Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 16
Câu 1: Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?
A. Tế bào mạch gỗ ở rễ.
B. Tế bào mạch rây ở rễ.
C. Tế bào nội bì.
D. Tế bào biểu bì.
Câu 2: Vận động nở hoa ở cây nghệ tây thuộc loại cảm ứng nào sau đây?
A. Hướng sáng.
B. Ứng động nhiệt.
C. Ứng động sức trương.
D. Hướng đất.
Câu 3: Vai trò của các nhân tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài
mới là
A. cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. làm thay đổi tần số của các alen của quần thể.
C. quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi tần số các alen.
D. có thể mang đến cho quần thể những alen mới.
Câu 4: Cặp gen nào sau đây được gọi là cặp gen dị hợp?
A. Bb
B. DD
C. ee
D. gg
Câu 5: Hoocmôn nào sau đây là nhóm hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và
phát triển của côn trùng?
A. Tiroxin và glucagon.
B. Juvenin và tirôxin
C. Eđixơn và juvenin
D. Eđixơn và glucagôn.
Câu 6: Khi nói về mức phản ứng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu gen khác nhau của cùng một kiểu hình.
2
Khi kiểu gen bị đột biến thì mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi.
3
Ở cùng một giống, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
4
Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 7: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội không hoàn toàn. Xét các
phép lai sau đây.
1 aaBb AaBB.
2 AaBb aabb.
3 AAbb aaBb.
4 Aabb aaBb.
5 AaBb aaBb.
6 aaBb AaBB.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai có đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 8: Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức phiên mã.
B. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
C. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế khi gen cấu trúc ngừng hoạt động.
D. Một gen điều hoà có thể tác động đến nhiều operon.
Câu 9: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị
chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành là
do
A. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
C. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện sau khi môi trường thay đổi.
D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh.
Câu 10: Trong chăn nuôi, năng suất tối đa của vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Khẩu phần thức ăn.
B. Khí hậu.
C. Đặc điểm di truyền của giống.
D. Chế độ phòng dịch.
Câu 11: Trong các ví dụ sau, những ví dụ nào thuộc loại cách li trước hợp tử?
1
Ếch và nhái cùng sống trong một môi trường nhưng do có tập tính giao phối khác nhau
nên chúng không giao phối với nhau.
2
Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết.
3
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la. Con la không có khả năng sinh sản.
4
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không
thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
A. 2 , 3 .
B. 1 , 4 .
C. 3 , 4 .
D. 1 , 2 .
Câu 12: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều
loài tuyệt chủng là
A. Sự thay đổi lớn về điều kiện địa chất, khí hậu.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau.
C. Sự cách li địa lí giữa các loài.
D. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các các thể cùng loài.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu
được F1 . Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả
tròn: 50% cây hoa tím, quả dài: 25% cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự
đoán sau đây đúng?
1
F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên (bố hoặc mẹ) với tần số
20%.
2
Đời F2 có thể có tối đa 7 loại kiểu gen.
3
Ở F2 , có thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài.
4 F1 dị hợp tử chéo và hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 14: Khi nhận được kích thích từ môi trường, thủy tức thường phản ứng bằng cách nào
sau đây?
A. Không có phản ứng.
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di chuyển tránh xa kích thích.
D. Di chuyển về phía có kích thích.
Câu 15: Khí nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi khan hiếm nguồn sống và mật độ tăng cao thì xảy ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng
loài.
B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
C. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, do đó có thể dẫn tới làm
tiêu diệt quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, cân bằng với sức
chứa của môi trường.
Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạnh màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định.
Tính trạnh hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST
thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây
P
đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con F1 thu được tỉ lệ: 44, 25% hoa đỏ, quả tròn:
12% hoa đỏ, quả bầu dục: 26, 75% hoa hồng, quả tròn: 10, 75% hoa hồng, quả bầu dục: 4%
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />hoa trắng, quả tròn: 2, 25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau
đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
1
F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
2
Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
3
Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 18%.
4
Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là
2, 25%.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 17: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây P đều có kiểu hình và kiểu gen giống
nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây
quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến,
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1
F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
2
Ở F1 , kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
3
Ở F1 , cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.
4
Nếu cho cây P lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ
20%.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Sự phân tầng trong quần xã sinh vật làm giảm cạnh tranh giữa các loài. Nguyên
nhân dẫn tới làm giảm cạnh tranh là do
A. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. Tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
C. Sự phân hóa ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
D. Giảm số lượng các thể trong quần xã.
Câu 19: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Độ đa dạng về loài.
B. Sự phân bố các thể trong không gian.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Loài ưu thế và loài đặc trưng.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi ở mỗi loài.
Câu 20: Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu hoocmôn GH ở người, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
1
Nếu thiếu GH ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.
2
Nếu thiếu GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra tác hại gì.
3
Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây ra hậu quả gì.
4 Để chữa bệnh lùn do thiếu GH thì có thể tiêm GH vào giai đoạn sau tuổi dậy thì.
5 Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 21: Khi nói về cấu trúc của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm
tuổi sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh
sản thì quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá
thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố
rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
Câu 22: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1
Một côdon luôn mã hóa cho một loài axit amin.
2
Một loại axit amin luôn được mã hóa bởi một côdon.
3
Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu trong tổng hợp chuỗi pôlipeptit là mêtiômin.
4
Ở tế bào nhân thực, rARN có hàm lượng cao nhất trong các loại ARN.
5 Trong cùng một tế bào, tất cả các gen đều có số lần phiên mã như nhau.
6
Trong nhân tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 23: Nhóm động vật nào sau đây có tính cảm ứng bằng hình thức phản xạ?
A. Trùng amip.
B. Trùng đế dày.
C. Giun đất.
D. Trùng roi.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 24: Ở trong một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục.
Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần
lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp,
quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp,
quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
A. Ab/ab.
B. Ab/aB.
C. AB/ab.
D. aB/ab.
Câu 25: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc dạng cách li sau hợp tử?
1
Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con không sinh sản hữu tính.
2
Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau.
3
Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình
thành hợp tử.
4
Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết
trước khi sinh.
5
Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị
cách li sinh sản.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 26: Lấy hạt phấn của loài A 2n 18 thụ phấn cho loài B 2n 26 , người ta thu được
một số cây lai. Có một số nhận định về các cây lai này như sau:
1
không thể trở thành loài mới vì cây lai không sinh sản hữu tính.
2
có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
3
có khả năng hình thành loài mới thông qua sinh sản hữu tính.
4
có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Trong các loại đại phân tử sau đây, nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu
loại?
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1
Prôtein.
2
ARN pôlimeraza.
3
ADN pôlimeraza.
4
AND.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
5
ARN.
D. 4.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao
hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh của các
loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu.
Câu 29: Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1
Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật tồn tại và phát triển.
2
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng
đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
3
Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí
của sinh vật.
4
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho
sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 30: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài
và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể.
B. Phân tầng trong quần xã.
C. Biến động số lượng của các quần thể.
D. Diễn thế sinh thái.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n 24; một loại thực vật khác có
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n 26. Theo lí thuyết, giao tử tạo ra từ quá trình giảm phân bình
thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 26.
B. 24.
C. 25.
D. 27.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 32: Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 cơ thể đực nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi
hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con
tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560
nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm
phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 320.
B. 640.
C. 16.
D. 64.
Câu 33: Đối với vật nuôi, vào mùa có khí hậu lạnh thì sự sinh trưởng và phát triển chậm hơn
mùa có khí hậu thích hợp. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa, sinh sản giảm.
B. Cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng
lượng.
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Câu 34: Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực:
0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 , tần
số alen B và b lần lượt là
A. 0,47 và 0,53.
B. 0,34 và 0,66.
C. 0,63 và 0,37.
D. 0,6 và 0,4.
Câu 35: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly như sau:
1
Cấy phôi vào tử cung của cừu khác để phôi phát triển và sinh nở bình thường.
2
Lấy trứng của cừu cho trứng ra khỏi cơ thể, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng. Tiếp
đến, lấy nhân tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
3
Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi.
4
Đưa nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị loại nhân.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. 1 2 3 4 .
B. 2 4 3 1 .
C. 2 1 3 4 .
D. 1 4 3 2 .
Câu 36: Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là
A. restrictaza.
B. ADN pôlimeraza.
C. ARN pôlimeraza.
D. ligaza.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
1
Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc
dinh dưỡng thấp liền kề.
2
Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
3
Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong tổng số sinh vật
càng tăng.
4
Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng
nhiệt.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 38: Phả hệ ở hình ghi lại sự di truyền của một bệnh ở người.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
1
Bệnh do gen trội quy định và không liên kết giới tính.
2
Người số 12 lấy vợ không bị bệnh, xác suất sinh con bị bệnh là 50%.
3
Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp.
4
Xác suất để cặp vợ chồng số 7, 8 sinh đứa con thứ hai bị bệnh là 75%.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 39: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc những cơ thể sinh vật có hệ gen bị biến đổi hay
có thêm gen mới gọi là
A. kĩ thuật chuyển gen.
B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. công nghệ gen.
D. liệu pháp gen.
Câu 40: Trong các tập tính sau đây, có bao nhiêu tập tính bẩm sinh?
1
Tò vò đào hố trên mặt đất để làm tổ sinh sản.
2
Khi tham gia giao thông, thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
3
Mèo săn đuổi chuột để bắt mồi.
4
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa trời râm.
5 Ve kêu vào mùa hè.
6
Chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy.
7
Ếch kêu vào mùa sinh sản.
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Đáp án
1-D
2-B
3-B
4-A
5-C
6-B
7-C
8-C
9-B
10-C
11-B
12-A
13-B
14-B
15-C
16-B
17-B
18-C
19-D
20-D
21-D
22-C
23-C
24-C
25-D
26-A
27-C
28-B
29-C
30-B
31-C
32-C
33-B
34-A
35-B
36-A
37-A
38-D
39-C
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế
bào biểu bì rễ phát triển thành.
Câu 2: Đáp án B
Hoa nghệ tây có thể nở, cụp theo sự thay đổi của nhiệt độ. Đây là dạng ứng động sinh
trưởng với tác nhân là sự thay đổi của nhiệt độ môi trường.
Câu 3: Đáp án B
A và C chỉ đúng đối với nhân tố di – nhập gen.
C chỉ đúng với nhân tố chọn lọc tự nhiên.
B đúng với cả 2 nhân tố.
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án C
Ở côn trùng, có 2 loại hoocmôn ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và lột xác là hoocmôn
eđixơn và juvenin.
Câu 6: Đáp án B
Chỉ có 1 sai.
Giải thích:
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen chứ không phải tập
hợp tất cả các kiểu gen. 1 sai.
2
đúng. Vì khi bị đột biến thì kiểu gen thay đổi, do đó mức phản ứng thay đổi.
3
đúng. Vì ở cùng một giống, các cá thể có kiểu gen giống nhau cho nên mức phản ứng
giống nhau.
4
đúng. Vì mức phản ứng luôn giữ nguyên, không thay đổi theo môi trường. Chỉ có kiểu
hình mới thay đổi theo môi trường.
Câu 7: Đáp án C
Có 4 phép lai thỏa mãn, đó là 1 , 2 , 4 , 6
- Đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 = (1:1).(1:1). Cho nên mỗi cặp gen phải có tỉ lệ kiểu gen
ở đời con là 1:1.
Phép lai Aa Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.
Phép lai Aa aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1.
Phép lai Aa AA cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1.
- 1 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1 . 1:1 1:1:1:1. Thỏa mãn.
- 2 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1 . 1:1 1:1:1:1. Thỏa mãn.
- 3 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1. 1:1 1:1. Không thỏa mãn.
- 4 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1 . 1:1 1:1:1:1. Thỏa mãn.
- 5 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1 . 1: 2 :1 2 : 2 :1:1:1:1.
Không thỏa mãn.
- 6 cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1 . 1:1 1:1:1:1. Thỏa mãn.
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Giới hạn của năng suất phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của giống. Giống tốt cho năng
suất cao còn giống kém thì cho năng suất thấp.
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án A
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Sự thay đổi về địa chất, khí hậu làm cho sinh vật không thích nghi bị đào thải, chỉ có một
số ít cá thể mang một số biến dị có lợi thì mới tồn tại. Điều này dẫn tới sự tuyệt chủng hàng
loạt của nhiều loài sinh vật.
- Cạnh tranh khác loài chỉ có thể gây tuyệt diệt ở một vài loài chứ không gây tuyệt chủng
hàng loạt.
- Cách li địa lí không gây tuyệt chủng.
Câu 13: Đáp án B
Cả 4 dự đoán đều đúng.
Giải thích:
Đời F2 có tỉ lệ 1:2:1, trong đó tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là 3:1.
1
đúng. Vì khi F1 có kiểu gen Ab/aB thì chỉ một bên bố hoặc mẹ có hoán vị gen với tần
số bất kì (tần số bao nhiêu cũng được) thì đời con luôn có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Vì cơ thể
Ab/aB không có hoán vị thì giao tử ab 0 nên kiểu hình lặn ab/ab = 0. Do đó kiểu A-B- =
0,5; kiểu hình A-bb = kiểu hình aaB- = 0,25).
2
đúng. Vì tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 chứng tỏ có liên kết gen. Nếu có hoán vị ở một bên bố
hoặc mẹ thì đời F2 có 7 kiểu gen; Nếu không có hoán vị thì chỉ có 3 kiểu gen.
3
đúng. Kiểu hình hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A-B-. Vì kiểu gen Ab/aB không
có hoán vị nên kiểu hình A-B- chỉ có 3 KG là AB/Ab, AB/aB, Ab/aB.
(Nếu có hoán vị ở cả hai giới thì sẽ có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài).
4
đúng. Nếu 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì F2 cũng cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.
Câu 14: Đáp án B
Thủy tức thuộc nhóm động vật có hệ thần kinh mạng lưới.
Đối với động vật có thần kinh mạng lưới thì khi bị kích thích sẽ làm cho toàn bộ cơ thể co
lại.
Câu 15: Đáp án C
Giải thích: C sai. Vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ tiêu diệt quần thể. Vì cạnh tranh
cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ quần thể quá cao. Sau khi cạnh tranh diễn ra làm tăng tỉ lệ tử
vong dẫn tới giảm mật độ đến mức độ phù hợp thì sự cạnh tranh cùng loài sẽ không diễn ra.
Cho nên không bao giờ có cạnh tranh cùng loài đến mức làm cho loài diệt vong.
Câu 16: Đáp án B
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Chỉ có 1 và 2 đúng.
Giải thích:
- Tìm quy luật di truyền
+ Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng
44, 25% 12% : 26, 75% 10, 75% : 4% 2, 25% 9 : 6 :1
Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa
trắng.
+ Quả tròn : quả bầu dục
44, 25% 26, 75% 4% : 12% 10, 75% 2, 25% 3 :1.
Quả tròn trội so với quả bầu dục.
+ Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập
thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ
1/16 1/ 4 1/ 64 0, 015625 (trái với bài toán là 2, 25% 0, 0225 ).
Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb. Giả sử Dd liên kết với Bb,
ta có:
+ Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aabd/bd = 0,0225. Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho
nên kiểu hình aa chiểm tỉ lệ 0, 25 bd / bd 0, 0225 : 0, 25 0, 09.
Kiểu gen bd / bd 0, 09 bd 0,3.
Tần số hoán vị gen 1 2 0,3 0, 4
- Tìm phát biểu đúng:
1
đúng. Vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ
có 30 kiểu gen.
2
đúng. Vì F1 có tỉ lệ 3:1 đối với tính trạng quả Dd Dd ; F1 có tỉ lệ 9:6:1 đối với tính
trạng màu hoa AaBb AaBb . Ở F1 , kiểu hình lặn bd/bd chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử
bd 0,3 Đây là giao tử liên kết Kiểu gen của P là giống nhau.
3
sai. Vì tần số hoán vị là 40%.
4
sai. Vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ = 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng
(AABD/BD) có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục (aabd/bd) = 2,25%.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng
2, 25% : 44, 25% 50%.
Câu 17: Đáp án B
Giải thích:
- Tìm quy luật di truyền
Quả tròn : quả dài 54% 21% : 21% 4% 3 :1
A quy định quả tròn; a quy định quả dài.
Quả ngọt : quả chua 54% 21% : 21% 4% 3 :1
B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.
+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.
Vì ở F1 , quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ 4% 0, 04 Giao tử ab 0, 2 . Tỉ lệ 0,2 là giao tử
do hoán vị gen sinh ra. Tần số hoán vị 40% kiểu gen của P là Ab/aB.
- Tìm phát biểu đúng:
1
sai. Vì P có kiểu gen Ab/aB và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.
2
sai. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ 1 tỉ lệ của kiểu gen đồng
hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab). Vì giao tử ab 0, 2 nên
giao tử Ab 0,3
Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.
Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,3 0,3 0, 09.
Đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ 0, 04 2 0, 09 2 0, 26.
Dị hợp tử về 2 cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB).
Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ 2 0, 2 0, 2 0, 08;
Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ 2 0,3 0, 2 0,12.
Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,02 = 0,2.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen
1 0, 26 0, 2 1 0, 46 0,54.
3
sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1 có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab;
Ab/aB.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
4
đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB (tần số hoán vị 40%) sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,2.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 20%.
Câu 18: Đáp án C
Giải thích: Sự phân tầng làm cho mỗi loài sống ở một ổ sinh thái nhất định cho nên dẫn tới
giảm cạnh tranh khác loài.
Câu 19: Đáp án D
Giải thích: Tỉ lệ nhóm tuổi của mỗi loài là đặc trưng của quần thể chứ không phải của quần
xã.
Câu 20: Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là 1 , 2 và 5
GH là hoocmôn sinh trưởng có tác dụng: Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế
bào; kích thích sụn phát triển thành xương tăng trưởng mạnh mẽ về chiều cao.
Xét các ý sau:
1
đúng. Vì trẻ em là giai đoạn cơ thể đang phát triển nên thiếu GH sẽ làm cơ thể phát
triển chậm lại gây bệnh lùn.
2
đúng. Vì ở người trưởng thành cơ thể đã phát triển hoàn thiện.
3
sai. Vì nếu thừa GH ở người trưởng thành thì sẽ làm các phần sụn bọc 2 đầu đốt xương
hóa xương và gây bệnh to đầu xương chi, đau khớp.
4
sai. Vì sau tuổi dậy thì cơ thể ngừng phát triển xương nên nếu bổ sung GH ngoại sinh
sẽ không giúp cơ thể tăng trưởng.
5
đúng. Vì nếu thừa GH ở giai đoạn trẻ em thì tốc độ tăng trưởng của những người này
mạnh hơn so với những người khác và đến tuổi trưởng thành thì họ có kích thước “khổng lồ”.
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là 3 , 4 và 6
Câu 23: Đáp án C
Chỉ có các loài động vật có hệ thần kinh thì mới có phản xạ.
Trùng amip, trùng đế dày, trùng roi thuộc nhóm động vật đơn bào là các động vật chưa có
hệ thần kinh, nên phản ứng của chúng chưa được gọi là phản xạ.
Câu 24: Đáp án C
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Bài toán đã cho trội lặn và cả 2 gen nằm trên 1 NST.
- Phép lai 1: Cây H x cây 1 F1 : có cây cao : cây thấp = 3 : 1
Cây H có kiểu gen Aa 1
Phép lai 2: Cây H x cây 2 F1 : có quả tròn : quả dài = 3 : 1
Cây H có kiểu gen Bb 2
* từ 1 và 2 suy ra cây H mang 2 cặp gen Aa và Bb.
- Vì hai cặp gen này nằm trên một cặp NST cho nên cây H có thể có kiểu gen AB/ab hoặc
Ab/ab.
- Ở phép lai 1, cây cao : cây thấp = 3 : 1; Quả tròn : quả bầu dục = 1 : 1.
Vì cây H có 2 cặp gen dị hợp nên cây thứ nhất chỉ có 1 cặp gen dị hợp.
Vì cây thứ nhất chỉ có 1 cặp gen dị hợp nên chỉ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử
ab 0,5 .
Ở đời con của phép lai 1 có cây thấp, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 90 / 480 18, 75%.
Kiểu gen ab/ab chiếm tỉ lệ 17, 75% 0, 5ab 0,35ab.
Giao tử ab = 0,35 nên đây là giao tử liên kết. Kiểu gen cây H là AB/ab.
Câu 25: Đáp án D
Có 2 ví dụ, đó là 1 , 4
Câu 26: Đáp án A
Có 2 nhận định đúng, đó là 2 và 4
Câu 27: Đáp án C
Giải thích:
- Nuclêôtit là đơn phân cấu trúc nên axit nucleic (bao gồm ADN và ARN). 4 và 5 .
- Prôtêin được cấu tạo từ các đơn phân axit amin. Các loại enzim cũng chính là các loại
prôtêin.
Câu 28: Đáp án B
Giải thích:
A đúng. Vì cấu trúc của quần xã tương đối ổn định cho nên số lượng loài trong quần xã
tương đối ổn định và số lượng loài của quần xã này không giống với số lượng loài của quần
xã khác.
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />B sai. Vì vùng ôn đới có điều kiện môi trường khắc nghiệt cho nên độ đa dạng về loài thấp
hơn vùng ôn đới.
C đúng. Vì tính đa dạng của quần xã chính là đặc điểm cấu trúc của quần xã. Vì vậy phụ
thuộc nhiều yếu tố chi phối.
D đúng. Vì nguồn sống của môi trường là có hạn cho nên quần xã càng có nhiều loài thì số
lượng cá thể của mỗi loài thường giảm.
Câu 29: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là 2 , 3 , 4
Câu 30: Đáp án B
Câu 31: Đáp án C
Giải thích:
Thể song nhị bội của hai loài nói trên có bộ NST 24 26 50.
Vì vậy, giao tử của thể song nhị bội có 25 NST.
Câu 32: Đáp án C
- Tìm bộ NST 2n:
Gọi bộ NST của cơ thể là 2n, số lần nguyên phân là k.
Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân 10 2n 2k 1 2480
1
Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân 10 2k 2n 2560
2
Lấy 2 trừ 1 ta được 10 2n 80 2n 8.
- Tìm số loại giao tử:
Với 10 tế bào giảm phân, tối đa chỉ cho 20 loại tinh trùng.
Với 2n 8 , có 4 cặp NST thì khi giảm phân không có hoán vị chỉ cho số loại giao tử
24 16.
Như vậy, tối đa chỉ cho 16 loại giao tử.
Câu 33: Đáp án B
Gia súc là sinh vật hằng nhiệt, cơ thể có cơ chế tự điều hòa để ổn định thân nhiệt duy trì
hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
Khi đến mùa rét nhiệt độ môi trường thấp, cơ thể mất nhiều nhiệt vào môi trường và để bù
lại lượng nhiệt bị mất có thể phải tăng cường chuyển hóa cung cấp thêm năng lượng.
Câu 34: Đáp án A
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Khi thế hệ xuất phát của quần thể có tần số alen của đực khác cái thì sau hai thế hệ ngẫu
phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lúc cân bằng, tần số alen bằng trung bình
cộng tần số của hai giới.
- Tần số alen thế hệ xuất phát:
+ Ở đực: B 0,32 0, 28 0, 6
b 0, 4.
+ Ở cái: B 0,18 0,16 0,34
b 0, 66.
- Tần số alen lúc cân bằng di truyền (từ F2 trở đi):
B 0, 6 0,34 : 2 0, 47
b 0,53.
Câu 35: Đáp án B
Câu 36: Đáp án A
Câu 37: Đáp án A
Chỉ có 2 và 4 đúng.
1
sai. Vì năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề.
2
đúng. Vì qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị mất đi 70% qua hô hấp.
3
sai. Vì hiệu suất sinh thái rất thấp (khoảng 10%) cho nên ở bậc dinh dưỡng càng cao thì
tổng năng lượng tích lũy càng giảm dần.
4
đúng.
Câu 38: Đáp án D
Chỉ có 2 và 4 đúng.
1
sai.
+ Bệnh do gen trội quy định là đúng. Vì cặp vợ chồng số 7, 8 đều bị bệnh nhưng sinh con
số 13 không bệnh. Bệnh do gen trội quy định, không bệnh do gen lặn quy định.
+ Bệnh không liên kết giới tính là sai. Vì con bố (số 2) bị bệnh thì tất cả con gái của anh ta
đều bị bệnh; Mẹ không bệnh (số 1) thì tất cả con trai đều không bệnh.
2
đúng. Người số 12 có kiểu gen XA Y , lấy vợ không bị bệnh thì vợ luôn cho giao tử
Xa . Xác suất sinh con bị bệnh = 50%.
3
sai. Vì chỉ có 7 người không bị bệnh mới có kiểu gen đồng hợp. Những người bị bệnh
đều có kiểu gen dị hợp (vì những người bị bệnh trong phả hệ này đều có con hoặc có bố
không bệnh).
Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
4
đúng. Vì cặp vợ chồng 7, 8 đều có kiểu gen dị hợp cho nên xác suất sinh con bị bệnh
3 / 4 75%.
Câu 39: Đáp án C
Câu 40: Đáp án C
Tập tính bẩm sinh có các đặc điểm:
- Sinh ra đã có sẵn.
- Được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
- Bền vững, không thay đổi.
- Bản năng là tập tính bẩm sinh phức tạp.
Trong các ví dụ trên thì các tập tính bẩm sinh là:
1
Tò vò đào hố trên mặt đất để làm tổ giúp cho sinh sản.
4
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa trời râm.
5 Ve kêu vào mùa hè.
7
Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.