Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề 13 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.82 KB, 16 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 13
Câu 1: Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng
lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a.

B. Diệp lục b.

C. Carôten.

D. Xanthôphyl.

Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Côn trùng.

B. Tôm, cua.

C. Ruột khoang.

D. Trai sông.

Câu 3: Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa diễn ra ở bộ phận nào sau đây?
B. Đầu nhụy.

A. Bao phấn.

C. Ống phấn.

D. Túi phôi.

Câu 4: Trinh sinh thường gặp ở những loài nào sau đây?


I. Ong.

II. Mối.

V. Kiến.

VI. Rệp.

A. I, II, III.

B. II, III, IV.

III. Giun dẹp.

C. III, IV, V.

IV. Bọ xít.

D. I, V, VI.

Câu 5: Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5’AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương
ứng là
A. 5’UAX3’.

B. 3’UAX5’.

C. 3’GUA5’.

D. 5’AUG3’.


Câu 6: Cho biết A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh, không có đột
biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có 100% hạt vàng?
A. AA x Aa.

B. Aa x Aa.

C. aa x Aa.

D. aa x aa.

Câu 7: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm
giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
A. Đột biến gen.

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Giao phối ngẫu nhiên.

D. Nhập cư (nhập gen).

Câu 8: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó
lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu
dòng thuần chủng từ cây nói trên?
A. 2 dòng.

B. 6 dòng.

C. 8 dòng.

D. 4 dòng.


Câu 9: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa của tất cả các loài sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Cách li địa lí và sinh thái.

C. Đột biến và giao phối.

D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.

Câu 10: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hóa thạch nhân sơ cổ
nhất có ở đại nào sau đây?
A. Cổ sinh.

B. Thái cổ.

C. Trung sinh.

D. Nguyên sinh.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 11: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh
vật nhưng chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi.

B. giới hạn sinh thái.

C. ổ sinh thái.


D. khoảng chống chịu.

Câu 12: Ở chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Có bao nhiêu loài
thuộc sinh vật tiêu thụ?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 13: Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(1) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của
cây.
(2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.
(3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
(4) Là nguyên tố có trong cơ thể thực vật.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14: Khi nói về tiêu hóa ngoại bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa.
B. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ngoài tế bào, trong túi tiêu hóa và ống tiêu hóa.
C. Quá trình tiêu hóa thức ăn chỉ bằng hoạt động cơ học

D. Quá trình tiêu hóa có sự tham gia của các enzim.
Câu 15: Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột
biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể
đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là
A. 14; 15; 21.

B. 14; 15; 28.

C. 28; 30; 56.

D. 28; 30; 30.

Câu 17: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt
xanh. Cây dị hợp Aa tự thụ phấn được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Người ta thấy rằng
ở trên các cây F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
màu xanh, có những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh. Theo lí thuyết, trong số
các cây F1 số cây chỉ có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ
A. 75%.

B. 37,5%.


C. 43,75%.

D. 25%.

Câu 18: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng
chậm.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 19: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần
thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng
chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1.

Câu 20: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự
nhiên là
A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.

B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn
so với HST tự nhiên.
C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ da dạng
cao hơn HST tự nhiên
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.
Câu 21: Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có O2 thì một phân tử glucozơ chỉ giải phóng được 2ATP.
(2) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
(3) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ.
(4) Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22: Nhịp tim của trâu là 45 lần/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 1,1852 giây và
của tâm thất là 0,8889 giây. Theo lí thuyết, tỉ lệ thời gian của các pha (tâm nhĩ co : tâm thất
co : pha giản chung) trong chu kỳ tim của trâu là
A. 1:3:7.

B. 1:3:5.

C. 1:4:4.

D. 1:3:10.


Câu 23: Một gen có tổng số 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có T = A; X = 2T;
G = 3A. Chiều dài của gen là
A. 2284,8 Å.

B. 4080 Å.

C. 1305,6 Å.

D. 5100 Å.

Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác
với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi
chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng
chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp
trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau.
Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ
A. 3,125%.

B. 28,125%.

C. 42,1875%.

D. 9,375%.

Câu 25: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen của quần thể.
(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.

(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự hỗ trợ cùng loài giảm.
(2) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với
sức chứa của môi trường.
(3) Hỗ trợ cùng loài làm tăng hiệu quả khai thác nguồn sống của quần thể.
(4) Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 27: Khi nói về hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ
thù, sinh sản,…


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách
ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể.
(3) Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện
của hỗ trợ cùng loài.
(4) Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội
bộ quần thể.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 28: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
(2) Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến
động.
(3) Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động
trước.
(4) Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến
động theo.
A. 3.

B. 2.

C. 4.


D. 1.

Câu 29: Khi nói về sự sai khác giữa tuần hoàn máu của thai nhi so với hệ tuần hoàn máu của
trẻ em bình thường sau khi được sinh ra, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có ống nối động mạch chủ với động mạch phổi.
B. Thai nhi có tim 3 ngăn vì phổi chưa hoạt động.
C. Máu có loại hemoglobin có ái lực với oxy thấp hơn.
D. Ở thai nhi có vòng tuần hoàn dây rốn thay cho vòng tuần hoàn phổi.
Câu 30: Khi thể tích máu giảm do cơ thể bị mất nước, có bao nhiêu cơ chế sau đây tham gia
điều hòa cân bằng nội môi?
(1) Giãn mạch đến thận.
(2) Thận tiết Renin.
(3) Tuyến yên giải phóng ADH.
(4) Ống lượn xa và ống góp tái hấp thu Na+ và nước.
(5) Angiôtesinogen được biến đổi thành Angiôtesin.
(6) Tuyến thượng thận tiết andosteron.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(7) Tăng áp lực lọc ở cầu thận.
A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 31: Trên cây mẹ mang kiểu gen AaBb đã sinh ra một quả, trong quả này có 100 hạt.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trong mỗi hạt, nội nhũ luôn có kiểu gen khác với kiểu gen của phôi.
(2) Giả sử một hạt có nội nhũ là AaaBbb thì phôi của hạt này sẽ có kiểu gen là AaBb.
(3) Nếu kiểu gen của phôi là Aabb thì kiểu gen của nội nhũ sẽ là Aaabbb hoặc AAabbb.
(4) Thịt quả sẽ có kiểu gen AaBb.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32: Khi nói về nhau thai, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhau thai giúp phôi thai nhận chất dinh dưỡng và O2 từ máu mẹ.
B. Nhau thai là hàng rào ngăn cản tác nhân gây bệnh từ cơ thể mẹ sang nhưng lại cho kháng
thể từ máu mẹ sang thai nhi.
C. Nhau thai là một tuyến nội tiết.
D. Nhau thai chỉ có tác dụng giúp thai bám vào tử cung của người mẹ mà không ảnh hưởng
đến các hoocmôn prôgesteron, etrogen.
Câu 33: Một gen có chiều dài 2720 Å. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có
G = A + T; có X = 4T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 240.

B. 560.

C. 160.

D. 80.

Câu 34: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã

bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang
gen ABbD với tỉ lệ
A. 8%.

B. 16%.

C. 1%.

D. 11,5%

Câu 35: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa
A và B là 40%. Ở phép lai

AB D d Ab D
X X x
X Y, theo lí thuyết loại kiểu hình có 2 tính trạng
ab
aB

trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%.

B. 14,25%.

C. 12,5%.

D. 42,5%.

Câu 36: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2

alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số
con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo
lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 39/64.

B. 1/4.

C. 3/8.

D. 25/64.

Câu 37: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X
quy định cánh đen trội hoàn toàn so với a quy định cánh xám. Cho các cá thể F1 giao phối
ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 50% con cái cánh đen : 25% con đực cánh đen :
25% con đực cánh xám. Cho các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình thu được ở F3 là
A. 13 cá thể cánh đen : 3 cá thể cánh xám.
B. 3 cá thể cánh đen : 13 cá thể cánh xám.
C. 9 cá thể cánh đen : 7 cá thể cánh xám.
D. 5 cá thể cánh đen : 3 cá thể cánh xám.
Câu 38: Ở một loài động vật, cho phép lai

AB AB
thu được F1. Biết rằng nếu quá trình
x
ab

ab

giảm phân tạo giao tử có xảy ra hoán vị gen thì sẽ xảy ra với tần số như nhau ở cả hai giới.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
(1) Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội không bao giờ vượt quá 37,5%.
(2) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng lặn không bao giờ thấp hơn 6,25%.
(3) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen

aB
dao động trong khoảng từ 0 đến 18,75%.
ab

(4) Có tối đa 10 kiểu gen ở thế hệ F1.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 39: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 1 lôcut gen có 3 alen. Số loại kiểu gen của quần
thể có thể là
(1) 6 kiểu gen.

(2) 4 kiểu gen.

(3) 9 kiểu gen.

(4) 15 kiểu gen.


(5) 21 kiểu gen.

(6) 3 kiểu gen.

Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu trường hợp đúng?
A. 4.
Câu 40: Cho phả hệ sau:

B. 3.

C. 2.

D. 1.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương
đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh
máu khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của
mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của
mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A. 1.


B. 2.

C. 4.

D. 3.

Đáp án
1-A

2-A

3-D

4-D

5-B

6-A

7-B

8-D

9-A

10-B

11-D

12-C


13-C

14-C

15-A

16-B

17-D

18-C

19-B

20-A

21-C

22-B

23-A

24-D

25-D

26-B

27-D


28-D

29-A

30-A

31-D

32-D

33-A

34-C

35-D

36-D

37-A

38-C

39-A

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và
xanthôphyl. Cả 4 loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sáng nhưng đều truyền năng

lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hóa).
Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng có
trong ATP và NADPH
→ Đáp án A.
Câu 2. Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí có 2 nhóm:
- Côn trùng: hệ thống ống khí phân nhánh khắp cơ thể.
- Chim: hệ thống ống khí phân nhánh trong phổi.
Còn tôm, cua, trai hô hấp bằng mang; ruột khoang hô hấp bằng hệ thống ống khí.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ Đáp án A.
Câu 3. Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa thực hiện nhờ ống phấn mang hai giao tử đực
tới túi phôi:
+1 giao tử đực (n) x trứng (n) → hợp tử (2n)
+1 giao tử (n) x nhân cực (2n) → nội nhũ (3n)
Cả hai giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh trong túi phôi.
→ Đáp án D.
Câu 4. Trinh sinh thường gặp ở những loài ong, kiến, rệp, một số loài cá và bò sát.
→ Đáp án D.
Câu 5. Đáp án B

Câu 6. Đáp án A.

Câu 7. Đáp án B.

Câu 8. AabbDdEE có số dòng thuần  2.1.2.1  4 → Đáp án D.
Câu 9. Đáp án A.
Câu 10. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hóa thạch nhân sơ cổ
nhất có ở đại Thái cổ → Đáp án B.

Câu 11. Đáp án D.
Câu 12. Có 4 loài thuộc sinh vật tiêu thụ. → Đáp án C.
Câu 13. Nguyên tố thiết yếu là nguyên tố có liên quan trực tiếp đến các hoạt động sống của
cây, vai trò của nó không thể thay thế bằng các nguyên tố khác, thiếu nó cây không thể sinh
trưởng phát triển bình thường được (1, 2, 3).
→ Đáp án C.
Câu 14. Quá trình tiêu hóa ngoại bào diễn ra bên ngoài tế bào, trong ống tiêu hóa hoặc túi
tiêu hóa. Thức ăn được phân cắt, tiêu hóa nhờ các hoạt động cơ học hoặc biến đổi hóa học
nhờ các enzim.
→ Đáp án C.
Câu 15.
- Ở vi khuẩn, các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon có số lần nhân đôi bằng nhau.
Nguyên nhân là vì các gen này nằm cạnh nhau trên một phân tử ADN của vi khuẩn. Khi phân
tử ADN này nhân đôi bao nhiêu lần thì tất cả các gen đều nhân đôi bấy nhiêu lần.
- Trong hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactozơ thì tất cả các gen cấu
trúc Z, Y, A đều tiến hành phiên mã. Khi môi trường không có đường lactozơ thì tất cả các
gen này đều không phiên mã. → Đáp án A đúng.
Câu 16.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Đột biến mất đoạn chỉ mất 1 đoạn NST nên thể đột biến có bộ NST là 2n; Đột biến lệch
bội thể ba có bộ NST là 2n+1; Đột biến tứ bội có bộ NST là 4n.
- Khi ở kì giữa, các NST đang ở dạng kép và có số lượng giống như lúc chuẩn bị phân bào
nên số NST có trong mỗi tế bào đúng bằng số NST như ban đầu.
→ Thể mất đoạn có 14 NST; Thể ba có 15 NST; Tứ bội có 28 NST
→ Đáp án B.
Câu 17.
- Cây mang kiểu gen AA thì khi tự thụ phấn chỉ cho đời con loại hạt màu vàng.
- Cây mang kiểu gen Aa thì khi tự thụ phấn cho đời con 2 loại kiểu hình là hạt màu vàng

và hạt màu xanh, trong đó có tỉ lệ 3 vàng : 1 xanh.
- Cây mang kiểu gen aa thì khi tự thụ phấn chỉ cho đời con loại hạt màu xanh.
- Khi cho cây dị hợp Aa tự thụ phấn thì đời F1 có tỉ lệ gồm 1AA, 2Aa, 1aa. Vậy trong số
các cây F1, loại cây có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,25 = 25%. → Đáp án D.
Câu 18. Đáp án C.
Câu 19. Đáp án B gồm ý (2) và (4).
Câu 20. Đáp án A.
Câu 21. Đáp án C.
Nhận xét: Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4). → Đáp án C.
Phát biểu (2) sai là vì hô hấp sáng không tạo ra ATP.
Câu 22. Thời gian một chu kì tim của trâu là: 60:45 = 1,3333 giây
Pha co tâm nhĩ là: 1,3333  1,1852  0,1481 giây
Pha co tâm thất là: 1,3333  0,8889  0, 4444 giây
Pha dãn chung là: 1,3333  (0,1481  0, 4444)  0,7407 giây
Vậy tỉ lệ thời gian các pha trong chu kì tim của trâu là:
0,1481: 0, 4444 : 0,7407  1: 3 : 5. → Đáp án B.

Câu 23.
Số liên kết hiđrô của gen = 2A + 3G = 1824.
Mạch 1 có: A1=T1
X1=2T1
G1=3A1

A  A1  T1  2A1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
G1  G1  X1  5A1
H  2.2A1  3.5A1  1824.

A1  96
A  192, G  480.

Số nuclêôtit của gen là N  2A  2G  1344.
Chiều dài của gen là

N
.3, 4  2284, 8Å
2

→ Đáp án A.
Câu 24. Đáp án D.
- Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có kiểu gen được kí hiệu là A-B-dd.
- Phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình A-B-dd với tỉ lệ:
AaBbDd x aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd)
Aa x aa sẽ sinh ra đời con có

1
A2

Bb x Bb sẽ sinh ra đời con có

3
B4

Dd x Dd sẽ sinh ra đời con có

1
dd
4


→ Kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ 

1 3 1 3
x x 
 9,375%
2 4 4 32

Câu 25. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3) và (4) → Đáp án D.
(2) sai. Vì các cơ chế cách ly chỉ góp phần làm phân hóa vốn gen của quần thể được tạo ra
do các nhân tố tiến hóa.
Câu 26. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (3) → Đáp án B.
(4) sai. Vì gia tăng cạnh trạnh sẽ làm giảm tỉ lệ sinh sản dẫn tới làm giảm tốc độ tăng
trưởng.
Câu 27. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (3) → Đáp án D.
(4) sai. Vì quan hệ hỗ trợ cùng loài là mối quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong
các hoạt động sống đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và
khai thác được nhiều nguồn sống.
Câu 28. Chỉ có phát biểu (4) đúng. → Đáp án D.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Giải thích: vì quần thể vật ăn thịt có số lượng cá thể ít và khi quần thể con mồi biến động
số lượng thì quần thể vật ăn thịt sẽ biến động theo. Vì con mồi là nguồn cung cấp thức ăn cho
vật ăn thịt nên hai quần thể này có số lượng cá thể phụ thuộc vào nhau và khống chế lẫn nhau
(khống chế sinh học).
Câu 29. Đáp án A. Vì tuần hoàn thai nhi có ống nối động mạch chủ với động mạch phổi.
Điều này giúp máu từ tim chỉ chảy vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể; động mạch phổi đưa
máu đi nuôi phổi chứ chưa thực hiện chức năng trao đổi khí ở phổi thay nhi.
B sai. Vì tim của thai nhi vẫn có 4 ngăn bình thường.

C sai. Vì trong máu thai nhi có loại Hb có ái lực với oxy cao hơn so với trẻ bình thường.
D sai. Vì ở thai nhi có trao đổi chất với máu của mẹ tại nhau thai qua dây rốn chỉ là 1 hệ
mạch chứ không tạo thành vòng tuần hoàn.
Câu 30. Có 4 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5) và (6). → Đáp án A.
Khối lượng máu giảm làm giảm huyết áp đến thận được áp thụ quan thu nhận thông tin.
Điều này dẫn tới bộ máy cận quản cầu tiết renin; dưới tác dụng của renin thì Angiôtesinogen
được biến đổi thành Angiôtesin → kích thích vỏ thượng thận tiết anđosteron → làm tăng tái
hấp thụ Na+ (kèm theo nước ở ống lượn xa và ống góp). Angiôtesin còn làm co động mạch
nhỏ đến thận làm giảm áp lực lọc ở cầu thận.
Khối lượng máu tăng lên làm huyết áp tăng trở lại.
Cơ chế (3) tuyến yên giải phóng ADH chỉ xảy ra khi thay đổi áp suất thẩm thấu của máu,
còn nếu khối lượng máu giảm nhưng không thay đổi áp suất thẩm thấu thì lượng ADH cũng
không thay đổi.
Câu 31. Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
(1) đúng. Vì nội nhũ có kiểu gen tam bội còn phôi có kiểu gen lưỡng bội. Vì vậy, nội nhũ
luôn có kiểu gen khác với kiểu gen của phôi.
(2) đúng. Vì nếu nội nhũ có kiểu gen AaaBbb thì chứng tỏ nhân lưỡng bội có kiểu gen
aabb và nhân hạt phấn có kiểu gen AB. → Kiểu gen của phôi là AaBb.
(3) đúng. Vì kiểu gen của phôi là Aabb thì chứng tỏ nhân hạt phấn có kiểu gen là Aa hoặc
ab. Nếu nhân hạt phấn là Ab thì nhân tế bào trứng phải là ab. → Nội nhũ có kiểu gen Aaabbb.
Nếu nhân hạt phấn là ab thì nhân tế bào trứng phải là Ab → Nội nhũ có kiểu gen AAabbb.
(4) đúng. Vì quả được phát triển từ bầu nhụy. Mà cây mẹ có kiểu gen AaBb nên bầu nhụy
cũng có kiểu gen AaBb → Thịt quả có kiểu gen AaBb.
Câu 32. Chức năng của nhau thai là:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Giúp phôi thai nhận chất dinh dưỡng và O2 từ máu mẹ, đồng thời thải chất bài tiết và
CO2 vào máu mẹ.
- Là hàng rào ngăn cản tác nhân gây bệnh từ cơ thể mẹ sang, nhưng lại cho kháng thể từ

máu mẹ sang thai nhi giúp thai nhi miễn dịch được với bệnh do vi khuẩn, virut gây ra.
- Là một tuyến nội tiết tạm thời tiết ra các hoocmôn HCG, prôgesteron, etrogen.
→ Đáp án D.
Câu 33. Đáp án A.
- Tổng số nuclêôtit của mạch 2 là 

2720
 800  A 2  T2  G 2  X  800.
3, 4

- Theo bài ra ta có A 2  2T2 ; G 2  A 2  T2  3T2 ;X 2  4T2 .

 A2  T2  G 2  X 2  2T2  T2  3T2  4T2  10T2  800.
 T2 

800
 80.
10

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:

T2  80; A2  80 x 2  160;G 2  80 x 3  240; X 2  80 x 4  320.
- Số nuclêôtit loại A của gen: Agen  A2  T2  160  80  240.
Câu 34. Đáp án C.
8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I tạo ra loại
1
giao tử Bb  .8%  4%.
2

Aa giảm phân bình thường cho


1
1
A: a
2
2

Dd giảm phân bình thường cho

1
1
D: d
2
2

1
1
Tỉ lệ loại giao tử đột biến mang gen ABdD  .4%.  1%.
2
2

Câu 35. Đáp án D.
Đề cho hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng nhóm liên kết.
- Ở nhóm liên kết
ab
 0,3 x 0, 2  0, 06
ab

AB Ab

x
(tần số hoán vị gen 40%) sẽ cho đời con loại kiểu gen
ab
aB


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ Kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 – 0,06 =0,19.
Kiểu hình A-B- = 0,5 + 0,06 = 0,56
- Ở nhóm liên kết X D Xd x X D Y, cho kiểu hình D- với tỉ lệ = 0,75 và dd = 0,25
Ở phép lai

AB D d Ab D
X X x
X Y kiểu hình có đúng 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
ab
aB

chiếm tỉ lệ
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D= A-B-dd + (A-bb + aaB-) x D= 0,56 x 0,25 + (0,19 + 0,19) x 0,75
= 0,14 + 0,285 = 0,425 = 42,5%
Câu 36. A: cánh dài, a: cánh ngắn.
Các con đực cánh dài: xAA  yAa  1 cho giao tử a 

y
2

Các con cái cánh ngắn: 100% aa cho giao tử a = 1
F1 25% số con cánh ngắn aa  0, 25 


y
.1
2

y = 0,5.
F1 : 0,75 Aa + 0,25 aa = 1
Tần số alen ở F1A = 0,375; a = 0,625
F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
aa   0, 625  
2

25
64

→ Đáp án D.
Câu 37.
- F2 phân li theo tỉ lệ 50% con cái cánh đen : 25% con đực cánh đen : 25% con đực cánh
xám. → Tỉ lệ kiểu gen của F2 là 1X A X A :1X A X a :1X A Y :1X a Y.
- Các cá thể F2 giao phối ngẫu nhiên.
Con cái F2 có 1X A X A :1X A X a cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là
Con đực F2 có 1X A Y :1X a Y cho 3 loại giao tử với tỉ lệ là
→ Cá thể cánh xám ở F3 chiếm tỉ lệ 

3 A
1
X và X a .
4
4

1 A 1 a

1
X ; X và Y.
4
4
2

1 a
1
1
1 3 3
X x ( X a  Y)  x  .
4
4
2
4 4 16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />→ Đáp án A.
Câu 38. Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2) và (4) → Đáp án C
Giải thích:
- Ở phép lai

AB AB
aB
có tỉ lệ = O.
x
, nếu không có hoán vị thì kiểu gen
ab
ab

ab

Nếu có hoán vị với tần số 50% thì

aB
chiếm tỉ lệ
ab

 2 x 0, 25 x 0, 25  0,125  12,5% → C sai

- Ở phép lai

AB AB
x
, nếu không có hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
ab
ab

0,25. Nếu có hoán vị với tần số tối đa (50%) thì kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,0625.
- Vì vậy, tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng lặn luôn lớn hơn hoặc bằng 6,25%.
→ B đúng.
- Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội (gồm A-bb và aaB-) có tỉ lệ = 2.(0,25 – tỉ lệ của
aabb). Vì kiểu gen aabb luôn lớn hơn 0,0625 cho nên tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội
luôn bé hơn giá trị 2.(0,25 – 0,0625) = 0,375. → A đúng.
- Ở phép lai

AB AB
x
, nếu có hoán vị gen thì đời con sẽ có 10 kiểu gen.
ab

ab

→ (4) đúng.
Câu 39.
Vì bài toán không cho biết gen nằm ở vị trí nào cho nên phải xét các trường hợp xảy ra.
- Nếu gen nằm trên NST thường thì số kiểu gen 

3(3  1)
 6. → (1) đúng.
2

- Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y thì số kiểu gen = 3 + 1 = 4.
→ (2) đúng.
- Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì số kiểu gen 

3(3  3)
9
2

→ (3) đúng.
- Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y thì số kiểu gen 
→ (4) đúng.
→ Có 4 trường hợp đúng. → Đáp án A.
Câu 40.

3(3  1)
 3x3  15
2



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Có 2 phát biểu đúng, đó là (2), (3). → Đáp án B.
- (1) sai. Vì có 6 người biết được kiểu gen là I1, II1, II2, III1, III3, III5.
- (2) đúng. Vì người III2 có kiểu gen dị hợp về bệnh máu khó đông nên khi lấy chồng bị
bệnh thì ở đời con, xác suất bị bệnh máu khó đông là 50%.
- (3) đúng. Vì người I1 có kiểu gen Xab Y nên người số II1 có kiểu gen XABXab . Người III5
có kiểu gen XAb Y là con của người số II1 nên người số II1 đã xảy ra hoán vị nên đã tạo ra
giao tử XAb thì mới sinh con trai III5.
- (4) sai. Vì ở thế hệ thứ III, chỉ có người III5 là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán
vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. Còn những người khác thì không thể khẳng định
chính xác.



×