Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN – TỈNH QUẢNG NGÃI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN – TỈNH
QUẢNG NGÃI

Họ và tên sinh viên : PHAN THỊ DIỄM THÙY
Ngành : QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa : 2008 -2012

Tháng 05/2012
 
 


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
TẠI HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN – TỈNH QUẢNG NGÃI

Tác giả

PHAN THỊ DIỄM THÙY

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn
Th.S TRẦN THỊ YẾN PHƯƠNG


Tháng 05/2012
 
 


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
mọi người.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời yêu thương vô hạn đến Ba Mẹ và người thân đã luôn bên
cạnh động viên, chăm lo cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành nhất đến cô Trần Thị Yến Phương - người đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn tất cả Thầy cô khoa Môi trường và Tài nguyên – Trường đại
học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học
tại trường.
Tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo cũng như các anh chị Sở Văn hóa, Thể
thao & Du lịch tỉnh Quảng Ngãi và Uỷ ban nhân dân huyện Lý Sơn đã hết lòng quan tâm,
giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, tôi cảm ơn tất cả các bạn lớp DH08DL cùng những người bạn ngoài
lớp đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình sống và học tập. Chúc các bạn sẽ gặt hái nhiều thành
công như mong muốn.
Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên không thể tránh
được những thiếu sót. Tôi kính mong được sự chỉ bảo của thầy cô và sự đóng góp ý kiến
của mọi người.
Bằng sự chân thành nhất, tôi xin cảm ơn tất cả mọi người.
Phan Thị Diễm Thùy


 



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch bền
vững tại huyện đảo Lý Sơn – tỉnh Quảng Ngãi” nhằm giúp tỉnh Quảng Ngãi nói chung và
huyện Lý Sơn nói riêng phát triển du lịch theo hướng bền vững, góp phần giải quyết
những tồn tại và hạn chế trong quá trình phát triển du lịch.
Luận văn được trình bày với những nội dung chính:
1. Khảo sát hiện trạng của đảo về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và tình
hình phát triển du lịch trong những năm gần đây tại huyện Lý Sơn.
2. Phát phiếu điều tra nhằm xác định mức độ hài lòng của du khách khi đến đảo
và phỏng vấn cộng đồng người dân địa phương ở đây.
3. Đánh giá tiềm năng và định hướng phát triển du lịch cho đảo Lý Sơn dựa vào
phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức.
4. Đề xuất các giải pháp phát triển du lịch bền vững tại huyện đảo Lý Sơn.
Kết quả thu được:
Đảo Lý Sơn có cảnh quan du lịch khá tốt, môi trường tự nhiên và xã hội đảm bảo
cho phát triển du lịch. Tiềm năng để phát triển du lịch rất nhiều để tạo thành một hòn đảo
du lịch. Tuy nhiên đảo Lý Sơn vẫn còn thiếu thốn về cơ sở vật chất hạ tầng cũng như vấn
đề thiếu điện nước làm cản trở việc phát triển du lịch, chưa khai thác hết hiệu quả tiềm
năng các nguồn tài nguyên du lịch. Cũng như ý thức bảo vệ môi trường của người dân ở
đây thực sự chưa cao làm cho môi trường sống ngày càng xuống cấp. Vì vậy, đề tài đưa ra
những biện pháp thích hợp để giải quyết các tồn tại và hạn chế này nhằm phát triển du
lịch theo hướng bền vững trong tương lai.

ii 
 


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC TỪ KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT ............................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... viii
Chương 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1

1.2.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2

1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2

1.4.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3

1.5.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3

1.6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3

1.7.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 3


1.7.1.

Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu ............................................................ 3

1.7.2.

Phương pháp khảo sát thực địa ........................................................................ 3

1.7.3.

Phương pháp phỏng vấn, điều tra..................................................................... 4

1.7.4.

Phương pháp ma trận SWOT ........................................................................... 4

Chương 2. TỔNG QUAN ................................................................................................... 6
2.1.

TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG ................................... 6

2.1.1.

Khái niệm phát triển du lịch bền vững ............................................................. 6

2.1.2.

Mục tiêu của du lịch bền vững ......................................................................... 7


2.1.3.

Các nguyên tắc cơ bản của phát triển du lịch bền vững................................... 8

2.1.3.1.

Sử dụng nguồn lực một cách bền vững ......................................................... 8

2.1.3.2.

Giảm sự tiêu thụ quá mức và giảm chất thải ................................................ 9

2.1.3.3.

Duy trì tính đa dạng .................................................................................... 10

2.1.3.4.

Hợp nhất du lịch và quá trình quy hoạch ................................................... 11

2.1.3.5.

Hỗ trợ kinh tế địa phương........................................................................... 12

2.1.3.6.
du lịch

Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương vào các hoạt động
..................................................................................................................... 13
iii 


 


2.1.3.7.

Lấy ý kiến quần chúng và các đối tượng có liên quan ............................... 14

2.1.3.8.

Đào tạo nhân viên ....................................................................................... 14

2.1.3.9.

Tiếp thị du lịch một cách có trách nhiệm ................................................... 15

2.1.3.10. Tiến hành nghiên cứu ................................................................................. 16
2.1.4.

Các yêu cầu của sự phát triển du lịch du lịch bền vững. ................................ 16

2.1.4.1.

Hệ sinh thái. ................................................................................................ 16

2.1.4.2.

Hiệu quả. ..................................................................................................... 17

2.1.4.3.


Công bằng. .................................................................................................. 17

2.1.4.4.

Bản sắc văn hóa. ......................................................................................... 17

2.1.4.5.

Cộng đồng. .................................................................................................. 17

2.1.4.6.

Cân bằng. .................................................................................................... 17

2.1.4.7.

Phát triển. ................................................................................................... 17

2.2.TỔNG QUAN VỀ ĐẢO LÝ SƠN – TỈNH QUẢNG NGÃI ....................................... 18
2.2.1.

Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................... 18

2.2.2.

Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................... 21

2.2.3.


Tài nguyên du lịch ở huyện đảo Lý Sơn ........................................................ 24

2.2.4.

Đặc sản Lý Sơn .............................................................................................. 32

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................... 35
3.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA ĐẢO LÝ SƠN – TỈNH
QUẢNG NGÃI. ........................................................................................................... 35
3.1.1.

Lượng khách và doanh thu du lịch. ................................................................ 35

3.1.2.

Nguồn nhân lực du lịch .................................................................................. 36

3.1.3.

Hiện trạng cơ sở vật chất cho phát triển du lịch............................................. 37

3.1.4.

Tiếp thị và xúc tiến, tuyên truyền quảng bá ................................................... 40

3.1.5.

Mùa du lịch..................................................................................................... 41

3.1.6.


Hiện trạng công tác lâm sinh, trồng rừng ....................................................... 41

3.1.7.

Một số loại hình du lịch đang được khai thác ................................................ 43

3.1.8.

Công tác quản lý môi trường tại huyện đảo Lý Sơn ...................................... 43

iv 
 


3.2. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐẾN
ĐẢO LÝ SƠN. ................................................................................................................ 48
3.2.1.

Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch đến đảo Lý Sơn. ...... 48

3.2.1.1.

Mức độ hài lòng, thị hiếu của khách du lịch. ............................................. 48

3.2.1.2.

Ý thức bảo vệ môi trường của khách du lịch. ............................................. 51

3.2.2.


Ý kiến của cộng đồng địa phương đảo Lý Sơn về hoạt động du lịch. ........... 52

3.3. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI HUYỆN ĐẢO LÝ SƠN – TỈNH
QUẢNG NGÃI. .............................................................................................................. 53
3.3.1.

Tiềm năng ....................................................................................................... 53

3.3.1.1.

Phân tích SWOT cho đảo Lý Sơn................................................................ 53

3.3.1.2.

Các giải pháp .............................................................................................. 57

3.3.2.

Quy hoạch tổng thể du lịch đảo Lý Sơn ......................................................... 60

3.3.2.1.

Dự án đầu tư phát triển du lịch đến năm 2020........................................... 60

3.3.3.2.

Quy hoạch đảo Lý Sơn thành đảo du lịch trong tương lai. ........................ 63

3.4.


ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................................................ 64

3.4.1.
Sơn

Giải pháp về nguồn nhân lực và quảng bá tổ chức du lịch tại huyện đảo Lý
....................................................................................................................... 65

3.4.1.1.

Quảng bá, tiếp thị ....................................................................................... 65

3.4.1.2.

Đào tạo nguồn nhân lực ............................................................................. 65

3.4.2.

Giải pháp về cơ sở vật chất ............................................................................ 66

3.4.2.1.

Giao thông .................................................................................................. 66

3.4.2.2.

Hệ thống lưu trú, ăn uống ........................................................................... 66

3.4.2.3.


Hệ thống điện, nước .................................................................................... 67

3.4.3.

Giải pháp bảo tồn các tài nguyên du lịch ....................................................... 68

3.4.4.

Giải pháp quản lý môi trường du lịch đáp ứng tiêu chí phát triển bền vững . 69

3.4.5.

Vấn đề cộng đồng địa phương và phát triển du lịch cộng đồng. ................... 71

3.4.6.

Giải pháp hướng dẫn khách tham quan tham gia bảo vệ môi trường ............ 72

3.4.7.

Giải pháp về quy hoạch phát triển du lịch...................................................... 72

3.4.8.

Công tác trồng rừng tạo cảnh quan ................................................................ 73

3.4.9.

Công tác bảo vệ an ninh ................................................................................. 73



 


Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 74
4.1.

KẾT LUẬN ........................................................................................................... 74

4.2.

KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 77

vi 
 


DANH MỤC CÁC TỪ KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
 

-

TW

Trung ương

-


IUOTO

Tổ chức du lịch thế giới

-

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

-

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương

-

DLST

Du lịch sinh thái

-

WWF

Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên

-


IUCN

Tổ chức bảo tồn thế giới

-

EU

Liên minh các nước châu Âu

-

KDL

Khu du lịch

-

UBND

Uỷ ban Nhân dân

-

THCS

Trung học cơ sở

-


THPT

Trung học phổ thông

-

DTLS – VH

Di tích lịch sử - văn hóa

-

VH, TT&DL

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

KT – XH

Kinh tế – xã hội

-

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

-


VH&TT

Văn hóa và thông tin 

vii 
 


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
 

Hình 3.1: Biểu đồ hiển thị lượt khách đến đảo Lý Sơn từ năm 2006 – 2011 và doanh thu
qua các năm. ....................................................................................................................... 35
Hình 3.2: Nguồn nhận biết đảo Lý Sơn của khách du lịch................................................. 49
Hình 3.3: Cảm nhận của du khách khi đến Lý Sơn. ........................................................... 50
Hình 3.4: Nhận xét của du khách về cơ sở hạ tầng khi đến Lý Sơn................................... 50
Hình 3.5: Mục đích của du khách khi đến đảo Lý Sơn. ..................................................... 50
Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện ý muốn quay trở lại đảo Lý Sơn.............................................. 51
Hình 3.7: Thái độ của du khách về hành động xả rác bừa bãi gây cho môi trường du lịch ở
đảo Lý Sơn. ......................................................................................................................... 51
Hình 3.8: Nhận xét của du khách về chất lượng môi trường tại các điểm du lịch. ............ 52
Hình 3.9: Sự tham gia của khách du lịch đối với tour du lịch kết hợp với bảo vệ môi
trường khi du lịch tại Lý Sơn.............................................................................................. 52
Hình 3.10: Sự quan tâm của cộng đồng địa phương vào việc tham gia hoạt động du lịch.
............................................................................................................................................ 53

viii 
 



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những thập niên gần đây, du lịch - ngành công nghiệp không khói có tốc độ

phát triển cực nhanh trên toàn thế giới. Nó trở thành nguồn thu hút ngoại tệ lớn của nhiều
nước, đặc biệt là các nước đang phát triển.
Đối với nước ta, Đảng và nhà nước đã xác định “du lịch là một ngành kinh tế tổng
hợp quan trọng mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng và xã hội
hóa cao” (Pháp lệnh du lịch, 1999) và đề ra mục tiêu “phát triển du lịch thực sự trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn” (Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, 2001), đồng thời
“phát triển du lịch là một hướng chiến lược quan trọng trong đường lối phát triển kinh tế xã hội nhằm góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” (Chỉ thị 46/CTTW của ban Bí thư TW Đảng khóa VII, 1994). Hơn thế, du lịch không chỉ tạo ra nguồn
thu rất lớn cho nền kinh tế quốc dân mà còn góp phần đưa bạn bè quốc tế đến với Việt
Nam, tạo ra mối quan hệ toàn cầu về kinh tế, văn hoá và thúc đẩy việc quảng bá sâu rộng
hình ảnh Việt Nam đến các quốc gia trên thế giới.
Như ta đã biết, tài nguyên du lịch là nhân tố quan trọng tạo nên sản phẩm du lịch.
Vẻ đẹp và giá trị của tài nguyên thiên nhiên là một lý do để lôi cuốn du khách đi du lịch.
Việc mất dần tài nguyên du lịch sẽ làm cho hoạt động du lịch không thể phát triển được.
Vì vậy, hơn bất cứ hoạt động nào khác, ngành du lịch rất phụ thuộc vào chất lượng của
môi trường, tài nguyên thiên nhiên cũng như tài nguyên nhân văn. Nhưng du lịch lại
mang đặc tính phát triển nhanh, ngắn hạn và "bùng nổ" - đặc biệt ở các nước đang phát
triển, làm tổn hại đến tài sản của chính mình: sự phá huỷ, xuống cấp nghiêm trọng tài


 



nguyên du lịch; môi trường bị suy thoái và tác động tiêu cực đến các hoạt động kinh tế xã hội khác.
Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường và sự tàn phá tài nguyên ở các điểm du lịch
của Việt Nam đang là vấn đề đáng báo động nên để phát triển du lịch tốt nhất trước hết
chúng ta cần bảo vệ tài nguyên du lịch, làm du lịch một cách bền vững.
Đảo Lý Sơn là huyện đảo duy nhất của tỉnh Quảng Ngãi, cách đất liền 15 hải lý về
phía Đông Bắc. Nơi đây có tiềm năng du lịch rất lớn. Do ít bị tàn phá của chiến tranh và ý
thức bảo vệ của người dân nên đảo Lý Sơn vẫn bảo lưu được những giá trị văn hóa truyền
thống với nhiều di tích lịch sử và nhiều danh lam thắng cảnh độc đáo tạo nên bản sắc
riêng cho huyện đảo. Năm 2007, tỉnh Quảng Ngãi đã khai trương tuyến du lịch "biển đảo
Lý Sơn” đầu tiên đưa du khách đến đảo. Hiện nay, Lý Sơn đã trở thành nơi được nhiều du
khách chọn lựa là điểm đến khi đi du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi.
Tuy nhiên, hiệu quả của hoạt động du lịch chưa xứng đáng với tiềm năng vốn có
của đảo đồng thời môi trường tự nhiên đang bị xuống cấp, bản sắc văn hóa phần nào bị
mai một, ô nhiễm môi trường đã xảy ra tại các điểm du lịch trên đảo. Đó là vấn đề bức
xúc đang đặt ra cho ngành du lịch tỉnh Quảng Ngãi nói chung và địa phương nói riêng. Vì
thế, phát triển du lịch đảo Lý Sơn theo hướng bền vững, không hủy hoại tài nguyên du
lịch, bảo vệ môi trường du lịch trong quá trình khai thác tài nguyên phát triển du lịch là
vấn đề cấp thiết được đặt ra hiện nay. Vì vậy đề tài: “Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải
pháp phát triển du lịch bền vững tại huyện đảo Lý Sơn – tỉnh Quảng Ngãi” được thực
hiện xuất phát từ cơ sở lý luận trên.
1.2.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng và có tính xã

hội hóa cao. Tuy nhiên luận văn chỉ tập trung nghiên cứu du lịch theo hướng bền vững tại
một địa điểm du lịch cụ thể đó là huyện đảo Lý Sơn – tỉnh Quảng Ngãi.
1.3.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Phạm vi về không gian: đề tài giới hạn trong phạm vi địa giới của huyện đảo Lý

Sơn – tỉnh Quảng Ngãi.

 


Phạm vi về thời gian: tiến hành khảo sát hiện trạng phát triển du lịch tại huyện đảo
Lý Sơn từ năm 2006 – 2011 và định hướng phát triển đến năm 2020.
1.4.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI

- Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận phát triển du lịch bền vững, lý thuyết hóa về
du lịch sinh thái và du lịch văn hóa – 2 loại hình du lịch đặc trưng tại đảo Lý
Sơn.

- Xây dựng cơ sở lý thuyết phát triển bền vững du lịch cho huyện đảo Lý Sơn –
tỉnh Quảng Ngãi.

- Hiểu đúng khái niệm “phát triển bền vững” để đưa ra giải pháp hợp lý cho
huyện đảo Lý Sơn.
1.5.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tiềm năng, thực trạng hoạt động du lịch tại huyện đảo Lý sơn – tỉnh

Quảng Ngãi nhằm đề xuất các giải pháp góp phần tích cực vào việc quản lý, phát triển du
lịch theo hướng bền vững tại đảo.
1.6.


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu những tài liệu có liên quan đến phát triển du lịch, phát triển du lịch
theo hướng bền vững.

- Khảo sát tài nguyên du lịch và thực trạng phát triển du lịch ở huyện đảo Lý Sơn
– tỉnh Quảng Ngãi.

- Dựa vào đặc điểm tài nguyên và các điều kiện liên quan, đưa ra các giải
pháp phát triển bền vững du lịch huyện đảo Lý Sơn – tỉnh Quảng Ngãi.
1.7.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.7.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Tiến hành thu thập thông tin, tư liệu từ nhiều nguồn, nhiều lĩnh vực khác nhau để
đảm bảo khối lượng thông tin đầy đủ, chính xác đáp ứng cho tổ chức hoạt động du lịch.
1.7.2. Phương pháp khảo sát thực địa
Đây là phương pháp thu thập trực tiếp số liệu thông tin du lịch trên địa bàn thuộc
đối tượng nghiên cứu.

 


Phương pháp này không thể thiếu nhằm tích luỹ tài liệu thực tế về sự hình
thành, phát triển và đặc điểm của tổ chức lãnh thổ du lịch. Trong quá trình thực hiện luận
văn, phương pháp khảo sát thực địa rất được coi trọng vì nó phản ánh thực tiễn khách
quan của đề tài mà luận văn nghiên cứu, có độ tin cậy cao, tạo cơ sở để đề xuất những
định hướng phát triển và giải pháp thực hiện hợp lý.

1.7.3. Phương pháp phỏng vấn, điều tra
Công tác thực địa có mục đích cơ bản là kiểm tra chỉnh lý và bổ sung những tư liệu
về tài nguyên, cơ sở hạ tầng phục vụ trực tiếp cho hoạt động du lịch và các tài liệu liên
quan khác; đối chiếu và lên danh mục cụ thể từng địa danh, thể loại liên quan du lịch và
sơ bộ đánh giá các yếu tố cần thiết cho việc hình thành tổ chức không gian du lịch.
1.7.4. Phương pháp ma trận SWOT
Phân tích SWOT là một công cụ tìm kiếm tra thức về một đối tượng dựa trên
nguyên lý hệ thống, trong đó:
Phân tích điểm mạnh (Strength), điểm yếu (Weakness) là sự đánh giá từ bên ngoài,
tự đánh giá về khả năng của hệ thống (đối tượng) trong việc thực hiện mục tiêu.
 Strength: bao gồm những lợi thế mang đến; những thuận lợi có sẵn; những ủng
hộ từ phía tiếp nhận.
 Weakness: bao gồm những thiếu sót gây trở ngại; hiệu quả thấp/xấu khi thực
hiện; những điều không thể tránh khỏi.
Phân tích cơ hội (Opprtunities), thách thức (Threats) là sự đánh giá các yếu tố bên
ngoài chi phối đến mục tiêu phát triển của hệ thống (đối tượng).
 Opprtunities: bao gồm những cơ hội tốt có thể tiếp cận; khả năng nắm bắt
những cơ hội để cải thiện những điểm yếu kém.
 Threats: bao gồm những khó khăn thực tế đang tác động từ phía người sử dụng;
những trở ngại có tính khách quan cho việc thực hiện.
Phân tích SWOT là một phương pháp rất hiệu quả để đi đến một quyết định hoặc
một giải pháp phù hợp nhằm phát huy tốt nhất điểm mạnh, cơ hội thuận lợi và hạn chế
nhiều nhất những điểm yếu và thách thức.

 


Bốn chiến lược sau khi phân tích SWOT là:
 Chiến lược S/O: phát huy điểm mạnh để tận dụng thời cơ.
 Chiến lược W/O: không để điểm yếu làm mất cơ hội.

 Chiến lược S/T: phát huy điểm mạnh để khắc phục, vượt qua thử thách.
 Chiến lược W/T: không để thử thách làm phát triển điểm yếu.


 


Chương 2
TỔNG QUAN
1.1.

TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG

1.1.1. Khái niệm phát triển du lịch bền vững
Sự bền vững được ủy ban Thế giới về phát triển môi trường định nghĩa như là “sự
phát triển đáp ứng nhu cầu hôm nay mà không làm giảm bớt khả năng đáp ứng nhu cầu
của thế hệ tương lai” (Liên Hiệp Quốc, 1984).
Hơn thế nữa phát triển bền vững liên quan đến việc sử dụng dài hạn và khả năng
có thể bảo tồn được của nguồn tài nguyên. (APEC, 1996).
Theo định nghĩa của tổ chức du lịch thế giới (WTO) đưa ra tại hội nghị về môi
trường và phát triển của Liên Hợp Quốc tại Rio de janeiro 1992 “Du lịch bền vững là việc
phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và người
dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên cho
phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu về kinh tế – xã hội, thẩm mỹ của con người trong
khi vẫn duy trì được sự toàn vẹn về văn hoá, đa dạng sinh học, sự phát triển của các hệ
sinh thái và các hệ thống hỗ trợ cho cuộc sống con người”.
Có thể đưa ra định nghĩa phát triển du lịch bền vững như sau: “Du lịch bền vững là
quá trình điều hành quản lý các hoạt động du lịch với mục đích xác định và tăng cường
các nguồn hấp dẫn du khách tới các vùng và các quốc gia du lịch. Quá trình quản lý này
luôn hướng tới việc hạn chế lợi ích trước mắt để đạt được lợi ích lâu dài do các hoạt động

du lịch đem lại”.
Phát triển du lịch bền vững phải đảm bảo và thỏa mãn 3 yếu tố sau:

- Mối quan hệ giữa bảo tồn tài nguyên tự nhiên, môi trường và lợi ích kinh tế, xã
hội, văn hóa.

 


- Quá trình phát triển diễn ra trong một thời gian lâu dài.
- Đáp ứng được nhu cầu hiện tại, song không làm ảnh hưởng đến nhu cầu của
các thế hệ tiếp theo.
1.1.2. Mục tiêu của du lịch bền vững
Du lịch hiện đang được coi là một ngành kinh tế lớn và phát triển nhanh nhất trên
phạm vi toàn thế giới, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế, bảo tồn các giá trị văn
hoá có tính toàn cầu cũng như có tác động đến mọi khía cạnh về tài nguyên và môi
trường. Sự phát triển bền vững của ngành du lịch hay bất kỳ một ngành nào khác đều nằm
trong sự phát triển bền vững về kinh tế – xã hội nói chung, cần đạt được ba mục tiêu cơ
bản :

- Bền vững về kinh tế.
- Bền vững về tài nguyên và môi trường.
- Bền vững về văn hoá - xã hội.
Cũng trên cơ sở này ngành du lịch bền vững đặt ra những mục tiêu sau :

- Phát triển, gia tăng sự đóng góp của du lịch vào kinh tế và môi trường.
- Cải thiện tính công bằng xã hội trong phát triển.
- Cải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng bản địa.
- Đáp ứng cao độ nhu cầu của du khách.
- Duy trì chất lượng môi trường.

Như vậy phát triển du lịch bền vững đã được xem như là sự phát triển ổn định lâu
dài của ngành du lịch, tạo ra nguồn thu đáng kể, góp phần tích cực vào sự tăng trưởng
kinh tế của xã hội, đem lại lợi ích cho cộng đồng, đặc biệt là người dân địa phương. Nếu
không quan tâm đến lợi ích của cộng đồng địa phương thì sẽ không có lí do để họ bảo vệ
những gì du khách muốn được hướng từ du lịch. Mức sống của người dân địa phương
được cải thiện nhờ du lịch thì họ sẽ có lí do để bảo vệ nguồn tài nguyên này bằng cách
bảo vệ tài nguyên và môi trường, bảo vệ các giá trị văn hoá truyền thống để khách du lịch
tiếp tục tới. Chia sẻ lợi ích du lịch cũng là một phương cách tích cực trong công cuộc xoá


 


đói giảm nghèo, đem lại cơ hội nâng cao mức sống cho người dân địa phương, góp phần
tăng cường kinh tế ở những vùng còn nhiều khó khăn.
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của phát triển du lịch bền vững
1.1.3.1.

Sử dụng nguồn lực một cách bền vững

Việc bảo tồn và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhân văn là
tối cần thiết, nó đảm bảo cho hoạt động kinh doanh du lịch phát triển lâu dài.
Phát triển bền vững chủ trương ủng hộ việc lưu lại cho các thế hệ tương lai một
nguồn tài nguyên du lịch không kém hơn so với cái mà các thế hệ trước được hưởng.
Việc sử dụng bền vững, bảo tồn và bảo vệ các nguồn lực phát triển du lịch được
xem là vấn đề sống còn đối với việc quản lý hợp lý mang tính chất toàn cầu và quốc gia.
Mối quan hệ giữa du lịch và tài nguyên thiên nhiên.
 Tác động tích cực
Du lịch tạo nên động lực mạnh đối với việc bảo tồn và bảo vệ môi trường, đặc biệt
là sự phát triển và mở rộng mạng lưới các vườn quốc gia, các khu bảo tồn tự nhiên. Ngày

nay trên thế giới có hơn 5000 khu bảo tồn thiên nhiên, riêng ở Việt Nam có 105 khu rừng
đặc dụng (trong đó có 16 vườn quốc gia).
Công nghiệp du lịch đang tăng cường áp dụng các chính sách môi trường.
 Tác động tiêu cực
Ngoài những tác động tích cực, phát triển du lịch còn gây ra những tác động tiêu
cực như:

- Gây ô nhiễm nguồn nước (biển, sông, hồ)
- Gây ô nhiễm không khí do chất phát thải của các phương tiện giao thông như
máy bay, ô tô, máy điều hòa nhiệt độ.

- Việc quy hoạch cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật không hợp lý cũng gây ra
tác hại đến cảnh quan của các điểm tham quan du lịch.

- Việc xác định sức chứa của các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên
không hợp lý cũng gây ra tác hại nghiêm trọng đến sự tồn tại và phát triển của
các hệ sinh thái.

 


Mối quan hệ giữa du lịch và nhân lực
Phát triển du lịch có thể tạo việc làm và lợi ích cho cộng đồng địa phương, nhưng
nó cũng gây ảnh hưởng đến các nhu cầu và quyền lợi của người dân.
Ví dụ như di dân khỏi những địa điểm quy hoạch du lịch, buộc dân cư đi nơi khác
phá rừng để tìm nơi sinh sống.
Các giải pháp nhằm sử dụng các nguồn lực một cách bền vững
Ngăn chặn sự phá hoại các nguồn tài nguyên môi trường, thiên nhiên và con người.
Hoạt động như một lực lượng bảo tồn.
Phát triển và thực thi các chính sách môi trường hợp lý trong tất cả các lĩnh vực

hoạt động của du lịch.
Lắp đặt các trang thiết bị kĩ thuật để làm ô nhiễm nguồn nước, không khí từ việc
phát triển du lịch.
Gắn chặt các nguyên tắc phòng ngừa trong tất cả các hoạt động và phát triển mới.

- Xác định sức chứa hợp lý cho các điểm tham quan du lịch.
- Tôn trọng các nhu cầu và quyền lợi của cộng đồng địa phương.
- Tiến hành các hoạt động du lịch một cách có trách nhiệm và đạo đức.
- Chống lại các hoạt động du lịch phi văn hóa.
1.1.3.2.

Giảm sự tiêu thụ quá mức và giảm chất thải

Giảm sự tiêu thụ quá mức và giảm chất thải sẽ tránh được những chi phí tốn kém
cho việc hồi phục tổn hại về môi trường và làm tăng chất lượng của du lịch.

- Mọi người có nhận thức rằng sự tiêu thụ quá mức sẽ dẫn đến sự hủy hoại môi
trường trên toàn cầu và đi ngược lại sự phát triển bền vững.

- Các dự án được triển khai không có đánh giá tác động môi trường hoặc không
thực thi những kiến nghị về đánh giá các tác động của môi trường đã dẫn đến
sự tiêu dùng tài nguyên môi trường và các tài nguyên khác một cách lãng phí
và không cần thiết.
Đây là nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm và xáo trộn về văn hóa xã hội.


 


- Các chất thải từ các công trình không được quan tâm xử lý đúng mức, dẫn đến

sự xuống cấp về môi trường một cách lâu dài.

- Một số các dự án không được lập kế hoạch một cách nghiêm túc, đặc biệt là
trong thành phần tư nhân đã gây ra những hậu quả, dẫn đến các cơ quan nhà
nước phải bỏ chi phí và công sức ra để phục hồi những tổn thất. Chính vì vậy
cần thiết phải có biện pháp để giảm sự tiêu thụ quá mức và giảm rác thải:
 Các doanh nghiệp du lịch và ngành du lịch phải giảm tiêu thụ các nguồn lực
du lịch.
 Ưu tiên các nguồn lực hiện có ở địa phương hơn là nhập khẩu theo xu
hướng thích hợp và bền vững.
 Giảm nguồn rác thải và đảm bảo việc xử lý rác thải do du lịch thải ra một
cách an toàn.
 Xử dụng công nghệ xử lý rác thải, tái chế rác thải.
 Có trách nhiệm phục hồi những tổn thất nảy sinh từ các dự án du lịch.
 Trách tổn thất thông qua công tác tiền hoạch định đúng đắn và theo dõi,
giám sát liên tục.
1.1.3.3.

Duy trì tính đa dạng

Việc duy trì và tăng cường tính đa dạng của thiên nhiên, văn hóa xã hội là hết sức
quan trọng cho du lịch bền vững và cũng là chỗ dựa sinh tồn của ngành công nghiệp du
lịch.
Sự đa dạng của môi trường tự nhiên, văn hóa và xã hội là một thế mạnh, mang lại
khả năng phục hồi cho những đột biến và áp lực, và đồng thời tránh việc quá phụ thuộc
vào một hay một vài nguồn hỗ trợ sinh tồn.
Môi trường thiên nhiên được đặc trưng bởi tính đa dạng, nhưng việc phát triển
kinh tế và du lịch đã phá hủy sinh thái trên phương diện rộng.

- Có tính toán cho rằng trong vòng 50 năm tới, có khoảng 25% các loài động vật

sẽ bị tuyệt chủng. Ngày nay ở nhiều vùng đất ngập nước có 80% các rạn san hô
và 50% các khu rừng nguyên sinh trên hành tinh đã bị mất đi.
10 
 


- Phát triển du lịch bền vững phải để lại cho các thế hệ tương lai một gia tài đa
dạng về thiên nhiên và nhân văn không ít hơn những gì được thừa hưởng của
thế hệ trước.

- Đa dạng văn hóa là một trong những tài sản hàng đầu của ngành du lịch, do
vậy, nó cần phải được giữ gìn, bảo vệ. Sự đa dạng văn hóa bản địa sẽ mất đi khi
nó bị xuống cấp, bởi cư dân biến nó thành một món hàng hóa đem bán cho du
khách.
Các biện pháp để duy trì tính đa dạng:

- Trân trọng giữ gìn tính đa dạng của thiên nhiên và nhân văn.
- Đảm bảo nhịp độ, quy mô và loại hình phát triển để bảo vệ tính đa dạng của
văn hóa bản địa.

- Ngăn ngừa sự phá hủy đa dạng sinh thái thiên nhiên bằng cách tôn trọng sức
chứa của mỗi vùng áp dụng công thức tính toán sức chứa và nguyên tắc phòng
ngừa trước.

- Giám sát tác động của du lịch đối với hệ sinh thái đặc biệt đối với các loài động
thực vật.

- Khuyến khích đa dạng kinh tế, xã hội bằng cách lồng ghép du lịch vào các hoạt
động của cộng đồng địa phương.


- Ngăn ngừa sự thay thế các ngành nghề truyền thống lâu đời bằng chuyên môn
phục vụ du lịch.

- Khai thác tốt các đặc trưng đặc thù của vùng hơn là áp đặt các chuẩn mực đồng
nhất.

- Đảm bảo quy mô, nhịp độ và loại hình du lịch nhằm khích lệ lòng mến khách
và sự hiểu biết lẫn nhau.

- Phát triển du lịch phù hợp với văn hóa bản địa, phúc lợi và nhu cầu phát triển.
1.1.3.4.

Hợp nhất du lịch và quá trình quy hoạch

11 
 


Hợp nhất phát triển du lịch vào trong khuôn khổ hoạch định chiến lược cấp quốc
gia và địa phương, tiến hành đánh giá tác động môi trường làm tăng khả năng tồn tại lâu
dài của ngành du lịch.
Việc phát triển hợp nhất dựa trên hai quy tắc:
Du lịch và hoạch định chiến lược phát triển
Khi sự phát triển du lịch là một bộ phận hợp nhất của một kế hoạch cấp quốc gia,
nó xem việc phát triển và quản lý môi trường là một tổng thể thì sẽ mang lại lợi ích tối đa
và dài hạn cho nền kinh tế quốc gia và địa phương trong đó có ngành du lịch.
Du lịch và đánh giá tác động môi trường
Trong việc thiết kế các sơ đồ dự án quy hoạch du lịch, đánh giá tác động môi
trường là bắt buộc để đánh giá xem quy mô hay loại hình phát triển du lịch đó có thích
hợp hay không và cân nhắc xem nó có đem lại lợi ích cho khu vực, cho vùng hay quốc gia

hay không ?
Các biện pháp cụ thể:

- Phải tính tới các nhu cầu trước mắt của cả cư dân địa phương và cả du khách.
- Hợp nhất tất cả các mặt kinh tế, môi trường, xã hội và văn hóa với cộng đồng
địa phương bằng cách thực hiện đánh giá tác động môi trường toàn diện có sự
tham gia của cư dân địa phương và tất cả các cấp chính quyền có liên quan.

- Tiếp tục giám sát những tác động môi trường tích cực cũng như tiêu cực của
hoạt động du lịch trước, trong khi và sau khi phát triển.
1.1.3.5.

Hỗ trợ kinh tế địa phương

Ngành du lịch hỗ trợ tích cực các hoạt động kinh tế địa phương và có tính đến các
giá trị và chi phí về mặt môi trường thì mới bảo vệ được các nền kinh tế địa phương.
Các biện pháp nhằm gia tăng sự hỗ trợ du lịch đối với kinh tế địa phương.

- Đảm bảo rằng các chi phí về môi trường được tính đến trong tất cả các dự án du
lịch.

- Hợp nhất những cân nhắc về môi trường vào tất cả các quyết định kinh tế.
12 
 


- Hoạt động du lịch trong giới hạn cho phép của sức chứa và hạ tầng cơ sở sẵn có
của địa phương.

- Thực hiện sự đa dạng kinh tế bằng cách phát triển cơ sở hạ tầng du lịch, mang

lại lợi ích đến cho nhiều thành phần hơn.

- Đảm bảo các loại hình và quy mô hoạt động du lịch phù hợp với điều kiện của
địa phương.

- Trách khai thác quá mức các điểm du lịch.
- Hỗ trợ tạo thu nhập cho địa phương và các doanh nghiệp nhỏ, đồng thời trích
một tỷ lệ thỏa đáng từ thu nhập du lịch cho nền kinh tế địa phương, nơi diễn ra
các hoạt động du lịch.
1.1.3.6.

Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương vào các hoạt động du
lịch

Việc tham gia của cộng đồng địa phương vào du lịch sẽ không chỉ mang lại lợi ích
cho họ và môi trường mà còn nâng cao chất lượng du lịch.
Khi cộng đồng địa phương được tham gia vào phát triển du lịch thì họ trở thành
đối tác tích cực, có vị trí đặc biệt trong khu vực và vùng. Khả năng bền vững của du lịch
phụ thuộc rất lớn vào sự ủng hộ và tham gia của cộng đồng địa phương.
Thông qua việc khuyến khích làm chủ các ngành thủ công nghiệp và nhà tranh,
dịch vụ hướng dẫn, vận chuyển và khách sạn, nhà hàng và tiệm ăn, sự tham gia của địa
phương sẽ tạo điều kiện ngăg

6

54.55

Anh/Chị tham gia vào hoạt động du lịch nào dưới

11


đây?
-

Vận chuyển

2

18.18

-

Hướng dẫn khách du lịch

1

9.1

-

Tham gia vào các buổi giao lưu văn hóa cộng

5

45.45

3

27.27


đồng
7

Buôn bán đặc sản của đảo hay đồ lưu niệm

Anh/Chị có nguồn thu nhập như thế nào từ việc tham

11

gia hoạt động du lịch?

8

-

Cao

1

9.1

-

Trung bình

4

36.36

-


Thấp

6

54.54

Anh/Chị chưa tham gia vào hoạt động du lịch thì sắp

19

tới Anh/Chị có ý định tham gia không?
-



10

52.63

-

Không

4

21.05

-


Lưỡng lự

5

26.32

 
 


PHỤ LỤC 14
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH KHU VỰC TRUNG TÂM ĐẢO LÝ SƠN

(Nguồn: UBND huyện Lý Sơn)

 
 


PHỤ LỤC 15
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH VÙNG NÚI THỚI LỚI – LÝ SƠN

(Nguồn : UBND huyện Lý Sơn)

 
 


×