Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

bptc viet+anh CE3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.81 KB, 43 trang )

hiểu biết của nhà thầu đối với công tác
1.

Vị trí và hiện trạng gói thầu

1.1 Vị trí dự án:
Dự án nhà máy nhiệt điện Uông Bí mở rộng sẽ đợc xây
dựng cạnh nhà máy điện Uông bí cũ 110MW và cách
Hà Nội 150km theo hớng Đông Bắc. Địa điểm nhà máy
nằm cạnh sông Uông nôi liền sông Đá Bạc và cách cảng
Điền Công cách 6km theo hớng Đông Nam.
Tổng diện tích đất Nhà máy điện Uông Bí cũ và nhà
máy mở rộng là 320.342m2 trong đó 111.300 m2 là
dành cho Nhà máy mở rộng và các khu vực thi công.
Khu vực dành cho hệ thống nớc tuần hoàn từ sông Đá
Bạc không đợc tính vào diện tích trên. Khu vực thải xỉ
của nhà máy đợc bố trí cách Địa điểm nhà máy
khoảng 1.0km theo hớng Tây Bắc.
1.2. Hiện trạng mặt bằng hiện trờng
Toàn bộ dọc tuyến kênh nớc làm mát đợc chia ra làm 2
tuyến cơ bản
Tuyến 1 có kè đá (dài khoảng 2km), chiếm khoảng 60%
cắt qua đầm nuôi tôm, 40% còn lại chạy qua vùng
ruộng hoặc đầm sình lầy. Gần bên cạnh có một đờng
đất đầu nối với QL 18 và kết thúc ở đoạn cầu uông bí
2 có thể dùng để tập kết máy và vật t qua con đờng
này.
Tuyến 2 mơng hở không kè đá nhng có đê chạy dọc 2
bên, dài khoảng 3km nối ra Cửa đình, khu vực dọc trên
tuyến là đầm, hồ nuôi tôm, mực nớc ở đây khá sâu có
một số chỗ cá biệt 10m, trung bình 1.5m, lớp bùn mặt


dầy khoảng 0.5-0.7m.
Kênh này chạy song song với tuyến đờng sắt nối ra
cảng Điền công, tại vị trí cầu Uông bí số 3 có đờng
cắt ngang. Các đờng này đều là đờng rải đá và xe
cơ giới có thể đi đợc, tuy nhiên để phục vụ thi công
cần phải đắp và gia cố các đờng tạm tiếp cận với
tuyến kênh để tập kết vật t, vật liệu và máy móc, thiêt

1


a/

b/

bị việc thi công các công trình tạm phục vụ cho việc
thi công sẽ nêu sau.
Mạng lới cống
Tuyến 1 và tuyến 2 đợc định giới bởi cầu Uông bí
2, về phía tuyến 1 toàn bộ khu vực đầm nuôi tôm
có thể đợc tháo cạn nớc thông qua công ra sông
Uông
Tuyến 2, nớc thuộc khu vực này cũng đợc tháo qua
một cống nằm tại vị trí cầu Uông bí 3, ra cửa
sông, do trữ lợng nớc trong khu vực rất lớn nên việc
rút nớc mất khá nhiều thời gian và phải đề phòng
đến việc thuỷ chiều lên có thể có nhiều chỗ sẽ
phải đắp thêm đê để chặn,
Hệ thống mơng
Khu vực dự án bao gồm đầm, hồ, ruộng đan xen,

hiện tại không có hệ thống mơng tồn tại, nhng để
phục vụ cho việc thi công nạo vét và thoát nớc mặt
sau này sẽ phải thiết lập một hệ thống mơng đi
song song với hai bên đê để thu nớc .

c/ Hệ thống sông
Khu vực dự án gồm có 4 sông: Uông bí, Bạch đằng,
Sinh và Khe nữ. Trong đó sông liên quan trực tiếp
đến gói thầu chỉ có sông Uông bí và sông Bặch
đằng (đá bạc), Nơi đây đều là cửa sông đổ ra
biển (cách biển 2km) nên cao độ mực nớc ảnh hởng
rất lớn của thuỷ triều lên xuống.
d/

Khu vực ngập lợ

Các đầm trong khu vực đều ở trạng thái sình lầy ngập lợ và
trầm tích nặng, mực nớc trung bình 1 1.5m và lớp bùn
có lẫn tạp chất hữu cơ dày khoảng 0.5m, các đầm đều
thông với nhau và có trữ lợng nớc lớn,
2/

Phạm vi công việc

2


Các công tác sẽ thực hiện trong phạm vi hợp đồng bao gồm
Khảo sát, địa chất (khoan thêm hố khoan nếu cần
thiêt), thiết kế, cung cấp nhân công, thiết bị thi công,

máy móc và các hạng mục cần thiết khác để thực hiện
toàn bộ tuyến kênh làm mát dài khoảng 5km nối từ
sông Đá bạc vào tới trạm bơm tiếp giáp với thị xã Uông
Bí, hoàn thiện và bảo dỡng các công trình vĩnh cửu và
tạm thời đúng nh hợp đồng và theo hớng dẫn của kỹ s,
trừ khi có qui định riêng khác trong hợp đồng.
Các công tác mà Nhà thầu phải tiến hành theo hợp
đồng sẽ bao gồm, nhng không giới hạn ở các công việc
sau:
1/

Khảo sát hiện trờng, địa chất, thiết kế chi tiết
toàn bộ tuyến kênh nh đã nêu trên và cửa vào đầu
sông nhng không bao gồm các cầu bắc qua kênh
và các phần xây dựng khác có liên quan.

2/

Tổ chức, lập biện pháp và thi công toàn bộ tuyến
mơng trên, với công việc chính đào đắp và kè đá
mái dốc kênh

3/

Bàn giao và bảo hành dự án nh trong hợp đồng đã
nêu.

3/ Tiến độ hoàn thành dự án:( đợi sang lập tiến độ)
+ Tổng tiến độ: Bắt đầu từ khi đợc lệnh khởi công
đến khi bàn giao <= 10 tháng

4/ Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực
hiện
a/ Thuận lợi:
Gói thầu thuộc hình thức chìa khoá chao tay nên toàn
bộ công việc từ thiết kế đến thi công và bàn giao hầu
hết đều do nhà thầu tự quyết.
- Hiện trờng gần với QL 18 thuận tiện cho việc vận
chuyển và di rời các thiết bị máy móc vật t,

3


- Khu vự dự án hầu nh dân c sinh sống rất ít, nên
tránh gặp những khó khăn về dân sự,
- Công trình đợc sự chỉ đạo sâu sát của Ban quản lý
dự án Điện Uông bí - LILAMA
b/ Khó khăn:
- Mặt bằng: khoảng 80% tổng chiều dài(5km) tuyến
kênh đi qua vùng đầm ngập lợ có chiều sâu nớc
trung bình 1.5m và lớp bùn có lẫn tạp chất hữu cơ
dày khoảng 0.5m, rất khó cho việc triển khai MB và
tổ chức thi công,
- Địa chất: Với 2 lơp đất trên là 2a bùn sét đen và 2b
sét, á sét, chiều dày khá sâu vì vậy cần phải có
biện pháp gia cố, trong tình trạng ngập nớc,
- Nguồn nớc là sông Bạch Đằng có chế độ nhật triều,
biên độ dao động lớn trên 4.5m, nớc triều lên xuống
tạo ra dộ dốc và vận tốc nớc chảy rất lơn, trong khi
đó vân tốc nớc trong kênh đợc thiết kế chỉ là
0.36m3/s với vận tốc nớc dày 0.4m, mực nớc dao động

dù rất nhỏ cũng ảnh hởng đến lợng dẫn vào.
- Về thủy lực dòng chảy có thể là ổn định và không
đều, khi mực nớc triều xuống tơng đối thấp và ở
các con nớc kiệt không chắc có thể lấy đợc 24m3/s
nh yêu cầu.
Vệ sinh môi trờng: an toàn giao thông: Công trình nằm
hầu nh là tách khỏi cụm dân c và thị xã, đồng thời lại ở ven
sông, gần biển các yếu tố có ảnh hởng đến vệ sinh môi trờng của việc thi công gói thầu C3 không đáng lo ngại. Đất
đợc đào lên nếu đảm bảo các yêu cầu về chất lợng có thể sẽ
đợc tái sử dụng vào việc đắp mái dốc, đê bao, bùn và các
tạp chất khác sẽ đợc chở đi. Còn các vật liệu đợc tập kết
đến bao gồm; cát, đá, xi măng sẽ đợc chở bằng các xe
chuyên dụng có bạt che phủ không làm rơi vãi trên đờng và

4


đi theo đờng đã đợc sự đồng ý của địa phơng và đợc chỉ
định trớc.
Đảm bảo tiếng ồn: Vơi khu vực thi công khá xa thị xã và
cụm dân c, đồng thời phần lớn các thiết bị thi công đều
không gây tiếng ồn đáng kể, tuy nhiên hệ số tiếng ồn vẫn
đợc đánh giá và đảm bảo trong quá trình thi công.
Công tác đền bù và giải phóng mặt bằng của gói thầu
C3 đã đợc chủ đầu t giải quyết hầu nh đã hoàn tất và đã
đợc cắm mốc định giới. Tuy nhiên trong quá trình thi công
không tránh đợc việc phải thuê thêm đất hoặc phải đền bù
hoa màu, vật nuôi thuỷ sản.., trong trờng hợp này Nhà thầu
sẽ phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu t và chính quyền địa phơng trong công tác giải phóng mặt bằng . Đồng thời khi lập
tiến độ điều hành và thi công Nhà thầu cũng phải có tính

tới yếu tố này để đảm bảo tiến độ .
- Do tài liệu khảo sát hiện trạng đã lập từ lâu , hiện tợng bồi
lắng, lấn chiếm dòng chảy xảy ra liên tục, do đó có nhiều
sai khác giữa hiện trạng và thiết kế , đạc biệt về khối lợng
nạo vét và chỉ giới Công trình .
5/ Những vấn đề đặt ra mà biện pháp tổ chức thi
công phải giải quyết và đáp ứng
- Thi công phải đảm bảo kỹ thuật theo đúng hồ sơ
Thiết kế đợc duyệt và qui trình qui phạm xây dựng hiện
hành, cũng nh đảm bảo đúng các chủng loại, qui cách vật
liệu mà Hồ sơ mời thầu yêu cầu.
- Biện pháp thi công phải tiên tiến, an toàn cho khu
dân c, đảm bảo vệ sinh môi trờng, an toàn giao thông , an
ninh trật tự Xã hội và không gây cản trở cho việc thoát nớc
úng ngập, đảm bảo sự an toàn và hoạt động liên tục của các
Công trình ngầm trong khu vực thi công .
- Thi công đảm bảo đúng tiến độ đã đợc phê duyệt.
Phối hợp chặt chẽ với các Nhà thầu thi công các gói thầu khác
để hoàn thiện công trình trong gói thầu.
- Nhà thầu sẽ phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu t, Các cơ
quan quản lý hữu quan để giải quyết công tác Mặt
5


b»ng, di chuyÓn vµ ®¶m b¶o c¸c c«ng tr×nh ngÇm,
næi trong khu vùc thi c«ng .

biÖn ph¸p thi c«ng
Néi dung :


6


A - Công tác chuẩn bị thi công
I
- Chuẩn bị mặt bằng.
II - Chuẩn bị vật t, thiết bị thi công.
III - Công tác khảo sát, định vị công trình.

B - Biện pháp thi công
I.
II.

Gới thiệu chung
Biện pháp thi công gói thầu C3

f - các bản vẽ minh hoạ

a. công tác chuẩn bị thi công
I - Chuẩn bị mặt bằng: ( Xem bản vẽ tổng mặt bằng thi
công)
Sau khi tiếp nhận bàn giao mặt bằng, Chúng tôi
triển khai công tác chuẩn bị mặt bằng theo các bớc sau:

7


1/ Thủ tục pháp lý:
Liên hệ với Chính quyền sở tại, Giao thông công chính và
các đơn vị có liên quan để xin phép đợc lu hành thiết bị

thi công trên địa bàn, sử dụng vỉa hè đờng dọc tuyến
sông, vị trí cầu, cống v.v. hay phối hợp công tác giữ gìn an
ninh, trật tự công cộng và các công tác xã hội khác.
Đồng thời Nhà thầu luôn phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
quản lý hệ thống cung cấp nớc,hệ thống thoát nớc, cáp điện
ngầm, đờng dây cao thế, thông tin...để sớm xác định các
công trình ngầm trong khu vực thi công, có kết hoạch di
chuyển, phối hợp di chuyển và bảo vệ .
2/ Vệ sinh mặt bằng:
Chặt cây, san ủi, đầm nén, xử lý thoát nớc...tại địa
điểm công trình thi công. Vật liệu vệ sinh đợc thu gom
vào nơi quy định hoặc đốt cháy để đảm bảo vệ sinh môi
trờng.
3/ Thi công lán trại:
+ Ban chỉ huy công trờng:
Ban chỉ huy công trờng sẽ đợc nhà thầu bố trí trên diện
tích mặt bằng đợc tính toán đủ diện tích để bố trí các
phòng ban chức năng theo yêu cầu của chủ đầu t, kĩ s, t
vấn. Vị trí nằm tại một địa điểm tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất cho việc điều hành trong toàn bộ dự án và sẽ đợc
trình lên chủ đầu t, t vấn trớc khi xây dựng. Tại đây có bố
trí Văn phòng Ban chỉ huy Nhà thầu, Văn phòng T vấn, bãi
tập kết vật liệu, tập kết thiết bị, xe máy thi công, máy trộn
bê tông và sân đúc cấu kiện, lán trại cho công nhân, Phòng
thí nghiệm kiểm tra, trạm cấp cứu v.v. Văn phòng, phòng
họp đợc trang bị đầy đủ thiết bị văn phòng nh máy tính,
máy phô tô coppy, máy ảnh và cùng với các trang thiết bị
khác.
+ Cụm công trờng:
Tại từng địa điểm thi công nh các tuyến khác nhau, có vị

trí ở xa Ban chỉ huy công trờng thì Nhà thầu tổ chức cụm
công trờng tại những vị trí đó để chỉ đạo thi công.

8


Mặt bằng lán trại thi công các cụm công trờng nếu nằm
trong chỉ giới công trờng là tốt nhất , nếu không có mặt
bằng , Nhà thầu sẽ tự thuê mặt bằng với chi phí của mình .
Mỗi cụm công trình đợc bố trí:
- Văn phòng chỉ huy đội.
- Lán tập kết cốp pha, cốt thép, kho tàng v.v.
- Bể nớc, nhà vệ sinh.
- Hàng rào tạm, biển báo, biển an toàn lao động.v.v.
- Lán nghỉ công nhân.
4/ Điện thi công.
Nhà thầu sẽ liên hệ với đơn vị quản lý sở tại trong từng
khu vực để đăng ký sử dụng nguồn điện lới. Ngoài ra Nhà
thầu còn chuẩn bị cho mỗi cụm thi công máy phát điện có
công xuất từ 24 - 125KVA để dự phòng. Mạng điện cấp trên
Công trờng đều bằng cáp cao su (3x35+1x16) và đợc treo
trên cao, mỗi thiết bị đấu vào nguồn điện đều qua cầu
dao, Atômát và đợc tiếp đất để đảm bảo an toàn.
( xem bản vẽ EX:
)
5/ Nớc thi công:
Qua nghiên cứu khảo sát hiện trờng, tại các khu vực thi
công đều có nguồn nớc máy, Chúng tôi sẽ liên hệ với đơn vị
quản lý sở tại để đăng ký sử dụng. Nớc từ nguồn cấp sẽ đợc
bơm dẫn đến các bể nớc đặt tại vị trí máy trộn, hay các

bể dự trữ nớc cho công tác cứu hoả. Mặt khác còn sử dụng
xe téc cấp nớc tới các điểm thi công có vị trí ở xa nguồn nớc .
Nớc sinh hoạt cho Văn phòng của Chủ đầu t và T vấn tại Ban
điều hành sẽ đợc mua nớc của Công ty kinh doanh nớc sạch.
Trong quá trình thi công Nhà thầu thờng xuyên cho thí
nghiệm, kiểm tra chất lợng nguồn nớc để có kế hoạch bổ
xung và x lý kịp thời.
( xem bản vẽ EX:
)
6/ Hàng rào công trờng.
Tại khu vực lán trại Nhà thầu và tại các cụm công trờng đều
có hàng rào tạm để ngăn cách khu vực công trờng với khu

9


vực xung quanh. Hàng rào công trờng đợc thi công bằng trụ
di động có căng lới v.v. có chiều cao từ 1,8m trở lên, để
đảm bảo kín, an toàn.
7/ Đờng vận chuyển vật liệu và phế thải
Gói thầu C3 có mặt bằng thi công chạy dọc tuyến khá dài.
Qua khảo sát chúng tôi thấy hầu hết các tuyến thi công
đều có vị trí cạnh đờng giao thông. Sau khi trúng thầu
Nhà thầu sẽ liên lạc các cơ quan chức năng địa phơng xin
giấy phép lu hành thiết bị, xe máy thi công với các điều
kiện sau:
Tại các khu vực sẵn có đờng, Nhà thầu sẽ củng cố lại để
làm đờng thi công, sau đó hoàn trả lại nh ban đầu.
- Tại các khu vực cần phải làm đờng tạm để thi công nhà
thầu sẽ phối hợp với Chủ Đầu T, Thầu chinh và chính quyền

sở tại để có giải pháp đền bù đất đai, hoa màu... cho việc
làm các đờng xơng cá tiếp cận với các tuyến đang thi công
phục vụ việc tập kết vật liệu cũng nh vận chuyển các phế
liệu. sau khi kết thúc thi công Nhà thầu sẽ dỡ bỏ đờng tam
nếu cần và hoàn trả lại mặt bằng nh cũ.
- Tại các khu vực không thể giải phóng mặt bằng đúng tiến
độ, Nhà thầu vẫn tiến hành thi công nhng sử dụng các phơng tiên nổi để vận chuyển vật t, đất tới các vị trí trung
chuyển thuận lợi sau đó đa lên các phơng tiện vận chuyển,
hoặc làm đờng thi công tạm trong chỉ giới mặt cắt mơng.
8/ Bãi thải phế liệu:
-Tất cả các chất thải không đợc chủ đầu t chỉ định giữ lại
sẽ đợc nhà thầu cho vận chuyển ra khỏi phạm vi công trờng
và đem đổ tại vị trí quy định.
9/ Chuẩn bị cốp pha:
Để đảm bảo chất lợng và hạ giá thành công trình Chúng tôi
sử dụng cốp pha, dàn giáo và cây chống thép. Ngoài ra
Chúng tôi còn sử dụng ván và cây chống gỗ để làm cốp
pha cho những kết cấu nhỏ, phức tạp. Chống dính cho cốp
pha bằng dầu chống dính SIKA SEPAROL.
II - Chuẩn bị vật t, thiết bị thi công:

10


1/ Vật t
Qua nghiên cứu Thiết kế và khảo sát thị trờng, Chúng tôi
lập kế hoạch sử dụng vật t nh sau:
a/ Quy cách chủng loại
+ Sắt thép:
Sử dụng thép của Tổng công ty thép Việt Nam đảm bảo

không gỉ, không dính dầu mỡ hoặc lẫn bẩn. Nhà thầu sẽ
tiến hành thử mẫu thí nghiệm đối với từng lô thép nhập về
xởng gia công theo TCVN 1651 - 85 và BS 4449, BS 4461.
Thép có chứng chỉ chất lợng, mác nhãn và tiến độ cung cấp
phù hợp với tiến độ thi công công trình. Cốt thép của kết
cấu bê tông đổ tại chỗ sẽ đợc gia công tại xởng bằng các
thiết bị chuyên dùng.
+/ Cát, đá:
Cát đá cung cấp cho công trình sử dụng cát đá của các xí
nghiệp khai thác Bộ xây dựng. Cát đá vận chuyển về đợc
tập kết trên nền láng vữa XM hoặc lót bằng các tấm tôn
gần vị trí máy trộn, đảm bảo về độ sạch, kích cỡ hạt theo
TCVN quy định.
Cốt liệu sẽ theo các tiêu chuẩn, TCVN 1770-86, hoặc các
tiêu chuẩn khác tơng ứng.
+ Xi măng:
Sử dụng xi măng, Bỉm Sơn, Hoàng Thạch hoặc
Chingphong Hải Phòng. Xi măng về công trờng đợc bảo quản
trong kho, container, đảm bảo không bị ẩm ớt, vón hòn. Xi
măng kém phẩm chất, khác chủng loại (trong cùng 1 kết cấu)
sẽ bị loại bỏ không đa vào sử dụng. Thí nghiệm xi măng
theo tiêu chuẩn TCVN hoặc theo các tiêu chuẩn khác do T
vấn quy định.
Quản lý sử dụng ximăng theo chứng chỉ lô xuất xởng và thí
nghiệm chất lợng cho toàn bộ các lô nhập về .
+ Cọc bê tông
- Số lợng cọc bê tông dùng cho hạng mục tờng cánh trạm bơm
và cửa sông sẽ đợc nhà thầu triển khai đúc tại công trờng,

11



với cốt liệu và vật liệu nh đã đề cập. Các cọc sẽ đợc đánh số
theo thứ tự, tuân thủ các quy trình về vận chuyển và bảo
quản, đảm bảo cờng độ trớc khi đóng hoặc ép.
+ Bê tông tơi và bê tông trộn sẵn tại Công trờng
Do các hạng mục công trình phân tán, cách xa nhau Nhà
thầu có kế hoạch cung cấp Bê tông nh sau:
Các kết cấu có khối lợng bê tông lớn sẽ đợc cung cấp bê tông
tơi lấy từ các trạm trộn lân cận và đợc vận chuyển bằng các
xe vận chuyển bê tông chuyên dùng nh NISAN, KAMAZ, PUSO
HINO...
Ngoài ra tại mỗi cụm công trờng Nhà thầu còn bố trí từ 1
đến 2 máy trộn ( 450 lít ) để dự phòng và cung cấp bê
tông cho những cấu kiện nhỏ.
Cứ 40- 50m3 bê tông sẽ đợc lấy mẫu thử 1 lần tuỳ theo kết
cấu. Mỗi lần lấy 6 mẫu theo khuôn mẫu lập phơng
15x15x15, 3 mẫu đợc thử kết quả 7 ngày và 3 mẫu thử kết
quả 28 ngày. Mẫu đợc bảo quản, dỡng hộ trong kho tại hiện
trờng.
Các vật t khác:
Nhà thầu đảm bảo cung cấp vật t theo đúng chỉ định. Trờng hợp có sự thay đổi sẽ có văn bản đệ trình Chủ đầu t
xét duyệt.
(Xem các tiêu chuẩn áp dụng và đặc tính kỹ thuật trong
mục Biện pháp quản lý chất lợng công trình)
- Rọ đá : Sử dụng loại dây thép có phủ PVC theo tiêu chuẩn
ASTM D 4/2, BS 1052/1980, AASHTO T65, BS 443/1982
- Bitum: Mua của PETROLIMEX- AASHTO M226
- Thép kết cấu mua của Việt Nam, tiêu chuẩn JIS G316, SM
41, SM 50, SM 50Y, SM 53.

- Cừ LARSEN - Tiêu chuẩn IS A5525,JIS A5528 (nhập khẩu)
- Cọc bê tông: Sản xuất trong nớc - Tiêu chuẩn BS591.
b/ Tổ chức khai thác, vận chuyển và bảo quản:
Trong Ban chỉ huy công trờng Chúng tôi thành lập Phòng
vật t, thiết bị. Phòng này có nhiệm vụ tổ chức khai thác,
vận chuyển, bảo quản hoặc đặt hàng gia công bán thành
phẩm đáp ứng tiến độ thi công công trình.

12


Vật t nhập về công trờng đợc bảo quản chu đáo có gối kê,
mái che, sàn lót hay trong container kín.
Nhà thầu ký hợp đồng với các nhà cung cấp vật t với điều
kiện cung cấp vật t đến tận chân công trình bằng phơng
tiện của nhà cung cấp.
2/ Huy động thiết bị thi công:
Thiết bị thi công bao gồm nh: máy đào, máy đóng cọc,
cần cẩu, máy trộn bê tông, máy trộn vữa, xe vận chuyển,
máy phát điện và các thiết bị khác v.v. Chúng tôi tập kết,
lắp đặt tại công trờng theo tiến độ thi công. Máy đóng
cọc, gàu quăng nạo vét bùn...tuỳ từng vị trí công việc mà
các thiết bị này đứng trên bờ, hay đặt trên phao nổi trên
sông.
Thiết bị thi công đều đợc đăng kiểm, thi công đảm bảo
công suất, an toàn và vệ sinh môi trờng. ( xem bảng sử
dụng thiết bị thi công kèm theo )
III - công tác Khảo sát, định vị công trình.
1/ Khảo sát mặt bằng:
Đồng thời với công việc chuẩn bị mặt bằng, tập kết thiết

bị vật t v.v.Chúng tôi tiến hành kiểm tra, khảo sát lại toàn
bộ mặt bằng để có phơng án thi công hợp lý.
Mặt khác Nhà thầu cũng tiến hành khảo sát các đờng
điện, cấp thoát nớc, cáp thông tin, đờng giao thông, nhà cửa
v.v. trên mặt bằng để có biện pháp di chuyển, tháo dỡ hoặc
lựa chọn giải pháp thi công cho phù hợp, đảm bảo an toàn và
kinh tế nhất. Đồng thời hợp tác chặt chẽ, hoặc ký hợp đồng t
vấn theo dõi với công ty quản lý hệ thống cấp nớc, hệ thống
điện ngầm, cáp thông tin... để sớm xác định các công
trình ngầm trong khu vực thi công và sử lý kịp thời.
2/ Sử lý các tình huống bất khả kháng:
Trong quá trình đào móng, quá trình thi công mặc dù
Nhà thầu đã có chơng trình khảo sát kỹ lỡng nhng có thể
gặp các tình huống bất khả kháng nh:
a/ Thiên tai (ma bão, lụt nội, hoả hoạn...)
Ma bão, lụt nội: Nhà thầu có kế hoạch thành lập Ban chỉ
huy chống lụt bão thờng xuyên theo dõi thời tiết, luyện tập

13


sử lý các tình huống có thể sảy ra. Nếu có ma bão lớn phải
ngừng thi công, có biện pháp sử lý cấp bách, kịp thời. Tất cả
các phơng tiện, máy móc thi công phải đợc chuyển về vị
trí tập kết an toàn. Các kết cấu công trình đã thi công hay
đang thi công dang dở phải đợc giằng giữ, che đậy để
đảm bảo an toàn.
Do ma bão lớn, đột xuất mà nớc sông dâng cao thì Nhà
thầu ngay lập tức tháo dỡ các bờ vây để không gây cản trở
việc thoát nớc

Nhà thầu cũng liên hệ chặt chẽ với Ban phòng chống lụt,
bão Địa phơng để phối hợp hoạt động, cũng nh tuân thủ các
yêu cầu của Ban trong giai đoạn bão lụt với từng cấp độ .
b/ Bom mìn
Việc rà soát bom, min trong khu vực tuyến kênh đã đợc chủ
đầu t cho thực hiện từ trớc tuy nhiên nếu gặp Bom, mìn,
hoặc đầu đạn cha nổ Nhà thầu sẽ dừng thi công, khẩn cấp
báo cáo Chủ đầu t, T vấn và các Cơ quan chức năng, nhanh
chóng sơ tán ngời và phơng tiện máy móc ra khỏi vùng nguy
hiểm. Sử dụng hàng rào cứng để quây vùng nguy hiểm,
treo cờ, biển báo có bom mìn, cử ngời canh gác 24/24h cho
tới khi bàn giao lại cho Cơ quan chức năng .
Chi tiến hành thi công khi đã sử lý xong bom mìn đảm
bảo tuyệt đối an toàn .
c/ Cát chảy:
Khi thi công xuất hiện hiện tợng cát chảy Nhà thầu lập tức
dừng thi công, áp dụng các biện pháp ứng cứu khẩn cấp để
hạn chế tác động, báo Chủ đầu t và T vấn biết. Nhà thầu
đề xuất biện pháp sử lý theo trình tự nh sau:
- Ngừng đào, lấp bịt lại hoặc cho nớc ở lại một phần để hạn
chế tác hại
- Báo Chủ đầu t, t vấn biết.
- Xem xét, ngăn chặn hoặc lái dòng các nguồn nớc xung
quanh.
- Đóng cọc tre ( hoặc cừ Lát sel ) khoanh vùng khu vực có
hiện tợng cát chảy.
- Tiến hành đào móng ( sâu hơn cốt Thiết kế từ 300 đến
500mm ), đào đến đâu thì trải vải địa kỹ thuật và xếp

14



đá khan trèn giữ ngay đến đó. Bố trí máy bơm có công
suất lớn để bơm nớc. Tập trung nhân lực, thiết bị, vật t
...thi công liên tục, dứt điểm từng ô nhỏ .
Có thể áp dụng phơng pháp chống cát chảy bằng hệ
giếng kim lọc, phơng pháp này có tính hiệu quả cao nhng
giá thành tơng đối lớn vì vậy tuỳ từng điều kiện cụ thể mà
Nhà thầu sẽ đề xuất phơng pháp thích hợp.
d/ Cổ vật hoặc di tích lịch sử
Khi thi công gặp Di tích lịch sử, hoặc cổ vật, Nhà
thầu ngay lập tức dừng thi công, giữ nguyên hiện trờng,
khẩn cấp báo cáo Chủ Đầu t, T vấn và các cơ quan chức
năng. Sử dụng hàng rào cứng để quây vùng có di tích,
treo biển báo, cử ngời canh gác 24/24h cho tới khi bàn giao
lại cho Cơ quan chức năng .
e/ Cáp quang, thông tin, điện lực, đ ờng ống cấp thoát nớc
v.v.
Khi thi công gập cáp quang, cáp thông tin, cáp điện, đờng
ống cấp thoát nớc v.v. Nhà thầu ngay lập tức dừng thi công,
giữ nguyên hiện trờng, khẩn cấp báo cáo Chủ Đầu t, T vấn và
các Cơ quan chức năng. Sử dụng hàng rào cứng để quây
vùng có đờng cáp hoặc ống, treo biển báo, cử ngời canh gác
24/24h cho tới khi bàn giao lại cho Cơ quan chức năng, Đồng
thời tích cực hỗ trợ các Đơn vị sửa chữa để khắc phục hậu
quả nhanh nhất .
3/ Công tác định vị công trình:
Căn cứ vào Hồ sơ Thiết kế, mốc định vị do Chủ đầu t
bàn giao Nhà thầu tiến hành công tác trắc đạc, định vị,
vạch tuyến công trình. Lu giữ mốc trục bằng bê tông nằm

ngoài phạm vi công trình ( chú ý bố trí các mốc vào chỗ ít
có các phơng tiện qua lại để tránh va đập làm sai lệch
mốc). Tâm của mỗi cọc sẽ đợc xác định chính xác bằng
máy kinh vĩ và là điểm giao nhau của các đờng tâm trục.
Sau đó từ tâm này sẽ triển khai ra 4 điểm cách tâm trục
2m theo 2 phơng, 4 điểm này dùng để kiểm tra suốt trong
quá trình thi công.
4/ Nghiệm thu, hoàn công.

15


Nhà thầu sử dụng đê quai bằng cọc gỗ, bao cát, cừ
LARSEN... để tách nớc các hạng mục thi công. Công tác
nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn đợc thực hiện trong
điều kiện khô (trừ công tác đào dới nớc).

c- Biện pháp thi công
I.
Đặc điểm chung
Do đặc điểm của công việc phần lớn đều thi công dới nớc
cho nên phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết, mực nớc ngầm của
từng địa điểm, khu vực.
Mùa ma ở Việt nam thể hiện rõ rệt trong khoảng thời gian
từ tháng 6 đến tháng 8 (tập trung nhất vào tháng 7). Mùa
khô (còn lại các tháng trong năm) đều có lợng ma không
đáng kể nên rất thuận lợi cho công việc thi công xây dựng.
II. Biện pháp thi công gói thầu C3
II.1. Khái quát chung
Gói thầu C3 theo quan điểm Nhà thầu đợc chia ra thành 3

tuyến ( đoạn ) độc lập và 2 hạng mục nhỏ sau:
- Tuyến 1: nằm giữa trạm bơm và cầu Uông bí 2 ,
đoạn này có gia cố mái dốc.
- Tuyến 2: nằm giữa cầu Uông bí 2 và cầu uông bí 3.
đoạn này không gia cố mái dốc nhng có đê bao chạy
dọc tuyến.
- Tuyến 3 : nằm giữa cầu uông bí 3 và cửa sông.
đoạn này không có mái dốc hay đê, chỉ nạo vét bùn
để tạo dòng
- Hạng mục 1: Cửa kênh lấy nớc ngoài sông
- Hạng mục 2: Cửa cánh trạm bơm
Nh vậy với việc định danh từng khu vực theo từng đặc
điểm riêng về yêu cầu kĩ thuật, cũng nh giải pháp thi công
Nhà thầu sẽ triển khai theo các bớc sau:
II.1.1 Tyến 1: Sẽ cho một tổ tập trung thiết bị tiến hành
thi công trên tuyến 1 điểm bắt đầu là từ vị trí cầu Uông
bí 1 và mở rộng về hai phía theo hớng dọc tuyến với trình
tự thi công nh sau:
a. Bớc đào - đắp kênh
- Rút toàn bộ nớc trong khu vực để chỉ còn lại lớp bùn
16


- Cho máy đào gầu thuận bánh xích chạy dọc tuyến
để bóc toàn bộ lớp bùn hữu cơ trên mặt một phần
đắp thành 2 đê quai con phục vụ thi công phần còn
lại cho lên ô tô và vận chuyển đến nơi khác. Tuy
nhiên để bớc đầu máy và ô tô có thể thực hiện đợc
cần phải làm bè gỗ và đờng tạm cho Máy xúc và ô tô
vận hành.

- Khi toàn bộ đất phong hoá trên mặt đợc bóc hết để
lộ lớp đất 2b, vói mục đích là tái sử dụng lớp đất
này. Tiếp tục dùng máy đào và ôtô khai thác toàn bộ
lớp đất 2b tập kết thành bãi phơi khô làm vật liệu
đắp đê cho bờ kênh, lớp đất này có thể khai thác từ
mặt
cắt
6-6
đến
11-11
với
khối
lợng
là135.350,00m3. Để khai thác lớp đất này đợc thuận
lợi cần bố trí một máy bơm công suất lớn để hút khô
hố móng.
- Phần còn lại của lòng kênh chủ yếu là lớp đất 2d thì
dẫn nớc vào kênh và dùng tàu hút xói cát lên tập kết
tại bãi vật liệu.
- Mặt cắt ngang lòng kênh do tàu cuốc xói hút nên
không hoàn toàn đảm bảo đúng nh thiết kế vì vậy
phải dùng máy đào gầu thuận đặt trên xà lan
chỉnh xửa lại mái.
b. Phơng án kết cấu và thi công hai bờ đê đoạn kênh
có gia cố
Tiêu chí để chọn mặt cắt đê ở đoạn này là cố gắng tận
dụng đợc đất đào kênh để đắp bờ, tuy nhiên phải có giải
pháp về mặt kết cấu để mặt cắt đê đảm bảo ổn định
và tiết kiệm.
Giải pháp kết cấu và biện pháp thi công của chúng tôi nh

sau:
Bóc hết lớp phong hoá (chủ yếu là lớp 2a), lớp đất này đổ ra
phía ngoài đê bao thi công, bơm khô hố móng nghiêm thu.
Lõi của đê sẽ đợc đắp bằng lớp cát 4d, mái thợng và hạ của
đê đợc đắp bằng lớp 2b để chống thấm. Độ dốc mái chỉ
thiết kế bằng 2.
Chúng tôi đã tính toán ổn định thấm và ổn định trợt mặt
cắt đê này bằng phần mềm Geo-slope (Seep/w và Slope/w)

17


cho kết quả: gradient thấm hạ lu 0.3, hệ số an toàn trợt theo
phơng pháp Bishop, Kminmin = 1.924.
Mái phía trong đê đợc bảo vệ bằng thảm PĐTAC-M, mái phía
ngoài đợc gieo hạt cỏ.
c. Bớc gia cố mái kênh.
Đoạn 1 nằm trong khu vực thị xã Uông bí, địa chất nền nơi
đoạn kênh chảy qua là khu vực các vì vậy đoạn kênh này
đợc gia cố dể đảm bảo mỹ quan và làm dòng thấm chảy ra
từ 2 bên mái kênh không kéo trôi cát dẫn đến sạt mái kênh.
Dới đây chúng tôi xin trình bày một số phơng án gia cố
bảo vệ mái kênh và bờ kênh cùng với những u, nhợc điểm của
từng phơng án.
Phơng án đá chít mạch(Theo hồ sơ mói thầu)
Đây là phơng án mà theo hồ sơ thiết kế trong giai đoạn
trớc đã nghiên cứu. Từ mặt cắt 9-9 đến mặt cắt 11-11 mái
và đáy kênh đi qua lớp sét 2b nên có thể bơm khô nớc hố
móng để xây đá bảo vệ mái, nhng từ mặt cắt 1-1 đến
mặt cắt 9-9 mái và nền kênh đi qua lớp cát 4d và 2c nên

việc làm khô hố móng để xây đá là hết sức khó khăn và
tốn kém. Để thi công đợc đoạn kênh này cần làm khô hố
móng bằng biện pháp hệ thống bơm kim bơm liên tục để
hạ tầng nớc ngầm xuống dới đày kênh đồng thời để giảm
bớt lu lợng thấm thì xung quanh hố móng phải đóng cừ ván
thép vây từng đoạn công trình.
Hơn nữa vận tốc nớc chảy trong kênh có lu tốc bé, lại đi qua
vùng đất yếu, việc bồi lắng lòng kênh có thể xảy ra trong
thời gian khai thác, khi đó cần phải nạo vét lòng kênh, công
việc nạo vét chỉ đợc thực hiện bằng cơ giới trong khoảng
20m giữa lòng kênh để không làm mất ổn định lớp đá
xây ở chân mái đoạn nằm ngang.
Phơng án tấm lát bê tông PĐTac-M
Mô tả giải pháp
- Thảm PĐ.TAC-M là loại thảm bê tông tự chèn lới thép,
dùng cho các công trình bảo vệ bờ ngập sâu dới nớc
bao gồm các viên thảm bê tông cốt thép đúc sẵn,
mặt trên hinh lục lăng, mặt dới có ba chân tự chèn,
18


đợc móc, treo, đan cài, định vị vào lới thép đợc
làm sẵn. các viên thảm ghép sát nhau với liên kết tự
chèn 3 chiêu che kín khe hở lắp ghép, ngăn không
cho những dòng thấm trong nền dễ chảy ra kênh
nên mái dễ ổn định.
- Với kết cấu này lới thép sẽ tạo thành bè đệm chống
lún, phân bố đều tải trọng của thảm trên nền yếu,
hạn chế hiện tợng lún cục bộ của một số viên thảm và
4 cạnh mắt lới tạo thành biên khống chế ngăn cách sự

tiếp xúc giữa các viên thảm với nhau ở 4 viên thảm
bảo đảm khe hởi lắp ghép nhỏ, đêu, tạo nên khớp
bản lề giữa các cạnh viên thảm với nhau trong thảm
hạn chế đến mức thấp nhất lực uốn đối viên thảm,
lực kéo đối với lới thép.
- Thảm PĐTAC- M có 2 phần: Lới thảm đợc đan lồng với
nhau bằng các sợi thép d6 d8mm uốn dập hình sin,
kéo dài từ 10-80m rộng 2.6-3.2m. Xung quanh có
biên dọc, biên ngang và chia ô bằng thép d12d16mm sau đó đợc đan cài các viên thảm để tạo
thành tấm thảm dài liên tục.
- Thảm có chiều dài tuỳ ý từ 10-80m hoặc lớn nhất
hiện nay đủ để che phủ liên tục hết chiều dài mái
dốc theo thiết kế. Diện tích thảm có thể thay đổi
theo thiết kế, mỗi ngày có thể thi công đợc 4 thảm
khoảng 800m2.
- Mặt trên thảm phẳng rất thuận đối với dòng chảy,
làm đẹp môi trờng, mặt dới viên thảm là cả một hệ
thống chân danh cắm vào nền mái làm tăng khả
năng chống trợt, lật của viên thảm.
- Thảm đợc kết cấu có bè đệm bằng lới thép để
chống lún và thi công dới nớc. Viên thảm liên kết tự
chèn đảm bảo tính ổn định lâu dài kể cả khi lới
thép bị gỉ đứt. Trọng lợng viên thảm đủ để chống
sự đẩy trôi của dòng chảy.
Loại thảm này hiện nay đã đợc áp dụng thi công cho
hơn 70Km bảo vệ bờ sông bờ đê ở Việt nam nh kè Thành
phố Long xuyên, An Giang, .

19



Sau đây là một số hình ảnh về kết cấu cũng nh biện pháp
thi công loại thảm này.

ảnh 1: Kết cấu viên thảm PĐtac-M
ảnh 2,3 : Thi công thảm PĐTAC - M

ảnh 4: Hình ảnh một đoạn kè bằng thảm PĐTAC-M trong
thực tế
Mô tả kết cấu:(xem hình ....)
Mái dốc gia cố bằng kết cấu PĐTAC-M có 2 phần, đoạn dới nớc
dùng thảm có lới thép để liên kết các viên thảm lại với nhau
nhằm mục đích trải thảm trong nớc. Chân thảm đợc cắm
sâu hơn đáy kênh 0.5m theo phơng mái dốc, mục đích
của việc này là để thảm đảm bảo ổn định khi chúng ta
tiến hành nạo vét kênh bị bồi lắng( trong quá trình vận
hành).
Đoạn nằm trên mực nớc các viên thảm đợc lắp ghép bằng thủ
công để tăng cờng mỹ thuật.
Dới thảm chúng ta sử dụng vải lọc, vải phải đợc thiết kế theo
điều kiện chống trôi cát lớp 2c và 2d.
Giữa các tấm thảm đợc thiết kế để lắp ghép kín khít với
nhau trong nớc mà vẫn đảm bảo các yêu caàu về kỹ thuật.
Để đảm bảo ổn định mái kênh đi qua lớp 2c, đoạn kênh
này đợc thi công hoàn toàn trong nớc, mực nớc trong kênh
luôn luôn đợc giữ ổn định ở mức cao cho đến khi mái dốc
đợc gia cố xong.
Để kiểm tra độ phẳng của mái dốc dới mặt nớc chúng tôi sẽ
gắn các thiết bị đo biến dạng trên mắt cắt ngang, nh vậy
chủ đầu t hoàn toàn giám sát đợc chất lợng mái kênh mà

không cần phải xuống nớc.
Ưu điểm của thảm PĐTAC M:
- Giá thành rẻ hơn đá xây
- Kết cấu liên kết tự chèn 3 chiều nên có thể che kín
các khe hở
- Mỹ thuật đẹp hơn đá xây
20


- Thi công nhanh, thi công đợc trong nớc mà vẫn đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Kết cấu mềm nên mái ổn định hơn và dễ sữa chữa.
Ngoài 3 phơng án gia cố mái đã nêu trên còn những hình
thức khác nh: gia cố bằng thảm FS, gia cố bằng tấm bê tông,
gia cố bằng thảm đá, gia cố bằng biện pháo trồng cỏ.
c. Kết luận chọn phơng án gia cố mái
Trong các phơng án gia cố mái mà chúng tôi đã nêu trên thì phơng án gia cố bằng thảm PĐTAC-M có nhiều u việt hơn cả,
vì vậy chúng tôi kiến nghị chọn phơng án này 2006m kênh.
II.2.Tuyến 2: Phơng án kết cấu và thi công đê bao
sông Cửa Đình
Đê bao sông cửa đình nằm trên vùng đầm lầy mà lớp trên
cùng là bùn sét yếu 2a dày 3m, bên dới đó là lớp sét dạng dẻo
2b, dới lớp 2b là lớp cát cuội sỏi 2d.
Mặt cắt áp dụng của đê này theo th chào giá là:
nạo vét hết lớp bùn sét 2a dày 3m, sau đó đắp lớp đất
tốt từ cao độ 3m theo mái m=3 đến cao độ +3.0m.
Mặt cắt chúng tôi kiến nghị là: (xem hình 1)
Chúng tôi đã tính toán ổn định thấm và ổn định trợt mặt
cắt đê bằng phần mềm Geo-slope (Seep/w và
Slope/w) cho kết quả: gradient thấm hạ lu 0.55, hệ số

an toàn trợt theo phơng pháp Bishop, Kminmin = 1.358.
Kết quả phân tích ứng suất và biến dạng trong nền đê
theo phần mềm Plaxis cho giá trị lực kéo của vải là
113.42Kn/m.
Phơng án thi công:
Có một tổ đội thi công tại tuyến này và hớng và biện pháp
thi công sẽ theo trình tự sau:
Dùng máy đào gầu dây trên xà lan đào lớp bùn sét 2a đắp
sang hai bên tạo thành hai con đê phụ ngăn nớc ở cao trình
+1.5m, khoảng cách giữa hai đê này đủ để thi công đê
chính. Máy đào gầu dây sử dụng loại có dung tích gầu
1,2m3, xà lan loại 200T
Bơm khô nớc trong hố móng, trải 1 lớp vải địa kỹ thuật cờng độ khoảng 15T/m, Dùng ô tô chở cát lấp đầy mặt cắt
vừa đào đến cao trình 0.0m. Từ cao trình +0.0 đến

21


+3.0m, cứ 30 cm rải một lớp đất và đầm nện đạt các chỉ
tiêu thiết kế.
Vật liệu cát khai thác lớp cát 4d đào lên từ đoạn kênh có gia cố bờ.
Đất đắp sử dụng ở mỏ vật liệu đã chỉ định.
II.3. Tuyến 3: Về địa chất đoạn kênh này chủ yếu đào
các lớp 2a là bùn và 2b là sét và á sét.
Biện pháp đào kênh: Bằng tầu hút bùn hoặc tầu cuốc có xà
lan đi bên cạnh để chở, xả bùn ra sông đá bạc
Đào bằng tàu hút bùn từ phía sông lấn dần vào trong để khi
thuỷ triều xuống có thể lùi tầu ra sông, tránh bị mắc cạn.
Tuỳ theo mựn nớc của tầu để khi triều hạ thấp tới cao độ
nhất định phải kéo tàu ra sông

II.4. Hạng mục 1: Phơng án kết cấu và thi công cửa vào
Sông Bạch đằng là sông chịu ảnh hởng thuỷ triều nên dòng chảy
trong sông chảy theo cả hai chiều, vì vậy tuyến cửa vào
nhất thiết phải vuông góc với dòng chảy trong sông. Hạng
mục này đặt trớc cầu Uông bí số 1, cửa chắn
( Xem bản vẽ và kết quả tính toán thuỷ lực cửa vào)
Đoạn kênh đoạn cửa vào đợc bảo vệ chống xói bằng thảm
PĐTAC-M
II.5. Hạng mục 2: Phơng án kết cấu và thi công tờng
chéo trạm bơm
Thiết kê:Trớc bể hút trạm bơm cấp nớc làm mát cho
nhàmáy là 2 tờng hớng dòng.
Móng tờng cánh là cọc BTCT M300. Tờng cánh thẳng đứng
mở rộng dần về phía thợng lu, cao trình đỉnh tờng từ +3m
thấp dần đến đáy cửa vào bể hút. chiều dày tờng chắn là
50cm trên và 100cm dới
Nối tiếp mái kênh với tờng cánh là 2 cung tròn dốc thuận về
mép chân ngoài tờng cánh.
Thi công
Hạng mục này phần móng sẽ thi công cọc bêtông cốt thép
bằng máy đóng cọc, sau đó dùng biện pháp làm khô hố
móng (kim lọc hoặc cừ vây) để đổ bê tông phần tờng.
( Xem bản vẽ và kết quả tính toán thuỷ lực cửa vào)

22


Background of contractor for works
1. Location & present condition
1.1 Project location

Uong bi 300MW Extension Power Plant is going to build next
to Uong bi 110MW Power plant & far 150km from HaNoi in
the North – East direction. This place is located nearly the
connection between Uong bi and Da bac river, far 6km from
Dien Cong port at the East – South direction.
Total area for old & new extension plant is 320342m2
included 111300m2 reserved for extension plant & execution
zone.
The area reserve to the circular water system from Da bac
river & coal residues zone has a 1 km distance from factory
in west – south direction.
1.2. Actually plant & site of C3 miscellaneous civil
works - Cooling water canal
The whole line of Cooling water canal is divided into 2
basic line
Line 1 with stone masonry (it's about 2 km length), and
occupied 60% across of shrimp pond, 40% remain is
marshy or rice-field area, this line start up from pump
station & end at Uong bi Bridge N o2. Parallel this line is
a access road, which could be used for equipment &
Materials mobilization during construction process.
Line 2 without stone masonry but there are two dams
run along side (it's about 2 km length). It's stared from
Uong bi bridge No2 and terminated at Uong bi bridge
No3. the along this line is marshy or shrimp pond with
average water level is 1.5m depth and mud layer is 0.50.7m thick.
This line running parallel with Dien cong rail way and
branched at Uong bi Bridge No3. All Existing roads here
are macadam road so they could be used to mobilize
materials & equipment. However to the service of

23


execution, Contractor need to execute fishbone
temporary road for approaching canal line for supplying
necessary materials and equipment.
Line 3. is end section that connected to the river and
without stone masonry and dams run along, it's stared
up from Uongbi bridge No3 and ending at Cua Dinh. this
area influence strongly of tide and at present the
natural soil surface is quite deeply.
a/ Culvert network
The delimitation between Line 1 & Line 2 is Uong bi bridge
No2, all shrimp pond area belong to line 1 could drainage to
the Uong bi river through a culvert,
With line 2, water are belong to this area could be
discharged through a culvert, at present it 's located at Uong
bi bridge No3 to Da bac river. But to have a good
performance in working, contractors of packages, which are
relate to each other need to Co- operate closely, because of
all bridge covered this canal are not in scope of C3 works.
More over the volume of water in this area is very large so it
shall take much time for drainage. And always to take
precautions tidal peak so it may be need to bank additional
dykes for preventing from water overflow
b/ Drainage- ditch
This area are comprised ponds, lakes and rice- field
alternately, at present there is no drainage – ditch system
existing. But to service for execution line 1 Contractor will
make a drainage system run along dams (if necessary) to

collects water.
c/ River system
Project region are included 4 rivers: Uong bi, Da bac, Sinh
and Khe nu. in that, the rivers which has relations with the
project directly are Uong bi & Bach Dang river, this place is a
estuary so It's affected by tide so much.
d/

Salt-inundated zone

24


All marsh in project area are swampy, salt- inundated status,
the water level average is 1 to 1.5 m, and mud mixed matter
are 0.5 m thick. And swamps are opened and has a large
water capacity.
2. Scope of works
Works shall be performed in the contract included
preliminary and complementary field, soil, geological
investigation, the detail engineering design, the supply and
delivery of all plant, materials and all temporary works
necessary to complete the construction of the Cooling water
canal with total length is about 5 km from Da bac river to
Pump station next to Uong bi town and finishing,
maintenance the canal temporary and permanence in
accordance with Contract or guidance of Engineer, unless
there are specified articles in Contract.
Works & Items shall be performed by Contract included but
without limitation as following:

1.

2.
3.
4.

Complementary geological investigation, detail
engineering design the whole line of cooling water
canal,
Included:
- Intake bay
- Intake canal
- Trash and log boom and all necessary
support and protective structures for them
- Cua dinh Dykes
- Slope improvement
- And all necessary locations or wherever
specified in relevant documents and/ or drawing
and in Contract
Support system for oil pipe
Temporary works like Access road, camp for
workers, M/E works, site office…
Propose execution method & Organization to
complete construction works but without bridge
covered canal

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×