GV: Gọi HS đọc SGK .
Công thức cấu tạo
GV: Hớng dẫn để HS nêu đợc ý nghĩa của
công thức cấu tạo .
II. Công thức cấu tạo .
HS: Công thức biểu diễn đầy đủ giữa các
nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu
tạo .
VD: etilen
Công thức cấu tạo của etilen
H H
C C
H H
Côngthức thu gọn: CH
2
=CH
2
Rợu etilic :
H H

H - C - C - O-H

H H
Công thức thu ngọn : CH
3
-CH
2
-OH

HS: Công thức cấu tạo cho biết thành phần trật
tự cấu tạo giữa các nguyên tử trong phân tử .
4. Củng cố .
GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài
Làm bài tập :
Bài tập 1
Viết công thức cấu cấu tạo của những chất có công thức phân tử cho dới đây :
C
2
H
5
Cl , C
3
H
8
, CH
4
O
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1, 2 , 3, 4, 5 SGK tr. 112
ký duyệt : ngày 09 tháng 02 năm 2008.
Tiết 46 Metan
Ngày soạn :10/02/2007
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc tính chất vật lí của metan , chủ yếu là trạng thái và tính tan .
Nắm đợc công thức cấu tạo và khía niệm về liên kết đơn .
Nắm đợc hai tính chất hoá học :
Phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo , từ đó suy ra một số ứng dụng quan trọng .
2. Kĩ năng .

Bớc dầu làm quen với việc phân tích kết quả thí nghiệm , rút ra nhận xét về phản ứng
hoá học .
Viết đợc phơng trình phản ứng cháy và phản ứng thế .
Vận dụng kĩ năng tính toán theo phơng trình hoá học vaf thể tích mol chất khí vào tr-
ờng hợp các chất hữu cơ .
3. Thái độ .
Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho .
II. Chuẩn bị .
GV: Mô hình cấu tạo phân tử CH
4

Sơ đồ thí nghiệm hình 4.5 . 4.6 SGK .
Các bảng phụ
SGK và tài liệu có liên quan
HS: Chuẩn bị trớc bài ở nhà
III. Tiến trình lên lớp .
1.ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Em hãy nêu khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ / Cho VD ? Làm bài tập
5.tr 127 .
HS2: Nêu quy luật cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ .
3. Bài mới .
Vào bài : bài trớc chúng ta đã tìm hiểu chung về hợp chất hữu cơ . Hôm nay , chúng ta tìm
hiểu một hợp chất hữu cơ cụ thể thuộc loại hiđrocacbon đó là metan .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: giới thiệu công thức phân tử , phân tử
khối của Metan .
Hớng dẫn HS quan sát CH
4

đã thu sẵn trong
ống nghiệm hoặc túi nilon , nhận xét và kết
luận .
Trong thiên nhiên Metan có ở đâu ?
Tại sao metan có trong bùn ao cống rãnh ?
Hoạt động 2
Chia nhóm Hs
Hớng dẫn học sinh lắp mô hình phân tử CH
4
, nhận xét và cho biết CTCT của phân tử
Metan ?
CH4 có cấu tạo tứ diện đều , tâm tứ diện là
nguyên tử C , đỉnh của tứ diện là 4 nguyên tử
H góc hoá trị HCH = 109
o
28' .
Hoạt động 3
CH
4
cháy nghĩa là tác dụng với chất nào ?
Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm đốt khí
Metan , quan sát hiện tợng , nhận xét và viết
phơng trình phản ứng .
Nhận biết sản phẩm bằng nớc vôi trong .
Chuyển tiếp : CH4 tác dụng với clo .
GV: Mô tả thí nghiệm 4.6 SGK .
Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng , nhận xét ,
rút ra kết luận .
Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng .
Hoạt động 4

Nêu những ứng dụng của Metan trong đời
sống sản xuất .
Metan
CTPT: CH
4
=16 đvC
I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên
nhiên .
Chất khí không màu , không mùi , ít tan
trong nớc .
Có trong khí thiên nhiên , khí dầu mỏ , ao
hồ , ...
Do sự phân huỷ xác động vật , thực vật trong
điều kiện thiếu o xi .
II. CTPT, CTCT của Metan .
H

H C H

H
Nguyên tử C lên kết với 4 nguyên tử H tạo
thành 1 tứ diện đều .
Mỗi nét gạch là một hoá trị . Phân tử CH
4
có 4
liên kết C - H .
III. Tính chất hoá học .
1. Tác dụng với oxi .
CH
4

+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3


+ H
2
O
Metan cháy tạo ra CO
2
(cacbonđioxit) và
H
2
O (nớc)
2. Tác dụng với clo :
H H

H C H + ClCl H C
Cl + HCl


H H
Viết gọn :
CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
Các nguyên tử H trong phân tử CH
4
đợc thay
t
o
askt
thế hết bởi các nguyên tử clo
Goi la phan ửng the
IV. ứng dụng :
Làm nhiên liệu , điều chế hiđro , axetilen ,
muội than và các chất hữu cơ khác .
4. Củng cố .
Bài tập 1 : Chọn câu trả lời đúng (đánh dấu x )
a. Metan là chất khi không màu , có mùi hắc , ít tan trong nớc .
b. Hỗn hợp của CH
4
và O
2
theo tỉ lệ 1:2 là hỗn hợp nổ .
c. Có 4 liên kết đơn trong phân tử CH
4

.
d. Phản ứng thế là phản ứng đặc trng cho liên kết đơn .
e. Trong phân tử Cl
2
, nguyên tử Cl chỉ thay thế một nguyên tử H trong phân tử CH
4
.
Bài tập 2 : Bai 1tr.116
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Làm bài 3,4 tr 116 .

**********************************************
Tiết 47 etilen
Ngày soạn 11/02/2007:
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Giúp HS nắm đợc :
Tính chất vật lí của etilen .
CTCT của etilen( liên kên kết đôi và đặc tính kém bền của nó )
Tính chất hoá học của etilen ( PƯ cộng là phản ứng đặc trng )
Biết đợc một số ứng dụng của etulen .
Thấy đợc sự khác nhau cơ bản giữa etilen và metan .
2. Kĩ năng .
Viết PTPƯ cháy , PTPƯ cộng và PƯ trùng hợp .
Củng cố kĩ năng tính theo PTHH và tính thành phần hỗn hợp .
3. Thái độ .
Giúp HS yêu thích môn học .
Hăng say thích thú khi học hoá .
II. Chuẩn bị .
GV: Nghiên cứu SGK , SGV và các tài liệu tham khảo .

Chuẩn bị dụng cụ hoá chất :
+ Dụng cụ : Đèn cồn , diêm , ống nghiệm , giá đỡ , cốc , nút cao su có ống dẫn khí .
+ hoá chất : Rợu etilic , H
2
SO
4
đặc , 1 ít hạt cát , dd brom .
HS: Đọc SGK nghiên cứu bài mới .
Học bài cũ , ôn lại dạng bài tập tính theo PTHH , tính thành phần hỗn hợp .
III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
Viết CTCT của Metan ? Nêu đặc điểm cấu tạo ? Trình bày tính chất hoá học và viết
PTPƯ đặc trng của Metan ?
3. Bài mới .
CTPT của metan là CH
4
, nếu trong thành phần của công thức metan có thêm 1 nguyên
tử C thì ta có công thức phân tử là gì ? ( C
2
H
4
)
Vậy hiđrocacbon này có cấu tạo thế nào ,hôm nay chúng ta nghiên cứu bài : Etilen .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu CTPT, PTK của etilen ?
Hớng dẫn HS quan sát lọ đựng C
2
H

4
.và cho
biết etilen có những tính chất vật lí gì ?
Etilen nặng hay nhẹ hơn không khí ? vì sao ?
Chuyển ý : Với thành phần phân tử nh vậy
thì etilen có cấu tạo nh thế nào ?
Chúng ta nghiên cứu cấu tạo của etilen .
Hoạt động 2
Gv: Hớng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân
tử etilen , cho các nhóm nhận xét mô hình
lắp ghép với nhau .
Gv bổ sung đa ra mô hình đúng .
Hai nguyên tử C liên kết với nhau bằng một
lên kết đôi .
Các nguyên tử nằm trên một mặt phẳng .
trong liên kết đôi có một liên kết kém bền và
một liên kết bền .
Hoạt động 3
1. Etilen coa cháy không ?
GV: Etilen có cháy không ? Vì sao ?
Nếu cháy đợc cho ta những sản phẩm nào ?
2. Etilen có làm mất màu dd brom không ?
GV: Có thể biểu diễn thí nghiệm , hoặc mô
tả thí nghiệm brom tác dụng với etilen
Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng , nhận
nhận xét rút ra kết luận .
Trong điều kiện thích hợp C
2
H
4

có tham gia
phản ứng cộng với hiđro hoặc clo không ?
3. Các phân tử etilen có kết hợp đợc với nhau
không ?
GV: Thông báo ở điều kiện thích hợp , có
chất xúc tác , các phân tử C
2
H
4
liên kết với
nhau tạo ra phân tử có kích thớc và khối lợng
lớn gọi là polietilen (PE) .
Nguyên liệu quan trọng để tạo thành chất
dẻo .
Hoạt động 4
GV: Hớng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ SGK
nêu các ứng dụng của etilen
ETILEN
CTPT: C
2
H
4
= 28 ddvC
I. Tính chất vật lí .
Chất khí , không màu , không mùi , ít tan
trong nớc nhẹ hơn không khí .
Vì :
d =
29
28

< 1
II. Cấu tạo phân tử .

H H
C C
H H
Viết thu gọn : CH
2
CH
2
III. Tính chất hoá học của etilen .
1. Etilen có cháy không ?
Có , vì etilen là hợp chất hiđrocacbon
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O + Q
Etilen cháy tạo thành khí CO
2
và H
2
O .
2. Etilen có làm mất màu dd brom không ?


H H
| |
H - C = C - H + Br - Br Br - C - C - Br
| |
| |
H H H H
Viết gọn :
C
2
H
4(k)
+ Br
2
Br- CH
2
- CH
2
- Br
Dd mau nâu Đi brom
etan(không màu)
Phản ứng trên đợc gọi là phản ứng cộng
Nhận xét , bổ sung . Các chất có liên kết đôi tơng tự nh etilen dễ
tham gia phản ứng cộng .
3. Các phân tử etilen có kết hợp đợc với
nhau không ?
...+ CH
2
=CH
2

+CH
2
=CH
2
+ CH
2
=CH
2...

...- CH
2
=CH
2
-CH
2
=CH
2
-CH
2
=CH
2
-...
Phản ứng trên đợc gọi là phản ứng trùng hợp .
IV. ứng dụng .
- Điều chế chất dẻo , các chất hữu cơ (rợu
etylic , axit axetic , ...)
- Kích thích quả mau chín .
4. Củng cố .
Bài 4 tr. 139
Tóm tắt : V

C2H4
= 4,48l
1, V
O2
= ? 2, V
kk
= ? ( Chứa 20% V
O2
)
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Viết PTPƯ : C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O Thể tich etilen = 4,48l
V
CO
2
(Theo PTHH)

= ? Vkk=
20
100.
2

V
Co
=5. V
CO
2
IV. Rút kinh nghiệm .
Ký duyệt; ngày 16 tháng 02 năm 2008.
Tiết 48 Axetilen
Ngày soạn : 13/02/2007
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc CTCT của axetilen . Qua đó hình thành khái niệm liên kết 3 .
Củng cố nhận thức chung về hiđrocacbon là ít tan trong nớc , dễ cháy sinh ra CO
2

H
2
O , đồng thời toả nhiệt .
Nắm đợc tính chất đặc trng của axetilen là phản ứng cộng .
ứng dụng của axetilen .
2. Kĩ năng .
Viết phơng trình phản ứng cộng .
Biết so sánh tính chất hoá học trên cơ sở so sánh cấu tạo .
II. Chuẩn bị .
GV:
Nghiên cứu sách vở liên quan .
Chuẩn bị bảng phụ , phiếu học tập .
t
o
t

o
Mô hình phân tử axetilen .
Hoá chất : CaC
2
, dd nớc Br
2.
Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ thí nghiệm , ống dẫn khí ,
diêm .
HS:
Tìm hiểu trớc nội dung bài : Axetilen
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
Viết CTCT của metan, etilen . Nhận xét cấu tạo và nêu tính chất hoá học đặc trng
của chúng . Viết PTPƯ .
3. Bài mới .
Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu Metan và Etilen Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
một hiđrocacbon mới đó là axetilen .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu CTPT, NTK
GV: Cho HS quan sát khí axetilen , nhận xét
rút ra kết luận :
Chất khí không màu không mùi ít tan trong n-
ớc , nhẹ hơn không khí (d
29
29
<1)
Tại sao có thể thu C2H2 qua nớc
Hoạt động 2

Nhận xét số nguyên tử C và H trong phân tử
axetilen?
Số nguyên tử C = số nguyên tử H :
CTCT của axetilen ra sao ?
Tổ chức cho các nhóm lắp mô hình cấu tạo
của phân tử axetilen bằng các quả cầu và các
đoạn thanh sắt đã đợc chuẩn bị sẵn , hớng dẫn
các nhóm nhận xét và đa ra mô hình đúng :
Treo bảng phụ
Chọn CTCT của axetilen mà em cho là đúng ?
a, H - H C - H
b, H - C - C - H
c, H - C C - H
d, H - C = C - H
Tại sao chọn đáp án c
GVgiải thích : Để đảm bảo hoá trị IV , bắt
buộc nguyên tử C phải liên kết với nguyên tử
C khác bằng hai hoá trị nữa tạo ra liên kết 3 .
Liên kết ba đợc biểu diễn bằng 3 nét gạch
hoá trị song song với nhau . Mỗi nét gạch là
một hoá trị .
Chuyển ý : CTCT này , thì C
2
H
2
có những
CTPT : C
2
H
2

PTK : 26
I. Tính chất vật lí .
Chất khí không màu không mùi ít tan
trong nớc , nhẹ hơn không khí (d
29
29
<1)
Vì axetilen ít tan trong nớc
II. Cấu tạo .
H - C C - H
Viết thu gọn : CH CH
Phân tử axetien có :
2 liên kết C - H
1 liên kết ba C C
Trong liên kết ba có một liên kết tơng đối bền
và hai liên kết kém bền , dễ đứt ra lần lợt
trong các phản ứng hoá học .
Chọn đáp án C
tính chất gì ?
Hoạt động 3
1. Axetilen có cháy không ?
Axetilen có cháy không ? Vì sao ?
Nếu cháy cho ta sản phẩm gì ?
Biểu diễn thí nghiệm đốt cháy axetilen trong
không khí , hớng dẫn học sinh quan sát , nhận
xét màu ngọn lửa so sánh với CH
4
và C
2
H

4
khi
cháy ?
Viết PTHH ?
2. Axetilen có làm mất màu dd brom
không ?
GV: Cho HS quan sát màu sắc của dd brom ,
và ống nghiệm đựng dd brom bị mất màu khi
tác dụng với C
2
H
2
, biểu hiện thí nghiệm ,
nhận xét hiện tợng rút ra kết kuận , Viết
PTHH xẩy ra .
Hoạt động 4
Dựa vào thông tin SGK nêu những ứng dụng
của axetilen .
Hoạt động 5
GV: Thông báo phơng pháp điều chế
axxetilen trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp .
III. Tính chất hoá học .
1. Axetilen có cháy không ?
Axetilen cháy tạo ra khí CO
2
và H
2
O tơng tự
nh : CH

4
và C
2
H
4

2 C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2H
2
O
2. Axetilen có làm mất màu dd brom
không ?
CH CH
(k)
+ Br-Br
(dd

Br - CH = CH - Br
(l)
Br - CH = CH- Br
(l)
+ Br
2


Br
2
CH-CHBr
2(l)
Trong điều kiện thích hợp C
2
H
2
phản ứng
cộng với H
2
và nột số chất khác .
IV. ứng dụng .
Nguyên liệu làm đèn xì oxi - axxetien hàn cắt
kim loại .
Sản xuất chất dẻo PVC , cao su , điều chế các
hợp chất hữu cơ .
V. Phơng pháp điều chế axetien .
Đi từ canxi acacbua :
CaC
2
+ 2H
2
O Ca(OH)
2
+ C
2
H
2


Metan Axetilen + hiđro
4. Củng cố .
Làm bài tập 1 /tr. 122 SGK , bài 3/ tr 122 SGK .
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Làm các bài tập 2,4,5 tr 122 SGK.
Đọc trớc bài Benzen .
IV. Rút kinh nghiệm .
Ký duyệt:
tiết 49 Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn :15/02/2007
I. Mục tiêu .
Nắm đợc tính chất hoá học của phi kim
Nắm đợc sơ lợc về bảng hệ thống tuần hoàn
Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm và giải bài tập tự luận .
II. Đề bài
t
o
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm).
Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trớc câu trả lời đúng.
Câu 1 (2,0 điểm) Có các khí sau: CO, CO
2
, H
2
, Cl
2
, O
2
.
1. Nhóm gồm các khí đều cháy đợc (phản ứng với oxi) là:

A - CO, CO
2
B - CO, H
2
C - O
2
, CO
2
D - H
2
, CO
2
2. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiền thờng là:
A - H
2
, Cl
2
, B - CO, CO
2
C - CO, CO
2
D - H
2
, CO
3. Nhóm gồm các khí đều khử đợc oxit CuO ở nhiệt độ cao là:
A - CO, H
2
B - Cl
2
, CO

2
C - CO, CO
2
D - Cl
2
, CO
4. Nhóm gồm các khí đều phản ứng với nớc ở điều kiền thờng là:
A - CO, CO
2
B - Cl
2
, CO
2
C - H
2
, Cl
2
D - H
2
, CO
Câu 2: (1 điểm)
1. Nhóm gồm các nguyên tố phi kim đợc sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
A - F, N, P, As.
C - O, N, P As.
B - F, O, N, P, As
D - As, P, N, O, F
2. Nhóm gồm các nguyên tố phi kim đợc sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần:
A - Si, Cl, S, P B - Cl, S, P, Si C - Si, S, P, Cl D - Si, Cl, P, S.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 3 (3 điểm)

Có 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt: CO, CO
2
, Cl
2
Hãy chứng minh sự có mặt của mỗi chất khí. Nêu cách làm và viết các phơng trình
hóa học đã dùng.
Câu 4 (4 điểm)
Đốt chát 6 gam cacbon trong bình kín d oxi. Sau phản ứng cho 750 ml dung dịch
NaOH 1M vào bình.
a) Hãy viết phơng trình phản ứng
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu đợc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
( C = 12, Na = 23, O = 16, H = 1).
Tiết 50 Benzen
I. Mục tiêu .
Nắm đợc công thức cấu tạo của benzen .
Nắm đợc tính chất vật lí , hoá học và ứng dụng của bezen
Củng cố kiến thức về hiđrocacbon , viết các công thức cấu tạo của các chất và các ph-
ơng trình phản ứng .
II. Chuẩn bị .
Tranh vẽ mô tả thí nghiệm của benzen với brom .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Viết CTCT của phân tử axetilen và nêu đặc điểm cấu tạo .
Nêu tính chất hoá học của axetilen và viết PTPƯ .
HS2 : Nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử axetilen từ đó nêu phản ứng đặc trng của
axetilen , so sánh với etilen và metan về tính chất hoá học .
3. Bài mới .
Các em đã học 3 hợp chất hữu cơ của hiđrocacbon là metan và etilen và

axxetilen.Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một hiđrocacbon nữa là benzen . Để biết benzen có
CTCT và tính chất nh thế nào ? Giống hay khác 3 hợp chất đã học , chúng ta tìm hiểu bài
benzen .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu CTCT , Phân tử khối của
benzen .
GV: Làm thí nghiệm 1 , hớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét về trạng thái màu sắc của
benzen .
Làm thí nghiệm 2 Hớng dẫn học sinh nhận ét
tính tan của benzen trong nớc và khả năng
hoà tan của các chất trong benzen .
Chuyển tiếp CTCT...
Hoạt động 2
Chia nhóm học tập , phân phát các quả cầu
mô hình nguyên tử cacbon , nghuên tử hiđro ,
và các thanh nối giữa các nguyên tử tợng trng
cho mối liên kết giữa các nguyên tử .
Hớng dẫn học sinh lắp ghép phân tử benzen
Cho học sinh nhận xét giữa các nhóm .
Kết luận công thức cấu tạo của benzen :
6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành
vòng 6 cạnh hình luch giác đều có 3 liên kết
xen kẽ là liên kết đơn 3 liên kết đôi , tạo ra hệ
liên hợp kín bền vững .
Chuyển tiếp : Tính chất hoá học của benzen
Hoạt động 3
I. Tính chất vật lí của benzen .
CTPT: C

6
H
6

Phân tử khối : 78
- Chất lỏng , không màu , t
o
s = 80
o
C
- Nhẹ hơn nớc , không tan trong nớc .
- Dung môi tốt hoà tan nhiều chất nh dầu ăn
và một số chất khác : Cao su , parafin , iot , rất
độc , cẩn thận khi sử dụng .
II. Cấu tạo phân tử




C
C
C
C
C
C










H
1. Benzen có cháy không ?
Dựa vào CTCT dự đoán tính chất hoá học của
benzen .
Làm thí nghiệm đốt chá Benzen trong không
khí ...
Giải thích nguyên nhân tạo thành muội than .
2. Benzen có phản ứng thế với brom không ?
Treo tranh vẽ hớng dẫn học sinh mô tả thí
nghiệm phản ứng của Benzen với Brom .
HS viết PTPƯ bằng CTCT .
3. Benzen có phản ứng cộng không ?
Trong điều kiện thích hợp Benzen có phản
ứng với một số chất .
Nhận xét về tính chất hoá học của Benzen và
rút ra kết luận :
Hoạt động 4
Nêu những ứng dụn của Benzen .
Kết luận về tính chất vật lí tính chất hoá học
và ứng dụng của Benzen .
III. Tính chất hoá học .
1. Benzen có cháy không ?
Benzen cháy trong không khí thành khí CO
2
,
hơi nớc và muội than toả nhiều nhiệt .

2. Benzen có phản ứng thế với Brom
không ?

3. Benzen có phản ứng cộng không ?
Không tác dụng với dd brom , nhng cộng dợc
với hiđro .
C
6
H
6
+ 3H
2
C
6
H
12
(XiClohexan)
Benzen vừa có phản ng thế vừa có phản ứng
cộng , phản ứng coongjxaayr ra khó khăn hơn
so với C
2
H
4
và C
2
H
2
IV. ứng dụng .
Sản xuất chất dẻo , phẩm nhuộm , thuốc trừ
sâu , chất dẻo .

Làm dung môi hoà tan các chất .
4. Củng cố .
1. Nêu đạc điểm cấu tạo của benzen . So sánh với cấu tạo của metan , etilen , axetilen .
Từ đó nêu tính chất hoá học đặc trng của benzen .
2. Làm bài tập 2,3 125 SGK
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Học bài , làm bài tập 1,4 tr125 SGK

Tiết 51: Dầu mỏ và khí thiên nhiên nhiên liệu
Ngày soạn : Ngày dạy :
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nắm đợc tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và
ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên
Biết crăckinh là một phơng pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ
Nắm đợc đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ, mỏ khí và tình
hình khai thác dầu khí ở nớc ta
Nắm đợc khái niệm nhiên liệu, các loại nhiên liệu
2. Kĩ năng :
t
o



.
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×