Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề 23 sinh học thầy phan khắc nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.43 KB, 19 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 23
Câu 1: Quá trình quang hợp giải phóng ôxi. Nguồn gốc của ôxi thoát ra từ chất nào sau đây?
A. H 2 O.

B. APG.

C. CO 2

D. ATP.

Câu 2: Cân bằng nội môi là hoạt động
A. duy trì sự ổn định trong tế bào.
B. duy trì sự ổn định của máu.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
D. duy trì sự ổn định của bạch huyết.
Câu 3: Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ
yếu của việc cắt bỏ hết là để:
A. tập trung nước nuôi các cành ghép.
B. tránh gió mưa làm lay cành ghép.
C. loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép.
D. tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
Câu 4: So với tự thụ tinh thì thụ tinh chéo tiến hóa hơn. Nguyên nhân là vì
A. ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ hai nguồn bố mẹ khác nhau,
tự thụ tinh chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn.
B. tự thụ tinh diễn ra đơn giản, thụ tinh chéo diễn ra phức tạp.
C. tự thụ tinh không có sự phân hóa giới tính, thụ tinh chéo có sự phân hóa giới tính (đực
và cái) khác nhau.
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, thụ tinh chéo diễn ra trong cơ quan sinh sản
của con cái.
Câu 5: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân


tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã
hóa axit amin.
A. 27 loại.

B. 8 loại.

C. 9 loại.

D. 24 loại.

Câu 6: Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông đen. Cho hai cá thể  P  giao phối với nhau được F1 , các cá thể F1 giao phối tự do
được F2 . Hai các thể  P  có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu
hình ở F2 ?
A. Aa  aa.

B. X A X A  X a Y.

C. X A X a  X A Y.

D. Aa  Aa.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 7: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 là bao nhiêu?
A. 0,2.

B. 0,05.


C. 0,1.

D. 0,32.

Câu 8: Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào ssau đây sai?
A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen hoặc chuyển gen.
B. Quy trình chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác không thuộc công nghệ gen.
C. Công nghệ gen góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm cớ
lợi cho con người.
D. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi.
Câu 9: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nào sau đây
nếu diễn ra thường xuyên sẽ làm chậm lại sự hình thành loài mới?
A. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.

D. Di – nhập gen.

Câu 10: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào sau đây chưa
có sự xuất hiện của cơ thể sinh vật?
A. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. Giai đoạn tiến hóa sinh học.
Câu 11: Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật nào có vai trò như một cầu nối giữa môi
trường và quần xã sinh học.
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1.


B. sinh vật sống cộng sinh.

C. sinh vật tiêu thị bậc cao nhất.

D. vi sinh vật sống hoại sinh.

Câu 12: Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
A. kí sinh.

B. cộng sinh.

C. hội sinh.

D. hợp tác.

Câu 13: Giả sử môi trường có đủ CO 2 cho quang hợp, khi cường độ ánh sáng tăng cao hơn
điểm bù ánh sáng nhưng chưa đạt tới điểm bão hòa ánh sáng thì:
A. Cường độ quang hợp giảm dần tỉ lệ nghịch với cường độ ánh sáng.
B. Cường độ quang hợp tăng dần tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
C. Cường độ quang hợp không thay đổi.
D. Cường độ quang hợp đạt tối đa.
Câu 14: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày kép.
B. Trâu, bò, dê, cừu là những động vật nhai lại
C. Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại.
D. Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ.

Câu 15: Một gen có tổng số 1800 nuclêôtit. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loại
A  4T ; có G  3T ; có X  T . Tổng số liên kết hiđrô của gen là

A. 2200.

B. 2520.

C. 4400.

D. 1100.

Câu 16: Nhiễm sắc thể có bao nhiêu đặc điểm sau đây?

1

Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác.

 2

Mang thông tin di truyền.

 3

Thường tồn tại theo từng cặp.

 4

Có ở trong nhân và trong tế bào chất.

A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cậy hoa
đỏ. Ở thế hệ F3 , tỉ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số
các cây hoa đỏ thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%.

B. 10%.

C. 25%.

D. 35%.

Câu 18: Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1

Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.

 2

Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.

 3


Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.

 4

Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 19: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1

Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.

 2

Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

 3

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
 4

Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

1

Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi.

 2

Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con

mồi..

 3

Khi xảy ra biến đổi số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần


thể vật ăn thịt.

 4

Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động

theo.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 21: Giả sử Ca 2 trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca 2 bằng cách nào
sau đây?
A. Hấp thụ bị động.

B. Hấp thụ chủ động. C. Khuếch tán.

D. Thẩm thấu.

Câu 22: Giả sử trong một ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng
766,5 kcal. Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 kcal thì một ngày người đó phải sửng dụng ít
nhất bao nhiêu gam glucozơ cho việc sinh công?
A. 249,4.

B. 497.


C. 1491.

D. 745,5.

Câu 23: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 16% số tế bào
đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến
gen ABD với tỉ lệ
A. 8%.

B. 12,5%.

C. 10,5%.

D. 2%.

Câu 24: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1

Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.

 2

Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.

 3

Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.


 4

Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 25: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49


0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,4

0,2

0,4

F4

0,25

0,5

0,25

F5


0,25

0,5

0,25

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 26: Cạnh tranh cùng loài có bao nhiêu vai trò sau đây?

1

Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.

 2

Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.

 3

Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành cá loài mới.

 4


Duy trì ổn định số lượng và duy trì sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 27: Có bao nhiêu thông tin sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và
diễn thế thứ sinh.

1

Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

 2

Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi

trường.

 3

Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều

kiện tự nhiên của môi trường.


 4

Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 28: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?

1

Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống

nhau.

 2

Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.

 3

Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.


 4

Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các

tác động của môi trường.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 29: Ở hệ tuần hoàn của người, mỗi mao mạch có đường kính rất nhỏ nhưng tổng thiết
diện của toàn bộ hệ thống mao mạch thì rất lớn. Nguyên nhân là vì:
A. Mao mạch nằm ở xa tim.

B. Mao mạch có số lượng lớn.

C. Ở mao mạch có vận tốc máu chậm.

D. Ở mao mạch có huyết áp thấp.

Câu 30: Khi cơ thể bị mất máu sẽ gây hiện tượng nào sau đây?
A. Huyết áp tăng.
B. Nhịp tim giảm.
C. Co mạch đến thận.
D. Hoạt động thần kinh đối giao cảm được tăng cường.
Câu 31: Ở một loài thực vật hạt kín có bộ NST 2n  24 . Giả sử quá trình thụ tinh của hạt

phấn đạt 87,5%, của noãn là 100% đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt,
(cho rằng các hạt phấn tham gia thụ phấn đều thụ tinh). Số lượng nhiễm sắc thể đơn đã bị tiêu
biến trong quá trình phân bào cho đến khi hoàn thành thụ tinh từ tất cả các tế bào sinh trứng
và sinh tinh nói trên là
A. 768.

B. 1536.

C. 6144.

D. 5376.

Câu 32: Trong một chu kì kinh nguyệt kéo dài 28 ngày thì thể vàng được hình thành và phát
triển ở giai đoạn nào của chu kì?
A. Ngày thứ nhất đến ngày thứ 7.

B. Ngày thứ 7 đến ngày thứ 14.

C. Ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.

D. Ngày thứ 21 đến ngày thứ 28.

Câu 33: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1

Cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến số lượng

NST.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
 2

Các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng AND ở trong nhân tế bào.

 3

Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.

 4

Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không.

 5  Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 34: Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

1

Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng


nhau.

 2

Đường lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế bằng cách bám vào prôtêin ức chế làm cho

cấu trúc không gian của prôtêin ức chế bị thay đổi.

 3

Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.

 4

Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 35: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần
chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con
cái thân xám, mắt đỏ : 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ : 22,5% con đực thân đen, mắt trắng
: 2,5% con đực thân xám, mắt trắng : 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính
trạng do một cặp gen quy định. Tần số hoán vị gen là
A. 10%.


B. 5%.

C. 20%.

D. 45%.

Câu 36: Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen

Ab
Dd hoán
aB

vị gen xảy ra giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử và tỉ lệ từng
loại giao tử tạo ra trong quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

B. 6 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

C. 8 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.

Câu 37: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần
chuẩn có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng  P  , thu


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />được F1 . Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết

hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 38: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B
quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng
quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài ,
mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể thân
xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho cá thể F1 giao phối tự do thu được F2 . Ở F2 , loại ruồi đực có thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?

1

Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

chiểm tỉ lệ 2,5%.

 2

Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ

chiểm tỉ lệ 10%.

 3

Ở F2 , có 21 kiểu gen và 8 loại kiểu hình.


 4

Ở F2 , kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 39: Ở một loài động vật, gen A quy định mắt đỏ nằm trên NST X, gen a quy định mắt
trắng. Trong một quần thể, ở giới đực có 30% cá thể mắt trắng, ở giới cái có tần số A là 0,5.
Cho các cá thể ngẫu phối, theo lí thuyết thì kiểu hình màu mắt trắng tính chung cả 2 giới ở
đời F1 là
A. 27,5%.

B. 32,5%.

C. 65%.

D. 55%.

Câu 40: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một
gen quy định.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />

Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ  III  không mang gen bệnh. Xác suất để người
con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  III  bị cả hai bệnh nói trên là
A.

1
8

1
.
16

B.

C.

1
32

D.

1
.
36

Đáp án
1-A

2-C

3-A


4-A

5-D

6-D

7-B

8-B

9-D

10-A

11-D

12-B

13-B

14-C

15-A

16-B

17-A

18-A


19-C

20-B

21-B

22-B

23-C

24-A

25-C

26-C

27-D

28-A

29-B

30-C

31-C

32-C

33-C


34-D

35-A

36-A

37-D

38-B

39-B

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A.
Trong pha sánh diệp lục mất e  giành giật e  của nước gây nên quá trình quang phân li
nước để lấy e  bù đắp e  đã mất đồng thời tạo H và O 2 .

2H2O  4H  O2  4e
Thí nghiệm chứng minh O2 tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước:
Người ta dùng oxi được đánh dấu phóng xạ O18 trong các phân tử nước tham gia quang
hợp. Và thu lại oxi được giải phóng ra trong quang hợp kiểm tra đồng vị thấy rằng đó là oxi
được đánh dấu phóng xạ O18 .
Câu 2: Đáp án C.
Câu 3: Đáp án A.
Cành ghép là phần cành của cây này được cắt rời để ghép vào một cây khác. Khi mới
ghép phần mô dẫn của cành ghép và gốc ghép chưa được nối liền do đó việc cung cấp nước
từ gốc lên cành ghép bị hạn chế; vì vậy người ta thường cắt hết lá ở cành ghép để hạn chế sự

thoát hơi nước trong khi nước cung cấp còn thiếu đảm bảo đủ nước cho cành ghép phát triển.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 4: Đáp án A.
Thụ tinh chéo có sự tổ hợp vật chất di truyền từ hai nguồn khác nhau nên có tính biến dị
đa dạng hơn, tạo tính đa dạng ở đời con nên khả năng thích nghi cao hơn. Tự thụ tinh làm cho
cá thể đời con thuần chủng nên hạn chế nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 5: Đáp án D.
Từ 3 loại nuclêôtit A, U, G có thể tổng hợp được 33  27 loại mã di truyền khác nhau.
Tuy nhiên trong 27 loại mã di truyền này có 3 bộ ba là UAA, UAG và UGA làm nhiệm vụ
kết thúc phiên mã chứ không mã hóa aa cho nên số loại mã di truyền có khả năng mang thông
tin mã hóa aa là 27  3  24.
Câu 6: Đáp án D.
Để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2 nghĩa là quần thể F1 đã cân bằng di
truyền.
Ở câu D, có P : Aa  Aa thì F1 : 0, 25AA : 0,5Aa : 0, 25aa đã cân bằng di truyền nên ở F2
tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình sẽ không thay đổi.
Câu 7: Đáp án B.
Câu 8: Đáp án B.
Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B là sai vì chuyển gen từ tế bào của loài
này sang tế bào của loài khác chính là nhờ công nghệ gen.
Câu 9: Đáp án D.
- Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố tiến hóa nếu diễn ra
thường xuyên sẽ làm chậm sự hình thành loài mới là di – nhập gen.
- Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu di – nhập gen diễn ra thường
xuyên sẽ làm giảm sự sai khác giữa vốn gen của quần thể này với quần thể gốc. Do đó sẽ làm
chậm sự hình thành loài mới.
Câu 10: Đáp án A.
Chỉ có ở giai đoạn tiến hóa sinh học, Trái Đất có sinh vật.

Câu 11: Đáp án D.
Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi
trường ngoài vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại
môi trường. Trong chu trình sinh địa hóa, loại sinh vật có vai trò như một cầu nối giữa môi
trường và quần xã sinh vật là vi sinh vật sống hoại sinh.
Câu 12: Đáp án B.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Trùng roi và mối là quan hệ cộng sinh
Vì mối ăn gỗ vào trong ruột được trùng phân giải gỗ thành đường gluco cung cấp cho cả
trùng roi và mối. Nếu không có trùng roi thì mối sẽ bị chết vì không tiêu hóa được gỗ. Nếu
không có mối thì trùng roi sẽ bị chết vì không có gỗ để tiêu hóa.
Câu 13: Đáp án B.
Khi nồng độ CO 2 tăng, cường độ ánh sáng tăng, thì cường độ quang hợp cũng tăng dần
từ điểm bù ánh sáng đến điểm bảo hòa ánh sáng.
Câu 14: Đáp án C.
C sai. Vì các loài như ngựa, thỏ không có hoạt động nhai lại. Mặt khác, các loài cá ăn cỏ
như cá trắm cỏ, cá trôi,…cũng không có hoạt động nhai lại.
Câu 15: Đáp án A.
- Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là 1800 : 2  900.

 A 2  T2  G 2  X 2  900.
- Theo bài ra ta có: A2  4T2 ;G 2  3T2 ; X 2  T2 .

 A2  T2  G 2  X2  4T2  T2  3T2  T2  9T2  900.
 T2 

900

 100.
9

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:

T2  100; A2  100  4  400;G 2  100  3  300; X 2  100.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen

Agen  Tgen  A2  T2  400  100  500.
Ggen  Xgen  G 2  X2  300  100  400.
Tổng số liên kết hidrô của gen  2A+3G=2  500+3  400=2200.
Câu 16: Đáp án B.
NST chỉ có 2 đặc điểm là  2  và  3 
Câu 17: Đáp án A.
- Cây hoa đỏ ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA hoặc Aa. Gọi tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu
gen Aa ở thế hệ xuất phát là x.
 Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen AA là  1  x.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Quần thể này sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể ở
thế hệ F3 là: x.

7
7
16

x
 0,8
16 20

20

- Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0, 2AA : 0,8a.
- Vậy trong số các cây hoa đỏ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 0, 2 100%  20%.
Câu 18: Đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là  2  ,  3 ,  4  .
Phát biểu 1 sai. Vì cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự chứ
không phải là cơ quan tương đồng.
Câu 19: Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là  2  ,  3 ,  4  .

1

sai. Vì độ đa dạng của quần xã bao gồm đa dạng về thành phần loài, đa dạng về ổ

sinh thái, đa dạng về lưới dinh dưỡng. Đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của
môi trường. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần và độ đa
dạng cao nhất ở quần xã đỉnh cực. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự cạnh tranh khác
loài càng mạnh dẫn đến sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Quần xã có độ đa dạng càng cao
thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng ổn
định, ít bị thay đổi.
Câu 20: Đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là 1 ,  3 ,  4  .
- Trong mối quan hệ sinh thái giữa quần thể vật ăn thịt với quần thể con mồi thì quần thể
vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn rất nhiều so với quần thể con mồi, khi số lượng cá
thể của quần thể con mồi bị biến động thì sẽ kéo theo sự biến động số lượng cá thể của quần
thể vật ăn thịt và sự biến động thường bắt đầu từ quần thể con mồi sau đó mới dẫn tới sự biến
động của quần thể vật ăn thịt.
- Quần thể con mồi có tiềm năng sinh học cao hơn quần thể vật ăn thịt (Tốc độ sinh sản
nhanh hơn, vòng đời ngắn hơn,…) nên khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt

chậm hơn so với quần thể con mồi.
Câu 21: Đáp án B.
Nồng độ Ca 2 trong cây cao hơn trong đất thì cây sẽ nhận Ca 2 bằng cách hấp thụ chủ
động.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22: Đáp án B.
- Số mol ATP mà người đó cần có để sinh công là 

766,5
 105  mol  .
7,3

- 1 mol glucôzơ tạo ra được 38 mol ATP.
- Vậy số mol glucôzơ cần dùng là 

105
 2, 763  mol 
38

- Số gam glucôzơ cần dùng là  2, 763 180  497  g  .
Câu 23: Đáp án C.
1
Cặp gen Aa giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là A và a, trong đó A  .
2
1
Cặp gên Dd giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là D và d, trong đó D  .
2


Có 16% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường.
 Có 84% số tế bào mang cặp gen Bb giảm phân bình thường sẽ sinh ra 2 loại giao tử là B

và b, trong đó giao tử mang gen B  84% 

1
 42%.
2

1 1
Vậy, loại giao tử ABD có tỉ lệ    42%  10,5%.
2 2

Câu 24: Đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là 1 ,  3  và  4  .

 2

sai vì: Mức phản ứng do kiểu gen quy định và chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không

phụ thuộc vào môi trường sống.
Câu 25: Đáp án C.
- Muốn biết quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì phải xác định tần số
alen của quần thể qua các thế hệ nghiên cứu.
- Xác định tần số alen A và alen a qua các thế hệ:
Thế hệ

Tần số A


Tần số a

F1

0,7

0,3

F2

0,7

0,3

F3

0,5

0,5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
F4

0,5

0,5

F5


0,5

0,5

- Ta thấy tần số alen A và alen a chỉ thay đổi một cách đột ngột ở giai đoạn từ thế hệ

F2 sang thế hệ F3 , sau đó vẫn duy trì ổn định. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên. Vì chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen một cách
đột ngột như vậy.
Câu 26: Đáp án C.
Cạnh tranh cùng loài có 3 vai trò  2  ,  3 ,  4  .
Giải thích:
- Cạnh tranh cùng loài là động lức thúc đẩy sự tiến hóa của loài, vì sự cạnh tranh sẽ giúp
quần thể loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi. Mặt khác cạnh tranh làm mở rộng ổ sinh
thái và mở rộng khu phân bố của loài.
 Các phát biểu  2  và  3  đúng.

- Cạnh tranh duy trì số lượng cá thể vì khi số lượng cá thể tăng lên thì mức độ cạnh tranh
càng tăng làm giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
Khi mật độ quần thể giảm (số lượng giảm) thì mức độ cạnh tranh giảm dần làm tăng tỉ lệ
sinh sản, làm tăng số lượng cá thể.
Như vậy, mức độ cạnh tranh cùng loài phụ thuộc vào mật độ quần thể nên nó duy trì số
lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường.
 Phát biểu  4  đúng.

Câu 27: Đáp án D.
Trong các thông tin nói trên thì diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh giống nhau ở
thông tin số  2  và thông tin số  3  .
Số 1 sai: Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. Đặc điểm này

chỉ có ở diễn thế thứ sinh chứ không có ở diễn thế nguyên sinh.
Số  4  sai: Luôn dẫn tới quần xã bị suy thái. Đặc điểm này là một điều sai. Vì diễn thế
nguyên sinh luôn dẫn tới quần xã đỉnh cực nhưng diễn thế thứ sinh thì có trường hợp dẫn tới
quần xã đỉnh cực, có trường hợp dẫn tới quần xã suy thoái.
Câu 28: Đáp án A.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Chỉ có 1 phát biểu đúng là  2 

1

Sai vì: Các chuỗi thức ăn khác nhau có số lượng mắt xích dinh dưỡng khác nhau.

 3

Sai vì: Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có 1 loài.

 4

Sai vì: Lưới thức ăn thay đổi trước các tác động của môi trường.

Câu 29: Đáp án B.
Vì số lượng mao mạch nhiều cho nên tổng thiết diện của mao mạch là rất lớn.
Câu 30: Đáp án C.
Cơ thể bị mất máu tức là mất nước, giảm khối lượng máu làm huyết áp giảm nên một loạt
cơ chế được kích hoạt để duy trì lượng máu, lượng nước và tăng huyết áp cho cơ thể:
- Khi mất máu huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động
thần kinh giao cảm.
- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu từ các nơi

dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da).
- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm
lọc ở cầu thận.
- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng aldosteron
kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na  và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng
máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. Ngoài ra phản ứng đông máu làm giảm mất máu.
Câu 31: Đáp án C.
- Số NST đơn bị tiêu biến trong quá trình phân bào của tế bào sinh hạt phấn cho đến khi
hoàn thành quá trình thụ tinh là  n  64  12  64  768  NST  .
- Số NST đơn tiêu biến trong quá trình phân bào của tế bào sinh trứng cho đến khi hoàn
thành quá trình thụ tinh là  8n  56  12  8  56  5376  NST  .
Tổng số NST bị tiêu biến  768  5376  6144.
Câu 32: Đáp án C.
Thể vàng chính là phần bao nang của trứng khi trứng chín, rụng và được giải phóng thì
phần bao nang này trở thành thể vàng và được duy trì phát triển trong 7 ngày tiếp theo.
Như vậy trong một chu kì kinh nguyệt bình thường 28 ngày thì thể vàng được hình thành
và phát triển ở giai đoạn ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
Câu 33: Đáp án C.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có 4 phát biểu đúng là 1 ,  2  ,  3 ,  4  .
Phát biểu  5  sai là vì đột biến gen mới là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến
hóa.
Câu 34: Đáp án
Có 3 phát biểu đúng, đó là 1 ,  2  và  3 

1

đúng. Vì các gen Z, Y, A cùng nằm trên một phần tử AND cho nên có số lần nhân đôi


bằng nhau. Các gen Z, Y, A có chung một vùng khởii động và một vùng vận hành nên số lần
phiên mã bằng nhau (khi có lactozơ thì tất cả các gen đều phiên mã).

 3

đúng. Vì gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A đều nằm trên một phân tử ADN vi

khuẩn nên khi ADN nhân đôi thì tất cả các gen này đều nhân đôi.

 4

sai. Vì các gen trong một operon luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 35: Đáp án A.
- Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám mắt đỏ chứng
tỏ thân xám trội so với thân đen và mắt đỏ trội so với mắt trắng.
- Ở F2 , giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có một loại kiểu hình 
Tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Ở F2 , tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5%  20 : 9 : 9 :1:1 là tỉ lệ của hoán
vị gen.
- Khi có liên kết giới tính và hoán vị gen, thì tần số hoán vị gen được tính dựa trên giới
đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử X của mẹ
quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con).

2,5%  2,5%
 10%.
22,5%  22,5%  2,5%  2,5%
Câu 36: Đáp án A.
Một tế bào sinh tinh có hoán vị thì chỉ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 (mỗi loại


25% ).
Câu 37: Đáp án D.

F2 có số loại kiểu gen  3
Số loại kiểu hình  2
Câu 38: Đáp án B.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Có 2 phát biểu đúng, đó là 1 và  4  .
Giải thích:
Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu
gen cho dễ quan sát.
- F1 đồng tính chứng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp. Vậy kiểu gen của F1 là
BV D d BV D
X X ,
X Y.
bv
bv
BV D d BV D
Bv D
X X 
X Y thu được đời con có 1, 25%
X Y.
bv
bv
v

- F1 giao phối tự do,


BV D d BV D
BV BV
X X 
X Y(

)  XDXd  XDY .
bv
bv
bv bv

Mà XDXd  XDY sinh ra XD Y với tỉ lệ

1
.
4

Vậy khi khử XD Y thì ta có:
BV BV
Bv
1
sinh ra đời con có
với tỉ lệ  1, 25% :  5%  0, 05.

bv bv
v
4

- Sử dụng nguyên lí: A  bb  0, 25  aabb
 Kiểu hình lặn


bv
 0, 25  0, 05  0, 2.
bv

Ruồi gấm hoán vị gen chỉ có ở cái nên 0, 2

bv
 0,5bv  0, 4bv.
bv

Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv có tỉ lệ  0, 4.
- Ruồi cái F1 lai phân tích
đỏ (

Bv D
X Y) chiếm tỉ lệ
bv
 0,1

(Vì

Bv 1 D
 X Y  0, 025  2,5%  1 đúng.
bv 4

BV bv
Bv
1


sẽ cho 0,1 ; X D X d  X d Y sẽ cho X D Y ).
bv bv
bv
4

- Ruồi đực F1 lai phân tích
đỏ (

BV D d bv d
X X  X Y, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt
bv
bv

BV D d
X X ) chiếm tỉ lệ
bv

BV D
bv
X Y  X d X d , loại ruồi cái có thân xám, cánh dài, mắt
bv
bv


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
 0, 4

BV
1/ 2X D X d  0, 2  20%   2  sai.

bv

- F1 giao phối tự do (

BV D d BV D
X X 
X Y) thì đời con sẽ có số loại kiểu gen
bv
bv

 7  4  28 kiểu gen   3  sai.
- Ở F2 , kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) chiếm tỉ lệ
  0,5  0, 2  . 3 / 4  0, 7 . 3 / 4  52,5%   4  đúng.

Câu 39: Đáp án B.
Theo bài ra ta có:
Ở giới đực có: 0,3Xa Y : 0, 7X A Y
 Tỉ lệ giao tử đực: 0,5Y : 0,15Xa : 0,35X A

Ở giới cái có: 0,5Xa : 0,5X A
Các kiểu gen mắt trắng F1 là: Xa Y và Xa Xa
Tỉ lệ kiểu hình mắy trắng F1 là: 0,5  0,5  0,5  0,15  0,325
Câu 40: Đáp án C.
Xét người vợ ở cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  III 
- Người mẹ của người vợ ở thế hệ thứ  III  không mang gen bệnh có kiểu gen là AABB
- Người bố của người vợ ở thế hệ thứ  III  bị bệnh thứ 2, đồng thời ông nội bị bệnh thứ
nhất nên người bố có kiểu gen Aabb
Người vợ ở thế hệ thứ  III  có kiểu gen

1

1
AABb hoặc AaBb.
2
2

Xét người chồng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  III 
- Người bố của người chồng ở thế hệ thứ  III  bị bệnh thứ nhất, đồng thời người mẹ của
người chồng ở thế hệ thứ  III  bị bệnh thứ 2.
Người chồng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  III  có kiểu gen AaBb.
- Xác suất để người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  III  bị cả hai bệnh nói trên là
1
1 1
1
1
AaBb  AaBb   aa  bb  .
2
2 4
4
32


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />


×