Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

“Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Tuấn Vũ làm chuyên đề thực tập.”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.93 KB, 73 trang )

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp.
Nâng cao năng suất lao động là con đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh
doanh, tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường cạnh
tranh ngày càng khốc liệt.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên
quan trực tiếp tới lợi ích kinh tế của người lao động. Lợi ích kinh tế là động
lực thúc đẩy người lao động nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiền
lương với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức
sống ổn định và việc phát triển cơ sở kinh tế là những vấn đề khơng thể tách
rời. Từ đó sẽ phục vụ đắc lực cho mục đích cuối cùng là con người thúc đẩy
sự tăng trưởng về kinh tế, làm cơ sở để từng nâng cao đời sống lao động và
cao hơn là hoàn thiện xã hội loài người.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lương trong quản lý
doanh nghiệp em đã chọn đề tài: “Hạch tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH Tuấn Vũ làm chuyên đề thực tập.”
Chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH TM & DV TUẤN VŨ
Phần II: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH TM & DV TUẤN VŨ
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương của Công ty TNHH TM & DV TUẤN

.

SV : Trương Ngọc Yến


1


GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
TM & DV TUẤN VŨ
1.1 .LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CƠNG TY TNHH TM & DV TUẪN VŨ
1.1.1

Lịch sử hình thành của công ty
Công ty TNHH TM & DV Tuấn Vũ được thành lập theo giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh số 0102008324 do sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 04 năm 2003. Danh sách thành viên góp vốn
bao gồm:
►Ơng : Trương Đình Tuấn
►Ơng : Nguyễn Văn Thoả
Và người đại diện trước pháp luật là ông Trương Đình Tuấn , chức danh:
giám đốc công ty.
Với vốn điều lệ 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng)
Công ty hiện đang có hoạt động kinh doanh chính là bn bán xe
máy, phụ tùng xe máy và tư vấn,thiết kế, thi cơng lắp đặt các hệ thống cơ
điện lạnh (Cơng trình nhà văn hoá Từ Liêm với giá trị hợp đồng là
2,239,000 hoặc cơng trình nhà máy Canon – Khu cơng nghiệp phía bắc với
giá trị hợp đồng là 1,210,000…)
Sau hơn năm năm hoạt động công ty đã bán hàng triệu chiếc xe máy
và có giao dịch với hơn 20 tỉnh thành phía bắc và đã thực hiện gần hàng

trăm cơng trình và hàng loạt cơng trình trúng thầu nhưng chưa đến giai đoạn
thi cơng, giá trị mỗi cơng trình cũng tăng lên.Nhân sự chủ chốt gồm gần
20kỹ sư và cử nhân được đào tạo tại các trường đại học thuộc khối kinh tế
và khối kỹ thuật, đã có thời gian làm việc tại các doanh nghiệp lớn về xe
máy

như

HONDA,

YAMAHA,

SYM

như

REE,

SUMITOMO,

VINATAISHEI, LILAMA…cùng với lực lượng công nhân tay nghề cao

SV : Trương Ngọc Yến

2


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc


công ty hiện đã khẳng định nội lực, vị thế, triển vọng tiềm tàng và khả năng
đáp ứng của công ty.
Với đội ngũ ban đầu là 20 nguời thì hiện nay nhân sự cơng ty đã lên
đến 60 người, ngồi ra do đặc điểm hoạt động, cơng ty cịn th số lượng
lớn lao động thời vụ trong các giai đoạn khác nhau.
Ngoài những cơ sở vật chất ban đầu, hiện nay năng lực hệ thống máy
móc lắp ráp, bảo trì bảo hành của công ty đã đáp ứng được rất tốt nhu cầu
của khách hàng,thiết bị thi cơng của cơng ty có thể thực hiện những cơng
trình hàng chục tỷ đồng.
Nhờ đầu tư có trọng điểm và đúng hướng (khơng chỉ cho cơ sở vật chất
mà cho cả nguồn nhân lực) nên kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm qua
như sau:

SV : Trương Ngọc Yến

3


GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
Biểu 1-1

Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2006 - 2008
STT
Chỉ Tiêu
1
Doanh thu bán hàng và


2006
2007
2,386,225,780 5,084,837,441

2

cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng chịu

3

thuế TNDN
Doanh thu hoạt động tài

4

chính
Doanh thu tính thuế

2,388,689,502 5,094.707,677

9

TNDN
Trị giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Chi phí tài chính
a/ chi phí lãi tiền vay
Lợi nhuận thuần từ hoạt


2,198,436,581
15,863,211
124,753,509
2,850,000
2,850,000
2,344,367,023

4,757,669,29
31,599,022
182,155,445
34,200,000
34,200,000
89,083,481

10

động kinh doanh
Tổng thu nhập chịu thuế

44,322,479

89,083,481

11
12
13

TNDN
Thuế suất thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

32%
14,183,193
30,139,286

28%
24,943,375
64,140,106

5
6
7
8

SV : Trương Ngọc Yến

2,386,225,780 5,084,837,441
2,463,772

9,870,236

2008
7,503,402,558
7,503,402,558
16,025,341
7,519,427,899
6,879,213,598
45,946,152

389,762,345
34,200,000
34,200,000
161,305,804
161,305,804
28%
45,165,625
116,140,179

4


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp
1.1.2

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Chức năng nhiệm vụ của công ty

►Chức năng:
Công ty TNHH TM & DV Tuấn Vũ là đơn vị hạch toán độc lập dựa
trên luật doanh nghiệp, công ty .
Công ty thực hiện tư vấn, thiết kế, thi công các hệ thống cơ điện
lạnh,hệ thống thơng gió và xử lý khơng khí theo tiêu chuẩn GMP theo quy
định của pháp luật
Công ty kinh doanh phụ tùng, linh kiện và lắp ráp xe gắn máy
Bn bán dụng cụ bảo hành , bảo trì, sửa chữa ôtô , xe gắn máy, điện
lạnh, điện máy
►Nhiệm vụ:
Xây dựng tổ chức kế hoach kinh doanh đáp ứng yêu cầu của công ty.

Tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý khai thác, sử dụng
hiệu quả nguồn vốn, đảm bào đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết
bị, bù đắp hao phí.
Tuân thủ chế độ chính sách quản lý nhà nước hiện hành, thực hiện chỉ
tiêu nộp ngân sách (nộp thuế TNDN, thuế GTGT hàng nội địa, thuế GTGT
hàng nhập khẩu, thuế vốn, khấu hao cơ bản, BHXH,…) và chịu trách nhiệm
về kết quả lao động của mình. Quản lý và kinh doanh có hiệu quả tài sản,
tiền vốn, đội ngũ lao động và bảo toàn vốn được giao
Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng kinh tế có liên quan
Thực hiện đúng chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động, tiền lương.
Làm tốt công tác phân phối theo lao động, đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ nghiệp vụ, văn hố, tay nghề cho người lao động
Làm tốt cơng tác an tồn bảo hộ lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi
trường, bảo vệ an ninh.
1.1.3

Đối tượng và địa bàn hoạt động của công ty
Đối tượng và địa bàn chủ yếu của công ty là tư vấn, thiết kế, thi công,

khảo sát các cơng trình về điện, nước và các cơng trình giao thông, xây dựng
SV : Trương Ngọc Yến

5


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

khác trên lãnh thổ Miền bắc. Mua bán, lắp ráp máy móc thiết bị phụ tùng xe

máy,sản phẩm chưa thành phẩm hoặc thành phẩm
1.2 ĐẶC ĐIÊM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM & DV TUẪN VŨ
1.2.1 Giới thiệu chung về cơng ty
►Tên cơng ty : CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ TUẤN VŨ
Tên giao dịch : TUANVU SERVICE AND TRADING COMPANY LIMITED
Tên viết tắt

: T.V.CO.,LTD

►Trụ sở chính : Số 317 Đường Giảng Võ - Quận Đống Đa - Hà nội.
Văn phòng giao dịch : Số 09- nghách 81035-Linh Lang-Ba Đình-Hà Nội
Tel : 04.37666922/933
Fax : 04.37666919
Mail :
►Phạm vi hoạt động: Trên lãnh thổ Việt nam, văn phịng đại diện nước
ngồi theo quy định của pháp luật.
►Mục tiêu hoạt động:
Khơng ngừng nâng cao lợi ích cổ đông, đảm bảo đời sống việc làm
cho người lao động, không ngừng phát triển các hoạt động thương mại, dịc
vụ, sản xuất, nhằm đáp ứng , thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
Tăng tích luỹ, phát triển sản xuất kinh doanh
Góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đất nước.
►Ngành nghề kinh doanh:
◊ Buôn bán xe gắn máy
◊ Buôn bán hàng điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng,trang thiết bị nội thất
văn phòng
◊ Lữ hành nội địa
◊ Đại lý bán vé máy bay


SV : Trương Ngọc Yến

6


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

◊ Dịch vụ tư vấn nhà đất , kinh doanh bất động sản
◊ Trang trí nội ngoại thất
◊ Mua bán mỹ phẩm, hoá mỹ phẩm, đồ trang sức
◊ Dụng cụ bảo hành, bảo trì sửa chữa ơtơ, xe gắn máy, điện máy điện
lạnh.
◊ Bn bán ơtơ, thiết bị, máy móc, phụ tùng ôtô, xe gắn máy
◊ Đại lý mua bán kí gửi hàng hoá
◊ Uỷ thác mua bán hàng hoá
◊ Mua bán, lắp đặt máy móc thiết bị vật tư ngành xây dựng, giao thông,
điện.
◊ Mua bán vật liệu xây dựng
◊ Thi cơng các cơng trình cấp thốt nước, thuỷ lợi, giao thông.
◊ San lấp mặt bằng
◊ Mua bán sản xuất cấu kiện bê tông cột điện.
◊ Tư vấn,thiết kế, thi công, lắp đặt các hệ thống cơ điện lạnh (không
bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình)
1.2.2

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
Cơng ty có đặc điểm kinh doanh khá đa dạng, trong đó các hoạt động


chính là tư vấn, thiết kế, thi cơng các cơng trình điện lạnh và hoặt động mua
bán,lắp ráp máy móc thiết bị phụ tùng xe máy. Vì vậy tính chất hoạt động
mang tính liên tục, đa dạng, kéo dài, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác
nhau. Sản phẩm chính là hệ thống cơ điện lạnh, hạng mục cơng trình, xe
máy, linh kiện phụ tùng xe máy . Để đảm bảo cho tiến trình kí kết trong hợp
đồng, bộ phận lắp ráp được chia thành nhiều đội phụ trách từng hợp đồng,
về quản lý các thiết bị, máy móc. vật tư, kho bãi, … chia thành từng bộ phận
và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc nhằm điều phối, sử dụng quản lý
phù hợp hệ thống tài sản của công ty. Phòng kinh doanh và vật tư chịu trách

SV : Trương Ngọc Yến

7


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

nhiệm cung cấp cho bộ phận lắp ráp,sản xuất của công ty, ngồi ra cung cấp
cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về mặt hàng kinh doanh của công ty
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH TM & DV
TUẪN VŨ :
Công ty TNHH TM & DV TUẤN VŨ có cơ cấu tổ chức phù hợp,
khoa học đảm bảo điều hành hoặt động sản xuất kinh doanh của một công ty
một cách hợp lý, đưa công ty vững bước phát triển trong nền kinh tế thị
trường.
Bộ máy quản lý bao gồm:
+ Đại hội đồng cổ đông công ty

+ Hội đồng quản trị
+ Ban giám đốc
+ Ban giám sát
Tại cơng ty gồm 5 phịng ban chính:
+ Phịng kinh doanh
+ Phòng vật tư , phụ tùng
+ Phòng tổ chức
+ Phịng kế tốn
+ Phịng bảo trì , bảo hành
Cơng ty có địa bàn hoạt động tập trung, hệ thống quản lý của cơng ty
có sự phối hợp giữa các phòng ban, chức năng là một hệ thống tương đối
thống nhât và đồng bộ. Trong công tác quản lý lắp ráp, công ty đã tổ chức
tốt các yêu cầu của quá trình lắp ráp linh kiện , phụ tùng… Nhận thức được
tầm quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất lắp ráp, nâng cao chất
lượng sản phẩm, công ty đã ra sức tăng cường thực hiện công tác quản lý
sản xuất lắp ráp. Kế tốn cơng ty đã thực sự được coi là một cơng cụ hữu
hiệu. Phịng Kế tốn của cơng ty đươc tổ chức rất tốt , đội ngũ cán bộ kế
tốn u nghề , có trình độ nghiẹp vụ cao, nắm vững nghiệp vụ của mình.

SV : Trương Ngọc Yến

8


GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
SƠ ĐỒ 1.1

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
BAN
KIỂM
SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KINH
DOANH

BỘ PHẬN

VẤN,KHAI
THÁC THỊ
TRUỜNG

PHỊNG
VẬT
TƯ,PHỤ
TÙNG

PHỊNG
TỔ
CHỨC

BP THIẾT

KẾ,THI
CƠNG,KHO
VẬT TƯ

PHỊNG
KẾ
TỐN

BP KẾ TỐN
KHO,TÀI
CHÍNH,
THUẾ

PHỊNG
BẢO TRÌ
BẢO
HÀNH

BP BẢO
TRÌ,BẢO
HÀNH,LẮP
RÁP

Nhiệm vụ của các phịng ban:
►Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan quyết định cao nhất của cơng ty,
đại hội đồng cổ đơng có quyền hạn và nghĩa vụ quyết định loại cổ phần và
số cổ phần chào bán, mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. Đại hội
đồng cổ đông bầu, bãi, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm
sốt, quyết định bổ sung, sửa đổi điều lệ cơng ty, thơng qua báo cáo tài
chính hàng năm. Đại hội đồng cổ đông họp mỗi năm 1 lần, trong trường hợp

đặc biệt thì tập hợp cuộc họp khẩn cấp.
►Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty có quyền nhân
danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi
SV : Trương Ngọc Yến

9


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

của công ty. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết đại đa
số, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Hội đồng quản trị quyết định chiến lược
phát triển đầu tư, hợp đồng mua bán tài sản của công ty có giá trị thấp hơn
50% giá trị trong sổ sách kế tốn của cơng ty, trong trường hợp lớn hơn phải
tập hợp khẩn cấp đại hội đồng cổ đông và thông qua biểu quýêt của đại hội
đồng cổ đông.
►Ban kiểm sốt : do đại hội đồng cổ đơng bầu ra, có trách nhiệm
kiểm tra q trình hợp lý hợp pháp trong hoạt động quản lý điều hành hoạt
động kinh doanh, tính trung thực trong báo cáo tài chính ghi chép sổ sách kế
tốn, thẩm định báo cáo tài chính của cơng ty. Ban kiểm sốt báo cáo cơng
viêc trước đại hội đồng cổ đông trước những sai phạm trong q trình kiểm
sốt.
►Ban giám đốc : có 3 người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động
của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị.
►Phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm tìm kiếm , khai thác, và quản
lý các đại lý bán hàng trong cả nước, nghiên cứu và đưa ra các chính sách và
phương án trình giám đốc duyệt và đưa vào hoặt động để thúc đẩy và phát
triển thị trường.Phịng kinh doanh có vai trị lớn trong việc xây dựng hệ

thống khách hàng và quan hệ với các đối tác , xây dựng các kế hoạch về bán
hàng, thu hồi vốn, cơng nợ.Phịng kinh doanh gồm 2 bộ phận:
Bộ phận Showroom ; Trưng bày và giới thiệu các sản phẩm chính ma
cơng ty đang kinh doanh và phân phối.
Bộ phận khai thác thị trường : Phát triển đại lý trong cả nước , theo
dõi và phân tích tình hình thị trường để lập phương án kinh doanh.
►Phịng Vật tư, phụ tùng : chịu trách nhiệm tìm kiếm những nhà
cung cấp có uy tín và những nguồn vật tư, máy móc, thiết bị , phụ tùng có
chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Phòng vật tư bao gồm
các bộ phận sau:

SV : Trương Ngọc Yến

10


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Bộ phận kho : quản lý vật tư, xuất nhập vật tư.Bộ phận kho chịu trách
nhiệm chứa đựng cung cấp máy móc, phụ tùng , thiết bị và các hoạt động
khác liên quan đến khâu lắp ráp linh kiện, sửa chữa, bảo trì bảo hành và đảm
bảo tiến độ thi cơng của cơng trình.
Bộ phận vật tư : tìm kiếm và khai thác các nguồn vật tư phục vụ cho
nhu cầu của khách hàng.Ngồi ra, bộ phận này cịn nghiên cứu, tìm kiếm, và
khai thác các nguồn thiết bị và vật tư xuất nhập khẩu.
►Phịng tổ chức : chịu trách nhiệm tìm kiếm dự án, tiếp xúc khách
hàng và thiết kế lập dự án, nghiên cứu sản phẩm và đưa ra những phương án
tốt nhất về cơng ghệ máy móc, thiết bị , phụ tùng xe máy cũng như đưa ra

những phương án tốt nhất về công nghệ lạnh,thi công lắp đặt theo bản vẽ va
tiến độ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng . Phòng tổ chức bao gồm:
Bộ phận khai thác dự án :chịu trách nhiệm tìm kiếm và khai thác các
dự án , tư vấn và giới thiệu cho khách hàng những giải pháp phù hợp nhất.
Bộ phận thiết kế và lập dự toán : chuyên sâu về kỹ thuật, thiết kế và
lập dự toán cho bộ phận khai thác dự án tiếp xúc với khách hàng
Bộ phận thi công : thi công và hướng dẫn khách hàng sử dụng sản
phẩm
►Phịng Kế tốn : Có chức năng quản lý tài chính và hạch tốn đầy
đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày.Tập hợp số liệu, lập báo cáo
cần thiết nộp cho giám đốc công ty theo định kỳ và khi có yêu cầu, quản lý
và thực hiện cơng tác tổ chức lao động tiền lương.Phịng kế tốn có ba bộ
phận:
Bộ phận Kế tốn vật tư : chịu trách nhiêm theo dõi, cập nhật chứng tù
xuất nhập theo ngày và kiểm kê tồn theo tháng
Bộ phận kế tốn tài chính: cập nhật tất cả các nghiệp vụ khinh tế phát sinh
trong ngày, theo dõi cơng nợ,thanh tốn ngân hàng,thuế khoá…

SV : Trương Ngọc Yến

11


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

►Phòng Bảo trì , bảo hành :
Chịu trách nhiệm nhận thơng tin bảo trì, bảo hành, lắp ráp linh kiện,
phụ tùng xe gắn máy, tiến hành thực hiện các công việc bảo trì, bảo hành,

đáp ứng thời gian yêu cầu của khách hàng.
Các cơng việc bảo trì, bảo hành :
+ Hệ thống điều hoà nhiệt độ dân dụng
+ Hệ thống điều hoà trung tâm
+ Hệ thống kho lạnh và lạnh công nghiệp
+ Hệ thống thơng gió cơng nghiệp
+ Tất cả các hoặt động sửa chữa, bảo trì bảo hành cho xe gắn máy.
Phòng bảo trig bảo hành gồm 2 bộ phận:
Bộ phận bảo trì, bảo hành : làm tất cả các cơng việc liên quan tới bảo
trì, bảo hành điện lạnh và xe máy
Bộ phận lắp ráp, sửa chữa : Thực hiện sửa chữa và lắp ráp theo đơn
đặt hàng, chịu sự giám sát kỹ thuật của phòng tổ chức.Với đội ngũ kỹ thuật
trẻ, khoẻ, lành nghề và luôn được đào tạo để phù hợp với yêu cầu phát triển
của công ty.
Sau hơn năm năm hoặt đông, với định hướng đúng đắn cơng ty đã
thực sự phát triểnvà khẳng định uy tín trong lĩnh vực hoặt động của
mình.Cơng việc và đời sống của 60 cán bộ công nhân viên công ty được
đảm bảo đầy đủ.Mọi quyền lợi và nghĩa vụ đối với nhà nước được hồn
thành. Mục tiêu của cơng ty TNHH TM & DV Tuấn Vũ là không ngừng
phát triển các hoặt động thương mại , dịch vụ và sản xuất trong nghành kinh
doanh xe máy và điện lạnh cơng trình.
1.4.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY TNHH
TM & DV TUẤN VŨ :
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty :
Bộ máy kế tốn cơng ty là tập hợp những người làm kế tốn tại cơng ty
cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép , tính tốn, xử lý
SV : Trương Ngọc Yến

12



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

toàn bộ thơng tin liên quan đến cơng tác kế tốn tai doanh nghệp từ khâu thu
nhận, kiểm tra, xử lý tới khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về
các hoặt động của đơn vị. Vấn đề nhân sự để thực hiện cơng tác kế tốn có ý
nghĩa quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế tốn của cơng ty. Tổ chức nhân
sự như thế nào để từng người phát huy được cao nhất sở trường của mình,
đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc người khác có liên
quan là mục tiêu của tổ chức bộ máy kế toán.
Nội dung của tổ chức bộ máy kế tốn bao gồm: hình thức tổ chức phân
cơng bổ nhiệm,kế hoạch cơng tác và vai trị của kế tốn trưởng. Tổ chức bộ
máy kế toán cần phải căn cứ vào quy mô, vào đặc điểm tổ chức sản xuất và
quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà tổ chức bộ máy
được thực hiện theo các hình thức: hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tập
trung, hình thức tổ chức bộ máy kế tốn phân tán, hình thức tổ chức bộ máy
kế tốn vừa tập trung vừa phân tán.
►Công ty tổ chức công tác hạch tốn kế tốn theo mơ hình tập trung
do đặc điểm,tính chất về tổ chức quản lý kinh doanh của công ty TNHH TM
& DV Tuấn Vũ có quy mơ vừa, có trụ sở và tổ chức hoặt động tập trung trên
địa bàn Hà Nội. Hình thức tổ chức này là hình thức tổ chức mà tồn bộ cơng
tác kế tốn trong cơng ty được tiến hành tập trung tại phịng kế tốn cơng ty.
Ở các bộ phận khác như kho vật tư, bán hàng… bố trí các nhân viên làm
nhiệm vụ hướnh dẫn kiểm tra cơng tác kế tốn ban đầu, thu nhận kiẻm tra
chứng từ, ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý
sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó,lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển
chứng từ cùng báo cáo về phịng kế tốn cơng ty để xử lý và tiến hành cơng
tác kế tốn.


SV : Trương Ngọc Yến

13


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

SƠ ĐỒ 1.2

Sơ đồ bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung :

KẾ TOÁN TRƯỞNG

CÁC BỘ PHẬN KẾ TOÁN

BỘ PHẬN
KẾ TOÁN
TÀI SẢN ,
VẬT TƯ

BỘ PHÂN
KẾ TỐN
TIỀN,THAN
H TỐN ,
NGÂN
HÀNG


Cơng ty cũng đã tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện
kỹ thuật tính tốn hiện đại máy tính, máy in, phần mềm kế tốn, bộ máy kế
tốn ít nhân viên nhưng vẫn đảm bảo được việc cung cấp thông tin của công
ty.
SV : Trương Ngọc Yến

14


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Theo mô hình này, cơng ty chỉ có một phịng kế tốn trung tâm bao
gồm kế toán trưởng , bộ phận kế toán vật tư và bộ phận kế toán tiền, thanh
toán ngân hàng. Các nhân viên kế toán kho và kế toán thanh toán thực hiện
hạch toán ban đầu các nghiêp vụ về kho, về tính chi phí và giá thành, thu
nhận, kiểm tra sơ bộ chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến hoặt động của mình và gửi chứng từ kế tốn bao gồm : Phiếu xuất
kho, Phiếu nhập kho, thẻ kho, bảng kê mua hàng, phiếu xuất cơng cụ dụng
cụ cho kế tốn trưởng của cơng ty, các phần việc cịn lại đều do kế tốn
trưởng thực hiện và tổng hợp.
Phịng kế tốn có nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Thực hiện cơng tác thống kê, kế tốn về số liệu, tài chính trong
các hoặt động sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty.
- Tổ chức ghi chép chứng từ sổ sách, phản ánh kịp thời, chính
xác trung thực và đầy đủ diễn biến hàng ngày về hoặt động của
công ty, báo cáo ban giám đốc công ty các chi tiêu trong hệ
thống kế tốn.
- Tính tốn và trích nộp đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp ngân

sách Nhà nước , các khoản khác. Thanh toán đúng hạn các
khoản nợ, đồng thời phải thu đầy đủ các khoản khách nợ của
cơng ty.
- Bảo quản an tồn hồ sơ tài liêu, chứng từ, tiềm mặt , sec …
thuộc lĩnh vực phòng quản lý. Giữ gìn bí mật tài liệu, số liệu kế
tốn theo quy định của cơng ty và pháp luật của Nhà nước.
- Quản lý và thực hiện công tác tổ chức lao động tiền lương đối
với cán bộ công nhân viên của cơng ty.
►Số lượng kế tốn của cơng ty là 3 người trình độ đại học và 1 thủ
quỹ, bao gồm kế toán trưởng, hai nhân viên kế toán và thủ quỹ.

SV : Trương Ngọc Yến

15


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Kế toán trưởng : là người tổ chức chỉ đạo bộ máy kế tốn trong cơng ty,tổ
chức kiểm tra tài chính kế toán,thực hiện báo cáo kế toán và gửi các báo cáo
kế tốn cho giám đốc cơng ty. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ và chịu trách
nhiệm giúp giám đốc cơng ty tơ chức , chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế
tốn , thống kê, thơng tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo chế độ quản lý
kinh tế hiện hành, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế, tài chính
của nhà nước tại doanh nghiệp. Kế toán trưởng phải hướng dẫn về nghiệo vụ
đối với các nhân viên hạch tốn đồng thời phải phân cơng cụ thể đối với
từng bộ phận kế toán, từng nhân viên kế toán thực hiện theo phần hành kế
toán được phân công. Trong công ty TNHH TM & DV Tuấn Vũ ,kế toán

trưởng thực hiện hầu hết các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh được nhân viên
tổng hợp lại như nghiệp vụ về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí lắp
ráp và giá thành… vào sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ chi tiết, báo cáo tài
chính.Cứ định kỳ mỗi tháng,kế tốn trưởng tổng hợp một báo cáo tổng quát,
giúp chủ doanh nghiệp đánh giá đúng thực trạng của doanh nghiệp, tìm
nguyên nhân yếu kém và đề xuất giải pháp để thúc đẩy doanh nghiệp phát
triển.
Kế tốn bán hàng : có trách nhiệm ghi chép, hạch toán đầy đủ các
nghiệp vụ về bán hàng phát sinh ra hàng ngày như : ra hoá đơn cho hàng bán
, ghi chép vào bảng kê mua hàng , bảng kê bán hàng và các sổ chi tiết tài
khoản 331(sổ chi tiết thanh toán với người bán) và sổ chi tiết tài khoản 131
(sổ chi tiết thanh toán với người mua) . Đến cuối tháng nộp các chứng từ, sổ
chi tiết cho kế toán trưởng.
Kế toán vật tư : có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ lien quan
đến nhập xuất hàng hoá, nguyên vật liệu, chịu trách nhiệm về theo dõi tồn
kho và ghi chép đầy đủ vào the kho, báo cáo cho kế toán trưởng.
1.4.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
TNHH TM & DV TUẤN VŨ :

SV : Trương Ngọc Yến

16


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Tổ chức vận dụng các chính sách, chế độ , thể lệ về kế toán được quy
định, các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận là vấn đề quan

trọng nhẵm xác định chính sách về kế tốn trong doanh nghiệp. Chính sách
về kế tốn của doanh nghiệp phải tn thủ các quy định chung trên cơ sở
vận dụng một cách phù hợp với điều kiện cụ thể của mình như vận dụng hệ
thống tài khoản kế toán thống nhất , mặt khác nó đề ra những phương pháp
cụ thể mà kế toán cần phải thực hiện mọtt cách nhất qn trong q trình
cung cấp thơng tin.
Để phù hợp với công tác quản trị kinh doanh, công ty đã thực hiện
chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006 QĐ/BTC vào ngày 20/03/2006
của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán Doanh nghiệp .
Những quy định khác về kế tốn khơng quy định trong quyết định
này đựơc thực hiện theo Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP
ngày 31 tháng 5 năm 2004 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hưỡng
dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoặt động kinh doanh.
1.4.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế tốn của cơng ty :
Mọi nghiệp vụ kinh tế , tài chính phát sinh trong hoặt động sản xuất
kinh doanh của công ty TNHH TM & DV TUẤN VŨ đều được lập chứng
từ và ghi chép đầy đủ, trung thực , khách quan vào chứng từ kế toán. Chế độ
chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của Luật Kế toán và Nghị
định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp
luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ
này.
Hệ thống chứng từ kế tốn trong cơng ty TNHH TM & DV TUẤN VŨ
được tổ chức theo quy định của chế độ kế toán hiện hành gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chứng từ về tiền lương
+ Chứng từ về hàng tồn kho
+ Chứng từ về bán hàng
+ Chứng từ về tiền và các khoản tương đương tiền
SV : Trương Ngọc Yến

17



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

+ Chứng từ tài sản cố định
Và hai loại chứng từ bắt buộc khác là hoá đơn thuế giá trị gia tăng ,
bảng kê hàng hố mua vào khơng có hố đơn
Chứng từ kế toán được lập đầy đủ số liên quy định. Việc ghi chép
chứng từ rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố , gạch bỏ phần để trống,
không được tẩy xoá, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai được huỷ
bỏ, không xé rời ra khỏi cuống.
Bảng 1.1

STT
I
1
2
3
4
5
6
II
7
8
9
10
11
III

12
13
14
15
16
17
IV
18
19

Danh mục chứng từ áp dụng:

Tên chứng từ
Lao động tiền lương
Bảng chấm cơng
Bảng thanh tốn tiền lương
Phiếu xác nhận cơng việc hoàn thành
Giấy đi đường
Phiếu báo làm thêm giờ
Hợp đồng giao khoán
Vật tư
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, thiết bị
Phiếu báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ
Biên bản kiểm kê vật tư, thiết bị, sản phẩm
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho chuyên vận chuyển nội bộ
Tiền và các khoản tương đương tiền
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo nợ, có của ngân hàng

Biên lai thu tiền
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ

SV : Trương Ngọc Yến

Số hiệu
01 - LĐTL
02 - LĐTL
03 - LĐTL
04 - LĐTL
06 - LĐTL
07 - LĐTL
03 - VT
04 - VT
05 - VT
01/VT

01-TT
02-TT

03-TT
04-TT
01 - TSCĐ
02 - TSCĐ
18



Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

20
21
V

Biên bản đánh giá lại TSCĐ
03 - TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
04 - TSCĐ
Chứng từ kế toán ban hành ở các văn bản pháp

22
23
24
25

quy khác
Hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn bán hàng
Phiếu giá thanh tốn khối lượng XDCB hồn

01/GTKT-3LL
01/GTKT-2LN
02/GTTT-3LL
B01/KB


26

thành
Bảng kê thanh tốn vốn đầu tư XDCB hồn

B02/KB

thành
...
Chất lượng cơng tác hạch tốn ban đầu có ý nghĩa quan trọng đối với
cơng tác hạch tốn sau này, chính vì vậy cơng ty ln chấp hành đúng hệ
thống chứng từ sổ sách của bộ tài chính.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết nhập số liệu nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung trên máy, sau đó
máy sẽ tự động lên các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
1.4.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại công ty:
Hiện nay, Công ty TNHH TM & DV TUẤN VŨ đã áp dụng hệ thống
tài khoản thống nhất của hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ký ngày 20/03/2006
(ban hành hệ thống chế độ kế toán DN).
- Tài khoản loại 1: TK 111, 112, 131, 138,141,152 …
tài khoản 152 của Công ty được chi tiết cụ thể thành tài khoản cấp 2,
cấp 3( 1521- vật tư , 1522- Vật liệu phụ, 1523- Nhiên liệu, 1524- Phụ tùng
thay thế ).
- Tài khoản loại 2: TK 211, 213,214,242, …
- Tài khoản loại 3: TK 331,331,333,334,335,336,338, …
- Tài khoản loại 4: TK 411,414,421,431, …
SV : Trương Ngọc Yến


19


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

- Tài khoản loại 5: TK 511, 515,531 …
- Tài khoản loại 6: TK 622,627,632,635,642, …
( các tại khoản loại 7, 8, 9 được sử dụng theo đúng chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành )
1.4.2.3.Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế tốn của cơng ty TNHH TM &
DV Tuấn Vũ :
►Hình thức ghi sổ : xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, căn
cứ vào trình độ cũng như yêu cầu quản lý, công ty TNHH TM & DV TUẤN
VŨ áp dụng quy trình sổ và hạch tốn theo hình thức nhật ký - chứng từ. Sổ
kế tốn tại công ty đang sử dụng là các biểu mẫu là các loại sổ thống nhất
theo mẫu của Bộ tài chính ban hành ( quyết định số 15/2006 QĐ/BTC vào
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về “ chế độ kế toán doanh
nghiệp” )

SV : Trương Ngọc Yến

20


GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GHI SỔ VÀ HẠCH TỐN THEO HÌNH THỨC
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
SƠ ĐỒ 1.3
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ

NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng kê

Bảng tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú :

Ghi theo ngày
<------->

Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng

SV : Trương Ngọc Yến


21


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ TRÊN MÁY
SƠ ĐỒ 1.4

Sổ kế tốn tổng
hợp, chi tiết

Chứng từ kế toán
Phần
mềm kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại

Báo cáo Tài chính
Báo cáo Kế tốn
quản trị

: Nhập số liệu hàng ngày
: Nhập số liệu, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra.
►Chế độ sổ kế tốn của cơng ty :

Sổ kế tốn tại cơng ty đang sử dụng là các biểu mẫu là các loại sổ thống nhất
theo mẫu của Bộ tài chính ban hành ( quyết định số 15/2006 QĐ/BTC vào
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về “ chế độ kế tốn doanh
nghiệp” )
Sổ kế tốn được sử dụng trong cơng ty TNHH TM & DV TUẤN VŨ
bao gồm:
►Sổ kế toán tổng hợp:
- Nhật ký chứng từ số 1, 2, 3, 4…, 9, 10
- Bảng kê số 1,2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11
►Sổ kế toán chi tiết:
-

Sổ quỹ tiền mặt.

- Sổ tiền gửi Ngân hàng.
SV : Trương Ngọc Yến

22


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Thẻ kho.
- Sổ theo dõi TSCĐ và hao mòn TSCĐ.
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán ).
- Sổ chi tiết tiền vay.
- Sổ chi tiết bán hàng.

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ…
Nhìn chung việc ghi chép trên sổ kế toán tương đối nhiều, nhưng dễ
làm, dễ kiểm tra, dễ phân công, song sử dụng nhiều sổ kế tốn địi hỏi phải
chú ý đến việc đối chiếu thường xuyên.
Các sổ kế toán đơn vị sử dụng được mở theo đúng mẫu sổ , nội dung và
phương pháp ghi chép theo đúng quy định
►Phương pháp hạch toán của cơng ty :
*/ Phưong pháp hạch tốn hàng tồn kho : Công ty áp dụng phương pháp
hạch hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá gốc của HTK mua ngồi bao gồm giá mua, các loại thuế khơng
được hồn lại, CP vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng
và các CP khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
*/ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : Công ty áp dụng khấu hao theo
phương pháp đường thẳng theo quyết đính số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Tài sản cố định (TSCĐ) được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình
sử dụng, TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị
cịn lại.
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu
hao được tính như sau:

SV : Trương Ngọc Yến

23


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

*/ Phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời tất cả năm
điều kiện sau:
+Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hàng hố cho người mua;
+Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+Công ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+Công ty xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy, kết quả của giao dịch xác định
trên cơ sở khi đảm bảo là Công ty nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch cụ
thể: Doanh thu tương đối chắc chắn; hoá đơn đã phát hành, người mua đã
chấp nhận thanh toán đồng thời xác định được chi phí phát sinh cho giao
dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.4.2.4. Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế tốn của công ty:
Công ty TNHH TM & DV Tuấn Vũ sử dụng báo cáo theo đúng quy
định tại quyết định 15/2006/QĐ-BTC và Chuẩn mực kế toán Việt Nam do
Bộ Tài chính ban hành kèm theo
Báo cáo tài chính được lập và trình bày dựa trên 06 nguyên tắc: Hoạt
động liên tục; Cơ sở dồn tích; Nhất quán; Trọng yếu và tập hợp; Bù trừ; Có
thể so sánh. Báo cáo tài chính tn thủ các ngun tác kế tốn, thủ tục kế
tốn và các thơng lệ báo cáo được chấp nhận rộng rãi tại Việt Nam.
► Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp gồm:

SV : Trương Ngọc Yến


24


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

GVHD:Th.S Lê Kim Ngọc

+ Bảng cân đối kế tốn: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng
quát toàn bộ tài sản và nguồn vốn hiện có của cơng ty tại thời điểm lập báo
cáo.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và nghĩa vụ đối với nhà
nước.
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ: Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
việc hình thành và sử dụng nguồn vốn, tài sản của công ty trong kỳ.
+ Bảng cân đối tài khoản

SV : Trương Ngọc Yến

25


×