Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

thái độ của sinh viên đối với máy bán hàng tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.28 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

NGUYỄN THANH ðỨC

THÁI ðỘ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ðẠI HỌC AN GIANG ðỐI VỚI MÁY
BÁN HÀNG TỰ ðỘNG

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN: CHUYÊN ðỀ NĂM 3

Long Xuyên, Tháng 5 năm 2010


TRƯỜNG ðẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

CHUYÊN ðỀ NĂM THỨ 3

THÁI ðỘ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ðẠI HỌC AN GIANG ðỐI VỚI MÁY
BÁN HÀNG TỰ ðỘNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THANH ðỨC

MSSV: DQT073427
GVHD:Th.s Lưu Thị Thái Tâm
Long Xuyên, Tháng 5 năm 2010




MỤC LỤC
 
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN .............................................................................. 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 1
1.4 Phác thảo phương pháp nghiên cứu ............................................................ 1
1.5 Ý nghĩa của ñề tài nghiên cứu..................................................................... 1
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................. 2
2.1 Giới thiệu........................................................................................................ 2
2.2 Thái ñộ .......................................................................................................... 2
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ................................................................. 3
2.3.1 Yếu tố văn hóa ....................................................................................... 3
2.3.2 Yếu tố xã hội .......................................................................................... 3
2.3.3 Yếu tố cá nhân........................................................................................ 3
2.3.4 Yếu tố tâm lý.......................................................................................... 3
CHƯƠNG III. GIỚI THIỆU VỀ MÁY BÁN HÀNG TỰ ðỘNG ................. 5
CHƯƠNG IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 6
4.1 Tổng thể nghiên cứu...................................................................................... 6
4.2 Thiết kế nghiên cứu....................................................................................... 7
4.3 Thang ño........................................................................................................ 7
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 8
5.1 Sở thích về máy bán hàng tự động ................................................................ 8
5.2 Những khó khăn và thuận lợi khi sử dụng máy ............................................ 9
5.3 Sự tương quan giữa các chuyên ngành........................................................ 11
CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ 16
6.1 Các kết quả thu ñược từ ñề tài..................................................................... 16

6.2 Những ñề xuất ............................................................................................. 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 17
Phụ lục.................................................................................................................. i
VI. BẢNG CÂU HỎI............................................................................................ i


DANH MỤC HÌNH
℡
Hình 2. 1 Ba thành phần của thái độ ................................................................ 2
Hình 2. 2 Mơ hình nghiên cứu ......................................................................... 4
Hình 3. 1 Ảnh máy bán hàng tự động .............................................................. 5
Hình 4. 1 Sơ đồ nghiên cứu.............................................................................. 6
Hình 5. 1 Biểu đồ về sở thích đối với máy bán hàng tự động.......................... 8
Hình 5. 2 Biểu đồ những khó khăn của sinh viên khi sử dụng máy ................ 9
Hình 5. 3 Biểu ñồ những thuận lợi của sinh viên khi sử dụng máy. ................ 9
Hình 5. 4 Biểu đồ những ñiều quan tâm của những sinh viên khi sử dụng máy
......................................................................................................................... 10
Hình 5. 5 Biểu đồ nhân tố tác động ñến việc lựa chọn mua hàng của sinh viên
......................................................................................................................... 10
Hình 5. 6 Biểu ñồ xu hướng trong tương lai về hành vi sử dụng máy........... 11
Hình 5. 7 Biểu đồ tình hình sử dụng máy ...................................................... 11
Hình 5. 8 Biểu ñồ so sánh trung bình chi tiêu của các ngành ........................ 12
Hình 5. 9 Biểu đồ mơ tả mối quan hệ giữa thu nhập và chi tiền sử dụng máy
......................................................................................................................... 14


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1 Cơ sở hình thành đề tài

Trong cuộc sống hiện đại và thời đại cơng nghệ thơng tin thì vấn đề quan
trọng ở đây đó chính là vấn đề sử dụng những chiếc máy thơng minh để bán
hàng một cách nhanh chóng đó chính là những chiếc máy bán hàng tự động.
Khơng riêng ở Việt Nam nhiều nước đã áp dụng cơng nghệ này rồi, tuy nhiên nó
rất mới mẽ đối với sinh viên trường đại học An Giang. Vì thế nên em chọn ñề
tài: “Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự
động”. Qua đó ñể biết ñược thái ñộ của sinh viên trường như thế nào về máy
bán hàng tự ñộng ñể cho sinh viên có một cái nhìn mới hơn về những chiếc máy
công nghệ cao thế này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát về thái ñộ của sinh viên kinh tế trường ñại học An Giang ñối với sử
dụng máy bán hàng tự đơng xem họ thích hay khơng thích sử dụng phương tiện
bán hàng này.
Phân tích những điểm khó khăn và thuận lợi của sinh viên khi sử dụng máy ñể
mua hàng hóa.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu là từ ngày 6/2/2010 ñến ngày 12/5/2010.
Nghiên cứu những sinh viên trường ñại học AG ñể xem thái ñộ của sinh viên
khoa kinh tế về máy bán hàng tự ñộng dựa trên mẫu ngẫu nhiên.
1.4 Phác thảo phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu thực hiện qua 3 bước: ñiều tra khởi ñầu, nghiên cứu
sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Áp dụng phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu định tính dựa trên mẫu
quan sát ngẫu nhiên là 40 sinh viên của trường và cả ñịnh lượng.
Sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu nhờ sự hổ trợ của phần mềm SPSS
16.0 ñể sàn lọc dữ liệu.
1.5 Ý nghĩa của ñề tài nghiên cứu
Nghiên cứu giúp cho doanh nghiệp hoạt ñộng những máy bán hàng tự động có
được thơng tin về thái ñộ của sinh viên ñối với những chiếc máy bán hàng tự
động hiện đại này.

Với đề tài này tơi mong muốn kết quả nghiên cứu này trở thành số liệu thứ cấp
hữu ích cho các nghiên cứu sau này ñồng thời ñề xuất một số giải pháp tác ñộng
lên thái ñộ của sinh viên ñể sinh viên sử dụng những chiếc máy bán hàng tự ñộng
một cách linh hoạt hơn.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 1


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Giới thiệu
Qua phần ñầu ñã giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu của tơi. Phần này
chỉ ra rằng các cơ sở lý thuyết về thái độ có liên quan đến đề tài nghiên cứu, và
xây dựng mơ hình nghiên cứu về vấn đề này. Phần này bao gồm các thành phần
chính như sau: khái niệm về thái ñộ, các thành phần ảnh hưởng ñến thái ñộ. Và từ
đó tơi có thể xây dựng mơ hình nghiên cứu này có liên quan đến thái độ.
2.2 Thái độ
Thái độ là tổng thể nói chung những biểu hiện của ý nghĩ, tình cảm được thể
hiện ra bên ngồi qua nét mặt, cử chỉ, lời nói, hành động trước một đối tượng, một
sự việc nào đó.
Thái độ như là một loại cấu trúc giả thuyết cấu trúc là một biến chứng, ta
khơng thể quan sát trực tiếp mà phải đo lường gián tiếp thơng qua những biểu
hiện bằng lời nói hay hành vi.
Thái ñộ của con người là những hành ñộng cụ thể khó có thể diễn tả nó rất
phức tạp, thái độ đó có thể dẫn dắt con người theo một thói quen bền vững trước
những tác động hơi giống nhau từ bên ngồi. Muốn thay đổi nó thì phải cần rất
nhiều thời gian và tốn nhiều chi phí, để phục vụ được cho khách hàng thì địi hỏi
các doanh nghiệp cần phải thiết kế những sản phẩm, sao cho phù hợp với thái ñộ

của khách hàng.
Theo như cuốn những nguyên lý của Nguyễn ðình Thọ - Nguyễn Thị Mai
Trang thì các yếu tố: hiểu biết, cảm xúc, xu hướng hành vi là yếu tố hình thành
nên thái độ của một cá nhân.
Mơ hình ba thành phần của thái độ1

Hình 2. 1 Ba thành phần của thái ñộ

1

Nguồn: Schiffman & kanuk (2000), tài liệu hướng dẫn, trang 203

Nguyễn Thanh ðức

Trang 2


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
Nhận thức là mức ñộ hiểu biết có kiến thức của chủ thể với đối tượng (sản
phẩm, thương hiệu,…Nó cịn là niềm tin cho chủ thể về loại hàng hóa hay sản
phẩm.
Cảm xúc thành phần này thể hiện ở dạng ñánh giá của người tiêu dùng ñánh
giá sản phẩm, thương hiệu ở dạng tốt xấu, thân thiện, ác cảm.
Xu hướng hành vi nói lên xu hướng của người tiêu dùng sẽ thực hiện một
hành ñộng tức là người tiêu dùng có xu hướng mua một sản phẩm thương hiệu
nào đó.
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thái ñộ.
Có bốn yếu tố ảnh hưởng ñến sự hình thành và phát triển của thái độ: Yếu tố
văn hóa, yếu tố xã hội, yếu tố cá nhân, yếu tố tâm lý.
2.3.1 Yếu tố văn hóa

Văn hóa là những giá trị về vật chất và tin thần do con người tạo ra nó là
những tri thức, những kiến thức cao của con người có ảnh hưởng tới thái độ của
con người.
2.3.2 Yếu tố xã hội
Con người là một cá thể của xã hội không ai mà không chịu ảnh hưởng của
những người xung quanh ta, những người gần gủi ta, người cùng cấp với chúng ta.
2.3.3 Yếu tố cá nhân
Yếu tố cá nhân là những yếu tố bên trong của một con người nó bao gồm sở
thích, tuổi tác giai ñoạn cuộc ñời những ảnh hưởng này quyết ñịnh ñến phần hình
thành thái ñộ.
2.3.4 Yếu tố tâm lý
Yếu tố tâm lý là những yếu tố khách quan tác ñộng vào ý thức của con người
thể hiện trong hành ñộng trong cử chỉ như ñộng cơ, niềm tin sự hiểu biết nào đó
để dẫn tới thái độ của con người về một sự vật nào đó cụ thể hơn.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 3


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự động

2.3.5 Mơ hình nghiên cứu

Nhận thức
Tính tiện lợi
Một máy thơng minh
Khơng cần phải đợi
An tồn


Yếu tố văn hóa

Yếu tố xã hội
Cảm tính
Mong muốn mua
Cảm nhận mình sẽ làm
được.

Thái
độ
Yếu tố tâm lý

Xu hướng hành vi
Tìm kiếm thơng tin
Giới thiệu cho bạn bè
Bắt đầu sử dụng máy

Yếu tố cá nhân

Hình 2. 2 Mơ hình nghiên cứu

Nguyễn Thanh ðức

Trang 4


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
CHƯƠNG III. GIỚI THIỆU VỀ MÁY BÁN HÀNG TỰ ðỘNG
ðây là một dịch vụ khá mới mẻ tại thành phố Long Xuyên, hứa hẹn mang lại
nhiều thành cơng cũng như phù hợp với đời sống văn minh đơ thị.

“Máy bán hàng tự động” cung cấp các thức uống giải khát với 24 loại sản phẩm
một máy, sử dụng các loại tiền xu ñang lưu hành trên thị trường từ 500 đến 5.000
VNð.

Hình 3. 1 Ảnh máy bán hàng tự ñộng

Tất cả các cơ chế từ nhận và thói tiền, cung cấp các sản phẩm đều tự động,
tiện lợi và an tồn theo các tiêu chuẩn quốc tế. SAVICO là ñơn vị tiên phong
trong lĩnh vực “máy bán hàng tự động” và đã rất thành cơng tại TP HCM, trong
hơn 3 năm qua. Và máy bán hang tự ñộng ñã xuất hiện rất lâu ñời. Vào năm 215
trước Cơng Ngun một nhà tốn Hi Lạp đã phát minh ra một máy tự ñộng ñể
phát nước thánh cho các ñền chùa tại Hi Lạp. Tuy nhiên máy bán hàng tự ñộng sử
dụng tiền xu ñể ñem lại lợi nhuận nên vào ñầu những năm 80 của thế kỉ 19 nó
được giới thiệu tại Anh Quốc những chiếc máy này sử dụng ñể bán sách báo sau
một thời gian nó hoạt động có hiệu quả tại Anh thì nó được giới thiệu qua tới
nước Mỹ. Ngày nay những chiếc máy thông minh này phát triển mạnh mẽ trên thế
giới nhưng nó vẫn cịn mới đối với người dân An Giang.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 5


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
CHƯƠNG IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Tổng thể nghiên cứu
Sinh viên trường ñại học an giang ngày càng nắm bắt hiện đại về cơng nghệ
cao của những chiếc máy bán hàng tự động này có thể giúp cho sinh viên chủ
ñộng hơn trong vấn ñề mua bánh nước, uống một cách thuận tiện hơn trong cơng
việc học hằng ngày.

Sơ đồ nghiên cứu

Xác định đề tài
nghiên cứu
Xác định mục
tiêu nghiên cứu
Viết đề cương
sơ bộ
Lập mơ hình
nghiên cứu
Viết ñề cương
chi tiết
ðặt giả thuyết
nghiên cứu
Thuyết kế
nghiên cứu
Thu thập dữ
liệu
Diễn giải kết
quả
Viết báo cáo

Báo cáo
Hình 4. 1 Sơ đồ nghiên cứu

Nguyễn Thanh ðức

Trang 6



Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
4.2 Thiết kế nghiên cứu
ðề tài này của tơi viết về vấn đề nghiên cứu ứng dụng nên thiết kế theo kiểu
thiết kế mô tả và ứng dụng cơ bản những mơ hình nghiên cứu cũ để áp dụng vào
mơ hình nghiên cứu này. Q trình nghiên cứu thì tơi bắt đầu đi thẳng vào vấn đề
nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức
Thơng tin cần thu là những chi tiết về ñáp viên ñể phân loại ñối tượng nghiên
cứu.
Cỡ mẫu: Trường ðại học An Giang hiện nay có 6 khoa trong đó có gần 10,000
sinh viên trong số 10,000 sinh viên này liệu có được bao nhiêu người mua hàng
qua máy này. Sinh viên khoa kinh tế là cầu nối cho sinh viên giữa các khoa tiếp
cận cơng nghệ này nên nó rất thích hợp cho việc chọn mẫu tượng trưng cho cả
trường nên em quyết ñịnh chọn ngẫu nhiên 50 sinh viên của khoa kinh tế.
Phương pháp làm sạch và phân tích thơng tin là sử dụng SPSS 16.0 để xử lí và
vẽ đồ thị ñể xem mối quan hệ giữa các thành phần ảnh hưởng đến thái độ.
4.3 Thang đo
Thu thập thơng tin bằng bảng câu hỏi xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0
để thống kê và vẽ biểu đồ mơ tả những biến cấu thành nên thái độ, phân tích sự
khác nhau của các yếu tố ảnh hưởng ñến thái ñộ như: giới tính, chuyên ngành,
tuổi tác, sở thích cá nhân… Phân tích những quan hệ của các thành phần cấu tạo
nên thái ñộ.
Phương pháp thu thập dữ liệu chúng tôi sẽ phát bảng câu hỏi ngẫu nhiên của
những sinh viên khoa kinh tế.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 7



Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1 Sở thích về máy bán hàng tự động
Máy bán hàng tự ñộng là chiếc máy giúp chúng ta rất nhiều trong việc mua đồ
dùng và nước uống vì vậy muốn biết rõ hơn về vấn ñề chúng ta cần biết rõ thái ñộ
của sinh viên khoa kinh tế quản trị kinh doanh.

Rất ít tốn
thời gian

12%

20%

Phục vụ 2%
mọi lúc

31%

Giá cả 0%
hợp lí

36%

8%

22%

60%


7% 0%

46%

Màu sắc rất 2%8%
thu hút

16% 2%

73%

16% 0%

Rất khơng hài lịng
Khơng hài lịng
Trung hịa
Hài lịng
Rất hài lịng

Rất ít bị trục 2%
trặt kĩ thuật
Máy bán hàng 2%
rất tiện lợi

38%

28%
20%

0%


20%

36%
18%

34%
44%

40%

60%

0%
16%

80%

100%

Hình 5. 1 Biểu đồ về sở thích đối với máy bán hàng tự động

Mức độ hài lịng đối với máy bán hàng tự ñộng
Cảm nhận của sinh viên trường ñại học An Giang về những chiếc máy bán
hàng tự ñộng như sau: Nhìn vào biểu đồ chúng ta có thể thấy rằng mức độ hài
lịng về vấn đề tiết kiệm thời gian trong việc mua hàng của máy bán hàng tự ñộng
là rất cao từ ñây có thể nói rằng chiếc máy bán hàng tự ñộng này tiết kiệm thời
gian cho việc mua hàng cho sinh viên. Cảm nhận về tính tiện lợi của sinh viên là
rất cao.


Nguyễn Thanh ðức

Trang 8


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự động
5.2 Những khó khăn và thuận lợi khi sử dụng máy
 Những khó khăn thường gặp trong vấn ñề mua hàng qua máy bán
hàng tự động
16%

Máy hết tiền thối

84%

Khơng có hàng
hóa cần mua

52%
48%

Khơng biết cách
mua

Chọn
Khơng chọn

10%
90%
80%


Khơng có tiền xu

20%
0%

20%

40%

60%

80%

100%

Hình 5. 2 Biểu đồ những khó khăn của sinh viên khi sử dụng máy

Máy bán hàng tự động thường khó khăn đối với những người mới biết sử dụng
nó và một số trục trặc của máy làm cho người sử dụng cảm thấy khó khăn như:
máy hết tiền thối, khơng có hàng hóa cần mua, khơng biết cách mua, khơng có
tiền xu thì ta được một biểu đồ để phân tích rõ hơn về vấn đề chọn của những khó
khăn trên. Từ những khó khăn trên có thể thấy rằng vấn đề khơng có tiền xu là
một khó khăn hàng đầu đối với sinh viên chiếm tới 80% tỉ lệ chọn của sinh viên,
và một khó khăn khơng kém phần quan trong đó là khơng có loại thức ăn hay
nước uống cần mua chiếm tới 48% tỉ lệ chọn về những cái khó khăn sinh viên
thường gặp phải. Trục trặc khó khăn nhất khi máy khơng thói tiền lại chính điều
này cũng khiến cho sinh viên cảm thấy bứt xúc.
 Những thuận lợi của sinh viên khi sử dụng máy bán hàng tự ñộng
này

ðồ dùng
lạnh

16%
84%

Tiện lợi lúc
nào mua
cũng được

Chọn

54%
46%

Rút ngắn
thời gian

Khơng chọn

62%
38%
0%

20%

40%

60%


80%

100%

Hình 5. 3 Biểu đồ những thuận lợi của sinh viên khi sử dụng máy.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 9


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
Khi sinh viên sử dụng máy bán hàng tự động để mua hàng thì họ cảm thấy có
được những thuận lợi như rút ngắn thời gian là thuận lợi hàng đầu nó được tới
62% trong tỉ lệ chọn và không chọn, và thuận lợi tiếp theo nữa là tiện lợi lúc nào
mua cũng được nó ñược mọi người ñánh giá cao chiếm tới 54% của tỉ lệ chọn và
khơng chọn về những thuận lợi, cịn thuận lợi về vấn ñề ñược sử dụng ñồ dùng
lạnh nó được ích người chọn nó chỉ có 16% cũng có thể là do độ lạnh này chưa đủ
tới độ thích hợp của sinh viên.
 ðiều quan tâm của những sinh viên khi sử dụng máy

Hình 5. 4 Biểu đồ những ñiều quan tâm của những sinh viên khi sử dụng máy

Khi mua hàng hóa từ máy bán hàng tự ñộng này ñiều quan tâm ñầu tiên có thể
nó ñó là giá qua điều tra thì giá được đánh giá hàng ñầu ñối với những ñiều nêu
trên chiếm 60%, kế tiếp là thức ăn và nước uống ña dạng trong máy chiếm 32%
và thấp nhất đó chính là sở thích và nhu cầu cá nhân tại thời điểm đó.
 Nhân tố tác ñộng ñến việc lựa chọn mua hàng của sinh viên

Hình 5. 5 Biểu đồ nhân tố tác động ñến việc lựa chọn mua hàng của sinh viên


Nguyễn Thanh ðức

Trang 10


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
Khi sinh viên quyết ñịnh mua hàng của máy bán hàng tự động thì những nhân
tố bên ngồi cũng là quyết định tới hành vi mua của sinh viên, nhưng ảnh hưởng
đầu tiên có thể nói là chính bản thân mình kế tiếp đó là bạn bè sau hơn là gia đình
cũng ảnh hưởng tới quyết định thấp chỉ có 6% trong tổng thể và sau cùng đó là tự
khẳng định mình chỉ có 2%.
 Xu hướng trong tương lai về hành vi sử dụng máy bán hàng tự động
Khơng có
quyết định
6%

Ngưng
sử dụng
0%

Sử dụng tiếp
94%
Hình 5. 6 Biểu ñồ xu hướng trong tương lai về hành vi sử dụng máy

Theo như ñiều tra nghiên cứu thì hiện nay nhu cầu về sử dụng máy bán hàng
tự động là rất cao chiếm thới 94%. Cịn những người cịn lại là khơng biết, những
người ngưng sử dụng là khơng có người nào từ đây có thể kết luận rằng trong
tương lai thì mọi người điều có nhu cầu sử dụng máy bán hàng tự động.
 Tình hình sử dụng máy bán hàng tự ñộng

100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%

36%

30%
20%

Từ 5000-7000

Dưới 5000

Từ 7000-10000

14%

Trên 10000

Hình 5. 7 Biểu đồ tình hình sử dụng máy

Hầu như những sinh viên kinh tế của trường ñại học An Giang ñiều chi tiêu từ

dưới 5000 ñến 7000 ñồng ñể mua hàng.
5.3 Sự tương quan giữa các chuyên ngành
Giả sử
Ho là chi tiêu mua hàng bằng máy bán hàng tự ñộng của các ngành khác nhau
là bằng nhau.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 11


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
H1 là chi tiêu mua hàng bằng máy bán hàng tự ñộng của các ngành khác nhau
là khác nhau.
Ta có bảng dưới
Test of Homogeneity of Variances
tien chi tieu hang ngay
Levene Statistic

df1

.649

df2
4

Sig.
45

.631


Vì sig. >0.05 nên ta có thể khẳng định là phương sai của các nhóm là bằng nhau,
thỏa mãn điều kiện phân tích Anova .
ANOVA
tien chi tieu hang ngay
Sum of Squares
Between Groups

df

Mean Square

4.680

4

1.170

Within Groups

46.700

45

1.038

Total

51.380


49

F
1.127

Sig.
.356

Với F= 1.127 và p-value = 0.256>0.05 nên chưa có cơ sở bác bỏ Ho hay chưa có
cơ sở chấp nhận H1.

Hình 5. 8 Biểu đồ so sánh trung bình chi tiêu của các ngành

Từ biểu đồ có thể cho thấy chi tiêu của các ngành khác nhau thì khác nhau.
Nguyễn Thanh ðức

Trang 12


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
Từ những kết quả trên có thể cho ta thấy rằng sinh viên của các ngành khác nhau
chi tiêu cho việc mua hàng của máy bán hàng tự ñộng là khác nhau.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 13


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
 Sự tương quan giữa thu nhập do gia đình cung cấp và số tiền chi tiêu

hằng ngày cho máy bán hàng tự ñộng
Correlations
tien chi tieu hang
ngay
tien chi tieu hang ngay

Pearson Correlation

thu nhap moi
thang
.384**

1

Sig. (2-tailed)

.006

Sum of Squares and Crossproducts
Covariance
N
thu nhap moi thang

Pearson Correlation

51.380

12.060

1.049


.246

50

50

**

1

.384

Sig. (2-tailed)

.006

Sum of Squares and Crossproducts
Covariance
N

12.060

19.220

.246

.392

50


50

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Chi tiêu

tuong quan
4.5
4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
0

1

2

3

4

5


Thu nhập

Hình 5. 9 Biểu đồ mơ tả mối quan hệ giữa thu nhập và chi tiền sử dụng máy

Từ bảng trên và biểu ñồ cho thấy sig.=0.006<0.05 ta kết luận rằng giữa chúng
có mối tương quan thuận với nhau tức là khi thu nhập tăng lên thì chi tiêu cho
việc mua hàng cũng tăng lên từ ñây có thể thấy rằng doanh nghiệp nên định vị

Nguyễn Thanh ðức

Trang 14


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
những loại thức ăn hay nước uống phù hợp với từng túi tiền của sinh viên sẽ đem
lại thành cơng cho doanh nghiệp.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 15


Thái ñộ của sinh viên trường ñại học An Giang về máy bán hàng tự ñộng
CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Các kết quả thu ñược từ ñề tài.
Qua nghiên cứu chúng ta có thể thấy rằng tình hình sử dụng máy bán hàng tự
ñộng của sinh viên trường ñại học An Giang là rất tốt tất cả sinh viên ñiều sử dụng
máy cho dù người mới biết sử dụng hay người ñã biết sử dụng lâu. Tất cả mọi
người điều có xu hướng sử dụng sử dụng máy bán hàng tự động để mua hàng hóa
trong tương lai ñây là dấu hiệu ñáng mừng cho những người ñang là chủ sở hữu

những chiếc máy bán hàng tự ñộng này.
Mọi sinh viên rất hài lòng về máy bán hàng tự ñộng mọi người ñánh giá cao
về máy bán hang tự động.
Bên cạnh đó sinh viên khi mua hàng của máy bán hàng tự ñộng họ quan tâm
nhiều nhất là giá cả, kế tiếp thức ăn và nước uống cũng phải ña dạng.
Nguyên nhân khiến cho những sinh viên này sử dụng máy bán hàng tự động
để mua hàng đó là thuận tiện, nhanh chóng, gia đình, tự khẳng định mình.
Từ kết quả nghiên cứu trên có thể giúp chủ doanh nghiệp biết được những khó
khăn của sinh viên trong việc sử dụng máy.
6.2 Những ñề xuất
Từ kết quả nghiên cứu về những khó khăn, thái độ hành vi của sinh viên tơi có
một số đề xuất như sau:
ðề nghị doanh nghiệp ñặt máy tại trường phải tăng cường hơn nữa về tiền xu
ñể cho sinh viên sử dụng máy một cách có hiệu quả nhất.
Doanh nghiệp cần khắc phục tình trạng máy hết tiền thói như kiểm tra tiền
thường xuyên.
Doanh nghiệp nên cung cấp những loại thức ăn và nước uống một cách đầy
đủ, ln đổi mới sản phẩm trong máy.
Cần phải tăng cường ñộ lạnh ñể sinh viên có thể giải khát khi mua nước tại
máy.

Nguyễn Thanh ðức

Trang 16



×