Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Động từ thành ngữ trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.22 KB, 4 trang )

Động từ thành ngữ
1. Formation and meaning (Cách thành lập và ý nghĩa)
1.1. Formation
Động từ thành ngữ - phrasal verbs là sự kết hợp của động từ và thành
phần tiểu từ, chúng có tên gọi là particle. Chính tiểu từ tạo ra nghĩa mới
cho động từ. Tiểu từ trong động từ thành ngữ có thể là giới từ, trạng
từ hoặc cả giới từ và trạng từ.

Ví dụ:
look after = verb (look) + preposition (after)
get up = verb (get) + adverb (up)
run out of = verb (run) + adverb (out) + preposition (of)
1.2. Meaning
Hầu hết các động từ thành ngữ đều có ý nghĩa hoàn toàn khác so với ý
nghĩa của động từ tạo nên chúng.

look: use eyes (nhìn) # look after: take care of (chăm sóc, trông nom)
get: receive something (nhận) # get up: get out of bed (thức dậy)
run: move fast on foot (chạy) # run out of: have no more of (hết, cạn
kiệt)
Do vậy, ý nghĩa của các động từ thành ngữ không chịu ảnh hưởng bởi ý
nghĩa của động từ. Việc học các động từ thành ngữ cũng không nên đánh


đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả
cụm động từ thành ngữ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn
cảnh.
2. Some common phrasal verbs (Một vài động từ thành ngữ thường gặp)
1. bring out sth : xuất bản, phát hành, ra mắt
They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet
Nam.


Họ sắp xuất bản một cuốn sách hướng dẫn du lịch các danh lam thắng
cảnh ở Việt Nam.
2. close down sth : đóng cửa, ngừng hoạt động
They had to close down the museum because it’s no longer a place of
interest.
Họ phải đóng cửa bảo tàng vì nơi đây không còn được ưa chuộng nữa.
3. come back (to/from somewhere) : về, trở về nơi nào/từ nơi nào đó về
What time did you come back from the trip last night?
Tối qua mấy giờ bạn đi du lịch về?
4. deal with sth : giải quyết, đương đầu với
We’re dealing with lots of complaints from customers about the quality
of these shirts.
Chúng tôi đang phải giải quyết nhiều khiếu nại của khách hàng về chất
lượng của những chiếc áo sơ mi này.
5. face up to sth : chấp nhận, đương đầu, đối mặt với, giải quyết
We must face up to the reality that our handicrafts are in competition
with those of other villages.
Chúng ta phải chấp nhận thực tế là sản phẩm thủ công của chúng ta phải
cạnh tranh với sản phẩm của các làng khác.
6. find out (about sb/sth) : tìm hiểu, phát hiện ra
Where did you find out about this resort?
Bạn đã có được thông tin về khu nghỉ dưỡng này từ đâu?
7. get on with sb : hòa hợp, hòa thuận với ai đó
People in this village always get on with each other.
Người dân ở làng này luôn sống hòa thuận với nhau.


8. get up : thức dậy
I usually get up at 6 o’clock in the morning.
Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng.

9. live on sth : đủ sống, sống bằng, sống dựa vào
Do you think we can live on selling silk scarves as souvenirs?
Theo bạn, chúng ta có thể đủ sống nhờ việc bán khăn lụa làm đồ lưu
niệm không?
10. keep up with sb/sth : bắt kịp, theo kịp
We have tried hard so that our handicrafts can keep up with theirs.
Chúng tôi đã rất nỗ lực để mà sản phẩm thủ công của chúng tôi có thể
theo kịp được với sản phẩm của họ.
11. look after sb/sth : trông coi, chăm sóc
She looked after the shop for me while I was away.
Cô ấy đã giúp tôi trông coi cửa hàng trong khi tôi đi vắng.
12. look through sth : đọc lướt qua, đọc một lượt
I’ve looked through the product catalogue and decided to buy this
table.
Tôi đọc lướt qua bản danh mục sản phẩm và quyết định mua chiếc bàn
này.
13. look forward to sth/ doing sth : mong chờ, trông mong tới sự kiện
nào đó
I’m looking forward to my trip to Paris next week.
Tôi mong chờ tới ngày đi du lịch Paris của mình vào tuần tới.
14. pass down : truyền lại (cho thế hệ sau)
The craft of basket weaving is usually passed down from generation to
generation.
Nghề đan lát rổ rá thường được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
15. set off (for somewhere) : khởi hành, bắt đầu chuyến đi (tới đâu đó)
They set off for Moc Chau yesterday.
Họ khởi hành đi Mộc Châu vào ngày hôm qua.
16. set up sth : thành lập, tạo dựng (doanh nghiệp, tổ chức..)
Last year, he set up a pottery workshop in Bat Trang Ceramic village.
Năm ngoái, anh ấy đã mở một xưởng đồ gốm ở Làng gốm sứ Bát Tràng.

17. take over sth : kế nhiệm, nối nghiệp, tiếp quản (doanh nghiệp, tổ
chức…)


My father retired so I took over my family’s business.
Bố tôi đã nghỉ hưu vì vậy tôi đã tiếp quản việc kinh doanh của gia đình.
18. turn down sb/sth : từ chối
She turned down my invitation to take part in the trip.
Cô ấy đã từ chối lời mời tham gia chuyến thăm quan của tôi.
19. turn up : đến, xuất hiện
We arranged to meet in front of the lantern shop but she didn’t turn up.
Chúng tôi đã hẹn gặp nhau trước cửa hàng đèn lồng nhưng cô ấy đã
không đến.
20. run out of sth : hết, cạn kiệt
She has run out of yarn halfway through knitting a scarf.
Cô ấy bị hết len giữa chừng khi đang đan dở một chiếc khăn len.



×