Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề 19 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430 KB, 17 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 19
Câu 1: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ và giải phóng oxi.
B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
D. Điều hòa tỉ lệ khí O2/CO2 của khí quyển.
Câu 2: Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?
A. Insulin.

B. Glucagon.

C. Progesteron.

D. Tiroxin.

Câu 3: Nhóm thực vật nào sau đây có thụ tinh kép?
A. Thực vật hạt kín.

B. Dương xỉ.

C. Rêu.

D. Thực vật hạt trần.

Câu 4: Ở nam giới, hoocmôn nào sau đây kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng?
A. FSH.

B. LH.

C. GnRH.



D. FSH và testosteron.

Câu 5: Giả sử phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép có tỉ lệ

AT
 25% thì tỉ lệ nuclêôtit
GX

loại A của phân tử ADN này là
A. 40%.

B. 10%.

C. 12,5%.

D. 25%

Câu 6: Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, theo lí thuyết thì đời F1 có bao nhiêu % số cá thể thuần
chủng
A. 6,25%.

B. 12,5%.

C. 18,75%.

D. 0%.

Câu 7: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% Aa. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen Aa là bao
nhiêu?

A. 50%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 100%.

Câu 8: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho
ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai.
B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở
đời F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai nhưng không sử dụng làm giống cho đời sau.
D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chuẩn thì đời F1 luôn có ưu thế lai.
Câu 9: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
B. là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
D. tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
Câu 10: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái
Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
Câu 11: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?

A. Mật độ.

B. Tỉ lệ đực/cái.

C. Tỉ lệ nhóm tuổi.

D. Thành phần loài.

Câu 12: Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A. Quan hệ hội sinh.

B. Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.

C. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.

Câu 13: Ở hầu hết các loài thực vật, nhiệt độ tối ưu cho hô hấp nằm trong khoảng nào sau
đây?
A. 35C  40C.

B. 40C  45C.

C. 30C  35C.

D. 45C  50C.

Câu 14: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.

C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.
Câu 15: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
(1) Quá trình nhân đôi ADN tạo ra gen mới bị mất 2 cặp nuclêôtit.
(2) mARN bị mất 3 nuclêôtit.
(3) Quá trình nhân đôi ADN tạo ra gen mới bị thay thế 1 cặp nuclêôtit.
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
(5) Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀aabbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST
mang cặp gen Aa và cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I và cùng đi
về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra
bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến.
A. thể ba kép, thể một kép.

B. thể bốn, thể một kép.

C. thể bốn, thể khống.

D. thể không, thể ba kép.


Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp
alen?
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST có nhiều cặp
gen.
(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
(3) Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
(4) Gen nằm trên NST thường và trên một cặp NST có ít cặp gen.
(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều
gen.
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 18: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
A. giúp cho các cá thể có kiểu gen trội thích nghi với môi trường.
B. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích
nghi.
D. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu 19: Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các phát biểu sau đây:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng
cực.
(3) Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 20: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm sau đây?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
(2) được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
(3) quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
(4) kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 21: Ở thực vật C3, để tổng hợp được 80g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu
gam nước. Biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử
APG thành AIPG.
A. 48.


B. 40.

C. 320.

D. 96.

Câu 22: Khi nói về ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dịch tiêu hóa được hòa loãng làm enzim dễ phân tán tiêu hóa thức ăn hiệu quả.
B. Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
C. Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức
năng.
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và cơ học.
Câu 23: Một gen dài 0,255 micromet và có A = 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số
liên kết hiđrô của gen là 1953. Nếu chiều dài gen không đổi, đột biến trên thuộc dạng nào?
A. Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.
B. Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T.
C. Thêm 1 cặp G – X.
D. Thêm 1 cặp A – T.
Câu 24: Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao giao phấn
ngẫu nhiên, thu được F1 có 93,75% cây cao và 6,25% cây thấp/ Lấy 2 cây thân cao F1, xác
suất để được 2 cây thuần chủng là
A.

1
.
9

B.

9

.
16

C.

9
.
25

D.

4
.
25

Câu 25: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các
đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ
làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chi chống lại thể đồng hợp trội
hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn.
(4) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh
sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu
gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 27: Có bao nhiêu ví dụ phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
(2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
(3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
(4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 28: Trong một mạng lưới thức ăn của một hệ sinh thái mà chuỗi thức ăn dài nhất chỉ có
5 mắt xích. Trong lưới thức ăn này, bậc dinh dưỡng có ít loài nhất là
A. bậc thứ nhất.

B. bậc thứ hai.

C. bậc thứ 5.

D. bậc thứ tư.


Câu 29: Cho biết công thức hóa học của phân đạm nitrat là KNO3. Biết rằng để thu 100kg
thóc cần 1,2kg N. Hệ số sử dụng nitơ ở cây lúa chỉ đạt 70% và trong mỗi ha đất trồng lúa
luôn có khoảng 15kg N do vi sinh vật cố định đạm tạo ra. Theo lí thuyết, lượng phân đạm cần
bón cho lúa để đạt năng suất trung bình 65 tạ/ha là bao nhiêu?
A. 1377,56kg.

B. 688,78kg/ha.

C. 344,39kg/ha.

D. 172,195kg/ha.

Câu 30: Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu trong cơ thể dẫn đến huyết
áp giảm. Có bao nhiêu cơ chế sinh lí sau đây sẽ tạm thời làm tăng huyết áp trở lại.
(1) Giãn mạch máu đến thận.
(2) Hoạt động thần kinh giao cảm được tăng cường.
(3) Máu từ các dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da) được huy động.
(4) Hoạt động tái hấp thu Na+ và nước được tăng cường.
(5) Phản ứng đông máu được thực hiện.
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 31: Khi nói về sự thụ phấn ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Trong quá trình thụ phấn, nếu số lượng hạt phấn rơi trên đầu nhụy càng nhiều thì bầu
càng dễ phát triển thành quả.
(2) Hiện tượng thụ phấn chéo chỉ xảy ra ở những cây có hoa đơn tính.
(3) Trong tự nhiên, dựa vào tác nhân thụ phấn mà người ta chia thành các hình thức thụ
phấn là: thụ phấn nhờ gió, thụ phấn nhờ sâu bọ côn trùng, thụ phấn nhờ nước.
(4) Những cây thích nghi với hình thức thụ phấn nhờ gió có đầu nhụy to và nhớt dính
giúp đón và giữ hạt phấn tốt.
(5) Dựa vào nguồn gốc của hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn mà người ta chia thành
các hình thức thụ phấn là: tự thụ phấn và thụ phấn chéo.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 32: Nhược điểm của hình thức đẻ con so với đẻ trứng là:
A. Hiệu suất sinh sản thấp hơn.
B. Con non yếu nên tỉ lệ sống sót ít hơn.
C. Luôn cần phải có 2 cá thể bố và mẹ tham gia vào quá trình sinh sản.
D. Cơ thể cái chi phối nhiều năng lượng cho sự phát triển của con.
Câu 33: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một tế bào có cặp NST mang
cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST
mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế
bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa
bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

A. 24.

B. 72.

C. 48.

D. 36.

Câu 34: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’
trên mARN.
(2) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một mã di truyền,
trừ một vài ngoại lệ.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại
axit amin, trừ AUG và UGG.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tứ là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 35: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời
con của phép lai AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn
chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.


B. 50%.

C. 18,75%

D. 37,5%.

Câu 36: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả
các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 64 cao : 17 thấp.

B. 9 cao : 7 thấp.

C. 25 cao : 11 thấp.

D. 31 cao : 18 thấp.

Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp
gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả dại, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho
cơ thể dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó cây có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới
cái. Tần số hoán vị gen là
A. 40%.

B. 32%.

C. 36%.


D. 20%.

Câu 38: Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D
cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai
AB CD Ab cd
, kiểu hình có đúng 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
x
ab cd aB cd

A. 3,5%.

B. 19,6%.

C. 30,1%.

D. 38,94%.

Câu 39: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể
này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các
cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu
được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.


Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M.
Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy
định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Quy ước:
Nam bị bệnh M
Nam bị bệnh P
Nam không bị bệnh
Nữ không bị bệnh
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là
A. X Ab X aB và X Ab Y

B. X Ab X aB và XaB Y

C. X AB Xab và XaB Y

D. XAb XBA và X Ab Y
Đáp án

1-C

2-A

3-A

4-D


5-B

6-B

7-B

8-D

9-B

10-C

11-D

12-A

13-B

14-B

15-C

16-A

17-A

18-B

19-C


20-B

21-D

22-A

23-A

24-C

25-B

26-B

27-B

28-C

29-B

30-C

31-B

32-D

33-B

34-A


35-B

36-A

37-C

38-C

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án A
Insulin là hoocmôn kích thích quá trình vận chuyển gluzozơ từ máu vào trong tế bào, sau đó
glucozơ được tế bào sử dụng cho hô hấp hoặc được enzim chuyển hóa thành glycogen để dự
trữ.
Câu 3: Đáp án A
Chỉ có thực vật hạt kín mới có thụ tinh kép.
Câu 4: Đáp án D
Hoocmôn kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng là: FSH và testosterrôn.
Còn LH có tác dụng kích thích tuyến kẽ sản xuất testoste rôn.
GnRH có tác dụng kích thích tuyến yên sản xuất LH, FSH
Câu 5: Đáp án B
Tỉ lệ

AT
1

 25%   G  4A.
GX
4

Mà A  G  50% (1) nên thay G  4A vào (1) ta có A  4A  5A  50%

 A  10%
Câu 6: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Ở cặp gen thứ nhất: Aa x aa, đời con sẽ có

1
số cá thể thuần chủng.
2

Ở cặp gen thứ hai: Bb xBb, đời con sẽ có

1
số cá thể thuần chủng.
2

Ở cặp gen thứ ba: Dd x dd, đời con sẽ có

1
số cá thể thuần chủng.
2


Như vậy, ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, đời con sẽ có tỉ lệ cá thể thuần chủng là
1 1 1 1
x x   12,5%.
2 2 2 8

Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án D
D sai. Vì lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần thì đời con luôn có kiểu gen
thuần chủng giống với kiểu gen của bố mẹ nên không có ưu thế lai. Ví dụ AABBdd x
AABBdd thì được F1 có kiểu gen AABBdd.
Câu 9: Đáp án B
Điều kiện địa lí chính là các yếu tố khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng. Điều kiện địa lí
chính là nhân tố quy định của CLTN.
 Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

Cần phân biệt điều kiện địa lí với các chướng ngại địa lí (chướng ngại địa lí chính là
sông, núi, biển…)
Câu 10: Đáp án C
Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta
cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau:
- Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất
hiện bộ khí.
- Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại
tiếp theo.
- Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án A
Hội sinh là mối quan hệ một loài có lợi còn một loài trung tính (không có lợi và
không có hại).
Câu 13: Đáp án B



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp nằm trong khoảng 0 - 10ºC tùy từng loài: nhiệt
độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng 30 - 35ºC, nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng 4045ºC.
Câu 14: Đáp án B
Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết diện mạch và chênh lệch huyết áp giữa
các đoạn mạch: Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn  máu chảy nhanh (và ngược lại).
Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch như sau: vận tốc lớn nhất ở động mạch chủ, rồi
giảm dần ở các động mạch nhỏ, tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch; sau đó lại tăng
dần ở các tiểu tĩnh mạch về các tĩnh mạch nhỏ và tĩnh mạch chủ.
Câu 15: Đáp án C
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen.
Những trường hợp đột biến gen là: (1), (3)
Câu 16: Đáp án A
- Vì xảy ra đột biến ở 2 cặp NST nên cơ thể đực AaBbDd sẽ tạo ra 2 loại giao tử đột
biến là giao tử n-1-1 và giao tử n+1+1. Cơ thể cái giảm phân bình thường nên tạo ra loại giao
tử có n NST.
- Sự thụ tinh giữa giao tử n-1-1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n-1-1  thể một kép.
- Sự thụ tinh giữa giao tử n+1+1 với giao tử n sẽ tạo ra hợp tử 2n+1+1  thể ba kép.
Câu 17: Đáp án A
Có 3 trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen là (2), (5), (6).
Câu 18: Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên làm nhiệm vụ chọn lọc và loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi.
Chọn lọc tự nhiên không tạo được kiểu gen thích nghi mà kiểu gen thích nghi do đột biến và
giao phối tạo ra.
Câu 19: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là (2), (3), (4)
Phát biểu (1) sai. Vì những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì khả năng thích nghi
thấp nên có vùng phân bố hẹp hơn loài có giới hạn sinh thái rộng.

Câu 20: Đáp án B
Gồm (1), (2), (4)
Câu 21: Đáp án D
- Phương trình tổng quát của quang hợp:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
12H2O  6CO2  C6 H12O6  6O2  6H 2O.
- Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước.
- 80g glucozơ có số mol là  80 /180  4 / 9 mol.
- Như vậy, để tổng hợp được 80g glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là
4 / 9x12x18  96(g).

Câu 22: Đáp án A
Ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là:
- Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng nên nồng độ đậm đặc hơn hiệu quả tiêu hóa cao
hơn.
- Ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về
chức năng.
- Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và cơ học. Ở túi tiêu hóa chỉ có tiêu hóa hóa học
Còn đặc điểm: Dịch tiêu hóa được hòa loãng là đặc điểm của túi tiêu hóa, và khi bị
hòa loãng thì hiệu quả tiêu hóa không cao.
Câu 23: Đáp án A
- Vì sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi nên đây là dạng đột biến thay thế
một số cặp nuclêôtit này bằng một số cặp nuclêôtit khác.
- Chiều dài của gen trước khi đột biến là 0,255 micromet = 2550Å  Số nuclêôtit
mỗi loại của gen trước khi đột biến là: N 

2550x2

 1500
3, 4

 A  T  1500.20%  300 nuclêôtit, G  X  1500.30%  450 nuclêôtit

- Số liên kết hiđrô của gen trước khi đột biến là 2A  3G  2.300  3.450  1950.
Sau khi đột biến, số liên kết hiđrô tăng thêm 3 liên kết nhưng số nuclêôtit của gen
không đổi nên đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X.
Câu 24: Đáp án C
Ta có aa  0, 065  a  0, 25, A  0, 75
Thành phần kiểu gen F1 là: 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625aa
Trong các cây thân cao thì có: 0,6AA : 0,4Aa
Lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây thuần chủng là:  0, 6   0,36  9 / 25
2

Câu 25: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là (2) và (3)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) sai vì: Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể
mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó
tác động lên kiểu gen và các alen, do đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) sai vì: Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả
năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, nhưng không tạo ra
kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 26: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là (2) và (3)
Câu 27: Đáp án B
Có 2 ví dụ phản ánh ức chế - cảm nhiễm là (1) và (3)

Câu 28: Đáp án C
Hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường rất thấp nên càng lên bậc dinh
dưỡng cao thì tổng năng lượng tích lũy càng ít. Để có đủ năng lượng để duy trì một kích
thước quần thể phù hợp thì những loại ở bậc dinh dưỡng càng cao sẽ sử dụng nhiều bậc dinh
dưỡng phía dưới làm thức ăn (ăn nhiều loài). Do vậy càng lên bậc dinh dưỡng cao thì số loài
càng giảm. Ở bậc dinh dưỡng cuối cùng thì thường chỉ có 1 hoặc vài loài nào đó. Loài ở bậc
dinh dưỡng cuối cùng được gọi là loài chủ chốt trong quần xã.
Câu 29: Đáp án B
- Phân nitrat có khối lượng phân tử 39  14  3x16  101.
Hàm lượng N trong phân nitrat là  14 /101  14%.
- Lượng phân N cần bón để đạt năng suất 65 tạ/ha   65x1, 2  : 70  111, 43.
- Lượng phân N có sẵn trong đất là 15kg, vậy chỉ cần cung cấp lượng phân N là:
111, 43  15  96, 43kg N

- Dùng phân nitrat (KNO3) chứa 14% N phải bón số lượng phân là
96, 43:14%  688, 78(kg)

Câu 30: Đáp án C
- Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt
động thần kinh giao cảm.  (2) đúng.
- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu về các
nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da).  (3) sai.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm
lọc ở cầu thận.  (1) sai.
- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, angiotensin II gây tăng aldosteron
kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu
qua thận, giảm lọc ở cầu thận.  (4) đúng.

- Phản ứng đông máu làm giảm mất máu.  (5) đúng.
Câu 31: Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (5)
(1) đúng. Vì hạt phấn chính là nguồn cung cấp auxin nội sinh, nên số lượng hạt phấn
rơi trên đầu nhụy càng nhiều thì lượng auxin càng lớn bầu càng dễ phát triển thành quả.
(2) sai. Vì các hoa lưỡng tính vẫn có thể thụ phấn chéo nhờ sâu bọ hoặc gió như cam,
bưởi, lúa…
(3) sai. Vì không có hình thức thụ phấn nhờ nước.
(4) sai. Vì đây là đặc điểm của những cây thụ phấn nhờ sâu bọ.
(5) đúng. Vì tự thụ phấn thì hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn thuộc cùng 1 cây; còn
thụ phấn chéo thì hạt phấn và nhụy tham gia thụ phấn thuộc 2 cây khác nhau.
Câu 32: Đáp án D
Hình thức

Ưu điểm

Nhược điểm

- Đẻ trứng

- Rút ngắn thời gian một chu kì đẻ.

- Tỉ lệ sống sót và tỉ lệ nở trứng thấp.

- Giảm ảnh hưởng xấu tới cơ thể - Con không được nuôi trong cơ thể mẹ.
mẹ

- Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp (thụ tinh

- Sử dụng cả 2 hình thức thụ tinh.


ngoài).

- Tỉ lệ trứng thụ tinh, hiệu suất nở, - Kéo dài thời gian của những chu kì sinh
tỉ lệ sống sót của con non cao.
- Đẻ con

sản (giảm mức sinh sản của những cá thể).

- Con non ở giai đoạn yếu ớt được - Cơ thể cái chi phối nhiều năng lượng
mẹ nuôi dưỡng và bảo vệ.

cho phát triển của con, bị ảnh hưởng

- Giảm phụ thuộc vào môi trường.

nhiều, giai đoạn mang thai dễ gặp nguy
hiểm
- Chỉ sử dụng 1 hình thức thụ tinh (Thụ
tinh trong).

Câu 33: Đáp án B
♂AaBbDd x ♀AaBbDd = (♂Aa x ♀Aa)(♂Bb x ♀Bb)(♂Dd x ♀Dd)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />* Đột biến xảy ra ở cặp gen Dd nên ta có:
- Cặp gen Dd có ♂Dd x ♀Dd, cặp Dd của cơ thể đực không phân li trong giảm phân I
nên giao tử đực có Dd(n+1) và 0 (n-1); Giao tử cái có D và d.
Đời con sẽ có 4 kiểu gen đột biến là DDd, Ddd, D, d.

* Đột biến xảy ra ở cặp gen Bb nên ta có:
- Cặp gen Bb:
♂Bb x ♀Bb, cặp Bb của cơ thể cái không phân li trong giảm phân II nên:
Giao tử cái có BB (n+1), bb (n+1) và 0 (n-1).
Giao tử đực có B và b.
Đời con sẽ có 6 kiểu gen đột biến là BBB, BBb, Bbb, bbb, B và b.
* Cặp gen Aa: ♂Aa x ♀Aa do không có đột biến nên đời con có 3 kiểu gen.
- Xét chung cả phép lai thì có số kiểu gen đột biến về cả 2 cặp NST là
 4 x 6  72 kiểu gen.

Câu 34: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4)
(1) sai. Vì mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ đến 3’ chứ không phải là từ 3’ đến
5’. Các đáp án còn lại đều là đặc điểm của mã di truyền.
Câu 35: Đáp án B
Phép lai AaBbDd x AaBBdd = (Aa x Aa)(Bb xBB)(Dd x dd)
- Cặp lai Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có A- chiếm tỉ lệ

3
1
, aa chiếm .
4
4

- Cặp lai Bb x BB sẽ sinh ra đời con có B- chiếm tỉ lệ 100% = 1.
- Cặp lai Dd x dd sẽ sinh ra đời con có D- chiếm tỉ lệ

1
1
, dd chiếm

.
2
2

Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn gồm những kiểu hình:
A-B-dd + A-bbD- + aaB-DTỉ lệ 

3
1 3
1 1
1
x1x  x0x  x1x
4
2 4
2 4
2
3
1 1
  0    50%
8
8 2

Câu 36: Đáp án A
- Đời F1 có tỉ lệ 9 : 7 chứng tỏ tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước gen:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A-B-


Cây cao

A-bb
aaB-

Cây thấp

aabb
- Các cây thân cao F1 gồm có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AABB, 2AABb, 2AaBB,
4AaBb
 Cây AABB có tỉ lệ

Cây AaBB có tỉ lệ

1
2
, cây AABb có tỉ lệ ,
9
9

2
4
, cây AaBb có tỉ lệ
9
9

- Các loại giao tử của các cây 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb là:
1
1

AABB sinh ra AB
9
9
2
1
1
AaBB sinh ra AB và aB
9
9
9
2
1
1
AABb sinh ra AB và Ab
9
9
9
4
1
1
1
1
AaBb sinh ra AB, Ab, aB, ab.
9
9
9
9
9

Tỉ lệ các loại giao tử là


4
2
2
1
AB,
Ab, aB, ab.
9
9
9
9

= 4AB, 2Ab, 2aB, 1ab
Lập bảng để xác định tỉ lệ kiểu hình đời con

4AB

2Ab

2aB

1ab

4AB

16AABB

8AABb

8AaBB


4AaBb

2Ab

8AABb

4AAbb

4AaBb

2Aabb

2aB

8AaBB

4AaBb

4aaBB

2aaBb

1ab

4AaBb

2Aabb

2aaBb


1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:
64 A-B-

64 cây cao

8 A-bb, 8aaB-, 1aabb

17 cây thấp.

Câu 37: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài (A-bbdd) chiếm tỉ lệ 2,25%.
 (A-bb)dd=0,0225  A-bb = 0,0225 : 0,25 = 0.09

Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái  Ab  0, 09:0,5  0,18
Tần số hoán vị là: 0,18 x2 = 0,36
Câu 38: Đáp án C
AB CD Ab cd
AB Ab CD cd
x
(
x
)(
x ).
ab cd aB cd

ab aB cd cd

- Cặp lai (

AB Ab
ab
x
) sinh ra kiểu hình
 0,3x0, 2  0, 06.
ab aB
ab

A-B- = 0,5 +

ab
= 0,5 + 0,06 = 0,56.
ab

A-bb = aaB- = 0,25 – 0,06 = 0,19.
- Cặp lai (

CD cd
x ) sinh ra kiểu hình C-D- = 0,35 x 1 = 0,35.
cd cd

C-dd = ccD- = 0,15 x 1 = 0,15.
Kiểu hình có đúng 3 tính trạng trội gồm có:
A-B-C-dd + A-B-ccD- + A-bbC-D + aaB-C-D= (A-B) x (C-dd + ccD-) + (A-bb + aaB-) x C-D= 0,56 x (0,15 + 0,15) + (0,19 + 0,019) x 0,35
= 30,1%
Câu 39: Đáp án B

Khi trạng thái cân bằng di truyền aa = 0,04 nên a = 0,2, A = 0,8
Ta có: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Xét các cây hoa đỏ ta có: 2/3 AA : 1/3 Aa
Khi đó: a = 1/6, A = 5/6
Tỉ lệ cây hoa trắng F1 là 1/ 6   1/ 36
2

Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 40: Đáp án B
- Vì cả 2 gen gây bệnh đều nằm trên NST giới tính X, và qua sơ đồ không có trường
hợp người nam bị đồng thời 2 bệnh. Nên 2 alen gây bệnh không cùng nằm trên 1 NST.
- Người III.8 chỉ bị bệnh P nên có kiểu gen XaB Y . Người này nhận giao tử X aB từ
người mẹ số II.5. (1)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Mặt khác, người I.2 có kiểu gen X Ab Y nên sẽ truyền cho con gái II.5 giao tử X Ab . (2)
- Từ (1) và (2) cho thấy kiểu gen của II.5 sẽ là X Ab X aB



×