Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

21 chuyên lương văn tụy ninh bình lần 2 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.25 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử trường THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình - Lần 2
Câu 1: Chim én (Delichon dasypus) thường bay về phương Nam về mùa đông và bay trở lại
miền Bắc vào mùa xuân khi thời tiết ấm áp. Đó là ví dụ về loại tập tính
A. xã hội

B. sinh sản

C. lãnh thổ

D. di cư

Câu 2: Quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chùy xinap → Màng sau xinap.
B. Màng sau xinap → Khe xinap → Chùy xinap → Màng trước xinap.
C. Màng trước xinap → Chùy xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
D. Chùy xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
Câu 3: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
B. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
Câu 4: Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
A. cung cấp năng lượng cho lá.
B. cung cấp cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá.
D. vận chuyển nước, ion khoáng.
Câu 5: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử
dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.


B. Lai khác dòng.

C. Lại tế bào xôma khác loài.

D. Công nghệ gen

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc enzim ARN polimeraza.
B. Mang thông tin quy định enzim ARN polimeraza.
C. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.
D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
Câu 7: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,
sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 30 nm.

B. 30 nm và 300 nm.

C. 11nm và 300 nm.

D. 30 nm và 11 nm.

Câu 8: Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobiam là:
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Nitrogenaza.

B. Cacboxylaza.


C. Restrictaza.

D. Oxygenaza.

Câu 9: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển
thành cây tứ bội?
A. Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
B. Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
Câu 10: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. ADN.

B. hoocmôn insulin.

C. ADN polimeraza.

D. ARN polimeraza.

Câu 11: Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được
của một số loại tế bào đã phát sinh bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm.

B. Hội chứng Đao.

C. Hội chứng Tớcnơ.

D. Bệnh ung thư.


Câu 12: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ
thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động
vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể
tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy
định, khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy
định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen của P là:
A. AaBB x Aabb.

B. AaBb x aabb.

C. AABb x aaBb.

D. Aabb x aaBb.

C. Cá chép.

D. Châu chấu.

Câu 14: Loài nào sau đây hô hấp bằng phổi?
A. Giun đất.

B. Chim bồ câu.


Câu 15: Cho các loài động vật sau:
(1) Ong.

(2) Bướm.

(3) Châu chấu.

(4) Gián.

(5) Ếch.

Trong số các loài trên có bao nhiêu loài phát triển qua biến thái hoàn toàn?
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lệch bội?
A. Có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B. Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.

Câu 17: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 18: Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
Câu 19: Một quần thể có thành phần kiểu gen: (0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49aa). Tần số alen A
và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,7 và 0,3.

B. 0,3 và 0,7.

C. 0,6 và 0,4.

D. 0,51 và 0,49.

Câu 20: Đặc điểm không đúng ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là
A. không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.
B. mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.
C. được đọc liên tục theo chiều 5’→3’ trên mạch mã gốc của gen.

D. bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêtionin.
Câu 21: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
Câu 22: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên
mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.
D. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
Câu 23: Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở
người lớn). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?
A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ khi cả bố và mẹ mắc bệnh.
B. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp (aa)
C. Một người chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ đều mang đột biến
D. Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ khi người mẹ mắc bệnh
Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Khí khổng đóng mở.

B. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.

C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.

D. Lá cây trinh nữ cụp lại khi va chạm.


Câu 25: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côdon

5’ AAA 3’

5’ XXX 3’

5’ GGG 3’

5’ UUU 3’

5’ XUU 3’

hoặc

hoặc

5’UUX3’

5’XUX3’

Acidamin

Lizin

Prolin

Glyxin


Phêninalanin

Leuxin

tương ứng

(Lys)

(Pro)

(Gly)

(Phe)

(Leu)

5’ UXU 3’

Serin (Ser)

Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự
axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A)
trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị
đột biến có thể là:
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.

B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’

C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.


D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.

Câu 26: Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại
giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
A. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.

B. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.

C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.

D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.

Câu 27: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền,

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình của quần thể là:
A. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp.

B. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp.

C. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp.

D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.

Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép

lai sau:
(1) AaBb x aabb

(2) aaBb x AaBB

(3) aaBb x aaBb

(4) AABb x AaBb

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 29: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. luôn có số lượng, thành phần, trật tự các nuclêôtit giống nhau.
C. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Câu 30: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Xét 2 gen, mỗi gen đều có hai alen, cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây
thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng
(P), thu được F1. Cho F1, tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen
liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
C. F1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 31: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành
giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình
thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 6

B. 7

C. 8

D. 4

Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định
lá xẻ, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá
nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm ti lệ:
A. 50%.

B. 10%.

C. 5%.


D. 20%.

Câu 33: Ở ruồi giấm, cho phép lai (P): AaXDXd x AaXdY. Biết mỗi gen quy định một tính
trạng và các gen đều trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi F1 có kiểu hình giống ruồi
đực P là:
A. 3/16.

B. 3/8.

C. 1/16.

D. 1/8.

Câu 34: Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp,
hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly
theo tỷ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây
thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng bất kỳ thu được ở F2 cho tự thụ phấn.
Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 9/1024.

B. 1/6.

C. 3/16.

D. 1/9

Câu 35: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ,
khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này

đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35oC đều
ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu
kết luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của
cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng
tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả
của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D,
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu
được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32
cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu
kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm
tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 37: Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp
vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị
bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 4/10, sinh được con gái là Hiền không bị
bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái
là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau,
sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất
cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự
đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 31/65.
(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai bị bệnh M của Thắng và Hiền là 7/144.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 4/7.
A. 4

B. 3


C. 2

D. 1

Câu 38: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được
F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết
tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Trong các kết luận sau, theo
lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
(2) Ở F2 có 4 loại kiểu gen.

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có tỉ lệ con đực mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 37,5%.
(4) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ
81,25%.
A. 22

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui
định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ

có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết,
trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25
cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 5 cây hoa trắng.
(3) Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có số cây hoa vàng
thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa trắng.
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 40: Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da
bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường.
Cho sơ đồ phả hệ:

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến
mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3 sinh người con đầu lòng không bị

bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là
A. 5/12

B. 10/17

C. 35/68

D. 60/119

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-D

2-D

3-D

4-A

5-A

6-C

7-A

8-A


9-B

10-A

11-D

12-C

13-B

14-B

15-D

16-C

17-C

18-B

19-B

20-C

21-A

22-B

23-D


24-C

25-B

26-C

27-B

28-A

29-A

30-D

31-C

32-C

33-B

34-B

35-B

36-D

37-A

38-C


39-C

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D (Dethithpt.com)
Đây là ví dụ về tập tính di cư.
Câu 2: Đáp án D
Quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trật tự : Chùy xinap → Màng trước xinap → Khe
xinap → Màng sau xinap
Câu 3: Đáp án D
Phát biểu đúng là: Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu
gen khác nhau.
Đáp án D.
A sai, tự thụ phấn qua các thế hệ, không có ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa sẽ không làm
thay đổi tần số alen
B sai, quần thể tự thụ phấn thường ít đa dạng so với quần thể giao phấn
C sai, tự thụ phấn không nhất thiết dẫn đến thoái hóa giống
Câu 4: Đáp án A
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá
Câu 5: Đáp án A
Tạo giống cây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp :
nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 6: Đáp án C (Dethithpt.com)
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ vai trò của gen điều hòa là mang
thông tin quy định prôtêin điều hòa
Câu 7: Đáp án A
Đường kính sợi cơ bản 11nm và sợi nhiễm sắc 30nm
Câu 8: Đáp án A
Enzum tham gia cố định nitơ là nitrogenaza

Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Đáp án B
Hợp tử tứ bội (4n) được hình thành bởi sự kết hợp 2 giao tử lưỡng bội (2n)
Câu 10: Đáp án A
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên ADN
Đáp án A
ADN polimeraza, ARN polimeraza và hoocmôn insulin đều có bản chất là protein, được cấu
thành từ acidamin
Câu 11: Đáp án D
Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số
loại tế bào đã phát sinh bệnh ung thư
Câu 12: Đáp án C
Kĩ thuật chia cắt và cấy chuyển phôi đã tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất (kiểu gen của
phôi ban đầu)
Câu 13: Đáp án B (Dethithpt.com)
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1 3 trắng : 1 đỏ → tỉ lệ A-B- = ¼
P có thể là :

AaBb x aabb - đỏ x trắng
Aabb x aaBb - trắng x trắng

Do P là 2 cây có kiểu hình khác nhau
Vậy P: AaBb x aabb
Câu 14: Đáp án B
Loài hô hấp bằng phổi là chim bồ câu

Ở chim, hệ thống hô hấp là 1 hệ thống kép, gồm phổi và các túi khí
Câu 15: Đáp án D
Các loài phát triển qua biến thái hoàn toàn là: ong, bướm, ếch
Đáp án D
2 loài còn lại phát triển biến thái không hoàn toàn
Câu 16: Đáp án C
Đột biến lệch bội có thể xảy ra trên NST giới tính. Ví dụ : đao (X0) , Claiphentơ (XXY),..
Câu 17: Đáp án C
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp tương đồng dẫn đến đột
biến : lặp đoạn và mất đoạn (Dethithpt.com)
Câu 18: Đáp án B
Phát biểu không đúng là: B
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:
Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
Câu 19: Đáp án B
Tần số alen A là: 0,09 + 0,42:2 = 0,3
Tần số alen a là : 1 – 0,3 = 0,7
Câu 20: Đáp án C
Đặc điểm không đúng là: C
Mã di truyền được đọc theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc của gen
Câu 21: Đáp án A
Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là: A
Hoocmon thực vật có tính chuyển hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon động vật
Câu 22: Đáp án B
Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

đều được thực hiện trên nguyên tắc bổ sung. (Dethithpt.com)
Đáp án B.
A,C,D là các quá trình chỉ diễn ra ở quá trình nhân đôi, không có ở quá trình phiên mã.
Câu 23: Đáp án D
Gen nằm trên ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ
Mẹ mang gen gây bệnh sẽ di truyền cho tất cả các con, cả nam lẫn nữ
Câu 24: Đáp án C
Hiện tượng là ứng động sinh trưởng là: Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
Ý A,D là ứng động không sinh trưởng
B là phản ứng thích nghi với điều kiện mùa đông
Câu 25: Đáp án B
Chuỗi polipeptit: Pro - Gly - Lys – Phe
→ mARN : 5’XXX – GGG – AAA – (UUU/UUX) 3’
→ mạch gốc ADN đột biến: 3’GGG – XXX – TTT – (AAA/AAG) 5’
Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nhận xét: trong 4 đáp án, chỉ có đáp án B trùng 2 bộ ba : 3’ XXX – TTT 5’ giống ADN bị
đột biến
→ mạch gốc ADN lúc đầu là 3’ GAG XXX TTT AAA 5’ ; nu A thứ 2 bị đột biến thành G
Câu 26: Đáp án C
Ab/aB , tần số hoán vị gen f = 18%
→ cho giao tử : Ab = aB = 41% và AB = ab = 9%
Dd cho giao tử D = d = 50%
→ tổ hợp gen Ab/aB Dd cho giao tử: ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
Câu 27: Đáp án B (Dethithpt.com)
Đặt tần số alen a = x → tần số alen A = 1 – x
Quần thể P cân bằng di truyền ↔ (1-x)2AA : 2x(1-x)Aa : x2aa
Tần số Aa = 8 tần số aa ↔ 2x(1-x) = 8x2

→ x = 0,2
Vậy P: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa ↔ KH : 0,96 cao : 0,04 thấp
Câu 28: Đáp án A
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình
Phép lai (2) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Phép lai (3) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là: (2) (3) (4)
Câu 29: Đáp án A
Nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li độc
lập với nhau
Câu 30: Đáp án D
Tính trạng đơn gen, trội lặn hoàn toàn
Xét 2 gen, mỗi gen 2 alen cùng nằm trên 1 NST thường. Giả sử đó là 2 gen A,a và B,b
Với : A >> a và B >> b
P : AB/AB x ab/ab
F1 : AB/ab
F1 tự thụ
→ F2 : 1 AB/AB : 2AB/ab : 1 ab/ab
Kiểu hình : 3A-B- : 1 aabb
Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Kết luận sai là D
F2 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
Câu 31: Đáp án C
Một số tế bào:
- Cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I → tạo giao tử: Aa, 0

- Cặp NST giới tính bình thường → tạo giao tử: XB , Y
→ tạo ra 4 loại giao tử: Aa XB , XB, AaY , Y
Các tế bào khác giảm phân bình thường → tạo giao tử: AXB, aXB, AY, aY
Vậy có tối đa 8 loại giao tử được tạo ra (Dethithpt.com)
Câu 32: Đáp án C
P: A-B- x A-bb
F1 : A-B- = 30%
Do F1 thu được 4 loại kiểu hình ↔ có xuất hiện kiểu hình aabb
→ P phải có dạng Aa, Bb x Aa, bb
F1 A-B- = 30%
→ 2 gen nằm trên cùng 1 NST, có hoán vị gen xảy ra
P: (Aa,Bb) x Ab/ab
Có F1: aabb = 50% – A-B- = 20%
A-bb = 25% + aabb = 45%

aaB- = 25% – aabb = 5%

F1 aabb = 20%
Mà P: Ab/ab cho giao tử ab = 0,5
→ cây P (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4
→ cây P : AB/ab, f = 20%
→ giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
F1 lá nguyên hoa trắng thuần chủng Ab/Ab có tỉ lệ : 0,1 x 0,5 = 0,05 = 5%
Câu 33: Đáp án B
(P): AaXDXd x AaXdY
F1: (3A- : 1aa) x (1XDXd : 1XdXd : 1XDY : 1XdY)
Kiều hình ruồi đực P : A-dd
→ F1 kiểu hình A-dd chiếm tỉ lệ : ¾ x ½ = 3/8
Câu 34: Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng

Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6
Câu 35: Đáp án B (Dethithpt.com)
Các kết luận đúng là: (1) (2) (3) (4)
(2) đúng, bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn, bố mẹ chỉ truyền cho con
kiểu gen
Câu 36: Đáp án D
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
Fa : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = cao B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1) x (1:3)
→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
Fa : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07
→ AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử mang gen hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai

Fa : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) x (D , d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 x 0,14 x 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình
→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Câu 37: Đáp án A
Bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen qui định
- Xét cặp vợ chồng : Thành x Thủy
Thành và Thủy không bị bệnh, sinh người con gái là Thương bị bệnh
→ alen bệnh là alen lặn. Qui ước : A bình thường >> a bị bệnh
Do đứa con bị bệnh là con gái, mà bố không mắc bệnh
→ gen nằm trên NST thường.
Vậy cặp vợ chồng Thành x Thủy: Aa x Aa
Con : Thương bị bệnh ↔ aa
Thắng không bị bệnh ↔ A- , có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
- Xét cặp vợ chồng Hùng x Hương
Hùng bị bệnh ↔ aa

Hương không bị bệnh ↔ A- , có dạng (1/2AA : 1/2Aa)
Con gái : Hoa không bị bệnh ↔ Aa
- Xét cặp vợ chồng Hoa x Hà (Dethithpt.com)
Hoa : Aa
Hà : không bị bệnh ↔ AHà đến từ quần thể cân bằng di truyền với tần số alen a = 0,4
Cấu trúc quần thể: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
→ Hà có dạng: (3/7AA : 4/7Aa)
Cặp vợ chồng Hoa x Hà : Aa x (3/7AA : 4/7Aa)
Cấu trúc đời con của họ: 5/14AA : 7/14Aa : 2/14aa
Con Hiền của họ không bị bệnh, có dạng : (5/12AA : 7/12Aa)
- Xét cặp vợ chồng: Thắng x Hiền: (1/3AA : 2/3Aa) x (5/12AA : 7/12Aa)
Cấu trúc đời con của họ: 34/72AA : 31/72Aa : 7/72aa
Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Huyền không bị bệnh M, có dạng : (34/65AA : 31/65Aa)
Xác suất để Huyền có mang alen gây bệnh là 31/65 → (1) đúng
Để cặp vợ chồng sinh con bị bệnh họ phải là Aa x Aa ↔ có xác suất là 2/3 x 7/12 = 7/18
Cặp vợ chồng Aa x Aa sinh con trai, bị bệnh có xác suất: ¼ x ½ = 1/8
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con thứ hai là trai, bị bệnh là: 7/18 x 1/8 = 7/144
→ (2) đúng
Có 5 người biết chính xác kiểu gen.
Đó là: Thành, Thủy, Hoa : Aa
Hùng, Thương : aa
→ (3) đúng
Hà có dạng: (3/7AA : 4/7Aa)
Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 4/7
→ (4) đúng

Vậy cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 38: Đáp án C
P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng
F1: 100% mắt đỏ
F1 x F1
F2: 3 đỏ : 1 trắng(♂)
Do F2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định
→ alen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính
A mắt đỏ >> a mắt trắng
F1 : XAX- × XAY
F2 : XaY
→ F1 : XAXa × XAY
→ P : XAXA × XaY → (1) sai
F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY → (2) đúng
F2 × F2 : (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY)
F3 : đực mắt đỏ XAY = ¾ x ½ = 3/8 = 37,5% → (3) đúng (Dethithpt.com)
F3 mắt đỏ (XAXA+XAXa+XAY) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25%
→ (4) đúng
Vậy có 3 kết luận đúng
Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 39: Đáp án C
A-B- = đỏ A-bb = vàng aaB- = aabb = trắng
P: AaBb tự thụ
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Hoa trắng dị hợp ở F1 aaBb = 2/16 = 12,5% → (1) đúng
Đỏ F1: (1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb)
Đỏ F1 tự thụ

F2 : 1/9AABB : 2/9×(3AAB- : 1AAbb) : 2/9×(3A-BB : 1aaBB) : 4/9×(9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aab)


Đỏ: A-B- = 1/9 + 2/9 × ¾ + 2/9 × ¾ + 4/9 × 9/16 = 25/36
Vàng: A-bb = 2/9 × ¼ + 4/9 × 3/16 = 5/36
Trắng: aaB- + aabb = 1 – 25/36 – 5/36 = 6/36

Vậy F2 : 25 đỏ : 5 vàng : 6 trắng → (2) sai
Vàng F1: (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Vàng F1 × vàng F1
F2 vàng t/c : AAbb = 2/3 x 2/3 = 4/9 → (3) sai
Đỏ F1 x đỏ F1
F2 :

aabb = 1/81
aaB- = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81
A-bb = 2/9 × 2/9 + 2/9 × 1/9 × 2 = 8/81
A-B- = 64/81

Vậy F2 : 64 đỏ : 8 vàng : 9 trắng → (4) đúng
Vậy có 2 kết luận đúng
Câu 40: Đáp án A
- Xét bệnh bạch tạng:
Cặp vợ chồng II6-7 bình thường, sinh con bị bạch tạng III4
→ cặp vợ chồng II6-7 là Aa x Aa
→ người III3 bình thường (A-) có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng I1-2 bình thường, sinh con bị bạch tạng II2
→ I1-2 : Aa x Aa
→ II4 : (1/3AA : 2/3Aa)
Người II5 không mang alen gây bệnh : AA

II4-5 : (1/3AA : 2/3Aa) × AA
Trang 18 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ III2 : (2/3AA : 1/3Aa)
III2-3: (2/3AA : 1/3Aa) × (1/3AA : 2/3Aa)
Đời con lí thuyết: 5/9AA : 7/18Aa : 1/18aa
- Xét bệnh máu khó đông:
Cặp II6-7 bình thường sinh con bị máu khó đông III5
→ II6-7 : XBXb × XBY
→ III3 : (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
III2-3 : XBY × (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Đời con lý thuyết: 3/8 XBXB : 1/8 XBXb : 3/8 XBY : 1/8 XbY
Xác suất con đầu lòng cặp III2-3 không mang alen gây bệnh là: 5/9 x (3/8 + 3/8) = 5/12

Trang 19 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×