Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG Ở KHU BẢO VỆ HỆ SINH THÁI BIỂN RẠN TRÀO, KHÁNH HÕA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG
Ở KHU BẢO VỆ HỆ SINH THÁI BIỂN
RẠN TRÀO, KHÁNH HÕA

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ HIỀN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2008-2012

Tháng 6/2012


KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU
LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG Ở KHU BẢO VỆ HỆ SINH THÁI BIỂN
RẠN TRÀO, KHÁNH HÕA

Tác giả

NGUYỄN THỊ HIỀN

Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sƣ ngành
quản lý môi trƣờng và du lịch sinh thái

Giáo viên hƣớng dẫn
Tiến sĩ NGÔ AN



Tháng 6 năm 2012
i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời tri ân đến TS. Ngô An, Khoa Môi Trƣờng và Tài Nguyên,
Trƣờng Đại Học Nông Lâm, thành phố Hồ Chí Minh, ngƣời thầy luôn tận tâm hƣớng
dẫn, hỗ trợ, động viên và chia sẻ những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn các thầy cô khoa Môi Trƣờng và Tài Nguyên, trƣờng Đại Học
Nông Lâm, thành phố Hồ Chí Minh đã cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu trên
giảng đƣờng đại học trong suốt bốn năm qua để tôi có đƣợc tri thức thực hiện khóa
luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban quản lý Khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn Trào,
phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vạn Ninh, UNBD xã Vạn Hƣng,
các cô, các bác trong ban điều hành du lịch sinh thái cộng đồng, các anh trong doanh
nghiệp xã hội Ecolife, cộng đồng địa phƣơng xã Vạn Hƣng. Đặc biệt, tôi xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến anh Trần Đức Trị, cán bộ MCD, ngƣời đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp cũng nhƣ hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã dành cho tôi những tình cảm chân
thành và động viên tôi vƣợt qua khó khăn để hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn !

Ngày 15 tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hiền
ii



TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát, đánh giá và đề xuất giải pháp phát triển du lịch
sinh thái cộng đồng ở Khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn Trào” đƣợc tiến hành từ tháng
03/2012 đến 06/2012. Với mục tiêu đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái cộng
đồng đóng góp vào sự phát triển bền vững của hệ sinh thái, tạo lợi ích cho công tác
bảo tồn đa dạng sinh học và nâng cao đời sống cho cộng đồng, đề tài triển khai với các
nội dung:
-

Khảo sát hiện trạng tài nguyên du lịch và môi trƣờng ở KBVHSTB Rạn Trào.

-

Khảo sát và đánh giá hiện trạng phát triển DLSTCĐ ở KBVHSTB Rạn Trào.

-

Đề xuất các giải pháp phát triển DLSTCĐ ở KBVHSTB Rạn Trào.
Đề tài đã sử dụng các phƣơng pháp: nghiên cứu tài liệu, khảo sát thực địa, tra

cứu bản đồ, điều tra xã hội học, phân tích SWOT, phân tích các bên có liên quan
(phƣơng pháp SA), tham khảo ý kiến chuyên gia, thống kê.
Các kết quả đạt đƣợc bao gồm:
-

KBVHSTB Rạn Trào có tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa đạng cộng với
nét văn hóa bản địa đặc sắc là những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các
hoạt động DLSTCĐ.


-

DLSTCĐ ở KBVHSTB Rạn Trào đã có thể đáp ứng những nhu cầu cơ bản cho
du khách. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều khó khăn và hạn chế, do vậy cần phải có
những chiến lƣợc phát triển cụ thể.

-

Xác định đƣợc các yếu tố liên quan và đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu
phát triển du lịch sinh thái cộng đồng.

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..............................................................................................x
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................11
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................11

1.2.


MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ........................................................................................12

1.3.

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .........................................................................12

1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................................................12

1.5.

GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU .............................................................................12

1.6.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN...................................................................................13

Chƣơng 2 TỔNG QUAN...............................................................................................14
2.1.

DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG ............................................................14

2.1.1.

Du lịch sinh thái ........................................................................................14

2.1.2.

Du lịch cộng đồng .....................................................................................14


2.1.3.

Phân biệt du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng ......................................15

2.1.4.

Du lịch sinh thái cộng đồng ......................................................................15

2.2.

2.1.4.1.

Khái niệm ...........................................................................................15

2.1.4.2.

Đặc điểm và lợi ích của DLSTCĐ .....................................................15

2.1.4.3.

Một số mô hình DLSTCĐ ở Việt Nam. .............................................17

TỔNG QUAN VỀ KBVHSTB RẠN TRÀO ..................................................18

2.2.1.

Lịch sử hình thành .....................................................................................18

2.2.2.


Cơ cấu tổ chức BQL ..................................................................................19

2.2.3.

Chức năng - nhiệm vụ ...............................................................................19

2.2.4.

Chƣơng trình quản lý TNTN .....................................................................20

2.2.5.

Điều kiện tự nhiên .....................................................................................20
iv


2.2.5.1.

Vị trí địa lý..........................................................................................21

2.2.5.2.

Địa hình ..............................................................................................21

2.2.5.3.

Khí hậu ...............................................................................................22

2.2.5.4.


Gió ......................................................................................................22

2.2.5.5.

Thủy triều ...........................................................................................22

2.2.6.

2.2.6.1.

Dân số .................................................................................................22

2.2.6.2.

Kinh tế ................................................................................................22

2.2.6.3.

Giáo dục - y tế ....................................................................................23

2.2.6.4.

An ninh, chính trị ................................................................................23

2.2.7.
2.3.

Điều kiện kinh tế- xã hội ...........................................................................22


Đa dạng sinh học và công tác bảo tồn ở KBVHSTB Rạn Trào ................23

CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TỒN VÀ DLSTCĐ Ở

KBVHSTB RẠN TRÀO ............................................................................................26
Chƣơng 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................28
3.1.

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN DLST VÀ MÔI TRƢỜNG ......28

3.2.

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DLSTCĐ .............29

3.2.1.

Nghiên cứu tài liệu ....................................................................................29

3.2.2.

Điều tra xã hội học ....................................................................................29

3.2.3.

Phƣơng pháp khảo sát thực địa .................................................................33

3.2.4.

Phân tích các bên có liên quan (SA- Stakeholders Analysis) ...................34


3.3.

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLSTCĐ...........................................34

3.3.1.

Phƣơng pháp phân tích SWOT .................................................................34

3.3.2.

Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia .........................................................36

Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................37
4.1.

Hiện trạng tài nguyên DLST và môi trƣờng ở KBVHSTB Rạn Trào .............37

4.1.1.

Tài nguyên thiên nhiên ..............................................................................37

4.1.1.1.

Rạn san hô ..........................................................................................37

4.1.1.2.

Nguồn cá .............................................................................................38

4.1.1.3.


Sinh vật đáy ........................................................................................39

4.1.1.4.

Sinh vật Phù du ...................................................................................39

4.1.1.5.

Rong và cỏ biển ..................................................................................40
v


4.1.1.6.
4.1.2.

Cây ngập mặn .....................................................................................40

Tài nguyên văn hóa bản địa ......................................................................40

4.1.2.1.

Đình Xuân Tự .....................................................................................40

4.1.2.2.

Tu viện Giác Hải ................................................................................41

4.1.2.3.


Nhà thờ Vạn Xuân ..............................................................................42

4.1.2.4.

Chợ cá .................................................................................................43

4.1.2.5.

Văn hóa phi vật thể .............................................................................43

4.1.3.

Môi trƣờng ................................................................................................44

4.1.3.1.

Chất thải rắn .......................................................................................44

4.1.3.2.

Không khí và tiếng ồn ........................................................................45

4.1.3.3.

Chất lƣợng nƣớc .................................................................................45

4.1.3.4.

Nƣớc thải ............................................................................................46


4.1.4.

Sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo vệ tài nguyên và môi

trƣờng ...................................................................................................................46
4.2.

Hiện trạng phát triển DLSTCĐ ở KBVHSTB Rạn Trào .................................49

4.2.1.

Cơ cấu tổ chức và cách thức quản lý DLSTCĐ ........................................49

4.2.2.

Sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng trong hoạt động DLSTCĐ .........51

4.2.3.

Cơ sở hạ tầng .............................................................................................52

4.2.3.1.

Thông tin liên lạc ................................................................................52

4.2.3.2.

Trạm y tế.............................................................................................53

4.2.3.3.


Hệ thống giao thông ...........................................................................53

4.2.3.4.

Hệ thống điện .....................................................................................53

4.2.3.5.

Hệ thống nƣớc ....................................................................................53

4.2.3.6.

Hệ thống quản lý chất thải rắn – nƣớc thải ........................................54

4.2.4.

Khả năng kết nối với các điểm du lịch trong và ngoài khu vực ................54

4.2.5.

Cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch ....................................................55

4.2.5.1.

Cơ sở lƣu trú .......................................................................................55

4.2.5.2.

Phƣơng tiện phục vụ tham quan .........................................................56


4.2.5.3.

Trung tâm thông tin du lịch (Ecolife cà phê) .....................................57

4.2.5.4.

Giáo dục môi trƣờng...........................................................................57

4.2.5.5.

Ăn uống ..............................................................................................58
vi


4.2.5.6.

Cơ sở vui chơi - thể dục thể thao ........................................................59

4.2.5.7.

Quầy hàng quà lƣu niệm.....................................................................59

4.2.5.8.

Giá của các dịch vụ chủ yếu ...............................................................60

4.2.6.

Số lƣợng và thành phần du khách .............................................................61


4.2.7.

Các sản phẩm du lịch, các tuyến điểm ......................................................62

4.2.8.

Xúc tiến du lịch .........................................................................................64

4.2.9.

Mức độ hài lòng của du khách ..................................................................65

4.2.10. Nhận thức về DLSTCĐ .............................................................................68
4.2.11. Sự tham gia của các bên liên quan trong hoạt động DLSTCĐ .................69
4.2.11.1. Vai trò của các bên liên quan .............................................................69
4.2.11.2. Đánh giá ảnh hƣởng và tầm quan trọng của từng bên có liên quan
cũng nhƣ tác động của DLSTCĐ đến mỗi bên liên quan ....................................70
4.2.12. Thuận lợi và khó khăn của hoạt động DLSTCĐ.......................................72
Kết quả phân tích SWOT đối với phát triển DLSTCĐ ....................................73

4.3.
4.3.1.

Phân tích các yếu tố liên quan đến việc phát triển DLSTCĐ .......................73

4.3.2.

Các nhóm giải pháp phát triển DLSTCĐ trên cơ sở phân tích SWOT ........74


4.3.3.

Tích hợp các giải pháp ..................................................................................77

4.4.

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển DLSTCĐ ...................................79

4.4.1.

Giải pháp quy hoạch và tổ chức quản lý ...................................................79

4.4.2.

Giải pháp đào tạo, giáo dục .......................................................................81

4.4.3.

Giải pháp cơ sở vật chất, hạ tầng và kỹ thuật ...........................................82

4.4.4.

Giải pháp cơ chế tạo lợi tức ......................................................................83

4.4.5.

Giải pháp chính sách cộng đồng dân cƣ ....................................................84

4.4.6.


Giải pháp bảo vệ và nâng cao nhận thức môi trƣờng................................84

4.4.7.

Giải pháp cho sản phẩm và thị trƣờng du lịch ..........................................87

4.4.8.

Giải pháp cho xúc tiến du lịch...................................................................88

Chƣơng 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..........................................................................90
5.1.

KẾT LUẬN .........................................................................................................90

5.2.

KIẾN NGHỊ ........................................................................................................91

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................92
PHỤ LỤC
vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐH

Ban điều hành

BQL


Ban quản lý

DLST

Du lịch sinh thái

DLCĐ

Du lịch cộng đồng

DLSTCĐ

Du lịch sinh thái cộng đồng

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KBVHSTB

Khu bảo vệ hệ sinh thái biển

KBV

Khu bảo vệ

KBTB

Khu bảo tồn biển


KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

MCD

Trung tâm nghiên cứu bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTTH

Phổ thông trung học

TN&MT

Tài nguyên và môi trƣờng

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

UBND

Uỷ ban nhân dân

VQG


Vƣờn quốc gia

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: So sánh thành phần loài sinh vật ở Rạn Trào và vịnh Vân Phong .................... 24
Bảng 3.1: Thành phần BĐH DLSTCĐ .............................................................................. 30
Bảng 3.2: Thời gian khảo sát ............................................................................................. 33
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp phân tích SWOT ....................................................................... 35
Bảng 4.1: Các loài có tên trong sách đỏ sống trong KBVHSTB Rạn Trào ...................... 38
Bảng 4.2: Thu nhập bình quân ........................................................................................... 51
Bảng 4.3: Giá các dịch vụ chủ yếu: ................................................................................... 60
Bảng 4.4: Bảng mức độ hài lòng của du khách ................................................................. 66
Bảng 4.5: Liệt kê và đánh giá ảnh hƣởng của các bên liên quan ....................................... 70
Bảng 4.6: Ma trận SWOT về các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển DLSTCĐ ở
KBVHSTB Rạn Trào.......................................................................................................... 73
Bảng 4.7: Giải pháp phát triển DLSTCĐ trên cơ sở phân tích SWOT ............................. 74

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức ban quản lý KBVHSTB RạnTrào............................................. 20
Hình 2.2: Bản đồ Khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn Trào ................................................. 21
Hình 2.3: Quân và dân cùng giữ biển ................................................................................ 25
Hình 2.4: Tổ bảo vệ và công tác bảo tồn san hô ................................................................ 26
Hình 4.1: Một góc rạn san hô KBVHSTB Rạn Trào ........................................................ 37
Hình 4.2: Cá rạn san hô ..................................................................................................... 39

Hình 4.3: Du khách nghe giới thiệu về Đình Xuân Tự ..................................................... 41
Hình 4.4: Tu viện Giác Hải ............................................................................................... 42
Hình 4.5: Nhà thờ Vạn Xuân ............................................................................................. 42
Hình 4.6: Đội hát Hò Bá Trạo ........................................................................................... 43
Hình 4.7: Bờ biển với rác, túi ny lông và vỏ ốc sò ............................................................ 45
Hình 4.8: Một góc khu vực ven bờ biển Rạn Trào ............................................................ 46
Hình 4.9: Một số hoạt động bảo vệ môi trƣờng ở KBVHSTB Rạn Trào.......................... 47
Hình 4.10: Một số thành viên tham gia DLSTCĐ ............................................................. 49
Hình 4.11: Một trong những cuộc họp thƣờng niên của BĐH DLSTCĐ ......................... 50
Hình 4.12: Biểu đồ mong muốn tham gia của cộng đồng vào DLSTCĐ .......................... 52
Hình 4.13: Hộ gia đình homestay ...................................................................................... 55
Hình 4.14: Thuyền vận chuyển khách ............................................................................... 56
Hình 4.15: Ecolife cà phê .................................................................................................. 57
Hình 4.16: Đoàn sinh viên Đại học Thủy sản Nha Trang với chƣơng trình GDMT ........ 58
Hình 4.17: Các thành viên tổ mỹ nghệ và sản phẩm ......................................................... 59
Hình 4.18: Biểu đồ số lƣợng khách từ năm 2008 đến 2011 .............................................. 61
Hình 4.19: Biểu đồ các sản phẩm du lịch đƣợc yêu thích ................................................. 63
Hình 4.20: Biểu đồ hình thức du khách biết đến DLSTCĐ ở KBVHSTB Rạn Trào........ 64
Hình 4.21: Biểu đồ nhận thức về DLSTCĐ của cộng đồng địa phƣơng, du khách và
BĐH .................................................................................................................................... 68

x


Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo báo cáo 2010 của Tổng cục Biển và Hải đảo, vùng biển ven bờ Việt Nam


có 11.000 loài sinh vật cƣ trú trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái điển hình. Chính sự phong
phú và đa dạng các loài sinh vật rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển, đặc biệt
là hoạt động khai thác thủy hải sản. Và thực tế cho thấy đến 80% lƣợng thủy hải sản ở
nƣớc ta đƣợc khai thác ở vùng ven bờ. Chính việc khai thác quá mức đang dần làm suy
kiệt nguồn tài nguyên ven bờ. Và điều này đã gây ảnh hƣởng đến đời sống mƣu sinh
của cộng đồng nơi đây khi mà phần lớn ngƣời dân sống phụ thuộc vào nguồn lợi này.
Do vậy, việc phát triển sinh kế bền vững tại các địa phƣơng sẽ hạn chế và thay
thế việc khai thác nguồn lợi ven biển hiện nay. Ngoài ra nó còn hỗ trợ cho công cuộc
bảo tồn đa dạng sinh học và kiến tạo cảnh quan ven bờ. Và một trong những lựa chọn
tốt nhất đối với việc bảo vệ môi trƣờng, đồng thời tạo nguồn sinh kế mới cho ngƣời
dân địa phƣơng, góp phần giúp họ ổn định cuộc sống và nâng cao ý thức bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên chính là du lịch sinh thái cộng đồng.
Trong bối cảnh đó, các Khu bảo tồn, các Khu bảo vệ biển Việt Nam với những
giá trị đa dạng sinh học cao, có tầm quan trọng về bảo tồn, về cảnh quan tự nhiên cộng
với nét văn hóa bản địa đặc sắc, ngƣời dân nồng hậu, chân chất đã tạo nên những tiềm
năng cho việc phát triển các hoạt động du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái cộng đồng.
Và KBVHSTB Rạn Trào thuộc tỉnh Khánh Hòa là một trong những Khu bảo vệ biển
đó.
Muốn cho các Khu bảo vệ biển nói chung và Khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn
Trào nói riêng trở thành một điểm đến hấp dẫn của du khách cần có sự quan tâm hơn
nữa của các bên có liên quan và những giải pháp phát triển nhằm góp phần vào công

11


tác bảo tồn đa dạng sinh học, đem lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng địa phƣơng và
đóng góp vào sự phát triển chung của đất nƣớc.
Vì thế, đƣợc sự cho phép của Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh và Khoa Môi Trƣờng và Tài Nguyên, tôi đã tiến hành đề tài “Khảo sát, đánh giá

và đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ở Khu bảo vệ hệ sinh thái
biển Rạn Trào, Khánh Hòa”.
1.2.

MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát, đề xuất các giải pháp phát triển du lịch

sinh thái cộng đồng ở KBVHSTB Rạn Trào, góp phần vào sự phát triển bền vững của
hệ sinh thái nơi đây, đồng thời tạo ra lợi ích cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học và
nâng cao đời sống cho cộng đồng.
1.3.

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU



Tài nguyên DLST, cơ sở hạ tầng, vật chất, kỹ thuật và dịch vụ phục vụ cho
DLSTCĐ ở KBVHSTB Rạn Trào.



Cộng đồng dân cƣ địa phƣơng thôn Xuân Tự 1 và Xuân Tự 2.



Ban điều hành và công tác quản lý DLSTCĐ ở KBVHSTB Rạn Trào.

1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU




Thời gian thực hiện: từ tháng 03/2012 đến tháng 06/2012.



Không gian: KBVHSTB Rạn Trào, xã Vạn Hƣng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh
Hòa.

1.5.

GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Vì thời gian nghiên cứu ngắn (đƣợc thực hiện từ tháng 3/2012 đến tháng

6/2012), đề tài chỉ nghiên cứu các thành phần cơ bản của hiện trạng môi trƣờng khu
vực:


Môi trƣờng tự nhiên: môi trƣờng đất, nƣớc, không khí và sinh vật.



Môi trƣờng kinh tế - xã hội: cơ cấu kinh tế, dân số, giáo dục, y tế, văn hoá.
Không có các điều kiện về kinh tế nên việc thực hiện đo đạc, phân tích mẫu về

các thành phần môi trƣờng tự nhiên chƣa thể thực hiện. Đề tài chủ yếu dựa vào các chỉ
thị, dấu hiệu dễ nhận biết và cảm nhận bản thân, của du khách, của BQL KBVHSTB,

12



BĐH DLSTCĐ để đƣa ra những nhận định về hiện trạng môi trƣờng du lịch ở
KBVHSTB Rạn Trào.
Đặc trƣng của ngành du lịch là mang tính thời vụ nên những đánh giá về hiện
trạng trong thời gian ngắn và các số liệu tính toán đều tính theo giá trị bình quân chỉ
phản ánh đƣợc một phần của hiện trạng và các ảnh hƣởng của chúng đến môi trƣờng.
1.6.

Ý NGHĨA THỰC TIỄN



Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng tự nhiên và hoạt động du lịch sinh thái
cộng đồng của KBVHSTB Rạn Trào, làm tiền đề và cơ sở để có các giải pháp
thích hợp nhằm phát triển mô hình du lịch sinh thái cộng đồng.



Là nguồn dữ liệu cho công tác điều tra khảo sát thực tế phát triển KBVHSTB
Rạn Trào.

13


Chƣơng 2
TỔNG QUAN
2.1.

DU LỊCH SINH THÁI CỘNG ĐỒNG


2.1.1. Du lịch sinh thái
Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch mới và đang có xu hƣớng phát triển
nhanh trên nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về du
lịch sinh thái, trong đó:
DLST là loại hình du lịch và tham quan có trách nhiệm với môi trƣờng tại các
điểm tự nhiên ít bị tàn phá để thƣởng thức thiên nhiên và các đặc điểm văn hóa đã tồn
tại trong quá khứ hoặc đang hiện hữu, qua đó khuyến khích hoạt động bảo vệ, hạn chế
những tác động tiêu cực do khách tham quan gây ra và tạo ra lợi ích cho những ngƣời
dân địa phƣơng tham gia tích cực (Nguồn: dẫn theo Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế
giới tại Việt Nam, 2008).
Tại Việt Nam, định nghĩa chính thức về du lịch sinh thái đã đƣợc ra đời tại Hội
thảo Quốc gia về “Xây dựng chiến lƣợc phát triển Du lịch sinh thái ở Việt Nam” từ
ngày 7-9/9/1999 do Tổng cục du lịch Việt Nam phối hợp với nhiều tổ chức quốc tế
(WTO, WWF, IUCN..) tổ chức. Theo đó DLST là một loại hình du lịch dựa vào thiên
nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi trƣờng, có đóng góp cho nỗ lực bảo
tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phƣơng.
2.1.2. Du lịch cộng đồng
DLCĐ là hoạt động tƣơng hỗ giữa các đối tác liên quan, nhằm mang lại lợi ích
và kinh tế cho cộng đồng dân cƣ địa phƣơng, bảo vệ đƣợc môi trƣờng và mang đến
cho du khách kinh nghiệm mới góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phƣơng có dự án. (Nguồn: Trần Thị Mai, 2005)
DLCĐ là phƣơng thức du lịch do cộng đồng sở hữu, quản lý và hoạt động vì
chính cộng đồng. DLCĐ cho phép du khách nâng cao nhận thức và tìm hiểu địa

14


phƣơng, về cộng đồng, về cuộc sống đời thƣờng của họ. DLCĐ đề cao sự bền vững về
môi trƣờng và văn hóa xã hội. (Nguồn: Ngô An, 2009)

2.1.3. Phân biệt du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng


Đối với DLCĐ, ngƣời dân địa phƣơng có điều kiện tham gia hoạt động du lịch
thu đƣợc lợi ích và có thẩm quyền lớn hơn trong việc ra các quyết định hoạch
định phát triển.



DLST có thể phát triển ở khu vực không có dân cƣ sinh sống, nhƣng có điều
kiện tự nhiên hoang dã nhằm phục vụ hoạt động bảo tồn.



DLCĐ có thể phát triển tại các khu vực không có đặc điểm về tài nguyên tự
nhiên, nhƣng có đặc trƣng riêng về văn hóa.



DLCĐ có thể phát triển tại các đô thị. (Nguồn: Ngô An, 2009)

2.1.4. Du lịch sinh thái cộng đồng
2.1.4.1. Khái niệm
Theo WWF (2001) DLSTCĐ là sự kết hợp của DLCĐ và DLST. DLSTCĐ do
cộng đồng tổ chức, dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa với mục tiêu bảo vệ môi
trƣờng. DLSTCĐ đề cao quyền làm chủ, chú ý phân bổ lợi ích rộng rãi và nâng cao
chất lƣợng cuộc sống cho cộng đồng. Với khách du lịch, DLSTCĐ tạo cơ hội tìm hiểu,
nâng cao nhận thức về môi trƣờng và văn hóa địa phƣơng cho du khách.
So sánh với du lịch đại trà thƣờng đƣợc tổ chức cho nhóm đông ngƣời đi du
lịch vì mục đích giải trí, nghỉ dƣỡng, DLSTCĐ tổ chức theo nhóm nhỏ, gồm những

ngƣời yêu thích thiên nhiên, đi du lịch để tìm hiểu môi trƣờng, trải nghiệm cuộc sống
hoặc tình nguyện. Du lịch đại trà và DLSTCĐ đều nhằm mục tiêu phát triển kinh tế,
tuy nhiên DLSTCĐ chú trọng hơn tới việc bảo vệ môi trƣờng và phát triển mọi mặt
cho cộng đồng.
2.1.4.2. Đặc điểm và lợi ích của DLSTCĐ


Đặc điểm
Tổ chức Du lịch thế giới, 2008, đã đƣa ra các đặc điểm của DLSTCĐ:



Bao gồm cả sự thƣởng thức thiên nhiên và các giá trị văn hóa bản địa đang hiện
hữu tại khu vực tự nhiên nhƣ là trải nghiệm của du khách.



Có các hoạt động giáo dục và diễn giải nhƣ một phần của việc cung cấp dịch
vụ.
15




Tổ chức cho các nhóm nhỏ du khách bởi đơn vị kinh doanh quy mô nhỏ của
cộng đồng địa phƣơng.



Giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực đến môi trƣờng tự nhiên và

văn hóa xã hội.



Hỗ trợ bảo tồn các khu vực tự nhiên bằng cách tạo ra các lợi ích kinh tế từ quản
lý các khu vực của địa phƣơng.



Lợi ích
DLSTCĐ có thể mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng địa phƣơng và môi

trƣờng sinh thái nhƣ sau:


Tạo cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho cộng đồng bằng việc cung cấp các
dịch vụ du lịch:



+

Lƣu trú tại gia

+

Hƣớng dẫn, diễn giải môi trƣờng

+


Biểu diễn văn nghệ

+

Dịch vụ ăn uống

+

Vận chuyển.

Góp phần bảo vệ môi trƣờng và đa dạng sinh học:
+

Hạn chế việc chặt phá rừng, săn bắt thú hoang và khai thác thủy sản quá
mức

+

Giúp cộng đồng nhận thấy trách nhiệm và lợi ích của việc bảo vệ môi
trƣờng với phát triển kinh tế địa phƣơng

+

Giáo dục môi trƣờng cho cộng đồng và du khách thông qua các hoạt động
du lịch: diễn giải môi trƣờng, trồng cây xanh, thu gom rác,..

+


Đóng góp kinh phí cho bảo vệ môi trƣờng.


Bảo tồn các giá trị văn hóa:
+

Nâng cao lòng tự hào của ngƣời dân về các đặc trƣng văn hóa của địa
phƣơng

+

Khôi phục và gìn giữ các trò chơi dân gian, các lễ hội truyền thống, sinh
hoạt văn hóa cộng đồng, qua các hoạt động biểu diễn văn nghệ cộng đồng,
tham quan các điểm văn hóa, đình chùa,..
16


+

Nâng cao hiểu biết về văn hóa của các vùng, miền, đất nƣớc khác cho cộng
đồng qua việc giao lƣu với khách du lịch

+

Giúp cộng đồng nhận thấy trách nhiệm và lợi ích của việc bảo tồn các giá
trị văn hóa với phát triển kinh tế địa phƣơng.



Phát triển cộng đồng:
+


Cải thiện mức sống gia đình, góp phần phát triển kinh tế địa phƣơng

+

Xây dựng tình đoàn kết trong cộng đồng

+

Nâng cao kỹ năng và hiểu biết cho cộng đồng qua tập huấn, hội họp, tham
gia cung cấp dịch vụ và quản lý các hoạt động du lịch sinh thái

+

Góp phần thúc đẩy phát triển bình đẳng giới, tăng cƣờng sự tham gia của
phụ nữ và quyền ra quyết định cho cộng đồng địa phƣơng. (Nguồn: Ngô
An, 2009)

2.1.4.3. Một số mô hình DLSTCĐ ở Việt Nam.
Tại Việt Nam, loại hình DLSTCĐ đã đƣợc triển khai tại nhiều vùng đệm của
các VQG và KBTTN. Từ Bắc vào Nam, một số địa phƣơng đã tổ chức thành công và
bƣớc đầu thu đƣợc kết quả từ mô hình DLSTCĐ là: Thái Bình (vùng đệm KBTTN
Tiền Hải), Thanh Hóa (KBTTN Pù Luông), Quảng Nam( KBTB Cù Lao Chàm), Nam
Định (VQG Xuân Thủy), Huế (Đầm phá Tam Giang), Khánh Hòa (KBVHSTB Rạn
Trào),..
Hầu hết các mô hình đều đƣợc đầu tƣ từ các dự án của các tổ chức phi chính
phủ với mục đích sử dụng DLSTCĐ nhƣ một công cụ để tạo sinh kế bền vững cho
cộng đồng địa phƣơng, qua đó góp phần bảo vệ, khai thác bền vững tài nguyên thiên
nhiên. Sản phẩm tại các khu vực này thƣờng là sự tổ chức liên kết tuyến với các địa
điểm lân cận trên cùng khu vực hoặc kết hợp với các tuyến đang khai thác trong
KBTTN hoặc VQG.

Xã Giao Xuân (VQG Xuân Thủy, Nam Định): ngƣời dân địa phƣơng đƣợc
tham gia các khóa học nâng cao kiến thức, kỹ năng và nghiệp vụ, từ đón tiếp khách
đến chuẩn bị buồng, phòng, nấu ăn..., trở thành những ngƣời cung cấp dịch vụ du lịch
ngay trên chính mảnh đất quê mình. Nhiều ngƣời trƣớc đây sống bằng nghề săn chim,
khai thác thủy sản đã chuyển sang làm du lịch hoặc tham gia vào đội bảo vệ chim rừng
cho VQG do tổ chức Birdlife hỗ trợ thành lập.
17


Xã Nam Phú (Tiền Hải, Thái Bình): mô hình DLSTCĐ đƣợc xây dựng năm
2008. Các tuyến tham quan đƣợc xây dựng tại xã Giao Xuân và Nam Hải là du khảo
đồng quê (cơ hội xem và khám phá cuộc sống của các loài chim di trú, hòa mình vào
cuộc sống yên ả của vùng quê miền biển) và hành trình Ramsar (khám phá các sinh
cảnh độc đáo của hệ sinh thái đất ngập nƣớc tại khu Ramsar đầu tiên của Việt Nam –
khu Ramsar Xuân Thủy), với các dịch vụ du lịch phổ biến nhƣ: homestay, ẩm thực,
văn nghệ quần chúng (hát chèo)...
Xã Vạn Hƣng (KBVHSTB Rạn Trào): Đây là khu bảo vệ hệ sinh thái biển đầu
tiên do chính ngƣời dân quản lý, với một nhóm hạt nhân gồm khoảng 9 ngƣời, vừa có
nhiệm vụ tuyên truyền, vận động bà con bảo vệ Rạn Trào, vừa hƣớng dẫn ngƣời dân
các kỹ thuật nuôi vẹm xanh và hải sâm xen lẫn tôm hùm theo hƣớng không gây ô
nhiễm môi trƣờng. Rạn Trào có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, cả về văn hoá
và thiên nhiên, vì vậy việc phát triển mô hình DLSTCĐ ở đây khá thuận lợi.
2.2.

TỔNG QUAN VỀ KBVHSTB RẠN TRÀO

2.2.1. Lịch sử hình thành
Ngày 22/9/2000, Liên minh sinh vật biển Quốc tế tại Việt Nam (IMA – Việt
Nam) tổ chức họp Sở Thủy sản cùng các ngành chức năng có liên quan tại Khánh Hòa
để đặt vấn đề thực hiện “Dự án cải cách thƣơng mại cá rạn sống bền vững không mang

tính hủy diệt”. Đƣợc các đại biểu thảo luận và góp ý, IMA – Việt Nam cùng với Sở
Thủy Sản Khánh hòa nhất trí chọn xã Vạn Hƣng, huyện Vạn Ninh làm địa điểm thực
hiện dự án.
Năm 2001 đƣợc sự cho phép của UBND tỉnh Khánh Hòa (công văn 2479/UB
ngày 07/11/2011), UBND huyện Vạn Ninh đã phối hợp với tổ chức Liên Minh Sinh
Vật Biển Quốc Tế (IMA) thực hiện thí điểm dự án “Xây dựng khu bảo tồn biển Rạn
Trào” nhằm quản lý và bảo tồn tốt hệ sinh thái rạn san hô ven bờ qua đó phục hồi lại
nguồn lợi thủy sản, tạo điều kiện cải thiện đời sống của ngƣời dân.
Trải qua 7 năm vận hành với sự hỗ trợ về kỹ thuật và tài chính của tổ chức IMA
và sau này là tổ chức MCD, mô hình quản lý tài nguyên này đã đạt đƣợc những thành
công nhất định và đã đƣợc UBND tỉnh Khánh Hòa cho phép khoanh vùng bảo vệ Rạn
Trào (công văn 4671 ngày 29/07/2008). Ngày 28/08/2008, thực hiện ý kiến chỉ đạo
18


của UBND tỉnh, UBND huyện Vạn Ninh đã quyết định thành lập Khu bảo vệ hệ sinh
thái biển Rạn Trào (quyết định 1738/QĐ – UBND).
Sự thay đổi tên của KBVHSTB Rạn Trào là do KBV chƣa đạt đƣợc những điều
kiện về mặt quy mô diện tích của một KBT. Tuy nhiên, tính đa dạng sinh học của
KBV đƣợc các chuyên gia đánh giá là rất cao so với diện tích tƣơng ứng của nó.
(Nguồn: UBND huyện Vạn Ninh, 2008)
2.2.2. Cơ cấu tổ chức BQL
Ban quản lý KBVHSTB Rạn Trào đƣợc thành lập với thành phần gồm:


Phó chủ tịch UBND huyện làm trƣởng ban



Trƣởng phòng Nông nghiệp và PTNT huyện làm Phó trƣởng ban




Trƣởng phòng tài chính – kế hoạch của huyện làm Uỷ Viên



Đồn trƣởng đồn biên phòng 362 làm Uỷ viên



Chủ tịch UBND xã Vạn Hƣng làm Uỷ Viên



02 ngƣời dân địa phƣơng đại diện cho cộng đồng xã Vạn Hƣng làm ủy viên



Ngoài ra còn có sự tham gia không chính thức của đại diện 03 cơ quan cấp tỉnh
là Sở TNMT, Sở NN & PTNT và BQL Khu kinh tế Vân Phong với vai trò cố
vấn (xem Hình 2.1).

2.2.3. Chức năng - nhiệm vụ
Theo quyết định số 1769/QĐ – UBND, Ban quản lý Khu bảo vệ hệ sinh thái
biển Rạn Trào có các chức năng, nhiệm vụ sau:


Điều phối các hoạt động của KBVHSTB Rạn Trào.




Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng,
quản lý bảo vệ, phát triển kinh tế, tham quan du lịch và các hoạt động khác
trong khuôn khổ của pháp luật cho phép.



Liên hệ các cơ quan, tổ chức có liên quan tiếp nhận có chọn lọc các chƣơng
trình, dự án, phát huy hiệu quả khu bảo vệ. (Nguồn: UBND huyện Vạn Ninh,
2009)

19


Mối liên hệ trực tiếp
Mối liên hệ gián tiếp

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức ban quản lý KBVHSTB RạnTrào
(Nguồn: UBND huyện Vạn Ninh, 2008)
2.2.4. Chƣơng trình quản lý TNTN
KBVHSTB Rạn Trào là nơi có vị trí địa lý quan trọng với sự đa dạng sinh học
và khả năng tái tạo nguồn lợi thủy sản cao. Chính vì vậy, chính quyền và cộng đồng
địa phƣơng đang ra sức bảo vệ Rạn Trào nhằm bảo tồn và phát huy những giá trị tự
nhiên, văn hóa, đảm bảo sinh kế bền vững cho thế hệ hôm nay và mai sau.
Chƣơng trình quản lý của KBVHSTB Rạn Trào bao gồm:


Phục hồi và tái tạo, trả lại nguyên trạng các rạn san hô, thảm cỏ biển trong
phạm vi KBVHSTB Rạn Trào.




Xây dựng và thực hiện cơ chế quản lý KBVHSTB Rạn Trào theo phƣơng thức
tiếp cận đồng quản lý khu bảo vệ biển.



Xây dựng và phát triển mô hình tạo sinh kế thân thiện với môi trƣờng: nuôi
thủy sản sinh thái, du lịch sinh thái cộng đồng,…(Nguồn: UBND huyện Vạn
Ninh, 2008)

2.2.5. Điều kiện tự nhiên
20


2.2.5.1. Vị trí địa lý


Về mặt hành chính: KBVHSTB Rạn Trào nằm trong vùng biển thuộc xã Vạn
Hƣng, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa (xem Hình 2.2).



Xã Vạn Hƣng nằm ở phía Nam của huyện Vạn Ninh. Phía Bắc giáp xã Xuân
Sơn, phía Đông giáp biển Đông, phía Tây và phía Nam giáp huyện Ninh Hòa.

Hình 2.2: Bản đồ Khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn Trào



Khu bảo vệ có tổng diện tích là 89 ha, gồm 02 phân vùng chức năng chính:

+

Vùng lõi bảo vệ: 54 ha, đƣợc giới hạn bởi các tọa độ sau:

+

Điểm 1

1396949.408 UTM N (m)

604144.688 UTM E (m)

Điểm 2

1396740.877 UTM N (m)

604683.862 UTM E (m)

Điểm 3

1396598.327 UTM N (m)

605112.342 UTM E (m)

Điểm 4

1396161.146 UTM N (m)


604895.750 UTM E (m)

Điểm 5

1396312.048 UTM N (m)

604397.216 UTM E (m)

Điểm 6

1396587.686 UTM N (m)

603803.467 UTM E (m)

Vùng đệm: nằm phía ngoài vùng lõi, có ranh giới cách ranh giới vùng lõi 100 m
về các hƣớng. Diện tích khoảng 35 ha.

2.2.5.2. Địa hình
Địa hình của Vạn Hƣng là vùng ven biển độ dốc tƣơng đối lớn và có những dãy
núi ăn ra sát biển. Phía biển cũng có những hòn đảo với các rạn san hô rất phát triển.

21


2.2.5.3. Khí hậu
Khí hậu của Vạn Hƣng vừa chịu sự chi phối của khí hậu nhiệt đới gió mùa, vừa
mang tính chất của khí hậu đại dƣơng nên tƣơng đối ôn hoà, nhiệt độ giao động từ
22oC đến 34oC. Mùa mƣa bắt đầu từ giữa tháng 8 đến giữa tháng 11, mùa nắng ráo từ
tháng 5 đến tháng 8.
2.2.5.4. Gió

Chế độ gió mang đặc trƣng của chế độ nhiệt đới gió mùa có sự luân chuyển các
hƣớng gió theo hai mùa trong năm rất rõ rệt. Mùa gió Đông Bắc hình thành từ tháng
10 đến tháng 3, tốc độ gió trung bình đạt từ 4 - 6 m/s. Mùa gió Tây Nam thƣờng xuất
hiện gió Tây khô, nóng thịnh hành từ tháng 4 đến tháng 9, các đợt gió Tây có thể kéo
dài 5 - 7 ngày, tốc độ gió trung bình đạt từ 3 - 4 m/s.
2.2.5.5. Thủy triều
Chế độ thủy triều trong khu vực biến đổi khá lớn từ vùng này sang vùng khác.
Chế độ triều ở đây là hỗn hợp thiên về nhật triều. Vào các tháng 6 – 7, 12 - 1 tính nhật
triều thể hiện rõ hơn các tháng khác. (Nguồn: UBND xã Vạn Hƣng, 2011)
2.2.6. Điều kiện kinh tế- xã hội
2.2.6.1. Dân số
Xã Vạn Hƣng có diện tích tự nhiên khoảng 48,2 km2 và đƣợc phân chia thành 6
thôn gồm Xuân Tự 1, Xuân Tự 2, Xuân Vinh, Hà Gìa, Xuân Đông và Xuân Tây. Dân
số của xã là 10894 ngƣời trong đó riêng phụ nữ có 5404 ngƣời (chiếm khoảng 52%
dân số). Số hộ gia đình là 2595, trong đó số hộ nghèo là 409 hộ (chiếm 16% tổng số
hộ của xã). Mật độ dân số trung bình là 217 ngƣời/km2. Tỷ lệ tăng dân số là 1,4%. Số
ngƣời trong độ tuổi lao động khá cao với 6500 ngƣời, chiế m 59,67% tổ ng dân số toàn
xã.
2.2.6.2. Kinh tế
Cơ cấu kinh tế của xã là nông - lâm - ngƣ nghiệp và dịch vụ khác đƣợc phân
chia theo tỷ lệ sau: nông nghiệp 36%, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp 51%, các ngành nghề
khác 13%.
Các hoạt động nông nghiệp của xã gồm có trồng lúa, cây lƣơng thực (ngô, sắn,
đậu) và các loại hoa màu. Ngoài ra còn có khoảng 7,8 ha diện tích trồng cây công
nghiệp là cây điều. Bên cạnh việc trồng trọt, ngƣời dân xã Vạn Hƣng còn chăn nuôi
22


các loài gia súc và gia cầm, buôn bán nhỏ nhƣ bán hàng tạp hóa, thu mua hàng thủy
sản.

Về lâm nghiệp, đã tiến hành trồng mới 45 ha và nâng tổng số diện tích rừng
đƣợc chăm sóc lên 64,66 ha.
Về ngƣ nghiệp, khai thác thủy sản xung quanh khu vực Rạn Trào đóng vai trò
quan trọng trong đời sống của một bộ phận tƣơng đối lớn các cộng đồng ở đây. Các
loại nghề khai thác chính nhƣ giã cào, nhá, soi, lƣới nổi, lƣới chìm, lƣới rạn và lặn khá
phong phú và đa dạng. Trong đó nghề lƣới đánh cá trên rạn là đa dạng nhất, tiếp theo
là nghề lặn và giã cào trên các thảm cỏ biển.
Về nuôi trồng thủy sản, xã Vạn Hƣng là một trong hai vùng trọng điểm nuôi
tôm hùm của huyện, chủ yếu tập trung ở 2 thôn Xuân Tự 1 và 2.
2.2.6.3. Giáo dục - y tế
Toàn xã có 2 trƣờng tiểu học gồm 39 lớp với 1189 học sinh và 46 giáo viên, 1
trƣờng THCS với 940 học sinh. Những học sinh muốn chuyển lên cấp PTTH thì phải
lên thị trấn Vạn Gĩa để nhập học. Năm 2010, xã Vạn Hƣng có 36 em thi đậu vào các
trƣờng Đại học, Cao đẳng và Trung cấp. Chƣơng trình chống mù chữ đƣợc xã thực
hiện đã đƣợc công nhận đạt chuẩn về phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
Xã chỉ có 1 trạm y tế với 7 giƣờng bệnh và 10 cán bộ y tế (một nửa trong số đó
làm việc trong lĩnh vực quản lý) thực hiện công tác khám chữa bệnh cho ngƣời dân.
2.2.6.4. An ninh, chính trị
Luôn đƣợc ổn định; đảm bảo tốt công tác giữ vững tình hình an ninh trật tự an
toàn xã hội và trật tự an toàn giao thông trên địa bàn. (Nguồn: UBND xã Vạn Hƣng,
2011)
2.2.7. Đa dạng sinh học và công tác bảo tồn ở KBVHSTB Rạn Trào
KBVHSTB Rạn Trào có hệ động thực vật phong phú, đa dạng và độ phủ san hô
khá cao với khoảng 145 loài thực vật phù du, 115 loài động vật phù du, 190 loài động
vật đáy mềm, 5 loài cây ngập mặn, 6 loài cỏ biển. Đặc biệt 82 loài san hô và 69 loài cá
rạn cùng với 25 loài động vật không xƣơng sống trú ngụ và kiếm ăn trong khu vực rạn
san hô (Nguồn: Sở Khoa học và công nghệ Khánh Hòa và Viện Hải dƣơng học Nha
Trang, 2004).
23



Kết quả khảo sát hiện trạng rạn san hô năm 2005 cho thấy độ phủ trung bình
của san hô cứng tại vùng biển Rạn Trào đạt giá trị 17,3% tổng độ phủ nền đáy, trong
đó độ phủ san hô cứng đạt giá trị cao nhất là 25,2% tại khu vực Rạn Trào. Theo tiêu
chuẩn về độ phủ của English et.al, 1997 thì độ phủ san hô sống của Rạn Trào đƣợc xếp
vào hạng tốt. Do vậy, Rạn Trào đƣợc coi là nơi có đa dạng sinh học cao nhất trong số
các rạn san hô ở khu vực vịnh Vân Phong (được trình bày ở Bảng 2.1). Đây là một
yếu tố rất quan trọng trong việc bảo tồn về phƣơng diện đa dạng loài và hệ sinh thái ở
khu vực này.
Bảng 2.1: So sánh thành phần loài sinh vật ở Rạn Trào và vịnh Vân Phong
Nhóm sinh vật

Thành phần loài

Tỉ lệ (%)

Rạn Trào

Vịnh Vân Phong

San hô

82

128

64%

Cá rạn


69

100

69%

Động vật không xƣơng sống trên rạn

25

26

96%

Rong

29

80

36%

Cỏ biển

6

8

75%


Cây ngập mặn

5

20

25%

(Nguồn: Sở Khoa học công nghệ Khánh Hòa, Viện Hải dƣơng học Nha Trang, 2004)

24


×