Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề 20 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.08 KB, 21 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 20
Câu 1: Trường hợp nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi.
B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu.
C. Vận động hướng sáng của cây xoài.
D. Vận động hương mắt trời của cây hoa hướng dương.
Câu 2: Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là:
A. Phân cực, đảo cực, tái phân cực.
B. Phân cực, mất phân cực, tái phân cực.
C. Mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
D. Phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
Câu 3: Sinh trưởng ở thực vật là quá trình
A. tăng về chiều dài cơ thể.
B. tăng về chiều ngang cơ thể.
C. tăng về khối lượng cơ thể.
D. tăng về khối lượng và kích thước cơ thể.
Câu 4: Ở sâu bướm, hoocmôn ecdixơn có tác dụng sinh lí nào sau đây?
A. Gây lột xác ở sâu bướm.
B. Kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.
C. Ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.
D. Gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 5: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử.
Trong điều kiện giảm không không có đột biến, khi tế bào đang ở kì đầu của giảm phân II thì
kiểu gen nào sau đây không thể là kiểu gen của tế bào?
A. AABB.

B. AaBb.

C. AAbb.


D. aaBB.

Câu 6: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng tiến hóa quan trọng nhất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.

B. Bằng chứng hóa thạch.

C. Bằng chứng giải phẩu so sánh.

D. Bằng chứng tế bào học.

Câu 7: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn,
cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông
vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) F1 toàn gà lông vằn.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen.
(3) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 trống lông vằn : 1 mái lông vằn : 1 mái lông không
vằn.
(4) Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1 thì thu được đời con gồm 1 gà lông vằn :
1 gà lông không vằn.
A. 2.

B. 1.

C. 4


D. 3.

Câu 8: Ở thực vật, khi cho cây quả dẹt tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1
quả dài. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả dẹt ở F1 cho tự thụ phấn, xác suất sinh ra cây quả dẹt ở F2

A. 64/81

B. 1/4

C. 25/36

D. 1/16

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây có thể làm cho một quần thể mất cân bằng di truyền?
(1) Các tia phóng xạ xuất hiện trong môi trường làm gia tăng tần số đột biến gen.
(2) Động đất làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể xuống còn 1/3 so với ban
đầu.
(3) Các cá thể gặp gỡ và giao phối một cách ngẫu nhiên.
(4) Một số cá thể của quần thể giao phối với các cá thể khác loài, sinh ra con lai bất thụ.
(5) Một số loại tinh trùng có hiệu suất thụ tinh cao hơn các loại khác.
A. (1), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (5).

D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 10: Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử.

Nếu trong quá trình giảm phân, ở một tế bào có NST kép mang gen bb không phân li trong
giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường.
Theo suy luận lí thuyết, quá trình giảm phân nói trên có thể sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ
(1) 2 loại vơi tỉ lệ 1:1:1.

(2) 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1.

(3) 6 loại với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.

(4) 5 loại với tỉ lệ 2:2:2:1:1.

(5) 4 loại với tỉ lệ 4:2:1:1.

(6) 6 loại với tỉ lệ 2:2:2:2:1:1.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 11: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3
alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />kiểu gen IA IA hoặc IA I0 có nhóm máu A; kiểu gen IB IB hoặc IB I0 có nhóm máu B; kiểu gen
IA IB có nhóm

máu AB; kiểu
gen I0 I0 có nhóm
máu O. Cho sơ
đồ phả hệ

Nhóm máu AB
Nhóm máu B
Nhóm máu A
Nhóm máu O

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 6 người.
(2) Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu O.
(3) Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu A với xác suất 1/8.
(4) Cặp vợ chông 10 – 11 sinh con có nhóm máu B với xác suất 50%.
A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 12: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây, cây có mạch và động
vật di cư lên cạn?
A. Silua.

B. Pecmi.

C. Jura.


D. Đêvôn.

Câu 13: Ở môt loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng,
gen nằm trên NST thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất
phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5 tỉ
lệ kiểu gen của quần thể là:
A. 0,7AA : 0,3Aa.

B. 7/9AA : 2/9Aa.

C. 9/11AA : 2/11Aa.

D. 0,8AA : 0,2Aa.

Câu 14: Trong các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế
bào?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp   carôten (tiền chất tạo vitamin
A) trong hạt.
(2) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
(3) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
A. 2.

B. 1.

C. 3.


D. 4.

Câu 15: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật quá các giai đoạn
tương ứng với điều kiện môi trường sống.
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và
ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện
tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng….
D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh
là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
Câu 16: Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho
gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 gà
mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân
li kiểu hình là 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân
thấp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở cả hai phép lai đều giống nhau.
C. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X.
Câu 17: Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh
trùng, trong quá trình đó có 1 tế bào bị rối loạn, cặp NST mang gen Aa không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Có thể sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
(2) Có thể sẽ tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.
(3) Luôn tạo ra giao tử mang gen AaB với tỉ lệ 1/6.
(4) Luôn tạo ra giao tử đột biến n-1 với tỉ lệ 1/6.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 18: Khi nói về mật độ cá thể quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể
cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống
của môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 19: Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn, tách mạch ADN thành 2 mạch đơn?
A. ARN polymeraza.

B. ADN polymeraza.

C. Ligaza.

D. Restrictaza.

Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen

AB

giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một
ab

số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể có thể tạo ra là
A. 2

B. 3

C. 6

D. 7

Câu 21: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ,
loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là
hiện tượng
A. cách li lập tính

B. cách li nơi ở

C. cách li thời gian

D. cách li cơ học

Câu 22: Khi nói về tính cảm ứng của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các động vật đều có phản xạ trước tác động của môi trường.
B. Ở động vật có xương sống, tất cả các phản xạ đều là phản xạ có điều kiện.
C. Ở động vật không xương sống, hầu hết các phản xạ đều là phản xạ không điều kiện.
D. Phản xạ có điều kiện thường là những phản xạ bền vững và được di truyền cho đời con.
Câu 23: Ở động vật không xương sống thường có rất ít tập tính học được. Có bao nhiêu giải
thích sau đây là đúng?

(1) Động vật không xương sống sống trong môi trường ổn định.
(2) Động vật không xương sống có tuổi thọ ngắn.
(3) Động vật không xương sống không thể hình thành mối liên hệ giữa các nơron.
(4) Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 24: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN?
A. Timin

B. Adenin

C. Uraxin

D. Guanin

Câu 25: Theo quan niệm hiện đại, trong các phát biểu sau đây về chọn lọc tự nhiên, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo
hướng xác định.
(2) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh
sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen và

thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể
tương đồng xét 2 gen, mỗi gen đều có 2 alen. Cho biết không phát sinh đột biến mới, theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là:
A. 64.

B. 32.

C. 1000.

D. 6.

Câu 27: Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh
trùng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
(2) Nếu giảm phân không phát sinh đột biến thì tối thiểu sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(3) Nếu giảm phân có một tế bào phát sinh đột biến, cặp NST mang gen Aa không phân li
ở giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì tối thiểu sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
(4) Nếu giảm phân có một tế bào phát sinh đột biến, cặp NST mang gen Bb không phân li
ở giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ

các loại là 2:2:1:1.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 28: Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát
biểu sau đây sai?
(1) Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch làm khuôn.
(2) Trong mỗi chạc chữ Y đều có hai mạch làm khuôn.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
(3) Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có
chiều 3' 5' , không tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5' 3' .
(4) Mạch mới được nối lại từ các đoạn Okazaki có chiều 3' 5' .
(5) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kỳ trung gian của của chu kỳ tế bào.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 29: Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:

(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các
nước đang phát triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.
Có bao nhiêu phương án đúng?
A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập
quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa màu đỏ,
khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có alen trội nào thì
cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa màu đỏ (P),
thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb.

(2) aaBB x AaBb.

(2) AAbb x AaBB.

(4) AAbb x AABb.

(5) aaBb x AABb.


(6) Aabb x AaBb.

A. (2), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3), (5).

D. (3), (4), (6).

Câu 31: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb
nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình
hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Trong các dự đoán sau đây, có bao
nhiêu dự đoán đúng?
(1) Nếu cho 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ.
Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Cho cây (P) hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Theo lí
thuyết, ở đời F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cặp gen chiếm 25%.
(3) Nếu khi cho cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 có cả cây hoa trắng và
cây hoa đỏ thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
(4) Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí
thuyết, có thể thu được đời F1 với tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 2.

B. 1.


C. 3.

D. 4.

Câu 32: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lần nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của
mỗi loài.
Câu 33: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là:
A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.
B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.
C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.
D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.
Câu 34: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần
thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng
chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.


Câu 35: Kiểu phân bố theo nhóm có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật khai thác hiệu quả các nguồn sống có trong môi trường.
(4) Là kiểu phân bố phổ biến của các quần thể.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 36: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương
phản. Đời F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ
phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn :
4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ,
quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân
thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học
diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa,
(2) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu
sắc và hình dạng quả.
(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST.
(4) Tần số hoán vị gen 20%.
(5) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là
0,0025.
A. 2.


B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 37: Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á.
Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a
quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao
cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locut nói trên thu được đời con có tỉ lệ kiểu
hình 70 cây thân cao, hoa đỏ : 180 cây thân cao, hoa trắng : 320 cây thân thấp, hoa trắng :
430 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Kiểu gen của cây đem lai phân tích là

Ab
Dd .
aB

(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
(3) Đời con của phép lai phân tích nói trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.
(4) Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả đực và cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut
nói trên tự thụ phấn sẽ luôn thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về locut với tỉ
lệ 0,0049.
(5) Nếu cho cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu
gen, 4 loại kiểu hình.
A. 3.

B. 2.


C. 5.

D. 4.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 38: Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gen AABBdd giao phối với bò cái có
kiểu gen aabbDD được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành
10 phần đem cấy vào tử cung của 10 con cái (bò nhận phôi) có kiểu gen aabbdd. Cả 10 phôi
này phát triển bình thường, trở thành 10 bê con. Các con bê này
A. đều có kiểu gen AaBbDd.
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và có thể giao phối được với nhau để sinh con.
C. có kiểu gen tùy thuộc vào sự kết hợp giữa các loại giao tử của phôi với giao tử của cơ thể
nhận phôi.
D. có mức phản ứng thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống của nó.
Câu 39: Xét các nhân tố:
(1) đột biến.

(2) chọn lọc tự nhiên.

(3) giao phối

(4) sự cách li.

(5) các yếu tố ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu nhân tố chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể?
A. 3.

B. 1.


C. 4.

D. 2.

Câu 40: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và
Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.
(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.
(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Đáp án
1-A

2-C

3-D

4-D

5-B


6-B

7-C

8-B

9-C

10-C

11-D

12-A

13-D

14-B

15-B

16-A

17-A

18-C

19-A

20-C


21-D

22-C

23-B

24-C

25-A

26-A

27-A

28-B

29-B

30-B

31-A

32-C

33-B

34-B

35-A


36-D

37-C

38-A

39-A

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Trong các trường nêu trên thì vận động hướng đất và vận động hướng sáng là thuộc
hướng động. Vận động hướng mặt trời của hoa cây hướng dương là ứng động sinh trưởng
(liên quan đến sự sinh trưởng của cây).
Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi không liên quan đến sự sinh trưởng, do sự
mất nước của tế bào thể gối.
Câu 2: Đáp án C
Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế màng tế bào khi có kích thích.
Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn:
+ Mất phân cực; Đảo cực; Tái phân cực.
- Khi bị kích thích, tính thấm của màng thay đổi, màng chuyển từ trạng thái nghỉ sang
trạng thái hoạt động (nơi tiếp nhận kích thích bị hưng phấn).
- Cửa Na+ mở  Na+ tràn vào bên trong do chênh lệch građien nồng độ  (khử cực
rồi đảo cực)  chênh lệch điện thế theo hướng ngược lại: trong (+) ngoài (-).
- Cửa Na+ mở trong khoảng khắc rồi đóng lại.

- Cửa K+ mở  K+ tràn qua màng ngoài  tái phân cực: trong (-) ngoài (+).
Câu 3: Đáp án D
Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây
lớn lên.
Câu 4: Đáp án D
Ở các loài sâu bướm, ecdixơn và juvenin là 2 loại hoocmôn có vai trò quan trọng đối
với sự sinh trưởng và phát triển. Trong đó ecdixơn có tác dụng gây lột xác ở sâu bướm, kích
thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 5: Đáp án B
- Khi đang ở kì đầu của giảm phân I, tất cả các NST đều ở dạng kép, nên tất cả các
alen đều được nhân lên thành 2 alen giống nhau. Vì gồm 2 alen giống nhau, cho nên tất cả
đều phải đồng hợp.
- Kiểu gen AaBb không phù hợp.
Câu 6: Đáp án B
Giải thích: Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa quan trọng nhất. Vì nhờ có hóa thạch mà
cho phép biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của loài sinh vật có hóa thạch đó.
Câu 7: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Giải thích:
Gà thuộc lớp chim cho nên con đực có cặp NST giới tính XX; con cái có XY.
- Sơ đồ lai: XAXA x XaY
Được F1 có 1 XAXa; 1XAY. Tất cả đều gà lông vằn.  (1) đúng.
F1 lai với nhau: XAXa x XAY
Giao tử: XA; XaXA, Y
Đời F2:
XA


Y

XA

XA XA

XA Y

Xa

XA Xa

Xa Y

- Kiểu gen của F2 là: XA XA; XA Xa; XA Y; Xa Y.  (2) sai.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không
vằn.  (3) đúng.
- Cho gà mái P (kiểu gen Xa Y) với gà trống F1 (kiểu gen XA Xa) thì ta có:
XA Xa x Xa Y
Đời con:
Xa

Y

XA

XA Xa

Xa Y


Xa

Xa Xa

Xa Y

Kiểu hình đời con: 1 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn  (4) đúng.
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án C
Giải thích: Quần thể mất cân bằng di truyền khi có đột biến; các các thể giao phối
không ngẫu nhiên; có tác động của chọn lọc tự nhiên; có sự di – nhập gen; có tác động của
các yếu tố ngẫu nhiên.
(1) sẽ dẫn tới phát sinh đột biến.
(2) là yếu tố ngẫu nhiên.
(5) là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) không gây ra mất cân bằng di truyền. Vì giao phối khác loài sinh ra con lai bất thụ thì
con lai không để lại nguồn gen.
Câu 10: Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là (5), (6)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân bình thường, không có đột biến, ta
có:
Kết thúc giảm phân I

Giao tử (Các tế bào phân li bình thường)

Khả năng 1


1AABB; 1aabb

2AB; 2ab

Khả năng 2

1AAbb; 1aaBB

2Ab; 2aB

- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân. Ở 1 tế bào có NST kép mang gen
bb không phân li, ta có:
Kết thúc giảm phân I

Giao tử (khi tế bào có gen BB không phân
li); tế bào còn lại phân li bình thường

Khả năng 1

1AABB; 1aabb

2AB; 1a; 1abb

Khả năng 2

1AAbb; 1aaBB

2aB; 1Abb; 1A


- Có 2 tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân, trong đó có 1 tế bào con có NST
kép mang gen bb không phân li, ta có:
Giao tử

Kết thúc

Khả năng 1

Khả năng 2

giảm phân

3 tế bào phân li

1 tế bào có gen

I

bình thường

bb không phân li

4AB; 2ab; 1abb; 1a
2AABB;

4AB; 2ab

2aabb

1abb; 1a


4aB; 2Ab; 1A; 1Abb
2AAbb;

4aB; 2Ab

2aaBB

1Abb; 1A

1aabb;

2AB; 2ab;

1AAbb;

1Ab; 1aB

2AB; 2ab; 1Ab; 1aB; 1Abb; 1A
1Abb; 1a

1aabb;

2AB; 2ab;

1AAbb;

2Ab; 2aB

1aaBB

Có 2 trường hợp đúng.

 Tỉ lệ 2:2:2:2:1:1
 (6) đúng

1AABB;

Câu 11: Đáp án D

 Tỉ lệ 4:2:1:1
 (5) đúng

1aaBB

Khả năng 4

 Tỉ lệ 4:2:1:1
 (5) đúng

1AABB;
Khả năng 3

Tổng số

2AB; 2ab; 2Ab; 2aB; 1abb; 1a
1abb; 1a

 Tỉ lệ 2:2:2:2:1:1
 (6) đúng



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Giải thích:
Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB.
 Có người máu O, 2 người máu AB.

Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O  Người số 1 và 2 đều có
kiểu gen IBIO.
Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB).
 Người số 10 có kiểu gen IBIO.
 Có 7 người đã biết được kiểu gen.  (1) sai.

- Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO.
 Căp vợ chồng này có thể sinh con có máu O.

- Người số 4 có kiểu gen 2/3 IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB.  Người số 8 có kiểu
gen IBIO với tỉ lệ 1/3.  Cho giao tử IO với tỉ lệ 1/6.
- Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IA IO, trong đó kiểu gen IA IO với tỉ lệ 1/2.
 Cho giao tử IO = 1/4'; Giao tử IA với tỉ lệ 3/4.

 Xác suất để cặp vợ chồng 8,9 sinh con có máu A = 1/6 x 3/4 = 1/8.
 (3) đúng.

- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu B
với xác suất 50%.  (4) đúng.
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án D
Giải thích:
Ở thế hệ xuất phát, tần số a = 0,2.

Khi aa bị chết ở giai đoạn phôi, đến thế hệ F5, tần số a  0, 2 :  5x0, 2  1  0,1 .
Vì quần thể không có aa nên tỉ lệ kiểu gen là (1-x)AA + xAa = 1.
 x  2 x 0,1  0, 2 .  Tỉ lệ kiểu gen ở F5 là 0,8AA + 0,2Aa = 1.

Câu 14: Đáp án B
Chỉ có (2) đúng.
Giải thích:
Các phương án (1), (3), (4) là các ứng dụng của công nghệ gen.
(2) là của công nghệ tế bào thực vật. Nuôi cấy hạt phấn trở thành dòng đơn bội, sau
đó gây lưỡng bội hóa để thu được dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 15: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16: Đáp án A
- Dựa vào phép lai thứ nhất  Tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X
 C và D sai.

- Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa  Gà trống chân cao có 1XAXA và 1 XAXa. 
Gà trống đồng hợp có tỉ lệ = 1/4 = 25%.
- Hai phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen khác nhau.  B sai.
Câu 17: Đáp án A
Giải thích:
- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân bình thường, không có đột biến, ta
có:
Kết thúc giảm phân I

Giao tử (các cặp NST phân li bình thường)

Khả năng 1


1AABB; 1aabb

2AB; 2ab

Khả năng 2

1AAbb; 1aaBB

2Ab; 2aB

 Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 trường

hợp. Trường hợp 1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2; Trường hợp 2 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ
1:1:1:1.
- Một tế bào sinh tinh (kiểu gen AaBb) giảm phân, cặp NST mang gen Aa không phân
li, ta có:
Kết thúc giảm phân I

Giao tử (các cặp NST phân li bình thường)

Khả năng 1

1AAaaBB; 1bb

2AaB; 2b

Khả năng 2

1AAaabb; 1BB


2Aab; 2B

- Như vậy, tế bào bị rối loạn giảm phân I luôn sinh ra 2 loại giao tử đột biến với tỉ lệ
1:1. Kết hợp với giao tử không đột biến thì sẽ có 2 trường hợp. Trường hợp 1 có 4 loại giao
tử với tỉ lệ 2:2:1:1 (trong đó giao tử không đột biến có tỉ lệ 2:2); Trường hợp 2 có 6 loại giao
tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1.  (1) và (2) đúng.
- (3) sai. Vì cặp gen Aa có thể phân li cùng với b hoặc có thể phân li cùng với B. Nếu
Aa cùng với b đi về một giao tử thì sẽ không hình thành giao tử AaB (lúc này, giao tử AaB có
tỉ lệ = 0).
- (4) đúng. Vì có 3 tế bào, trong đó có 1 tế bào có 1 cặp NST không phân li thì sẽ cho
giao tử có (n-1) NST chiếm tỉ lệ = 1/6.
Câu 18: Đáp án C


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Giải thích: Mật độ và số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích của
môi trường. Vì số lượng cá thể thường xuyên biến động theo điều kiện môi trường cho nên
mật độ thường xuyên thay đổi.
Câu 19: Đáp án A
Giải thích:
- Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza vừa có chức năng tháo xoắn; vừa
có chức năng tổng hợp nuclêôtit bổ sung với mạch khuôn.
- Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza chỉ có chức năng tổng hợp
nuclêôtit liên kết mà không có chức năng tháo xoắn.
Câu 20: Đáp án C
Giải thích:
- Cơ thể có kiểu gen

AB

giảm phân bình thường sẽ hình thành 4 loại giao tử.
ab

- Khi có một số tế bào không phân li trong giảm phân II, ta có:
Kết thúc giảm phân I

Giao tử

Trường hợp 1: (không có

AABB

AB/AB

hoán vị gen)

Aabb

Ab/ab

Trường hợp 2: (có hoán vị

AB/aB

AB/aB

gen giữa A và a)

Ab/ab


Ab/ab

Trường hợp 3: (có hoán vị

AB/Ab

AB/Ab

gen giữa B và b)

aB/ab

aB/ab

Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án C
Vì động vật không xương sống có tuổi thọ ngắn và có hệ thần kinh kém phát triển nên
hầu hết các phản xạ đều thuộc nhóm phản xạ không điều kiện.
A sai. Vì động vật đơn bào chưa có phản xạ.
B sai. Vì khi sinh vật mới sinh ra thì thường chưa có phản xạ có điều kiện. Trong quá
trình phát triển cá thể thì mới hình thành các phản xạ có điều kiện.
D sai. Vì phản xạ có điều kiện sẽ dễ dàng bị mất đi nếu không được lặp lại. Và phản
xạ có điều kiện là phản xạ hình thành trong quá trình phát triển cá thể nên không di truyền
cho đời con.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 23: Đáp án B
Có 2 giải thích đúng, đó là (2) và (4)
Động vật không xương sống có hệ thần kinh chưa phát triển, số lượng tế bào thần

kinh ít, khả năng học tập, rút kinh nghiệm ít; Tuổi thọ ngắn nên thời gian học tập ít. Do đó có
rất ít tập tính học được.
Câu 24: Đáp án C
Câu 25: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (4)
(3) sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen mà chỉ tác động
trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp dẫn tới chọn lọc kiểu gen.
Câu 26: Đáp án A
Giải thích:
- Trên mỗi cặp NST có 2 gen, mỗi gen có 2 alen thì số loại giao tử của cặp NST đó
 2x2  4 .

- Có 3 cặp NST.  Số loại giao tử  43  64.
Câu 27: Đáp án A
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
(1) đúng. Vì có 2 kiểu gen dị hợp cho nên chỉ sinh ra 4 loại giao tử.
(2) đúng. Mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử. Vì vậy, 3 tế bào này giảm phân, tối
thiểu chỉ cho 2 loại giao tử.
(3) đúng. Vì tế bào đột biến sẽ sinh ra 2 loại giao tử đột biến; Hai tế bào còn lại tạo ra
tối thiểu 2 loại giao tử.  Tạo ra tối thiểu 4 loại giao tử.
(4) đúng. Vì tế bào đột biến cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1; 2 tế bào còn lại giảm phân
bình thường sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2.
 Có 4 loại với tỉ lệ 2:2:1:1.

Câu 28: Đáp án B
Có 2 phát biểu sai, đó là (1), (3)
Giải thích:
(1) và (3) sai. Vì cả hai mạch của ADN đều được sử dụng để làm khuôn cho quá trình
tổng hợp mạch policuclêôtit mới.

Câu 29: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có 4 phương án đúng, đó là (1), (2), (3), (4)
Giải thích:
(5) làm tăng chất lượng cuộc sống.
Câu 30: Đáp án B
Câu 31: Đáp án A
Có 2 dự đoán đúng, đó là (1) và (3)
Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
(1) đúng. Vì 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa
đỏ.  Cây F1 có kiểu gen AaBb. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình 9 đỏ : 7 trắng.
(2) sai. Vì AaBb tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb.
 Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen gồm 2AaBB, 2Aabb, 2AABb, 2aaBb = 8 tổ hợp.  Chiếm

tỉ lệ  8 /16  0,5  50%.
(3) đúng. Vì đời con phân tính  Bố mẹ dị hợp về ít nhất một cặp gen.
(4) sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì bố mẹ phải có ít
nhất một cây hoa đỏ.
Câu 32: Đáp án C
Vì quần xã càng đa dạng thì số lượng loài càng tăng, do đó cấu trúc lưới thức ăn càng
phức tạp.
Câu 33: Đáp án B
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm nhân tố bên trong
(đặc điểm di truyền của giống, hoocmôn) và điều kiện ngoại cảnh (chế độ dinh dưỡng, chăm
sóc phòng chữa bệnh, thời tiết, khí hậu,..). Và người ta đã sử dụng các biện pháp tác động đến
2 yếu tố này để điều khiển hoạt động sinh trưởng và phát triển của động vật.

Con người cùng là một loài động vật nên người ta cũng đã áp dụng nhiều biện pháp
để hoạt động sinh trưởng và phát triển của con người được tốt hơn từ đó nâng cao chất lượng
dân số.
Câu 34: Đáp án B
(2) và (4) là biến động theo chu kì.
Giải thích: Biến động theo chu kì là sự thay đổi số lượng cá thể theo chu kì.
(1) và (3) là biến động không theo chu kì.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 35: Đáp án A
Có 3 đặc điểm, đó là (2), (3), (4)
(1) không thuộc kiểu phân bố theo nhóm. Vì phân bố theo nhóm thường gặp khi điều
kiện môi trường phân bố không đều.
Câu 36: Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4), (5)
Xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : Thân thấp   4  4  1  1 :  4  4  1  1  1:1.  Cây thấp = 1/2.
Hoa đỏ : Hoa vàng   4  4  1  1 :  4  4  1  1  1:1.  Hoa vàng = 1/2.
Quả tròn : Quả dài   4  4  1  1 :  4  4  1  1  1:1.  Quả dài = 1/2.
- Để kiểm tra xem (1) có đúng hay không, chúng ta chỉ cần dựa vào xét tỉ lệ kiểu hình
thân thấp, hoa trắng. Ở F2 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ = 5/20 = 25%. Như vậy, kiểu
hình cây thấp, hoa vàng = 25% = 1/2 x1/2 đúng bằng tỉ lệ của hai cặp tính trạng.  Hai cặp
tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau (1) sai.
- Để kiểm tra (2) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình cây thấp, quả dài = 5/20 =
1/4 = 1/2 x 1/2.
 Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
 (2) đúng.

- Muốn kiểm tra (3), chúng ta dựa vào kiểu hình hoa vàng, quả dài = 2/20 = 0,1. Đây

là tỉ lệ của hoán vị gen.  Hai cặp gen này liên kết với nhau.  (3) đúng.
- Muốn tìm tần số hoán vị gen, chúng ta dựa vào tỉ lệ kiểu hình hoa vàng, quả dài
(bd/bd) = 0,1  bd = 0,1  Tần số hoán vị gen = 0,2.  (4) đúng.
- Vì giao tử bd = 0,1  Khi F1 tự thụ phấn thì hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01.
Vì chiều cao thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng còn lại cho nên thân thấp chiếm tỉ lệ =
1/4.  Kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ = 0,01 x 1/4 = 0,0025.  (5) đúng.
Câu 37: Đáp án C
Cả 5 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Muốn kiểm tra (1) đúng hay sai, chúng ta dựa vào kiểu hình thân cao, hoa trắng
(aaB-D) có tỉ lệ  180 /  70  180  320  430   180 /1000  0,18.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Vì hai cặp gen Bb và Dd cùng quy định một cặp tính trạng cho nên hai cặp gen này
phân li độc lập với nhau. Do đó chỉ có cặp gen Bb liên kết với cặp gen Aa.
Kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ 0,18
 Kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ  0,18 :1/ 2  0,36.

- Vì đây là phép lai phân tích, cho nên 0,36aB / a   0,36aB x 1ab.
 aB là giao tử liên kết.  Kiểu gen của P là

Ab
Dd  (1) đúng.
aB

Tần số hoán vị gen  1  2 x 0,36  1  0, 72  0, 28.  (2) đúng.
- Vì có 3 cặp gen dị hợp và có hoán vị gen nên P sẽ cho 8 loại giao tử.  Phép lai
phân tích sẽ cho đời con có 8 kiểu tổ hợp giao tử.  (3) đúng.
- Nếu hoán vị ở cả hai giới với tần số 28% thì cây


Ab
Dd tự thụ phấn sẽ cho đời con
aB

có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 locut có tỉ lệ   0,14  x 1/ 4  0, 0049.
2

 (4) đúng.

- Cây

Ab
Dd tự thụ phấn thì đời con sẽ có số kiểu gen  10 x 3  30 ;
aB

Số kiểu hình  2 x 2  4.  (5) đúng.
Câu 38: Đáp án A
- A đúng. Vì hợp tử có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, các bò con đều có kiểu gen
AaBbDd.
- B sai. Vì các cá thể này có giới tính giống nhau, do đó không thể giao phối được với
nhau để sinh con.
- C sai. Vì kiểu gen của cá thể chỉ do kiểu gen của phôi quy định.
- D sai. Vì có cùng kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.
Câu 39: Đáp án A
Có 3 nhân tố, đó là (1), (2), (3)
Câu 40: Đáp án B
Có 2 nhận xét đúng, đó là (1), (4)
Giải thích:
- Có 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen cho nên quần thể có số kiểu hình  2 x 2  4.

 (1) đúng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
- Vì A = 0,7 nên trong số 3 kiểu gen của cặp A, a thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ cao
nhất, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ thấp nhất. Vì B = 0,4 nên trong các kiểu gen của cặp B, b thì
kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn nhất, kiểu gen BB chiếm tỉ lệ thấp nhất.
 Kiểu gen AABb có tỉ lệ cao nhất là sai  (2) sai. Kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ thấp

nhất là đúng  (4) đúng.
- Vì 2 cặp gen này phân li độc lập, cho nên quần thể có số kiểu gen  3 x 3  9.
 (3) sai.



×