Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

28 đề thi học kì THPT quang trung đống đa hà nội file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.91 KB, 13 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi học kì THPT Quang Trung - Đống Đa - Hà Nội - Năm 2018
Câu 1 (Nhận biết): Điều nào chưa chính xác với mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và
mơi trường?
A. Bố mẹ khơng truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một
kiểu gen.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước mơi trường.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
D. Trong q trình biểu hiện kiểu hình, kiểu gen chịu nhiều tác động của mơi trường bên
ngồi.
Câu 2 (Nhận biết): Một lồi thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể
của loài này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm
sắc thể có trong quần thể một và thể tam bội lần lượt là:
A. 12 và 36.

B. 23 và 36.

C. 24 và 36.

D. 11 và 25.

Câu 3 (Thông hiểu): Khi cho lai cặp thỏ lông trắng , dài thu được kết quả sau:
56,25% lông trắng, dài : 18,75% lông trắng, ngắn : 18,75% lông đen, dài : 6,25% lơng xám,
ngắn. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Quy luật di truyền chi phối.
A. Có hốn vị gen xảy ra giữa gen quy định màu lơng và chiều dài lơng.
B. Tính trạng màu lơng do một gen quy định, chiều dài lông do hai gen quy định.
C. Gen quy định chiều dài lông liên kết với một trong hai gen chi phối màu lông.
D. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng và nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 4 (Thông hiểu): Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có
2 alen ( A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp tử trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp
lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp tử trong quần thể này là


A. 3,75%.

B. 37,5%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.

Câu 5 (Nhận biết): Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng
thêm một chiếc được gọi là:
A. Thể ba.

B. Thể một.

C. Thể tam bội.

D. Thể lệch bội.

Câu 6 (Thông hiểu): Đặc điểm nào chưa chính xác khi nói về mã di truyền?
(1) mã di truyền được đọc theo từng bộ ba.
(2) Tất cả các lồi đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(3) Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin.
(4) Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 4,1.


B. 2,3.

C. 3,4.

D. 1,3.

Câu 7 (Thơng hiểu): Ở người, gen B: quy định da bình thường, b: Bệnh bạch tạng. nằm trên
NST thường. Trong một gia đình bố, mẹ bình thường ( cho rằng họ có kiểu gen dị hợp tử).
Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con trai) bị bệnh là:
A. 6,25%.

B. 3,125%.

C. 28,125%.

D. 1,5625%.

Câu 8 (Nhận biết): Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu
mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền:
A. Phân li độc lập.

B. Tương tác gen.

C. Tương tác cộng gộp.

D. Tương tác bổ sung.

Câu 9 (Nhận biết): Nói về sinh vật chuyển gen nhận định nào sai?
A. Một gen của sinh vật đó bị biến đổi.
B. Đưa thêm một gen lạ ( của loài khác vào hệ gen).

C. Đã bị loại bỏ hoặc bất hoạt một gen nào đó.
D. Sinh vật đã chuyển gen sang sinh vật khác.
Câu 10 (Nhận biết): Phương pháp nào có hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở
một giống cây trồng?
A. Cho tự thụ phấn bắt buộc.

B. Nhân giống vô tính bằng cành giâm.

C. Ni cấy mơ.

D. Trồng cây bằng hạt đã qua chọn lọc.

Câu 11 (Nhận biết): Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng:
A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Nối đoạn gen vào plasmit.
C. Cắt và nối ADN của plasmits ở những điểm xác định.
D. Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN ở những điểm xác định.
Câu 12 (Thông hiểu): Ở mỗi loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội
hồn tồn cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn
cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây
thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Với trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở
đời con, số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 10%.

B. 25%.

C. 5%.

D. 50%.


Câu 13 (Nhận biết): Gen liên kết được định nghĩa là:
A. các gen được di truyền cùng nhau.
B. các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
C. các nhóm gen khác nhau trên cùng một NST.
D. các gen không alen cùng nằm trên một NST.
Câu 14 (Thông hiểu): Ở cừu, gen A quy định lơng dài trội hồn tồn so với gen a quy định
lơng ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Vì nhu cầu lấy
lơng người ta đã giết thịt tồn bộ cừu lơng ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của
quần thể ở thế hệ sau được dự đoán:
A. 0,625 AA : 0,25 Aa : 0,125 aa.

B. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

C. 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa.

D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

Câu 15 (Nhận biết): Một phân tử ARN dài 2040 Ă tỉ lệ các loại nuclêôtit A,U,G,X lần lượt
là: 20%, 15%, 40% và 25%. Tính số nuclêơtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN
đó:
A. G = X = 240, A = T = 360.

B. A = T = 210, G = X = 390.

C. A = T = 320, G = X = 280.


D. G = X = 360, A = T = 240.

Câu 16 (Nhận biết): Loại ARN nào đóng vai trị như " một người phiên dịch" tham gia dịch
mã trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit?
A. rARN.

B. Cả tARN và rARN. C. mARN.

D. tARN.

Câu 17 (Nhận biết): Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO có thể tạo tối đa bao nhiêu
cặp alen quy định nhóm máu?
A. 6.

B. 8.

C. 3.

D. 10.

Câu 18 (Nhận biết): Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prơtêin
do gen đó chỉ huy tổng hợp là:
A. Mất một cặp ở bộ ba mã hóa thứ 10.
B. Thay thế một cặp ở bộ ba mã hóa cuối.
C. Đảo vị trí 2 cặp nuclêơtit ở 2 bộ ba mã hóa cuối.
D. Thêm một cặp ở bộ ba mã hóa thứ 10.
Câu 19 (Vận dụng): Giả sử có 2 cây khác lồi có kiểu gen AaBB và DDEe người ta sử dụng
công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ 2 cây này. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau
về các cây con có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB
hoặc DDEe.
2. ni hạt phấn của từng cây sau đó lưỡng bội hóa thu được 8 dịng thuần chủng có kiểu gen
khác nhau.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />3. các cây con được tạo ra từ nuôi dưỡng hạt phấn từng cây và lưỡng bội hóa có kiểu gen
AABB, aaBB, DDEE, DDee.
4. Các cây con tạo ra từ lai tế bào sinh dưỡng của 2 cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 20 (Nhận biết): Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, yếu tố nào duy trì không
đổi qua các thế hệ?
A. Số lượng các cá thể. B. Số lượng các alen. C. Tần số các kiểu gen. D. Tần số các alen.
Câu 21 (Thông hiểu): Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định màu sáng trội
hoàn toàn so với alen a quy định màu trứng sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép
lai nào sau đây để phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XAXa x XaY.

B. XAXA x XaY.


C. XaXa x XAY.

D. XAXa x XAY.

Câu 22 (Thông hiểu): Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu
phối sau đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1). 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.

(2).0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

(3). 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa.

(4). 0,75 AA : 0,25 aa.

(5). 100% AA.

(6). 100% Aa.

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Câu 23 (Nhận biết): Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần
hay tự thụ phấn với mục đích gì?
A. Tạo dịng thuần mang các đặc tính di truyền.
B. Tổng hợp các đặc điểm q từ các dịng bố mẹ.

C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Tạo ưu thế lai so với bố mẹ.
Câu 24 (Thơng hiểu): Di truyền ngồi nhân có đặc điểm:
1. Không tuân theo quy luật di truyền một cách chặt chẽ.
2. Phép lai thuận và lai nghịch có kết quả khác nhau.
3. Cơ thể mang cặp NST giới tính XX có vai trị quyết định.
4. Khơng liên quan đến nhân và NST trong nhân.
Các phương án đúng:
A. 1,2,4.

B. 1,2,3.

C. 1,3,4.

D. 2,3,4.

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 25 (Nhận biết): Kỹ thuật chia cắt một phôi ở động vật thành nhiều phôi, cho phát triển
trong cơ thể nhiều con khác tạo ra nhiều con có kiểu hình giống nhau là:
A. Kỹ thuật cấy truyền phôi.

B. Kỹ thuật cấy truyền hợp tử.

C. Công nghệ sinh học tế bào.

D. Công nghệ nhân bản vô tính ở động vật.


Câu 26 (Nhận biết): Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen có bao nhiêu nhận định nào sau
đây là đúng?
1. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng chất lượng.
2. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen, đưa các sinh vật theo dõi ở các môi trường
khác nhau.
3. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần tao ra các sinh vật cùng một kiểu gen.
4. Tính trạng có mức phản ứng rộng thường là tính trạng số lượng.
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 27 (Nhận biết): Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
A. Các tế bào xôma tự do tách ra từ tế bào sinh dưỡng.
B. Các tế bào khác lồi hịa nhập thành tế bào lai.
C. Các tế bào được xử lý làm tan màng sinh chất.
D. Các tế bào được xử lý làm tan thành tế bào.
Câu 28 (Thông hiểu): Một quần thể thực vật tự thụ phấn có 2 alen A quy định hoa đỏ và a
quy định hoa trắng. Quần thể P gồm 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. Có bao nhiêu dự đốn
sau đây đúng về quần thể này?
(1). F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P.
(2). Tần số kiểu gen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 ln nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở P.
(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 1.

B. 3.


C. 4.

D. 2.

Câu 29 (Thông hiểu): Phép lai nào sau đây cho nhiều kiểu gen nhất? giả sử không có đột
biến xảy ra.
A. AB/ab x AB/ab.

B. XA XABb x XaYbb.

C. AaBb x AaBb.

D. AB/ab DD x Ab/ab dd.

Câu 30 (Thơng hiểu): Ở một lồi cơn trùng hai cặp alen Aa và Bb quy định hai cặp tính
trạng thường là màu sắc thân và độ dài chân. Cho P thuần chủng khác nhau hai cặp alen,
F1 chỉ xuất hiện thân đen, chân dài. Đem F1 giao phối với thân nâu, chân ngắn thu được 35%
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />tân đen, chân dài: 35% thân nâu, chân ngắn: 15% thân nâu, chân dài: 15% thân đen chân
ngắn.
Đáp án nào sau đây là đúng?
A. Kiểu gen F1 là AB/ab, tần số hoán vị gen là 30%.
B. Kiểu gen F1 là AB/ab khơng xảy ra hốn vị gen.
C. Kiểu gen của F1 là: Ab/aB, tần số hoán vị gen 15%.
D. Kiểu gen của F1 là AaBb.
Câu 31 (Thơng hiểu): Người ta cho 2 dịng bí quả trịn thuần chủng lai với nhau được F1 là

bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9 quả dẹt : 7 quả tròn. Quy luật di truyền chi phối
phép lai trên:
A. Phân li độc lập.

B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác gen.

Câu 32 (Nhận biết): Thành phần kiểu gen của một quần thể là: 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Tần số các alen trong quần thể là:
A. p = 0,9; q = 0,1.

B. p = 0,15; q = 0,85. C. p = 0,3; q = 0,7.

D. p = 0,7; q = 0,3.

Câu 33 (Nhận biết): Trong một quần thể người, tỉ lệ nhóm máu O là 48,35%, nhóm máu B
là 27,94%, nhóm máu A là 19,46%, cịn lại là nhóm máu B. Tần số các alen quy định nhóm
máu A, B, O trong quần thể này là:
A. IA = 0,69; IB = 0,13; IO = 0,18.

B. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69.

C. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57.

D. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69.

Câu 34 (Nhận biết): Trong mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức cấu
trúc nào có đường kính 30 nm:
A. sợi chất nhiễm sắc. B. Crômatit.

C. sợi cơ bản.


D. siêu xoắn.

Câu 35 (Thông hiểu): Những thành tựu nào ứng dụng công nghệ gen trong các thành tựu
công nghệ sinh học sau:
1. Người bệnh tiểu đường được điều trị bởi hooc môn insulin được tổng hợp nhờ vi khuẩn Ecoli.
2. Cây tomato có quả cà chua và củ khoai tây nhờ lai tế bào sinh dưỡng.
3. Chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ.
4. Cừu Đôly được tạo từ kỹ thuật nhân bản vơ tính.
5. Cừu cho sữa có prơtêin huyết tương của người.
A. 1,3,5.

B. 2,3,4.

C. 1,2,3.

D. 3,4,5.

Câu 36 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần thể ngẫu phối?
A. Quần thể ngẫu phối đảm bảo được sự đa dạng di truyền.
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
B. Trong quần thể ngẫu phối các cá thể giao phối một cách ngẫu nhiên.
C. Qua các thế hệ quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm.
D. Trong điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen khơng đổi.
Câu 37 (Nhận biết): ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật chuyển gen, sau đó phải được đưa
vào trong tế bào vi khuẩn Ecoli nhằm:

A. để ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN của vi khuẩn.
B. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.
C. dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn.
D. để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp.
Câu 38 (Thơng hiểu): Ở cà chua A quy định quả trịn, a quả bầu dục. B quả ngọt, b quả
chua, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Trong phép lai P : AaBb x aaBb. Loại
quả bầu dục, vị chua xuất hiện ở F1 với tỉ lệ nào?
A. 12,5%.

B. 25%.

C. 37,5%.

D. 50%.

Câu 39 (Nhận biết): Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tần số cá thể có
kiểu hình lặn có thể suy ra:
A. Thành phần các gen alen đặc trưng của quần thể.
B. Tính ổn định của quần thể.
C. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể.
D. Vốn gen của quần thể.
Câu 40 (Nhận biết): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến điểm là đột biến mất một cặp nuclêơtit.
B. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính.
C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong q trình nhân đơi ADN.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
Đáp án
1-D

2-B


3-C

4-B

5-A

6-D

7-B

8-C

9-D

10-C

11-D

12-B

13-D

14-C

15-B

16-D

17-A


18-B

19-C

20-D

21-C

22-D

23-A

24-A

25-A

26-D

27-D

28-C

29-A

30-A

31-B

32-D


33-B

34-A

35-A

36-C

37-C

38-A

39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 1: Đáp án D
Bố mẹ khơng truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà chỉ truyền đạt kiểu
gen. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Trong q trình biểu
hiện kiểu hình, kiểu gen cịn chịu nhiều tác động của môi trường bên trong và bên ngồi cơ
thể.
Câu 2: Đáp án B
Lồi thực vật có 12 nhóm gen liên kết → n = 12 → 2n = 24
Thể một có dạng 2n - 1 = 24 - 1 = 23 NST

Thể tam bội có dạng 3n = 3.12 = 36 NST
Câu 3: Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lơng trắng : lơng đen : Lơng xám = 12 : 3 : 1 → Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy
luật tương tác gen át chế.
Dài : r ngắn = 3 : 1 → Tính trạng hình dạng lơng di truyền theo quy luật phân li của Menđen.
F 1: 9 : 3: 3 : 1 → Biến dị tổ hợp giảm, chứng tỏ Gen quy định chiều dài lông liên kết với một
trong hai gen chi phối màu lơng và các gen liên kết hồn tồn, khơng có hốn vị gen
Câu 4: Đáp án B
Quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền.
p^2 AA + 2pq Aa + q^2 aa =1
Ta có p^AA = 9 q^aa (p, q > 0)
p (A) = 3 q(a) mà p + q = 1 → a(A) = 0,75; q(a) = 0,25
Tỷ lệ số cá thể dị hợp = 2pq = 2 × 0,75 × 0,25 = 0,375 = 37,5%
Câu 5: Đáp án A
Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc, khi
đó bộ NST có dạng 2n + 1 → Đây là dạng đột biến lệch bội thể ba → Đáp án A
Câu 6: Đáp án D
(1) Sai vì mã di truyền được đọc theo từng bộ ba và khơng chồng gối lên nhau.
(2) Đúng. Đây là tính phổ biến của mã di truyền
(3) Sai. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
(4) Đúng. Có 61 bộ ba mã hóa cho hơn 20 loại axit amin nên có thể có nhiều bộ ba khác nhau
cùng xác định một loại axit amin. Đây là tính thối hóa của mã di truyền.
Câu 7: Đáp án B
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
P: Aa x Aa

F 1:

1
1
1
AA :
Aa :
aa
4
2
4

hay

3
1
bình thường :
bạch tạng
4
4

Xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 con gái bị bệnh là:

1 1 1
. 
2 4 8

Xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 con trai bị bệnh là:

1 1 1

. 
2 4 8

Do mỗi lần sinh là 1 xác suất độc lập. Xác suất họ sinh 2 con ( 1 con gái và 1 con trai) bị
1 1
bệnh là: C12 . .  3,125%
8 8

Câu 8: Đáp án C
Khi 2 alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều
làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình là kiểu di truyền: tương tác cộng gộp.
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án C
Câu 11: Đáp án D
Enzyme giới hạn (restriction enzyme, RE) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết
điểm cắt DNA đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung
DNA mạch đôi mà không gây tổn hại đến bases. Các liên kết hóa học mà bị enzyme này cắt
có thể được nối trở lại bằng loại enzyme khác là các ligases, vì thế các phân đoạn giới hạn
(sản phẩm của phản ứng cắt RE) mà bị cắt từ các nhiễm sắc thể hoặc gene khác nhau có thể
được ghép cùng nhau nếu có trình tự đầu dính bổ sung với nhau (xem chi tiết phía dưới)
→ Enzim giới hạn trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng: Mở vịng plasmit và cắt phân tử
ADN ở những điểm xác định.
Chú ý: Chức năng nối được thực hiện bởi enzim ligaza
Câu 12: Đáp án B
cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ F1 thu được toàn cây thân
cao, hoa đỏ → Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng trội.
Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
F 1 dị hợp tử 2 cặp gen, Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen aaBTrang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) sinh ra chiếm tỉ lệ 2% = 50%ab . 4%ab
→ Cây thân thấp, hoa đỏ lai với f 1 có kiểu gen aB/ab
ab = 4% là giao tử sinh ra do hoán vị, F 1: Ab/aB, tần số hoán vị gen = 2.4% = 8%
Cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 4%.50% + 46%.50% = 25%
Câu 13: Đáp án D
Câu 14: Đáp án C
Khi loại kiểu gen aa thì cấu trúc quần thể còn: 0,5AA : 0,5Aa
Tần số alen A = 0,5 +

0,5
= 0,75
2

Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25
Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán:

0, 752 AA : 2.0,75.0,25Aa : 0, 252 aa hay 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa.
Câu 15: Đáp án B
Số Nu của mARN là: 2040 : 3,4 = 600 Nu
Số Nu từng loại của mARN là: A = 600.20% = 120 Nu
Um = 15%.600 = 90 Nu
Gm = 40% . 600 = 240 Nu
Xm = 25%.600 = 150 Nu
Số Nu của ADN tổng hợp nên mARN đó là: A = T = Am + Um = 120 + 90 = 210 Nu
G = X = Gm + Xm = 240 + 140 = 390 Nu
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án A

Gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO có thể tạo tối đa các cặp gen quy định nhóm
máu là:
IAIA, IAIO quy định nhóm máu A
IBIB, IBIB quy định nhóm máu B
IOIO quy định nhóm máu O
IAIB quy định nhóm máu AB
Câu 18: Đáp án B
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prơtêin do gen đó chỉ huy tổng
hợp là dạng đột bieensthay thế một cặp ở bộ ba mã hóa cuối do dạng đột biến này làm chuỗi
polipeptit dài ra hoặc không ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 19: Đáp án C
Xét các phát biểu đề bài:
Phát biểu 1 đúng vì ni cấy mơ tạo ra đời con có kiểu gen giống đời mẹ.
Phát biểu 2 sai vì ni cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây (AB, aB, DE,De) sau đó lưỡng bội
hóa sẽ thu được 4 dịng thuần chủngcó kiểu gen khác nhau (AABB, aaBB, DDEE, DDee.)
Phát biểu 3 sai vì nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây (AB, aB, DE, De) sau đó lưỡng bội
hóa sẽ thu được 4 dịng thuần
chủng có kiểu gen khác nhau (AABB, aaBB, DDEE, DDee.)
Phát biểu 4 đúng vì dung hợp tế bào trần sẽ tạo tế bào lai mang bộ NST của cả 2 lồi AaBB+
DDEe= AaBBDDEe.
Vậy có 3 phát biểu đúng là 1, 3, 4
Câu 20: Đáp án D
Trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ, tần
số các kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng dần tần số kiểu gen
đồng hợp
Câu 21: Đáp án C

Câu 22: Đáp án D
Quần thể cân bằng là quần thể có cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa

y
Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =  
2

2

→ Trong các quần thể của đề bài, các quần thể 1, 2, 5 cân bằng
Câu 23: Đáp án A
Trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn qua
nhiều thế hệ để tạo ra các dịng thuần mang các đặc tính di truyền
Câu 24: Đáp án A
Trong các đặc điểm trên, 3 sai vì di truyền ngoài nhân do cơ thể người mẹ quyết định.
Ở nhiều lồi cặp NST giới tính XX lại là cơ thể người bố nên không thể kết luận "Cơ thể
mang cặp NST giới tính XX có vai trị quyết định"
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án D
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tế bào trần (protoplast) là tế bào thực vật bị tách bỏ thành tế bào chỉ còn phần. nguyên sinh
chất, nhân, các cơ quan tử khác và màng sinh chất là ranh giới phân biệt bên trong và bên
ngoài tế bào trần.
Câu 28: Đáp án C
(1) Đúng. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 tăng là: 0,8.(1-(½)^3 : 2 = 35%

(2) Đúng. Quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa khác → tần số alen A và a
không đổi
(3) Đúng. Tỉ lệ hoa trắng tăng → Tỉ lệ hoa đỏ F3 luôn nhỏ hơn P.
(4) Đúng. Hiệu số giữa 2 gen đồng hợp không đổi = f(A ban đầu) - f (a ban đầu)
Câu 29: Đáp án A
Câu 30: Đáp án A
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án D
Tần số alen A = 0,49 +

0, 42
= 0,7
2

Tần số alen a = 1 - 0,7 = 0,3
Câu 33: Đáp án B
Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Vì tỷ lệ người có nhóm máu O là 48,35% → r = 0,69 → Loại đáp án A, C
Vì tỉ lệ nhóm máu B là 27,94% nên q^2 + 2qr = 0,2794 → q = 0,18 → tần số alen IB = 0,18
Câu 34: Đáp án A
Câu 35: Đáp án A
(2), (4) là thành tựu của công nghệ tế bào
(1), (3), (5) là thành tựu của công nghệ gen
Câu 36: Đáp án C
C sai vì qua các thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen và tần số alen không thay đổi qua các thế
hệ
Câu 37: Đáp án C
Câu 38: Đáp án A
P : AaBb x aaBb = (Aa x aa)(Bb x Bb)
Aa x aa →


1
1
Aa :
aa
2
2

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Bb x Bb →

1
1
1
BB :
Bb :
bb
4
2
4

Loại quả bầu dục, vị chua (aabb) xuất hiện ở F1 với tỉ lệ:

1
1
1

aa .
bb =
= 12,5%
2
4
8

Câu 39: Đáp án C
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tần số cá thể có kiểu hình lặn có thể
suy ra tần số alen lặn (q) → Tính được tần số alen trội p = 1 - q
Vì quần thể cân bằng nên cấu trúc của quần thể có dạng: p 2 AA : 2pqAa : q 2 aa = 1
→ Ta có thể tính được cả Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể.
Câu 40: Đáp án A
A sai vì phần lớn đột biến điểm là các đột biến thay thế 1 cặp Nu do nó ít gây hậu quả nghiêm
trọng với thể đột biến

Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×