Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề 9 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.57 KB, 20 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 9
Câu 1: Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện nào thuộc về triệu chứng thiếu
nguyên tố đồng (Cu) của cây?
A. Lá non có màu lục đậm không bình thường.
B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
C. Lá nhỏ có màu vàng.
D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 2: Hệ đệm bicacbônat  NaHCO3 / Na 2 CO3  có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu.
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu.
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
Câu 3: Thụ tinh ở thực vật có hoa là:
A. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao từ đực và cái (trứng)
trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. sự kết hợp nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành
hợp tử.
C. sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi
phôi tạo thành hợp tử.
D. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Câu 4: Sinh sản vô tính theo hình thức phân mảnh thường gặp ở những nhóm
động vật nào sau đây?
A. Bọt biển, ruột khoang.

B. Bọt biển, kiến.

C. Mối, kiến.

D. Giun dẹp, châu chấu.


Câu 5: Trên phân tử ADN có bazơ nitơ timin (T*) trở thành dạng hiếm thì qua
quá trình nhân đôi sẽ gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Sơ đồ nào
sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp A-T băng cặp G-X
của bazơ nitơ dạng hiếm?
A. A-T*  T*-G  G-X.

B. A-T*  T*-X  G-X.

C. A-T*  G-T*  G-X.

D. A-T*  A-G  G-X.

Câu 6: Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường sẽ cho 4 loại giao tử?
A. AaBBDd.

B. AaBbDd.

C. AabbDD.

D. aaBbDD.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 7: Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,4. Theo lí
thuyết, tần số kiểu gen AA là
A. 0,4.

B. 0,8.

C. 0,16.


D. 0,2.

Câu 8: Khi nói về thoái hoá giống, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phấn ngẫu nhiên cũng gây ra thoái
hoá giống.
B. Thoái hoá giống luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Thoái hoá giống là hiện tượng năng suất của giống bị giảm dần do tác động
của ngoại cảnh.
D. Thoái hoá giống được biểu hiện cao nhất ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các
đời tiếp theo.
Câu 9: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. có cùng kiểu cấu tạo.

B. có cấu trúc bên trong giống nhau.

C. có cùng nguồn gốc.

D. có cùng chức năng.

Câu 10: Các nhà khoa học cho rằng trong quá trình phát sinh sự sống, ARN là vật
chất mang thông tin di truyền chứ không phải là ADN. Cơ sở để đưa ra nhận
định này là
A. ARN có độ dài bé hơn ADN.
B. Một số ARN nhỏ nhân đôi không cần enzim còn ADN nhân đôi cần enzim.
C. ARN có ở tế bào chất còn ADN có ở trong nhân tế bào.
D. ARN có cấu trúc mạch đơn còn ADN có cấu trúc mạch kép.
Câu 11: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà
trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

B. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển.
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt
động sinh lí của sinh vật.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
Câu 12: Hệ sinh thái nào sau đây có tính đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc.

B. Thảo nguyên.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Rừng lá kim.

Câu 13: Quá trình quang hợp có 2 pha là pha sáng và pha tối. Pha tối sử dụng loại
sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
A. O2 , NADPH,ATP.

B. NADPH,O2 .

C. NADPH,ATP.

D. O2 , ATP.

Câu 14: Có bao nhiêu yếu tố sau đây giúp hỗ trợ dòng máu trong tĩnh mạch chảy
về tim?
(1) Hệ thống van trong tĩnh mạch;

(2) Hoạt động co bóp của tim;
(3) Sự đóng mở của van tim;
(4) Hoạt động của các cơ bao quanh mạch máu.
(5) Hoạt động cử động hô hấp của các cơ lồng ngực.
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 15: Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ
ba làm nhiệm vụ mã mở đầu.
B. Trên mỗi phân từ mARN chỉ có một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3'
của mARN.
C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.
D. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
Câu 16: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AaaaBBbb  AAAABBBb.

(2) AaaaBBBB  AaaaBBbb.

(3) AaaaBBbb  AAAaBbbb.

(4) AAAaBbbb  AAAABBBb.

(5) AAAaBBbb  Aaaabbbb.


(6) AAaaBBbb  AAaabbbb.

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu
phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 17: Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động
qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3
alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong
các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) P: AaBbDd  AAbbDd tạo ra F1 , theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625.
(2) Có tất cả 15 kiều gen quy định kiểu hình trắng.
(3) P: AABBdd  AAbbDD, tạo ra F1 , F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là
9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
(4) P: AABBDD  aabbDD, tạo ra F1 , F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình là 9 đỏ : 7 trắng.
A. 1.

B. 2.


C. 4.

D. 3.

Câu 18: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang
các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiều gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu
gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng
hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại
thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót, khả
năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể,
đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiêu hình thích nghi với môi trường.
Câu 19: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc
và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 20: Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không
gây hại cho các loài tham gia?
(1)

Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.

(2)


Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

(3)

Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(4)

Cây tầm gửi sổng trên tán các cây trong rừng.

(5)

Loài kiến sống trên cây kiến.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 21: Cơ chế đóng mở khí khổng là do
A. sự co giãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng.
B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu.
C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định.
D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.

Câu 22: Khi nói về ý nghĩa của hiện tượng cấu trúc của 2 tâm thất ở người không
giống nhau, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thành tâm thất phải tương đối mỏng phù hợp với chức năng tâm thất phải
đẩy máu đến hai lá phổi với quãng đường đi ngắn.
B. Thành tâm thất trái dày phù hợp với chức năng tâm thất trái đẩy máu theo
vòng tuần hoàn lớn đi khắp cơ thể với quãng đường đi dài cần áp lực lớn.
C. Nếu thành tâm thất trái có cấu trúc giống như thành tâm thất phải thì sẽ dẫn
đến sự thiếu máu cho các cơ quan hoạt động.
D. Nếu thành tâm thất phải có cấu trúc giống như thành tâm thất trái thì hoạt
động trao đổi khí được tăng cường do máu đi trong động mạch phổi nhanh.
Câu 23: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên
mạch 1 của ADN có A  G  20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại
nuclêôtit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là
A. 5:14:5:1.

B. 14:5:1:5.

C. 5:1:5:14.

D. 1:5:5:14.

Câu 24: Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có
ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?

(1) Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
(2) Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân.
(3) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp
NST tương đồng.

(4) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp

NST tương đồng.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 25: Trong các bằng chứng sau đây, những bằng chứng nào được xem là bằng
chứng tiến hoá trực tiếp?
(1) Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhụy.
(2) Xác voi ma mut được tìm thấy trong các lớp băng.
(3) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương
tự nhau.
(4) Xác sâu bọ sống trong các thời đại trước còn để lại trong nhựa hổ phách.
(5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
(6) Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá.
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 26: Cho các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn

tại của quần thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm
số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những
thay đồi của môi trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá
thể trong quần thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiếu thì sẽ kéo theo bao nhiêu những đặc
điểm diễn ra tiếp theo?
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 27: Trong một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây
cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hồ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ, bọ
ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá, hổ có thể bắt hươu làm thức ăn, cây gỗ, cây bụi,
cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các nhận xét sau đây, có bao
nhiêu nhận xét đúng?
(1) Hươu và sâu ăn lá cây đều thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(2) Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ đều là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
(3) Nếu sâu bị chết hết thì thú nhỏ và bọ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay
thế.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng nhưng sau đó sẽ giảm về mức
cân bằng.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 28: Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi
trường sống) cùa quần xã.
B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại
với các nhân tố vô sinh của môi trường.
C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ
sinh thái nguồn vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự
nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 29: Khi nói về tác dụng của hoocmôn glucocortioid của vỏ thượng thận và
hoocmôn adrenalin của tuỷ thượng thận lên đường huyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cả hai hoocmôn này đều có tác dụng làm tăng đường huyết.
B. Glucocortioid kích thích chuyển hoá lipit, prôtêin thành glucôzơ.
C. Adrenalin kích thích phân giải glycôgen thành glucôzơ.
D. Cả hai hoocmôn này đều có tác dụng phân giải glycôgen thành glucôzơ.
Câu 30: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sừ thời gian nghỉ của tâm nhĩ là
0,07692 giây và của tâm thất là 0,06410 giây. Theo lí thuyết, tỉ lệ thời gian của
các pha (tâm nhĩ co : tâm thất co : pha giản chung) trong chu kỳ tim của chuột là
A. 1:2:7.


B. 1:3:10.

C. 1:4:4.

D. 1:3:3.

Câu 31: Một cây cam có kiểu gen AaBBDd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
(1) Nếu chiết cành thì có thể sẽ thu được các cây con mang kiểu gen AABBDD.
(2) Nếu lấy hạt để nảy mầm thành cây con thì có thể thu được cây con mang kiểu gen
aaBBdd.
(3) Nếu muốn có được giống cam thuần chủng thì phải cho sinh sản hữu tính và chọn lọc.
(4) Nếu sử dụng phương pháp nuôi cấy mô thì luôn thu được các cây con mang kiểu gen
AaBBDd.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 32: Vì sao phụ nữ ờ giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh thường dễ bị bệnh
loãng xương?
A. Ở giai đoạn này cơ thể bắt đầu lão hóa tất cả các cơ quan trong đó có xương.
B. Ở giai đoạn này cơ thể bắt đầu giảm dần cường độ hoạt động nên xương yếu dần.
C. Ở giai đoạn này lượng mỡ tích trữ trong cơ thể tăng cao nên khả năng hấp thu Ca giảm.
D. Ở giai đoạn này lượng ơstrogen trong máu bị suy giảm.

Câu 33: Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2
chuỗi 

và 2 chuỗi 

liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi  là

glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho
biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin:
 Valin: 5’-GUU-3’; 5’-GUX-3’; 5’-GUA-3’; 5’-GUG-3’.
 Glutamic: 5’-GAA-3’; 5’-GAG-3’; Aspactic: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’
Phân tích nào sau đây đúng về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong
gen mã hoá chuỗi  gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm?
A. Nuclêôtit thứ nhất của các côđon tương ứng với glutamic và valin đều là G,
nếu thay nuclêôtit G này bằng X thì bộ ba mới sẽ mã hoá valin.
B. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thi có thể
xuất hiện côđon mới là: 5’-GUA-3'; 5’-GAX-3, mã hoá cho axit aspactic chứ không phải
valin.
C. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hoá glutamic, cụ thể thay A bằng
U thì côđon mới có thể là 5’-GUA-3 hoặc 5’-GUG-3’ đều mã hoá cho valin.
D. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể
xuất hiện côđon mới là: 5’-GAU-3’; 5’-GXA-3 , mã hoá cho axit aspactic chứ không phải
valin.
Câu 34: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp mà một tế bào
không phải là đơn bội có số nhiễm sắc thể là một số lẻ?
(1) Thể tam bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.
(2) Thể tứ bội mà bộ nhiễm sắc thể đơn bộ là một số lẻ.
(3) Thể không của loài lưỡng bội.
(4) Thể ba của loài lưỡng bội.
(5) Tế bào sinh dưỡng của châu chấu đực.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả
tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây
thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả
tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thâp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1) Cây P có kiểu gen

Ad
Bb.
aD

(2) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm
tỉ lệ 25%.
(3) Đời F1 của phép lai trên có 6 kiểu gen.
(4) Không xảy ra hoán vị gen.
A. 1.

B. 4.


C. 3.

Câu 36: Ở ruồi giấm, môt tế bào của cơ thể có kiểu gen

D. 2.
AB
dd X E Y giảm phân bình thường
ab

sinh ra giao tử. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
(2) Nếu có giao tử ABdY thì sẽ không có giao tử abdY.
(3) Loại giao tử ABdX E chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 37: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1
đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con
đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái
mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con
cái mắt đỏ F2 thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3 , tỉ lệ đực : cái là
A. 2/1.


B. 3/4.

C. 1/1.

D. 3/2.

Câu 38: Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa sản phẩm của các gen
với nhau để cùng quy định một tính trạng. Giả sử có 2 gen A và B, trong đó
gen A quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit A; gen B quy định tổng hợp chuỗi


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />pôlipeptit B. Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là tương tác bổ sung
giữa 2 gen A và B?
(1) Chuỗi pôlipeptit của gen A ức chế sự phiên mã của gen B nên khi có A thì
gen B không tổng hợp được chuỗi pôlipeptit.
(2) Chuỗi pôlipeptit cùa gen A tương tác với chuỗi pôlipeptit của gen B để tạo
nên prôtêin hoàn chỉnh thực hiện chức năng sinh học.
(3) Chuỗi pôlipeptit của gen A trở thành enzim A, chuỗi pôlipeptit của gen B trở
thành enzim B. Cà hai enzim này cùng xúc tác cho một chuỗi phản ứng được
mô tà bằng sơ đồ: Tiền chất  chất trung gian  Sản phẩm  Quy định
tính trạng.
(4) Chuỗi pôlipeptit A quy định chức năng khác với chức năng của chuỗi
pôlipeptit B.
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 39: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp
gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có
tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây
đúng?
(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.
(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.
(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 40: Cho phả hệ

Cho biết mù màu liên kết giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có thể biết được kiểu gen của 11 người.
(2) Người số 2 và người số 7 có kiểu gen giống nhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%.
(4) Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị
bệnh là 25%.
A. 4.


B. 3.

C. 2.

D. 1.

Đáp án
1-A

2-C

3-B

4-A

5-C

6-A

7-C

8-A

9-D

10-B

11-A


12-D

13-C

14-B

15-A

16-D

17-C

18-B

19-A

20-D

21-A

22-D

23-A

24-D

25-D

26-C


27-B

28-C

29-D

30-B

31-C

32-D

33-C

34-D

35-C

36-B

37-B

38-B

39-B

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A

Câu 2: Hệ đệm bicacbônat là hệ đệm do NaHCO3 / Na 2 CO3 thực hiện. Hệ đệm này
thực hiện đệm ion HCO3 và ion H+ ở phổi. Hệ đệm này sẽ điều chỉnh độ pH
cùa máu ở mức ổn định là vì
- Khi dư H+ (độ pH thấp) thì Na 2 CO3 sẽ phản ứng với H+ đế tạo thành NaHCO3 làm
giảm nồng độ H trong máu (tăng độ pH).
- Khi thiếu H (độ pH cao) thì NaHCO3 sẽ phân li đế giải phóng H+ làm tăng nồng độ

H trong máu (giảm độ pH).
Đáp án C.
Câu 3: Thụ tinh: là quá trình hợp nhất nhân của giao tử đực với nhân của tế bào trứng tạo
thành hợp tử khởi đầu cho cơ thể mới.
Ở thực vật có hoa có hiện tượng thụ tinh kép: cả 2 tinh tử (2 giao tử đực) đều được thụ
tinh
- 1 tinh tử (n) + noãn (n)  hợp tử (2n).
- 1 tinh tử (n) + nhân cực (2n)  nhân tam bội.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án A chưa chính xác vì thụ tinh là quá trình hợp nhất nhân cùa giao tử đực
với nhân của tế bào trứng chứ không chỉ két hơp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của
hai giao tử đực và cái.
Đáp án C sai vì sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của nhân cực trong túi phôi tạo
thành nhân tam bội chứ không phải hợp tử.
Đáp án D sai vì trong quá trình thụ tinh hai tinh tử được kết hợp với trứng và nhân cực
trong túi phôi.
Đáp án B.
Câu 4: Ở động vật sinh sản vô tính bằng phân mảnh chỉ gặp ở một số nhóm động vật bậc thấp
như bọt biển, ruột khoang, giun dẹp. Còn mối, kiến, châu chấu là các động vật sinh sản hữu
tính.  Đáp án A.
Câu 5: Đáp án C

Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án A vì những giống có kiểu gen dị hợp nếu giao phấn ngẫu nhiên cũng có thể
tạo ra các thể đồng hợp trong đó có các thể đồng hợp lặn có hại gây ra thoái hóa giống.
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án B
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Pha sáng tạo ra 3 loại sản phẩm là O2 , NADPH, ATP nhưng O2 được giải phóng ra
môi trường, chỉ có NADPH và ATP được chuyển đến pha tối để pha tối khử CO 2 thành chất
hữu cơ.  Đáp án C.
Câu 14: Có 4 yếu tố giúp hỗ trợ máu chảy về tim, đó là 1 ,  2  ,  4  và  5 
 Đáp án B.

Sự đóng mở của van tim giúp máu trong động mạch chủ và động mạch phổi không chảy
ngược trở lại về tim. Không phù hợp với yêu cầu của đề bài.
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Trước hết, ta tính số loại kiểu gen. Đề ra cho kiểu gen phân li theo tỉ lệ

8:4:4:2:2:1:1:1:1 nghĩa là có 9 kiểu gen.
Dựa vào số kiểu gen của mỗi phép lai để loại trừ các phép lai không thỏa mãn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) AaaaBBbb  AAAABBBb đời con có 3.4  12 kiểu gen. Không thỏa mãn.
(3) AaaaBBbb  AAAaBbbb đời con có 3.4  12 kiểu gen. Không thỏa mãn.
(4) AAAaBbbb  AAAABBBb đời con có 3.2  6 kiểu gen. Không thỏa mãn.
(6) AAaaBBbb  AAaabbbb đời con có 5.3  15 kiểu gen. Không thỏa mãn.
Có 2 phép lai có 9 kiểu gen. Ta kiểm tra lại tỉ lệ kiểu gen.
(2) AaaaBBBB  AaaaBBb đời con có 3.3  9 kiểu gen.

(5) AAAaBBbb  Aaaabbbb đời con có 3.3  9 kiểu gen. Thỏa mãn.
(2) AaaaBBBB  AaaaBBb đời con có TLKG  1:2:1 . 1:4:1

 8:4:4:2:2:1:1:1:1. Thỏa mãn.
(5) AAAaBBbb  Aaaabbbb đời con có TLKG  1:2:1 . 1:4:1

 8:4:4:2:2:1:1:1:1. Thỏa mãn.
Vậy (2), (5) thỏa mãn.  Đáp án D.
Câu 17: Theo bài ra ta có kí hiệu kiểu gen là:
A-B-D- quy định hạt đỏ;
A-B-dd quy định hạt vàng;
Các kiểu gen còn lại quy định trắng.
(1) đúng. Vì: AaBbDd  AabbDd tạo ra F1 .
Tỉ lệ hạt màu đỏ (A-B-D-) ở F1 

3 1 3 9
.
  
4 2 4 32

Tỉ lệ hạt màu vàng (A-B-dd) ở F1 
 Tỉ lệ hạt trắng  1 

3 1 1 3
.
  
4 2 4 32

9
3 20



 0, 625.
32 32 32

(2) đúng. Vì tất cả có 27 kiểu gen, trong đó có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, 4 kiểu gen quy
định hạt vàng.
 Số kiểu gen quy định hạt trắng  27  8  4  15.

(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A-B-D- sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt
vàng, vì A-B-dd sẽ có 4 kiểu gen).
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
(3) đúng. Vì AABBdd  AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu
được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 9A-B-D-,3A-B-dd;3A-bbD-,1A-bbdd.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Vì A-B-D- quy định hạt đỏ  9 hạt đỏ;
A-B-dd quy định hạt vàng  3 vàng;
A-bbD- và 1A-bbdd quy định hạt trắng  4 hạt trắng.
 Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.

(4) đúng. Vì AABBDD  aabbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu
được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 9A-B-D-,3A-bbD-;3aaB-D-,1aabbD-.
Vì A-B-D- quy định  9 hạt đỏ;
3A-bbD-;3aaB-D,1aabbD- quy định hạt trắng  7 hạt trắng.
 Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.

Như vậy cả 4 phương án đều đúng.  Đáp án C.
Câu 18: Đáp án B

Câu 19: Đáp án A
Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung
nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
Câu 20: Chỉ có (3) và (5) đúng.  Đáp án D.
Câu 21:
Khí khổng được tạo nên bởi 2 tế bào hình hạt đậu. Mỗi tế bào hình hạt đậu có thành tế
bào mép trong dày và mép ngoài mỏng nên mép trong co giản ít hơn so với mép ngoài.
 Đáp án A.

Phương án B sai. Vì sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu làm thay đổi sức
trương nước của chúng (đây là nguyên nhân gián tiếp) nhưng sự đóng mở khí khổng là do
nguyên nhân trực tiếp từ sự cong hay dãn của thành tế bào hạt đậu.
Phương án C sai. Vì áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng thay đổi tùy vào trạng thái
no nước của tế bào hạt đậu.
Phương án D sai. Vì hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc giống nhau.
Câu 22:
Hai tâm thất của người có cấu tạo không giống nhau có vai trò:
Hệ tuần hoàn gồm có tim, hệ mạch và tế bào máu. Trong hệ tuần hoàn, tim có nhiệm vụ
bơm máu vào động mạch để thực hiện lưu thông máu trong hệ tuần hoàn. Tâm thất trái bơm
máu vào động mạch chủ đề thực hiện vòng tuần hoàn lớn, tâm thất phải bơm máu vào động
mạch phổi để thực hiện vòng tuần hoàn nhỏ.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Vòng tuần hoàn nhỏ xuất phát từ tâm thất phải đến hai lá phổi rồi trở về tâm nhĩ trái của
tim. Đoạn đường này tương đối ngắn nên áp lực đẩy máu của tâm thất phải không cao chỉ
khoảng 30mmHg, do đó thành tâm thất phải tương đối mỏng.
- Vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ tâm thất trái đến tất cả các cơ quan trong cơ thể. Đoạn
đường này dài, cần 1 áp lực đẩy máu rất cao của tâm thất trái (khoảng 120mmHg), do đó
thành tâm thất trái rất dày.

- Nếu thành tâm thất trái có cấu trúc giống như thành tâm thất phải thì khi tâm thất trái co
sẽ không thể đẩy máu đi đến tận các cơ quan của cơ thể, dẫn tới thiếu máu cung cấp cho các
hoạt động.
- Nếu thành tâm thất phải có cấu trúc giống như thành tâm thất trái thì khi tâm thất phải
co sẽ đẩy máu đi với một áp lực rất lớn vào mao mạch phổi làm tăng sự khuếch tán của nước
và các ion vào trong dịch màng phổi gây ra hiện tượng tràn dịch màng phổi là ngạt thở và có
thể gây chết. Do đó, nếu thành tâm thất phải có cấu trúc dày như thành tâm thất trái thì hiệu
quả trao đổi khí ở phổi giảm, dễ gây tử vong.  Đáp án D.
Câu 23:
%X  12% suy ra %A  38%

%A1  %G1  20% số nuclêôtit của mạch. Suy ra %A1  %G1  10% số nuclêôtit của
gen.
%X  %X1  %G1 Suy ra %X1  %X  %G1  12%  10%  2%.
%A  %A1  %T1 Suy ra %T1  %A  %A1  38%  10%  28%.

Tỉ lệ A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là 20% : 28% : 20% : 2%  5 :14 : 5 :1.
 Đáp án A.

Câu 24: Chỉ có (1) và (3) đúng.  Đáp án D.
Câu 25: Có 3 phát biểu đúng, đó là (2), (4) và (6)  Đáp án D.
Câu 26: Sẽ kéo theo 3 đặc điểm là (1), (3), (4).  Đáp án C.
Giải thích: Khi kích thích quần thể xuống mức tối thiểu thì:
- Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm nên quần thể không có khả năng chống
chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường như dịch bệnh, thiên tai, kẻ thù,...
- Do số lượng cá thể rất ít nên khả năng gặp nhau giữa các cá thể khác giới thấp. Vì vậy,
khả năng sinh sản giảm, nếu sinh sản thì cũng chủ yếu là giao phối cận huyết.
Câu 27: Phải vẽ lưới thức ăn của quần xã trên, sau đó dựa vào lưới thức ăn để đánh giá tính
đúng sai của mỗi nhận xét.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Dựa vào sơ đồ lưới thức ăn, ta thấy phát biểu (3) sai. Các phát biểu (1), (2), (4) đều đúng
 Đáp án B.

Câu 28: Đáp án C
Câu 29: Hoocmôn glucocortioid do vỏ thượng thận và hoocmôn adrenalin do tủy thượng thận
tiết ta có tác dụng tăng đường huyết.
Nhưng chúng hoạt động theo cách thức khác nhau: Glucocortioid kích thích chuyển hóa
lipit, prôtêin thành glucôzơ; còn adrenalin kích thích phân giải glycôgen thành glucôzơ.
 Đáp án D.

Câu 30: Thời gian một chu kỳ tim của chuột là: 60:720 = 0,083 giây
Pha có tâm nhĩ là: 0, 083  0, 07692  0, 00608 giây
Pha co tâm thất là: 0, 083  0, 06410  0, 0189 giây
Pha dãn chung là: 0, 083   0, 00608  0, 0189   0, 05802 giây
Vậy

tỉ

lệ

thời

gian

các

pha


trong

chu

kỳ

tim

của

chuột

là:

0, 00608 : 0, 0189 : 0, 05802  1: 3 :10
 Đáp án B.

Câu 31: Có 3 phát biểu đúng, đó là (2), (3) và (4)  Đáp án C.
(1) Sai. Vì chiết cành là phương pháp nhân giống vô tính cho nên cây con luôn có kiểu
gen giống cây mẹ.
(2) Đúng. Vì sinh sản bằng hạt là sinh sản hữu tính nên có thể sinh ra cây con có kiểu gen
aaBBdd.
(3) Đúng. Vì cây mẹ có kiểu gen dị hợp, muốn thu được cây con thuần chủng thì phải tiến
hành cho sinh sản hữu tính. Chỉ có sinh sản hữu tính thì mới thu được cây có kiểu gen khác
cây mẹ.
(4) Đúng. Vì nuôi cấy mô là phương pháp nhân giống vô tính cho nên tất cả các cây con
đều có kiểu gen giống cây mẹ.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 32: Phụ nữ ở giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh thường dễ bị loãng xương, vì: Ở gian
đoạn tiền mãn kinh, mãn kinh  hàm lượng estrogen suy giảm  giảm lắng đọng canxi vào
xương  loãng xương.  Đáp án D.
Câu 33: Chỉ có giải thích C là phù hợp.  Đáp án C.
Câu 34: Có 3 phương án đúng, đó là (1), (4), (5).  Đáp án D.
(5) Đúng. Vì châu chấu có 2n  24. Ở châu chấu, con đực có nhiễm sắc thể giới tính XO
nên bộ NST của châu chấu đực = 23.
Câu 35:
A: thân cao,

a: thân thấp;

B: hoa đỏ,

b: hoa trắng;

D: quả tròn,

d: quả dài.

F1 có cao/ thấp = 3:1. Suy ra P : Aa  Aa
Đỏ/ trắng = 3:1. Suy ra P : Bb  Bb
Tròn/ dài = 3:1. Suy ra P : Dd  Dd
Xét quan hệ từng cặp tính trạng
- Xét quan hệ tính trạng chiều cao và máu sắc hoa:
Số kiểu hình = 2.2 = 4 = giả thiết.
Tỉ lệ kiểu hình   3 :1   3 :1  9 : 3 : 3 :1  giả thiết.
Suy ra 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng phân li độc lập.
- Xét quan hệ tính trạng chiều cao và hình dạng quả:

Số kiểu hình  2  2  4  giả thiết. Suy ra liên kết gen
Vậy cặp gen Bb phân li độc lập với cặp gen Aa, Dd. Còn cặp gen Aa và Dd liên kết với
nhau trên 1 NST.
Ad
 ad 
Bb.
Do đời con không có kiểu hình thấp dài 
 suy ra kiểu gen P :
AD
 ad 
 Vậy (1) đúng.

- F1 có 3  3  9 kiểu gen.  (3) sai.
- Cho cây P lai phân tích P :

Ad
ad
Bb  bb
AD
ad

Đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài A-bbdd = 1/2.1/2 = 1/4 =25%.
 Vậy (2) đúng.

- (4) đúng vì ở đây không xảy ra hoán vị gen.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có 3 phát biểu đúng là (1), (2), (4).  Đáp án C.
Câu 36:

Ruồi giấm đực giảm phân không xảy ra hoán vị gen.
1 tế bào giảm phân bình thường sẽ cho 4 tế bào con đơn bội.
- Khi kiểu gen dị hợp

AB
ddX E Y sẽ cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau.
ab

 Vậy (1) đúng.

- Nếu có giao tử ABdY thì sẽ có giao tử aBdXE không có giao tử aBdY.
 Vậy (2) đúng.

- Loại giao tử ABdXE chiếm tỉ lệ 0% hoặc 50%.  (3) sai.
- Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.  (4) đúng.
Có 3 phát biểu đúng (1), (2), (4).  Đáp án B.
Câu 37:

F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng. Đây thuộc tương tác bổ sung.
Mặt khác, tỉ lệ kiểu hình ở gới đực khác giới cái chứng tỏ liên kết với giới tính.
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung liên kết với giới tính.
Kiểu gen F1 AaXB Xb  AaXB Y
1
1
1
1

F2  3A- :1aa   X B X B : X B X b : X B Y : X b Y 
4
4

4
4


+ Đực mắt đỏ F2 A-XB Y gồm

1
2
AAX B Y : AaX B Y
3
3

+ Cái mắt đỏ F2 A-XB X gồm
1
1
2
2
AAX B X B : AAX B X b : AaX B X B : AaX B X b
6
6
6
6

Tỉ lệ giao tử đực:

2
1
2
1
AX B : aX B : AY : aY

6
6
6
6

Tỉ lệ giao tử cái:

1
1
1
1
AX B : aX B : AX b : aX b
2
4
6
12

1
AX B
2

2
AX B
6

1 B
aX
6

2

AY
6

1
aY
6

1
AAX B X B
6

1
AaX B X B
12

1
AAX B Y
6

1
AaX B Y
12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1 B
aX
4


1
AaX B X B
12

1
AX b
6

2
AAX B X b
36

1
aX b
12

1
AaX B X b
36

Cá thể mắt đỏ gồm F3 gồm có

1
AaX B Y
12
1
AaX B X b
36

1

1
1
1
AAX B X B ; AaX B X B ; AAX B X b ; AaX B X b ;
6
6
18
18

1
1
AAX B Y ; AaX B Y .
6
6
 Trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3 , tỉ lệ giới tính là

6 đực : 8 cái = 3 đực : 4 cái.  Đáp án B.
Câu 38: Đáp án B, gồm (2), (3).
(1) sai vì đây là tương tác át chế.
(4) sai vì mỗi gen quy định một chức năng khác nhau (không tương tác với nhau).
Câu 39:
(1) Đúng. Vì với 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn thì quần thể
sẽ có 4 loại kiểu hình.
(2) Sai. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì AA = 0,49 chiếm tỉ lệ cao nhất (Aa chiểm tỉ lệ
trung bình); trong 3 kiểu gen của gen B thì Bb = 0,48 chiếm tỉ lệ cao nhất. Do đó kiểu gen
AaBb không chiếm tỉ lệ cao nhất. (Kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu
gen đó có tỉ lệ cao nhất). Kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
(3) Sai. Vì quần thể này có 2 cặp gen phân li độc lập thì sẽ có 9 kiểu gen.
(4) Đúng. Vì trong 3 kiểu gen của gen A thì aa = 0,09 chiếm tỉ lệ thấp nhất; trong 3 kiểu
gen của B thì BB = 0,16 chiếm tỉ lệ thấp nhất. Do đó, kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp nhất.

(Kiểu gen sẽ có tỉ lệ thấp nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó có tỉ lệ thấp nhất).
 Đáp án B.

Câu 40:
Cả 4 phát biểu đúng.  Đáp án A.
Quy ước:
A: bình thường, a: bệnh mù màu.
Kiểu gen của người số (1), (3), (11) : Xa Y
Kiểu gen của người số (5), (6), (9), (12): XA Y


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Do con trai (3) Xa Y nên mẹ (2) XA Xa
Do bố (1) Xa Y nên con gái (7) XA Xa
Do bố (3) Xa Y nên con gái (8) XA Xa
Như vậy có thể xác định được kiểu gen 11 người. Vậy (1) đúng.
- Người số 2 và người số 7 có kiểu gen XA Xa . Vậy (2) đúng.
- Người số (13)

1 A A 1 A a
1
1
X X : X X cho giao tử X A : X a lấy chồng không bị bệnh
4
4
6
8

XA Y .

Xác suất sinh con bị bệnh  X a Y 

1 a 1
11
X , Y
 12,5%. Vậy (3) đúng.
16
24
48

- Người số (8) XA Xa lấy chồng không bị bệnh XA Y
Xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh  X a Y 

1
 25%. Vậy (4) đúng.
16



×