Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải là tính cảm ứng của thực vật?
A. Ngọn cây hướng về ánh sáng.
B. Rễ cây hướng về nguồn nước.
C. Cây ra hoa và tạo quả.
D. Hoa cây 10 giờ thường nở khi có ánh sáng.
Câu 2: Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật ra hoa.
B. Cơ thể thực vật tạo hạt.
C. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng.
D. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa.
Câu 3: Quá trình sinh trưởng và phát triển của ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính?
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
D. 5 giai đoạn.
Câu 4: Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. thành phần loài.
B. mật độ.
C. kích thước.
D. kiểu tăng trường.
Câu 5: Ở một loài thú, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng
quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,7XA Y:0,3XaY ở giới đực và
0,4XA XA :0,4XA Xa :0,2Xa Xa giới cái. Tần số X A và X a trong giới đực của quần thể sau
một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,35 và 0,65.
B. 0,65 và 0,35.
C. 0,6 và 0,4.
D. 0,4 và 0,6.
Câu 6: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây sai?
A. Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.
B. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac.
C. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.
D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.
Câu 7: Phương pháp nào sau không tạo ra được nguồn biến dị di truyền?
A. Cho các cá thể cùng loài có kiểu gen khác nhau lai với nhau.
B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 8: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi
khuẩn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen được chuyển sẽ phiên mã liên tục tạo ra quá
nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân
lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.
(3) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không có khả năng phân chia và nhân
lên.
(4) Nhờ có truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào
nhận.
(5) Nhờ có thể truyền plasmit nên gen cần chuyển được biến đổi và có khả năng tạo ra các
sản phẩm có hoạt tính mạnh hơn lúc ban đầu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Sự phân tầng của khu hệ thực vật trong rừng mưa nhiệt đới là do các loài khác nhau
có nhu cầu khác nhau về nhu cầu đối với
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. độ ẩm
D. nồng độ O2 và CO2
Câu 10: Ở gà, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định, trong đó lông vằn trội
hoàn toàn so với lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P) thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Nếu tiếp tục
cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 1 cá thể lông nâu : 1 cá thể lông vằn.
B. 3 cá thể lông nâu : 1 cá thể lông vằn.
C. 13 cá thể lông nâu : 3 cá thể lông vằn.
D. 9 cá thể lông nâu : 7 cá thể lông vằn.
Câu 11: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb di truyền theo quy luật tương tác
bổ sung, khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chỉ có alen A hoặc chỉ có alen
B thì quy định hoa vàng, không có alen trội A và B thì quy định hoa trắng. Để xác định xem
kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M) có bao nhiêu cặp gen dị hợp, có thể tiến hành bao nhiêu
phương pháp sau đây?
(1) Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.
(2) Cho cây M tự thụ phấn.
(3) Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp AaBb.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(4) Cho cây M lai với cây hoa trắng.
(5) Cho cây M lai với cây hoa vàng.
(6) Gây đột biến cây M
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 12: Loài nhện có bản năng chăng tơ. Nhện thực hiện rất nhiều động tác nối tiếp nhau để
kết nối các sợi tơ thành một tấm lưới. Hiện tượng đó thuộc tập tính nào sau đây?
A. Bẩm sinh.
B. Học được.
C. Quen nhờn.
D. In vết.
Câu 13: Quần thể giao phối có khả năng thích nghi cao hơn quần thể tự phối, nguyên nhân là
vì quần thể giao phối
A. có các cá thể giao phối tự do và ngẫu nhiên.
B. dễ phát sinh đột biến có lợi.
C. có tính đa hình về kiểu gen, kiểu hình.
D. có số lượng cá thể nhiều.
Câu 14: Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Câu 15: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng
quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có
màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn
lại đều cho hạt vào trắng, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,0625.
(2) Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd × AAbbDD tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ :
3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD × aabbdd, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9
trắng : 7 đỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 16: Cho gà trống lông nâu thuần chủng giao phối với gà mái lông vằn thuần chủng, thu
được F1 toàn gà lông vằn. Cho gà F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 3575 con lông vằn
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />và 1192 con lông nâu và các con lông nâu ở F2 đều là gà trống. Biết rằng tính trạng chỉ do
một gen chi phối. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng lông vằn là trội so với tính trạng lông nâu.
(2) Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y và tuân theo quy luật di truyền
thẳng.
(3) Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
(4) Trong số các cá thể lông vằn ở F2, cá thể đực chiếm tỉ lệ 1/3.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 17: Trong các cấu trúc dưới đây, có bao nhiêu cấu trúc giúp tế bào thần kinh thực hiện
tốt chức năng dẫn truyền xung thần kinh?
(1) Sợi trục của nơron dài.
(2) Tận cùng của sợi nhánh có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
(3) Trên màng sợi thần kinh có các kênh Na+ và kênh K+ có tính thấm chọn lọc.
(4) Trên màng sợi thần kinh có các bơm Na+/K+.
(5) Ở thân của nơron có các thể Nissl.
(6) Trên màng sợi thần kinh có các tế bào Soan.
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 18: Khi nói về sự phân có cá thể trong không gian của quần thể, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường sống đồng nhất và các cá thể cạnh tranh gay gắt.
B. Trong tự nhiên, hầu hết các quần thể đều có kiểu phân bố cá thể theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều là kiểu phân bố có vai trò làm giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể.
D. Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.
Câu 19: Sơ đồ phả hệ sau mô tả một bệnh di truyền ở người:
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột
biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau về phả hệ trên, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Alen gây bệnh có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc ở vùng không tương đồng
trên nhiễm sắc thể giới tính X.
(2) Có 11 người xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Những người số 1, 2, 3, 4 đều có kiểu gen giống nhau.
(4) Những người số 7, 8, 9, 10, 11 đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(5) Các con của cặp vợ chồng 15 – 16 chắc chắn sẽ bị bệnh.
(6) Xác suất để người số 7 có kiểu gen đồng hợp tử là 25%.
(7) Xác suất để đứa con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 15 – 16 là 50%.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 20: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm của hoocmon động vật?
(1) Những chất hóa học do tuyến nội tiết tiết ra ngấm vào máu.
(2) Được sản xuất ở một nơi và gây ra tác dụng sinh lí ở một nơi khác.
(3) Mỗi loại hoocmon thường tác động lên một cơ quan đích nhất định.
(4) Các loại hoocmon đều có bản chất prôtein.
(5) Có hoạt tính sinh học cao và tác dụng đặc trưng cho loài.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 21: Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, những bằng chứng nào phản ánh hướng tiến
hóa hội tụ (đồng quy)?
(1) Cá voi là động vật có vú, do thích nghi với đời sống dưới nước, các chi sau của chúng
đã bị tiêu giảm chỉ còn lại di tích của xương đai hông, xương đùi, xương chày và hoàn toàn
không dính với cột sống.
(2) Lưỡng tiêm là dạng còn sót lại của tổ tiên ngành dây sống gần như không biến đổi so
với dạng nguyên thủy.
(3) Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người tuy không còn chức năng nhưng vẫn
không bị loại bỏ hoàn toàn mà vẫn di truyền từ đời này sang đời khác.
(4) Ngư long thuộc lớp bò sát đã bị diệt vong từ đại Trung sinh, cá mập thuộc lớp cá, cá
voi thuộc lớp thú. Do thích nghi với môi trường nước nên hình dạng ngoài của chúng rất
giống nhau.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(5) Cánh côn trùng phát triển từ mặt lưng của phần ngực, cánh chim và cánh dơi là biến
dạng của chi trước. Do thực hiện chức năng giống nhau nên hình thái tương tự nhau.
A. (1) và (3).
B. (4) và (5).
C. (2) và (4).
D. (1) và (5).
Câu 22: Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, tính trạng nào sau đây có tỉ lệ phân li
kiểu hình ở giới đực khác giới cái?
A. Tính trạng màu sắc thân ở ruồi giấm.
B. Tính trạng có sừng và không sừng ở cừu.
C. Tính trạng màu lông ở ruồi giấm.
D. Tính trạng chiều cao thân ở cây đậu hà lan.
Câu 23: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Ở thế hệ xuất phát của một quần thể, giới đực có tần số alen A là 0,6; giới cái có tần số alen
A là 0,5. Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
B. 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa.
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 24: Ở một loài động vật, xét hai locus nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể
giới tính X và Y, trong đó locus thứ nhất có 2 alen và locus thứ hai có 4 alen. Trên nhiễm sắc
thể số I xét 1 locus với 3 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, sức
sống của các kiểu gen là như nhau. Theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus
nói trên trong quần thể là
A. 180.
B. 600.
C. 264.
D. 420.
Câu 25: Ở người, alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường,
kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng di
truyền có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,2BB: 0,1Bb : 0,7bb.
B. 0,01BB: 0,18Bb : 0,81bb.
C. 0,81BB: 0,01Bb : 0,18bb.
D. 0,18BB: 0,01Bb : 0,81bb.
Câu 26: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát khổng lồ phát triển
cực thịnh ở
A. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 27: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu là 44A XY .
Khi tế bào này thực hiện giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường trong giảm
phân I; trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li.
Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có công
thức nhiễm sắc thể là
A. 22A và 22A XX .
B. 22A X , 22A Y và 22A XY .
C. 22A XX và 22A YY .
D. 22A XX , 22A YY và 22A.
Câu 28: Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không truyền lại
cho thế hệ sau.
B. Đột biến xảy ra ở giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh thì không thể truyền lại cho
thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến gây chết trước tuổi sinh sản hoặc làm mất khả
năng sinh sản hữu tính thì không được truyền cho thế hệ sau.
D. Đột biến gen ở tế bào chất của tế bào hạt phấn sẽ được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh
sản hữu tính.
Câu 29: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố làm xuất hiện alen mới
trong quần thể?
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Di – nhập gen.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Phương án đúng:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 30: Cho các nhận xét sau đây về đột biến gen:
(1) Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi không có tác nhân đột biến trong môi trường.
(2) Các đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit nói chung ít ảnh hưởng đến sản phẩm của
gen
(3) Đột biến gen là biến dị di truyền vì nó luôn được truyền lại cho đời sau.
(4) Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 31: Tổ chức sống nào sau đây là đơn vị cấu trúc nên các tổ chức còn lại?
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.
Câu 32: Xét lưới thức ăn của một ao nuôi sử dụng cá mè hoa làm đối tượng chính để tạo nên
sản phẩm kinh tế như sau:
Thực vật nổi
Động vật nổi
Cá mè hoa
Cá mương
Cá măng
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu giảm sinh khối của các loài thực vật nổi thì sản lượng cá mè hoa sẽ giảm.
(2) Nếu giảm sinh khối của loài cá măng thì sẽ tăng sản lượng cá mè hoa.
(3) Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(4) Giảm số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 33: Khi nói về gen đa hiệu, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gen đa hiệu là gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
B. Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
C. Gen đa hiệu là gen hoạt động đồng thời ở nhiều tế bào khác nhau trong một cơ thể.
D. Gen đa hiệu là gen tạo ra nhiều mARN.
Câu 34: Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử (50% giao tử chứa alen này
và 50% giao tử chứa alen kia) cần điều kiện nào sau đây?
A. Bố mẹ phải thuần chủng.
B. Số lượng cá thể con phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn.
D. Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường.
Câu 35: Những hoocmôn nào sau đây kích thích sinh trưởng của cơ thể thực vật?
A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin.
B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
C. Auxin, gibêrelin, êtilen.
D. Auxin, êtilen, axit abxixic.
Câu 36: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 37: Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi và 2
chuỗi liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi là glutamic bị thay bằng valin thì
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />hồng cầu bị biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hóa cho
các axit amin:
Valin: 5 GUU 3;5 GUX 3;5 GUA 3;5 GUG 3.
Glutamic: 5 GAA 3;5 GAG 3; Aspactic: 5 GAU 3;5 GAX 3.
Phân tích nào sau đây đúng về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hóa
chuỗi gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm?
A. Nuclêôtit thứ nhất của các côđon tương ứng với glutamic và valin đều là G, nếu thay
nuclêôtit G này bằng X thì bộ ba mới sẽ mã hóa valin.
B. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện côđon
mới là: 5 GUA 3;5 GAX 3 , mã hóa cho axit aspactic chứ không phải valin.
C. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hóa glutamic, cụ thể thay A bằng U thì côđon
mới có thể là 5 GUA 3 hoặc 5 GUG 3 đều mã hóa cho valin.
D. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện
côđon mới là: 5 GAU 3;5 GXA 3 , mã hóa cho axit aspactic chứ không phải valin.
Câu 38: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Cho cây cà chua quả đỏ tam bội lai với nhau hoặc cho cây cà chua quả đỏ tứ bội lai với nhau,
hoặc cho cây cà chua quả đỏ tam bội lai với cây quả đỏ tứ bội. Biết quá trình giảm phân diễn
ra bình thường, các giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 39: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?
A. Dùng 5 – brôm uraxin tác động quá trình giảm phân.
B. Dùng cônsixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
C. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài lưỡng bội.
D. Cho lai hai cơ thể tứ bội thuộc hai loài gần gũi.
Câu 40: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về quá trình phiên mã?
A. Phiên mã là quá trình chuyển thông tin trên mARN thành trật tự axit amin trên chuỗi
polipeptit.
B. Ở sinh vật nhân sơ, sau phiên mã xảy ra quá trình cắt các intron, nối các exon để tạo
mARN trưởng thành.
C. Quá trình phiên mã đòi hỏi sự tham gia của nhiều loại enzim, trong đó có enzim ADN
polimeraza.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Trong phiên mã, enzim ARN polimeraza trượt trên mạch mã gốc của gen, xúc tác tổng hợp
mạch ARN theo chiều 5 3 .
Đáp án
1-C
2-C
3-B
4-A
5-C
6-B
7-D
8-A
9-B
10-D
11-D
12-A
13-C
14-D
15-D
16-C
17-B
18-A
19-B
20-C
21-B
22-B
23-C
24-B
25-B
26-C
27-D
28-D
29-A
30-B
31-A
32-D
33-B
34-D
35-B
36-B
37-C
38-B
39-B
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C.
Tính cảm ứng là nhận biết các tác động kích thích của môi trường và phản ứng kịp thời với
các kích thích đó. Vì vậy, trong 4 trường hợp nêu trên thì phương án C không thuộc hiện
tương cảm ứng của cây.
Câu 2: Đáp án C.
Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước là khối lượng của cơ thể thực vật. Trong các quá
trình nêu trên thì sự tăng lên kích thước, khối lượng là sinh trường.
Câu 3: Đáp án B.
Tuổi thọ của ếch được tính từ lúc trứng ếch được thụ tinh. Khi hợp tử được hình thành thì sẽ
trải qua giai đoạn phát triển phôi, sau đó đến giai đoạn ấu trùng (nòng nọc) rồi đến giai đoạn
ếch trưởng thành (nòng nọc rụng đuôi thành ếch trưởng thành). Như vậy quá trình phát triển
của ếch trải qua 3 giai đoạn là phát triển phôi, giai đoạn ấu trùng, giai đoạn ếch trường thành.
Câu 4: Đáp án A.
Câu 5: Đáp án C.
Giải thích:
- Ở thế hệ F1, giới đực có 2 kiểu gen là XA Y:Xa Y . Trong đó kiểu gen X A Y có tỉ lệ do giao
tử X A của cái và kiểu gen Xa Y có tỉ lệ do giao tử X a của cái. Vì vậy tần số X A và X a
trong giới đực của quần thể sau một thế hệ đúng bằng tỉ lệ của 2 loại giao tử này ở giới cái
của thế hệ bố mẹ.
- Ở thế hệ bố mẹ, tần số X A và X a của giới cái là: XA 0,4 0,2 0,6
Câu 6: Đáp án B.
Câu 7: Đáp án D.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Cấy truyền phôi không tạo ra biến dị di truyền là vì từ một phôi ban đầu, tiến hành tách phôi
thành nhiều nhóm tế bào, sau đó mỗi nhóm tế bào phát triển thành một phôi và trở thành một
cơ thể. Do đó, các cá thể được sinh ra bằng phương pháp này sẽ có kiểu gen hoàn toàn giống
nhau và giống với kiểu gen của hợp tử ban đầu.
Câu 8: Đáp án A.
Chỉ có phát biểu (2) đúng.
Giải thích:
- (1) sai. Vì không có thể truyền thì gen được chuyển sẽ nằm độc lập trong tế bào, do đó gen
sẽ bị enzim của tế bào phân hủy mà không có khả năng phiên mã liên tục.
- (3) sai. Vì không có thể truyền thì tế bào vẫn có thể phân chia bình thường và trao đổi chất
bình thường.
- (4) sai. Vì thể truyền plasmit không gắn gen vào trong ADN vùng nhân của vi khuẩn. Thể
truyền plasmit mang gen vào vi khuẩn và tồn tại độc lập với ADN vùng nhân của vi khuẩn.
- (5) sai. Vì thể truyền không làm biến đổi gen cần chuyển. Thể truyền chỉ có vai trò chuyển
gen vào tế bào nhận và giúp gen được chuyển nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi
của thể truyền.
Câu 9: Đáp án B.
Giải thích:
Nguyên nhân của sự phân tầng trong các cánh rừng là do nhu cầu đối với ánh sáng và sự phân
bố ánh sáng theo chiều thẳng đứng. Cây ưa sáng vươn lên cao để thu nhận ánh sáng có cường
độ mạnh; Cây ưa bóng phân bố ở tầng dưới để thu nhận ánh sáng có cường độ yếu.
Câu 10: Đáp án D.
Giải thích:
- Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1:1 và tỉ lệ kiểu hình với F2 là 1:1 chứng tỏ chỉ có trường
hợp gen nằm trên NST X mới thỏa mãn.
- Khi gen nằm trên NST X, chúng ta tiến hành viết sơ đồ lai từ P đến F3.
Gà mái lông vằn có kiểu gen X A Y , gà trống lông nâu có kiểu gen Xa Xa .
Sơ đồ lai: X A Y Xa Xa
F1 có: XA Xa Xa Y
F1 lai với nhau” X A Xa Xa Y
Giao tử F1: XA , Xa Xa ,Y.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
F2 có:
Xa
Y
XA
XA Xa
XA Y
Xa
Xa Xa
Xa Y
Tỉ lệ kiểu hình cùa F2 có 2 lông vằn : 2 lông nâu = 1 lông vằn : 1 lông nâu.
F2 giao phối ngẫu nhiên:
Giao tử đực có 1XA ,1Xa ,2Y. Tỉ lệ giao tử mang gen lặn ( X a và Y)
Giao tử cái có 1XA ,3Xa . Tỉ lệ giao tử mang gen lặn
3
.
4
3
4
3 3 9
Đời F3, kiểu hình lông nâu (kiểu hình lặn) có tỉ lệ . .
4 4 16
Kiểu hình lông vằn có tỉ lệ 1
9
7
.
16 16
Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 7 lông vằn : 9 lông nâu.
Câu 11: Đáp án D.
Có 3 phương pháp đúng: Gồm (2), (3), (4).
Giải thích:
(1) sai. Vì cây M lai với cây AABB thì đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ. Do vậy không
thể xác định được kiểu gen của cây M.
(2) đúng. Vì cây M tự thụ phấn thì dựa vào đời con sẽ biết được cây M có bao nhiêu kiểu gen
dị hợp. Nếu đời con có tỉ lệ 9 : 6 :1 thì cây M có kiểu gen AaBb. Nếu đời con có tỉ lệ 3 :1 thì
cây M có kiểu gen AaBB hoặc AABb. Nếu đời con có 100% hoa đỏ thì cây M có kiểu gen
AABB.
(3) đúng. Vì cây M lai với cây AaBb. Nếu đời con có kiểu hình 9:6:1 thì cây M có kiểu gen
AaBB. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1 thì cây M có kiểu gen AABb hoặc AaBB. Nếu đời
con có 100% hoa đỏ thì cây M có kiểu gen AABB.
(4) đúng. Vì khi cây M lai với cây hoa trắng (aabb) thì đây là lai phân tích nên sẽ biết được
kiểu gen của cây cần tìm.
(5) sai. Vì khi lai với cây hoa vàng có kiểu gen AAbb thì không thể xác định kiểu gen của cây
M
(6) sai. Vì gây đột biến không thể xác định được kiểu gen của cây M
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 12: Đáp án A.
Hoạt động nhện chăng tơ là tập tính bẩm sinh, khi nhện con được tách khỏi đồng loại của nó
thì nó vẫn có tập tính này.
Câu 13: Đáp án C.
Giải thích: Tính đa dạng càng cao khi khả năng thích nghi càng cao. Vì, khi quần thể có tính
đa dạng cao thì sẽ có các kiểu gen khác nhau thích nghi với các điều kiện môi trường khác
nhau. Do đó, khi điều kiện môi trường thay đổi thì với quần thể có tính đa dạng cao thì sẽ có
nhiều kiểu gen thích nghi nên sẽ tồn tại tốt hơn trong điều kiện môi trường thường xuyên thay
đổi.
Các phương án A, B, D đều sai. Vì:
- Các cá thể giao phối tự do hay tự phối không làm cho khả năng thích nghi được tốt hơn.
Việc thích nghi là do kiểu gen quyết định.
- Đột biến được phát sinh vô hướng. Vì vậy không thể cho rằng nhờ giao phối mà phát sinh
đột biến có lợi còn tự phối thì không phát sinh đột biến có lợi.
- Số lượng cá thể của quần thể phụ thuộc vào nguồn sống của môi trường và phụ thuộc vào
kích thước cá thể của loài. Vì vậy không thể nói quần thể tự phối có số lượng cá thể ít hơn số
lượng cá thể của quần thể giao phối.
Câu 14: Đáp án D.
Giải thích: Thí nghiệm của Milơ và Urây đã cho thấy từ các chất: Hơi nước, NH3 ,CH4 ,H2
thì đã tổng hợp được chất hữu cơ đơn giàn. Vì vậy cho phép phát biểu có thể tổng hợp chất
hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Câu 15: Đáp án D.
Có 3 dự đoán đúng.
Giải thích:
A–B-D– quy định hạt màu đỏ;
A–B–dd quy định hạt vàng;
Các kiểu gen còn lại quy định hạt trắng.
(1) đúng. Vì AaBbDd × AabbDd tạo ra F1.
3 1 3 9
Tỉ lệ hạt màu đỏ (A–B–D–) ở F1
.
4 2 4 32
3 1 1 3
Tỉ lệ hạt màu vàng (A–B–dd) ở F1
.
4 2 4 32
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tỉ lệ hạt trắng 1
9
3 20
0,625.
32 32 32
(2) đúng. Vì tất cả có 27 kiểu gen, trong đó có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, 4 kiểu gen quy
định hạt vàng.
Số kiểu gen quy định hạt trắng 27 8 4 15.
(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A–B–D– sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt
vàng, vì A–B–dd sẽ có 4 kiểu gen).
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) đúng. Vì AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu được
F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 9A–B–D–, 3A–B–dd; 3A–bbD–, 1A–bbdd.
Vì A–B–D quy định hạt đỏ 9 hạt đỏ;
A–B–dd quy định hạt vàng 3 vàng;
A–bbD– và 1A–bbdd quy định hạt trắng 4 hạt trắng.
Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) sai. Vì AABBDD × aabbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2
có kí hiệu kiểu gen gồm gồm 9A–B–D–, 3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD–.
Vì A–B–D– quy định hạt đỏ 9 hạt đỏ;
3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD– quy định hạt trắng 7 hạt trắng.
Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
Câu 16: Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng. (1), (3), (4)
Giải thích:
- F2 có tỉ lệ 3575 :1192 3 :1 Lông vằn là tính trạng trội so với lông nâu. (1) đúng
- Ở F2, gà lông nâu đều là gà trống (ở giới tính XX).
Tính trạng liên kết giới tính. Khi tính trạng liên kết giới tính và kiểu hình lặn biểu hiện
chủ yếu ở giới tính XX thì gen quy định tính trạng nằm trên cả X và Y. (2) sai, (3) đúng.
Sơ đồ lai: XA Y A Xa Xa
F1 có kiểu gen XA Xa ; Xa YA
F1 giao phối ngẫu nhiên: XA Xa Xa Y A
Đời F2 có XA Xa ; XA XA ; XaYA ; Xa Xa .
- Cá thể lông vằn F2 gồm có XA Xa ; XA YA ; Xa YA
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Gà trống (XX) chiếm tỉ lệ
1
(4) đúng.
3
Câu 17: Đáp án B.
Có 6 trường hợp, đó là (1), (2), (3), (4), (5) và (6).
(1) Sợi trục của nơron dài có tác dụng hạn chế số lượng xináp trên một sợi thần kinh (càng có
ít xináp thì tốc độ dẫn truyền xung thần kinh càng nhanh).
(2) Tận cùng của sợi nhánh có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. Bên cạnh đó tận
cùng của sợi trục có các bóng chứa chất trung gian hóa học, điều này giúp xung được truyền
một chiều từ nơron này sang nơron khác.
(3) Trên màng sợi thần kinh có các kênh Na ,K có tính thấm chọn lọc có vai trò trong việc
hình thành và lan truyền điện thế hoạt động (hay xung thần kinh). Kênh Na chỉ mở khi có
tác động của kích thích hoặc khi lượng iôn Na ở mặt trong của màng nhiều hơn ở mặt ngoài
của màng. Sự đóng mở của kênh Na là nguyên nhân dẫn tới sự lan truyền của xung thần
kinh trên sợi trục nơron.
(4) Trên màng sợi thần kinh có các bơm Na+ / K+ . Bơm này hoạt động sẽ duy trì sự chênh
lệch nồng độ iôn Na và K ở mặt trong và mặt ngoài của màng.
(5) Ở thân của nơron có các thể Nissl. Đặc điểm này giúp tế bào thần kinh xử lý tốt các thông
tin được truyền về.
(6) Trên màng sợi thần kinh có các tế bào Soan. Các tế bào Soan tạo nên các bao miêlin cách
điện giúp xung thần kinh lan truyền được nhanh hơn.
Câu 18: Đáp án A.
Câu 19: Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2), (3).
Giải thích:
Người số 1 và 2 đều bình thường sinh người con gái số 5 bị bệnh. Chứng tỏ bệnh do gen lặn
quy định và gen bệnh nằm trên NST thường. (1) sai.
- 5 người bị bệnh đều đã biết kiểu gen.
Những người không bị bệnh thì có 6 người gồm (1), (2), (3), (4), (8), (9) có con bị bệnh nên
những người này có kiểu gen dị hợp. Biết được kiểu gen của 11 người. (2) và (3)
đúng. Còn (4) sai.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Con của cặp vợ chồng 15, 16 có thể bị bệnh hoặc không. Vì người 16 có kiểu gen aa nhưng
người số 15 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. (5) và (7) đều sai.
- Người số 7 là con của cặp vợ chồng dị hợp (Aa × Aa) cho nên người số 7 có kiểu gen AA
với tỉ lệ 1/3. (6) sai.
Câu 20: Đáp án C.
Có 3 đặc điểm, đó là (1), (2) và (3).
* Hoocmôn là những chất hóa học do tuyến nội tiết tiết ra. Hoocmôn được tiết vào máu rồi
được đưa đến các tế bào, cơ quan khác nhau để gây ra tác dụng sinh lí ở tế bào hoặc cơ quan
(gọi là cơ quan đích).
* Đặc điểm của hoocmôn:
- Không hoặc ít có tác dụng đặc trưng cho loài.
- Có hoạt tính sinh học cao: chỉ cần một lượng nhỏ nhưng có thể gây ra những biến đổi lớn
trong cơ thể.
- Mỗi loại hoocmôn thường tác động lên một cơ quan đích nhất định.
- Các loại hoocmôn có thể có tác động hỗ trợ hoặc đối kháng nhau giúp điều hòa các hoạt
động cơ thể một cách bình thường.
Dựa vào bản chất hóa học thì có 2 loại hoocmôn:
- Hoocmôn có bản chất prôtêin hoặc chuỗi polipeptit, axit amin.
- Hoocmôn có bản chất steroit: chủ yếu là hoocmôn sinh dục hoặc hoocmôn của tuyến vỏ
thượng thận (cortizon).
Câu 21: Đáp án B.
Giải thích:
- Tiến hóa đồng quy có nghĩa là các loài có nguồn gốc khác nhau nhưng do sống trong cùng
môi trường nên có một số cơ quan giống nhau. Đây là những cơ quan tương tự.
- Trong 5 ví dụ mà đề bài đưa ra có 2 ví dụ thuộc cơ quan tương tự.
Câu 22: Đáp án B.
Giải thích:
- Trong trường hợp gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và sự biểu hiện của kiểu
gen không phụ thuộc giới tính thì khi quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực
bằng tỉ lệ kiểu hình ở giới cái.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Trong trường hợp gen nằm trên NST giới tính hoặc gen nằm trên NST thường nhưng sự
biểu hiện kiểu gen phụ thuộc giới tính thì tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác tỉ lệ kiểu hình ở giới
cái.
- Trong 4 phương án mà đề bài đưa ra, tất cả các trường hợp đều do gen nằm trên NST
thường quy định. Vì vậy chỉ có trường hợp sự biểu hiện của kiểu gen phụ thuộc giới tính. Đó
là trường hợp tính trạng có sừng ở cừu.
Câu 23: Đáp án C.
Giải thích:
- Khi tần số alen của giới đực khác giới cái thì muốn xác định kiểu gen của F1 phải dựa vào
phép lai giữa các giao tử đực với giao tử cái.
- Giao tử đực có 0,6A và 0,4a. Giao tử cái có 0,5A và 0,5a.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có
0,6A
0,4a
0,5A
0,3AA
0,2Aa
0,5a
0,3Aa
0,2aa
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,3AA 0,5Aa 0,2aa 1
Câu 24: Đáp án B.
Giải thích: Khi hai locus cùng nằm trên 1 NST thì xem hai locus đó là 1 gen. Số alen của gen
= tích số alen của 2 locus. Ở bài toán này, gen có số alen 2 4 8.
- Ở cặp NST giới tính;
9
+ Giới tính XX có số kiểu gen 8 36.
2
+ Giới tính XY có số kiểu gen 8 8 64.
Ở cặp NST giới tính có số kiểu gen 36 64 100.
- Ở cặp NST số 1 có số kiểu gen 3
4
6 kiểu gen.
2
Tổng số kiểu gen 100 6 600.
Câu 25: Đáp án B.
Giải thích.
- Khi sự biểu hiện của kiểu gen Aa phụ thuộc giới tính thì tần số alen đúng bằng tỉ lệ của kiểu
hình do gen đó quy định. Ví dụ alen B có tần số bằng tỉ lệ của kiểu hình hói đầu.
- Ở bài toán này, có 10% người hói đầu Tần số B 10% 0,1. Tần số b 0,9.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,01BB: 0,18Bb : 0,81bb.
Câu 26: Đáp án C.
Câu 27: Đáp án D.
Giải thích.
- Các cặp NST thường đềy phân li bình thường cho nên tất cả các giao tử đều có 22A.
- Cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân II cho nên sẽ có giao tử XX, YY và O.
Vì vậy, kiểu gen của giao tử là 22A XX,22A YY và 22A O .
Câu 28: Đáp án D.
Giải thích.
A đúng. Vì đột biến ở tế bào sinh dưỡng thì đột biến đó không đi vào giao tử nên không được
truyền lại cho đời sau.
B đúng. Vì nếu giao tử không được thụ tinh thì đột biến đó bị loại bỏ.
C đúng. Vì đột biến gây chết thì cá thể đó không thể tiến hành sinh sản.
D sai. Vì khi thụ tinh, tế bào chất của hạt phấn không đi vào hợp tử (chỉ có nhân của hạt phấn
mới đi vào giao tử cái để hình thành hợp tử). Do đó gen của tế bào chất hạt phấn không được
truyền lại cho đời sau.
Câu 29: Đáp án A.
Chỉ có đột biến hoặc nhập gen thì mới làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
Câu 30: Đáp án B.
Chỉ có nhận định số (1) và (4) đúng.
Giải thích.
- Không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Vì trong quá trình nhân đôi
ADN có thể xảy ra sai sót ngẫu nhiên hoặc do bazơ nitơ dạng hiếm.
- Hậu quả của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống của đột biến và phụ thuộc vào tổ hợp
kiểu gen có chứa đột biến đó.
- Các đột biến mất, thêm cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối
gen nên thường gây ra biến đổi lớn trong cấu trúc của prôtêin.
- Đột biến gen là biến dị di truyền vì nó liên quan đến những thay đổi trong vật chất di truyền.
Không phải mọi đột biến gen đều di truyền được cho đời sau.
Câu 31: Đáp án A.
Câu 32: Đáp án D.
Có 3 phát biểu đều đúng. Gồm có (1), (3), (4)
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Giải thích:
- Giảm sinh khối thực vật nổi thì sẽ giảm sinh khối động vật nổi Giảm sinh khối của của
cá mè hoa.
- Giảm sinh khối cá măng thì sẽ tăng sinh khối cá mương. Khi cá mương tăng sinh khối thì cá
mương sẽ cạnh tranh với cá mè hoa làm giảm sản lượng cá mè hoa.
- Có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là cá mè hoa và cá mương.
- Giảm số lượng cá mương thì cá mè hoa sẽ phát triển mạnh, làm tăng sản lượng cá mè hoa.
Câu 33: Đáp án B.
Câu 34: Đáp án D.
Câu 35: Đáp án B.
Có 3 loại hoocmôn kích thích sinh trưởng thực vật là auxin, gibêrelin, xitôkinin.
Còn êtilen và axit abxixic thuộc nhóm hoocmôn ức chế sinh trưởng.
Câu 36: Đáp án B.
Câu 37: Đáp án C.
Câu 38: Đáp án B.
- Để có tỉ lệ 11:1 thì kiểu hình lặn
1 1 1
.
12 2 6
Như vậy chúng ta phải tìm những kiểu gen nào cho giao tử chỉ mang gen lặn có tỉ lệ
những kiểu gen nào cho giao tử chỉ mang gen lặn có tỉ lệ
1
.
6
- Các kiểu gen Aaa hoặc Aaaa cho giao tử chỉ mang gen a
1
.
2
- Các kiểu gen AAa hoặc AAaa cho giao tử chỉ mang gen a
1
.
6
Như vậy có 4 phép lai thỏa mãn là:
Phép lai 1: Aaa × AAa
Phép lai 2: Aaa × AAaa
Phép lai 3: Aaaa × AAa
Phép lai 4: Aaaa × AAAa
Câu 39: Đáp án B.
Câu 40: Đáp án D.
1
và
2