Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Tìm hiểu về các sản phẩm dịch vụ của Công ty Tài chính Cổ phần Điện Lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.41 KB, 29 trang )


Đề tài nhóm 6:
Tìm hiểu về các sản phẩm dịch vụ của Công ty Tài chính Cổ phần Điện
Lực.


Nội Dung

I. Giới thiệu chung về Công ty Tài
phần Điện chính Cổ lực

II. Giới thiệu một số sản phẩm dịch
vụ của công ty Tài chính Điện lực


I. Giới thiệu chung về Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực



Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực được chính thức
thành lập và hoạt động từ ngày 01 tháng 9 năm 2008 với
sứ mệnh là đầu mối thu xếp vốn, quản trị vốn cho các
dự án điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các
đơn vị thành viên, đồng thời cung cấp các sản phẩm
dịch vụ tài chính chuyên nghiệp cho các đơn vị trong
ngành điện và các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế
khác.



Tên viết tắt bằng tiếng Anh: EVN FINANCE.




Cơ cấu khách hàng

khách hàng ngoài ngành điện; 0.29; 29%
khách hàng ngành điện

khách hàng ngành điện; 0.71; 71%

khách hàng ngoài ngành điện


Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của CTTC CP Điện lực:



Thu xếp vốn và Quản lý vốn



Tín dụng doanh nghiệp và cá nhân



Nhận tiền gửi có kỳ hạn



Đầu tư và Hợp tác đầu tư




Tư vấn tài chính hữu ích



Bảo lãnh



Nhận ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư



Kinh doanh ngoại hối 



Cung cấp các dịch vụ tài chính linh hoạt


II. Giới thiệu một số sản phẩm dịch vụ của công ty Tài
chính Điện lực.

nhân
á
c
g
n
à

h
h
c
á
h
K

Định chế tài
chính

Khách hàng
doanh nghiệp

Bảo lãnh

Tài trợ nhanh vốn
lưu động

Bao thanh toán


1. Bảo lãnh

Người bảo lãnh
(Công ty tài chính)

Người được bảo lãnh

Người nhận bảo lãnh


(Bên đi vay)

(Bên cho vay)


A. Khách hàng doanh nghiệp

1.
Bảo lãnh

. Quy trình bảo lãnh:
Bước 1: Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ của khách hàng
Bước 2: Thẩm định hồ sơ bảo lãnh
Bước 3: Lập tờ trình lãnh đạo
Bước 4: Ra quyết định bảo lãnh
Bước 5: Trường hợp nếu chấp nhận bảo lãnh: Thực hiện các biện pháp đảm bảo, thu phí bảo lãnh
Bước 6: Ký hợp đồng bảo lãnh và phát hành thư bảo lãnh
Bước 7: Theo dõi phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh và thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Bước 8: Kết thúc bảo lãnh


1. Bảo lãnh

Đối tượng
Mô tả sản phẩm
Hình thức bảo lãnh
Tiện ích sản phẩm
Hồ sơ cần thiết



Mô tả sản phẩm:


—Hình thức phát hành bảo lãnh phổ biến là: hợp đồng bảo lãnh và thư bảo
lãnh.
Tài sản đảm bảo: ký quỹ bằng tiền mặt, chứng từ có giá được công ty chấp

nhận, tài sản đảm bảo khác.
Số tiền bảo lãnh căn cứ vào giao dịch và phù hợp với nhu cầu và khả năng của

khách hàng.
Mức phí bảo lãnh được áp dụng theo quy định của EVNFINANCE trong từng

thời kỳ.



1. Bảo lãnh

 Bảo lãnh dự thầu

 Bảo lãnh TH HĐ

 Bảo lãnh thanh toán

 Bảo lãnh vay vốn


Bảo lãnh



Tiện ích của sản phẩm:



Khách hàng không phải xuất quỹ, được kéo dài thời gian thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ,…



Điều kiện thuận lợi để ký kết các hợp đồng thương mại, dịch vụ, đầu tư, xây dựng và giao dịch.



Tăng độ tin cậy của DN trước các đối tác với thương hiệu và tiềm lực của EVNFINANCE.



Hình thức bảo đảm thực hiện việc bảo lãnh đa dạng và linh hoạt (tín chấp, ký quỹ, bảo đảm bằng tài sản…).


1. Bảo lãnh

 Giấy đề nghị phát hành BL

 Hồ sơ pháp lý
 Hồ sơ tài chính
 Hồ sơ tài sản đảm bảo
 Các tài liệu giao dịch phát sinh nghĩa vụ bảo
lãnh



2.Tài trợ nhanh vốn lưu động

 Thời gian vay thường là từ 6 đến 12 tháng.
 Hình thức cho vay
 Trả nợ gốc và lãi
 Tài sản đảm bảo là: bất động sản, phương tiện vận chuyển, giấy tờ có giá, tài sản hình thành từ vốn vay…


Theo quy chế thế chấp, cầm cố tài sán và bảo lãnh vay vốn TCTD (Ban hành kèm theo Quyết định số 217/QĐ-NH1 ngày 17
tháng 8 năm 1996 của Thống đốc NHNN)
* Điều

6. Tài sản dùng để cầm cố:

• 6.1. Tài sản dùng để cầm cố vay vốn các Tổ chức tín dụng là các động sản có giá trị,
chuyển nhượng hoặc mua, bán được dễ dàng bao gồm: phương tiện vận tải, phương
tiện đi lại, công cụ lao động, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất kinh doanh, vật tư
hàng hoá; phương tiện sinh hoạt cho tập thể, cá nhân và các động sản khác.

• 6.2. Giấy tờ trị giá được bằng tiền đang còn thời hạn hiệu lực thanh toán như: sổ tiết
kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi; trái phiếu do các doanh nghiệp, Ngân hàng hoặc
Chính phủ phát hành và các giấy tờ trị giá được bằng tiền khác.

• 6.3. Các vật quý bằng vàng, đá quý và đồ trang sức bằng vàng, đá quý.
• 6.4. Đối với các động sản có tham gia bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng
thuộc tài sản cầm cố.

• 6.5. Các tài sản khác nếu pháp luật có quy định.



* Điều 12. Mức tiền cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh:



Tổ chức tín dụng (bên nhận thế chấp, cầm cố; nhận bảo lãnh) căn cứ vào
giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh để xác định số tiền cho
vay. Số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và
tài sản bảo lãnh đã được xác định và ghi trên hợp đồng. Riêng tài sản
dùng để cầm cố quy định tại khoản 6.2 và 6.3 Điều 6 Quy chế này thì
mức cho vay tối đa có thể bằng 80% giá trị tài sản cầm cố. Mức cho vay
cụ thể đối với từng loại tài sản do Tổ chức tín dụng hướng dẫn.


2. Tài trợ nhanh vốn lưu động:


Tiện ích của sản phẩm



Kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng.



Khách hàng được lựa chọn hình thức vay vốn phù hợp với loại hình kinh doanh.



Thời hạn vay linh hoạt, thích ứng với chu kỳ kinh doanh của khách hàng, tối đa đến 12 tháng.




Có thể vay bằng nhiều loại tiền khác nhau với lãi suất cho vay hấp dẫn so với thị trường.



Lãi suất cố định trong thời gian vay



Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.


2. Tài trợ nhanh vốn lưu động:



Hồ sơ pháp lý



Hồ sơ tài chính và hoạt động sản xuất kinh
doanh: Các báo cáo quyết toán đến thời điểm
gần nhất.



Hồ sơ, tài liệu liên quan đến phương án vay vốn,
trả nợ




Hồ sơ về tài sản bảo đảm (nếu có).


3. Bao thanh toán:


3. Bao thanh toán

 Lãi suất và phí bao thanh toán:


Lãi bao thanh toán được tính trên số tiền mà EVNFINANCE ứng trước cho bên bán hàng và được thu lúc bên
mua thanh toán tiền cho EVNFINANCE theo công thức.
Lãi = số tiền ứng trước x số ngày bao thanh toán x lãi suất (tháng)/30



EVNF thu phí một lần khi ứng vốn cho khách hàng theo biểu phí bao thanh toán do EVNF công bố từng thời kỳ.



Tiện ích của sản phẩm



Với doanh nghiệp mua hàng


 Có thể mua hàng theo điều khoản thanh toán sau.
 Sử dụng tín dụng người bán để tài trợ vốn lưu động.
 Cơ hội đàm phán điều khoản mua hàng tốt hơn.
 Cải thiện dòng tiền, tăng khả năng thanh khoản.
 khoản
Đơn giản hóa thủ tục thanh toán nhờ tập trung thanh
 Có nguồn tài chính mới mà không phụ thuộc vào các
vay


Đối với doanh nghiệp bán hàng

ngân hàng





Không yêu cầu phải có tài sản đảm bảo.
Tăng doanh số bán hàng nhờ chính sách bán hàng trả chậm.
Giảm chi phí hành chính, quản lý công nợ.

toán về một đầu mối là EVNF.


×