Tải bản đầy đủ (.doc) (307 trang)

GIAO AN NGU VAN 9 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 307 trang )

Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn : 13/8/2017
ngày dạy : 15/8/2017

Tiết 1:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. kiến thức :
- Thấy được một số biểu hiện của phong cách hồ chí minh trong đời sống và trong sinh
hoạt .
- Ý nghĩa của phong cách hồ chí minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể .
2. Kĩ năng :
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giứo và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc .
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa , lối sống .
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương bác
B. chuẩn bị:

1. Thầy :sgv- sgk- tài liệu- thiết bị dạy học.
2. Trò : sgk- soạn bài.
c. Tiến trình bài dạy :

bước I: ôn định tổ chức :
bước II : kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
bước III : bài mới


Hoạt động 1 : (2phút )
Hồ Chí Hinh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế
giới( người được tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). bởi vậy, phong
cách sống và làm việc của bác hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh
hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá
tương lai. vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách hồ chí minh được hình thành và biểu hiện
trong suốt cuộc đời của người ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài.

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

1

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu
HĐ của thầy

Giáo án Ngữ Văn 9
HĐ của

trò

Kiến thức cần đạt
I.Đọc tìm hiểu chung

Hoạt động 2
h: văn bản ra đời vào thời
điểm nào?
h: lê anh trà đã viết về đề tài

nào?
h: tác giả muốn giúp ta hiểu
thêm gì về bác kính yêu?
gv hướng dẫn hs đọc văn
bản: giọng đọc chậm rãi,
khúc triết.
gv đọc mẫu và gọi 2 hs đọc
tiếp.
gv yêu cầu 2 hs nêu và giải
đáp nghĩa của một số từ hán
việt trong phần chú thích
sgk- 7.
h: Lê Anh Trà thể hiện bài
viết bằng kiểu văn bản nào?
h: Theo em vì sao ông chọn
kiểu văn bản đó? trong bài
viết tác giả đã dùng những
yếu tố gì để làm nổi bật vẻ
đẹp tâm hồn của bác?
h: Văn bản có bố cục gồm
mấy phần? mỗi phần tương
ứng với đoạn nào của văn
bản?
h: Nội dung chính của các
phần trong văn bản?

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

hs dựa vào phẩm chú 1.Tác giả,tác phẩm.
thích nhỏ cuối văn bản a.tác giả :

để trả lời.
b. tác phẩm : văn bản được
trích trong hồ chí minh và
văn hóa việt nam của lê anh
- hs trả lời
trà .
2. Đọc:
3. Từ khó:
2 hs đọc tiếp văn bản.
hs giải thích nghĩa các
từ: phong cách, truân
chuyên, uyên thâm,
siêu phàm, hiền triết, 4. Kiểu loại: văn bản nhật
danh nho….
dụng.
hs: kiểu văn bản nhật - phương thức nghị luận và
dụng.
thuyết minh.
trả lời ,
5. Bố cục văn bản : 3 đoạn
trả lời ,

- đoạn 1: từ đầu đến hiện đại:
quá trình hình thành phong
cách hồ chí minh.
- đoạn 2: tiếp đến hạ tắm
ao:những vẻ đẹp của phong
cách hồ chí minh.
- đoạn 3: còn lại: bình luận và
khẳng định ý nghĩa văn hoá

của phong cách hồ chí minh.

2

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9
II. Tìm hiểu văn bản:

gv yêu cầu hs đọc lại đoạn
đầu của văn bản.
h: Phong cách Hồ Chí Minh
được hình thành như thế
nào?
h: Hồ Chí Minh đã tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại
trong hoàn cảnh?
gv tích hợp với lịch sử lớp 9
qua bài “những hoạt động
của nguyễn ái quốc”.
h: Em hãy đọc một vài câu
thơ diễn tả những gian khó
bác vượt qua trong quá trình
tìm đường cứu nước?
“đời bồi tàu lênh đênh theo
sóng bể
người đi hỏi khắp bóng cờ

châu mĩ, châu phi
những đất tự do, những trời
nô lệ
những con đường cách mạng
đang tìm đi…”
h: Người đã làm thế nào để
tiếp nhận vốn tri thức của
các nước trên thế giới?

h: Em có nhận xét gì về cách
tiếp thu nền văn hoá các
nước của bác ?

1. Quá trình hình thành
phong cách Hồ Chí Minh.
trả lời ,
- từ sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại.
- trong quá trình bác đi tìm
đường cứu nước từ năm
1911…

trả lời ,

trả lời ,

- người ghé lại nhiều hải
cảng…
- nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng ngoại quốc.

- học hỏi, tìm hiểu văn hoá
thế giới một cách uyên
thâm…
=> người tiếp thu một cách
chủ động và tích cực: nắm
vững ngôn ngữ giao tiếp;
học qua thực tế và sách vở
nên có kiến thức uyên thâm.
- tiếp thu một cách chọn lọc.
=> kết quả : vốn tri thức sâu
rộng, uyên thâm có chọn lọc,
dựa trên nền tảng

trả lời ,

trả lời ,

h: Người đã đạt được kết quả trả lời ,
Giáo viên: Đào Thị Thịnh

3

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9

như thế nào trong quá trình

tìm hiểu đó?

văn hoá dân tộc
trả lời

=> tạo nên 1 nhân cách, 1 lối
sống rất phương đông nhưng
rất mới, rất hiện đại.

h: Những tinh hoa văn hoá
nhân loại đã góp phần làm
nên vẻ đẹp nào ở người?
Bài tập:
h: Có ý kiến cho rằng: “
phong cách hồ chí minh là
sựu kết hợp hài hoà giữa
trả lời
truyền thống và hiện đại”
dựa trên cơ sở nào để khẳng
định điều đó?
hoạt động 5: củng cố , luyện tập ( 7phút , cá nhân )
- nhắc lại nội dung bài học
- chuẩn bị nội dung phần tiếp theo.
-

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

4

Năm học: 2017-2018



Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn : 15/8/2017
Ngày dạy : 17/8/2017

Tiết 2:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. kiến thức :
- Thấy được một số biểu hiện của phong cách hồ chí minh trong đời sống và trong sinh
hoạt .
- Ý nghĩa của phong cách hồ chí minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể .
2. Kĩ năng :
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giứo và bảo vệ bản
sắc văn hóa dân tộc .
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa , lối sống .
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương bác
B. chuẩn bị:

1. Thầy :sgv- sgk- tài liệu- thiết bị dạy học.
2. Trò : sgk- soạn bài.
c. Tiến trình bài dạy :


bước I: ôn định tổ chức :
bước II : kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
bước III : bài mới
Hoạt động 1 : (2phút
hđ của thầy

hđ của

trò

kiến thức cần đạt
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Quá trình hình thành
phong cách Hồ Chí Minh.
2. Biểu hiện của phong cách

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

5

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9
Hồ Chí Minh:

H: Để làm nổi bật lên phong
cách của Người, tác giả đã

dùng phương thức biểu đạt
nào?

Trả lời , phát biểu

H: Lê Anh Trà đã dùng biện
Trả lời , phát biểu
pháp nghệ thuật gì để giới
thiệu về phong cách HCM ?
tác dụng?
H: Phong cách HCM thể
hiện trên những phương diện Trả lời , phát biểu
nào?

H: Khi giới thiệu về phong
cách HCM, tác giả đã liên
tưởng tới những ai? điều đó
gợi cho em suy nghĩ gì?
H: Qua lời giới thiệu của tác
giả, em hiểu thêm gì về Bác
kính yêu?
H: Từ vẻ đẹp của Người, em
liên tưởng tới những bài thơ,
câu văn hay mẩu chuyện nào
về Bác?

- Dùng yếu tố thuyết minh kết
hợp với nghị luận để giới
thiệu về phong cách HCM.
- Sử dụng phép liệt kê và so

sánh…
-> vẻ đẹp riêng của vị lãnh tụ
vĩ đại của dân tộc VN.
=> Phong cách HCM là sự
kế tục và phát huy nét đẹp
tâm hồn người Việt- một vẻ
đẹp bình dị mà thanh cao…

Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu
Trả lời , phát biểu

3. Vẻ đẹp phong cách HCM.
GV bình và chuyển ý.
yêu cầu HS đọc phần còn lại. Trả lời , phát biểu
H: Đoạn văn diễn tả điều gì?
H: Tác giả đã dùng nghệ
thuật gì giúp người đọc cảm
nhận được vẻ đẹp phong
Trả lời , phát biểu
cách HCM ?
H: Qua đó, em hiểu gì về
thái đọ và tình cảm của tác
Trả lời , phát biểu
giả đối với Bác?
Giáo viên: Đào Thị Thịnh

6


- Ca ngợi vẻ đẹp thanh cao
giản dị…
-> Khẳng định vẻ đẹp và sức
sống lâu bền của phong cách
Hồ Chí Minh đối với con
người, dân tộc VN.

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu
H: Qua bài viết, tác giả gửi
gắm đến người đọc điều gì?
H: Em sẽ làm gì để xứng
đáng với Bác kính yêu?
H: Những yếu tố nghệ thuật
nào làm nên sức hấp dẫn và
thuyết phục của bài viết?

Giáo án Ngữ Văn 9
Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu

Bài tập: Nêu những nét khác
nhau giữa văn bản “Đức tính
giản dị của Bác Hồ” và văn
bản “ Phong cách Hồ Chí Thảo luận làm bài tập
Minh” từ đó nêu cảm nghĩ
của em về vẻ đẹp tâm hồn

của Bác.

*Ghi nhớ :
1.NT :
- Sử dụng ngôn ngữ trang
trọng , vận dụng các phương
thức biểu đạt tự sự , biểu cảm
, lập luận .
- Vận dụng các hình thức so
sánh , các biện pháp đối lập .
2. Nội dung :
III. Luyện tập:
- Văn bản: “Đức tính giản dị
của Bác Hồ” chỉ trình bày
những biểu hiện về lối sống
giản dị của Bác.
- Văn bản: “ Phong cách Hồ
Chí Minh” nêu cả quá trình
hình thành phong cách sống
của Bác trên nhiều phương
diện…và những biểu hiện của
phong cách đó-> nét hiện đại
và truyền thống trong phong
cách của Bác; lối sống giản dị
mà thanh cao; tâm hồn trong
sáng và cao thượng…=>
mang nét đẹp của thời đại và
của dân tộc VN…

4.Củng cố

- GV hệ thống toàn bài
- Học thuộc ghi nhớ
5.Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác, tìm hiểu một số từ HV trong đoạn trích.
- Soạn:phương châm hội thoại

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

7

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn: 15/8/2017
Ngày dạy : 17/8/2017

TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
- HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất
2.Kĩ năng :
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3.Thái độ :
- Có ý thức vận dụng phương châm về lượng và chất trong qúa trình giao tiếp
B CHUẨN BỊ :
GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK

C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 . Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. BÀI MỚI
Hoạt động 1 :
- Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lới nhưng những người tham gia
vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó đợc thể hiện qua các
phương châm hội thoại.
HĐ của Thầy
Hoạt động 2:

HĐ của Trò
Trả lời , phát biểu

H: Nhắc lại Hội thoại là gì?
H:Cho biết “Bơi” có nghĩa là
gì ?
H: Từ khái niệm đó theo em
câu trả lời của Ba có đáp ứng
điều mà An muốn hỏi
không ?
? Theo em , An muốn hỏi về
điều gì ?
Giáo viên: Đào Thị Thịnh

Trả lời , phát biểu

Kiến thức cần đạt
I.PHƯƠNG CHÂM VỀ

LƯỢNG
1. Ví dụ:
2. Nhận xét :
* VD1 : ( SGK)
- Bơi là hoạt động di chuyển
dưới nước
- Câu trả lời của Ba chưa đáp
ứng yêu cầu của An

Trả lời , phát biểu
Trả lời , phát biểu
8

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu
(địa điểm)
H: Vậy với câu hỏi ấy đáng ra
Ba phải trả lời như thế nào ?
H: Từ đây rút ra bài học gì
về nội dung giao tiếp ?
- Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới
áo mới ”
?Vì sao truyện lại gây cười ?
Hãy chỉ ra 2 chi tiết gây cười
?
H: Vậy cần nói như thế nào
để người nghe đủ hiểu điều
cần hỏi và trả lời ?

( Bỏ đi những nội dung
không cần thiết)
H: Khi giao tiếp cần tuân thủ
yêu cầu gì?
H:Như thế nào là tuân thủ
phương châm về lượng ?
H; Cho hs đặt tình huống vi
phạm phương châm về lượng
- Gv nhận xét

Giáo án Ngữ Văn 9

Trả lời , phát biểu

=> Cần nói đúng nội dung yêu
cầu giao tiếp, không nên nói ít
hơn những gì giao tiếp cần hỏi.

Đọc

* VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI

Trả lời , phát biểu

- Nói thừa nội dung
+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn
+Khoe áo mới khi trả lời

Trả lời , phát biểu
Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu

Hs đọc văn bản “ Quả bí
Đọc
khổng lồ ”. Những thông tin
Trả lời , phát biểu
trong văn bản có thật không ?
(Không có thật )
H: Truyện phê phán điều gì ?

*Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao
tiếp, không thừa không thiếu

II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ
CHẤT
1. Ví Dụ : QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
2. Nhận Xét:
- Phê phán những người nói sai
sự thật, nói khoác

Trả lời , phát biểu

H: Khi không biết vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có trả
Trả lời , phát biểu
lời thầy cô bạn ấy đi chơi
không ?
H: Vậy trong giao tiếp cần

tránh điều gì ?
Trả lời , phát biểu
Hoạt động 3: thực hành
H: Yêu cầu của bài tập 1 là gì
?
Giáo viên: Đào Thị Thịnh

=> Không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói

9

=> Không nên nói những điều
không đúng sự thật, không có
bằng chứng xác thực.
*Ghi nhớ : SGK
III/ LUYỆN TẬP
BT1: Phương châm về lượng
a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc
Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9

GV cho cả lớp làm trong 3p .
Sau đó gọi 1 em trả lời, chấm Trả lời , phát biểu
điểm.
-Yêu cầu hs làm vào vở . Sau

3p gọi hs lên bảng điền.
(Hs TB)
Bài 2:
H:Các cách nói trên có vi
phạm phương châm hội thoại
không ? Đó là phương châm
nào ?
Bài 3:

Bài 4:

vốn dĩ là vật nuôi ở nhà
b. “2 cánh” vì bản chất con chim
luôn có 2 cánh
BT2: điền từ
a.Nói có sách mách có chứng.
b.Nói dối
c. Nói mò
d.Nói nhăng nói cuội
e. Nói trạng

Vi phạm phương châm
về chất
Trả lời , phát biểu BT3:
Thừa câu “Rồi có nuôi được
không”
→ Vi phạm phương châm về
lượng
BT4:
a, Sử dụng trong trường hợp

người nói có ý thức tôn trọng
phương châm về chất. Người nói
Trả lời , phát biểu tin rằng những điều mình nói là
đúng, muốn đưa ra bằng chứng
xác thực để thuyết phục người
nghe, nhưng chưa có hoặc chưa
Thảo luận làm bài kiểm tra đợc nên phải dùng từ
chêm xen như vậy.
tập
b, Sd trong trường hợp người nói
có ý thức tôn trọng phương châm
về lượng, nghĩa là không nhắc lại
những điều đã đc trình bày.

4. Củng cố :
- Gv hệ thống toàn bài
- Trong giao tiếp cần đảm bảo phương châm về lượng và chất ntn?
5.Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm các bài tập còn lại
- Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên, chưa lại cho đúng.
- Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ”

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

10

Năm học: 2017-2018



Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn: 15/8/2017
Ngày dạy : 18/8/2017

TIẾT4:

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN THUYẾT MINH

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1Kiến thức :
- Hiểu được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
- HS biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới
thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh thêm sinh động, hấp
dẫn .
-Tạo lập đc VBTM có sd 1 số biện pháp NT.
2.Kĩ năng
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3.Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học
B/ CHUẨN BỊ :
1. GV:Soạn giáo án , các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK, ôn lại kiến thức về văn TM lớp 8.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ?
3 BÀI MỚI
Hoạt động 1 : khởi động

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 2
- Goị hs đọc văn bản “ HẠ
LONG , đá và nước”
a.Văn bản thuyết minh vấn đề Thảo luận
gì ?
- HS trả lời
b.Chỉ ra các phương pháp sử
dụng trong văn bản ?
- Gv nhận xét , bổ sung , chốt
ý
H: Nếu chỉ dùng phương
Trả lời , phát biểu
Giáo viên: Đào Thị Thịnh

11

I/ TÌM HIỂU VIỆC SỬ
DỤNG MỘT SỐ BIỆN
PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VBTM.
1. ví dụ:
2. nhận xét
- Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ
LONG

- Phương pháp : Liệt kê kết
hợp với giải thích những khái
niệm sự vận động của Nước

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu
pháp liệt kê thì đã nêu được
sự kì lạ của HẠ LONG
chưa ?
(Chưa , vì nó trừu tượng
không dễ nhận thấy nên ta
không dễ dàng TM = cách
đo, đếm, liệt kê...)
H:Tác giả hiểu được sự kì lạ
của HẠ LONG ở những vấn
đề nào ?
( Vẻ hấp dẫn kì diệu, những
cảm giác thú vị mà đá và
nước đem lại...)
H: Tác giả đã giải thích ra sao
để thấy được sự kì lạ đó ?
-H: Câu văn nào nêu khái quát
sự kì lạ của HL?
(Chính nước làm cho
đá...tâm hồn)
H: Để thấy được sự kì lạ đó ,
tác giả đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào ?


Giáo án Ngữ Văn 9

Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu
Trả lời , phát biểu
Trả lời , phát biểu

H: Khi sd biện pháp NT trong
VB TM ta phải lưu ý điều gì? Trả lời , phát biểu
- Bảo đảm tính chất của văn
bản.
- Thực hiện được mục
đích TM.
- Thể hiện các phương
pháp TM.
H: Tác dụng của 2 biện pháp
nghệ thuật này trong bài
viết ?
Trả lời , phát biểu
- KQ: Gọi hs đọc ghi nhớ
trong SGK
Đọc ghi nhớ
Hs: Đọc
Hoạt động 3: Thực hành
Giáo viên: Đào Thị Thịnh


12

- Sự kì lạ của HẠ LONG:
+ Sự sáng tạo của Nước →
Đá sống dậy có tâm hồn, linh
hoạt
+Nứơc tạo sự di chuyển
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ
+Tuỳ theo hướng ánh sang
rọi vào

-BPNT :
+ Tưởng tượng “những cuộc
dạo chơi”, miêu tả, liên
tưởng...
+ Nhân hoá “Thế giới người
đá …”

=> T/d: Bài viết sinh động
gây được hứng thú cho
người đọc
3. Ghi nhớ :SGK
II/ LUYỆN TẬP
BT1:
Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu
- Cho hs đọc văn bản “Ngọc
hoàng sử tội ruồi xanh”

- Hs thảo luận (4p) . Sau đó
gọi đại diện các nhóm trình
bày.
- Gv nhận xét , chốt ý

Giáo án Ngữ Văn 9
a.- Có, thể hiện: Giới thiệu
Thảo luận, cử đại dện loài ruồi có hệ thống, tổ chức
về họ, giống, loài, tập tính
trình bày
sinh hoạt, sinh đẻ, đ2 cơ thể,
những kiến thức giữ VS
Lớp nhận xét bổ sung
phòng bệnh…
Phương pháp thuyết minh
-Định nghĩa :Thuộc họ
côn trùng
Trả lời , phát biểu
- Phân loại :Các loại ruồi
- Số liệu : Số vi khuẩn
- Liệt kê :Mắt lưới , chân
tiết ra…
b. Biện pháp nghệ thuật :
Nhân hoá có tình tiết kể, tả.
Đặc biệt: hình thức như VB
tường thuật, cấu trúc như 1
biên bản, nội dung như 1 câu
chuyện.
c.T/d gây hứng thú cho người
đọc. Gây cười vì vừa là

truyện vui vừa bổ sung thêm
nhiều tri thức
→ Có tính chất thuyết minh
BT 2:
- ĐV nói về tập tính của chim
cú dưới dạng 1 ngộ nhận thời
thơ ấu, sau lớn lên đi học mới
Thảo luận làm bài tập
nhìn lại nhầm lẫn cũ.
- Biện pháp NT: Lấy ngộ
nhận thời thơ ấu làm đầu mối
câu chuyện.

4.CỦNG CỐ
- GV hệ thống toàn bài
-Nêu 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Tác dụng của 1
số biện pháp nghệ thuật ấy ?
5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học bài, làm BT còn lại
- Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ”
- Chuẩn bị đề: Thuyết minh về cái quạt hoặc chiếc nón.
Giáo viên: Đào Thị Thịnh

13

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu


Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn: 17/8/2017
Ngày dạy : 19/8/2017

TIẾT 5 :

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH

A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức
- Nắm đượccách sd một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM.
- HS củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh , có kết hợp với giải thích và vận
dụng một số biện pháp nghệ thuật
2.Kĩ năng
-Vận dụng 1số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
3.Thái độ
-Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học
B/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án
2. HS:Chuẩn bị bài LT: Thuyết minh về cái quạt ( cái nón)
ND: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của của cái quạt ( cái nón)
HT: Vận dụng 1 số bp Nt giúp Vb hấp dẫn, sinh động.
Lập dàn ý.
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn
thuyết minh ?
3. BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


Hoạt động 1: Hoạt động
nhóm
- ?Hãy xác định yêu cầu
của đề ra ?
-? Để làm nổi bật đặc
điểm của bài viết . Cần
xác định những gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Thảo luận rút ra dàn
ý chung.

Hs khác nx, bổ xung.

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

14

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Đề :
Thuyết minh về cái quạt ( nón)
1.TÌM HIỂU ĐỀ:
- Thể loại : Thuyết
minh
- Đối tượng :Cái
quạt ( nón)
2.TÌM Ý :

- Cấu tạo, chủng
loại, lịch sử
- Công dụng
- Sử dụng , bảo quản
Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9

- ? Bố cục bài viết
thường bao nhiêu phần
?Trong phần mở bài cần
nêu những gì ?
GV: quan sát, hướng dẫn
hđ.

Hoạt động 2: Hoạt động
chung
GV: Cho HS chọn dàn bài HS: trình bày- HS
tiêu biểu trình bày trước
khác nhận xét, bổ
lớp.
xung, sửa chữa
- Lưu ý có sd các biện
pháp NT.
- Gv dành (5p ) cho hs
sửa phần mở bài đã
chuẩn bị.

- Sau đó gọi 2 em đọc và
chữa lỗi

3.LẬP DÀN Ý
a.Mở bài
- Giới thiệu chung về cái quạt.
b.Thân bài
- Lịch sử cái quạt: có từ rất lâu,
gắn bó với người VN.
- Chủng loại, Cấu tạo : nhiều loại:
quạt nan, quạt mo, quạt điện. làm
bằng chất liệu khác nhau: tre, mo
cau, giang, cọ, giấy, nhựa, sắt…
quạt điện xuất hiện khi xã hội phát
triển. Cấu tạo quạt nan, mo đơn
giản, quạt điện phức tạp hơn gồm
nhiều bộ phận tạo thành: cánh,
trục, lồng bảo vệ, chân, đế… và
phải sd điện mới dùng được .
- Công dụng: làm mát cho con
người và ứng dụng vào nhiều
công việc khác.
.Sử dụng và bảo quản:
- Đối với quạt nan sd đơn giản vì
dùng bằng sức tay, bảo quản đơn
giản.
- Đối với quạt điện phức tạp hơn
nhưng mát hơn và không mất sức
người, cần phải cắm điện, bật
công tắc…

- Dùng xong phải rút quạt khỏi ổ
điện, để nơi khô ráo.
c. kết bài :
- Tác dụng và tình cảm con
người.
- Lưu ý: Có thể sử dụng biện pháp
nhân hoá để cái quạt tự kể về
mình.
4.VIẾT BÀI : ( viết đoạn HS đã
thực hiện ở nhà)
a. Mở bài : Hs đọc
Đoạn mẫu: MB: Trong rất nhiều

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

15

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9

Giáo viên đọc mẫu

đồ dùng của con người thì Tôi là
đồ dùng rất cần thiết. Tôi tên là
Quạt nan. Nhìn bề ngoài tôi giống
như một nửa mặt trăng. Tôi

không đẹp lắm nhưng ít ai quên
tôi, nhất là vào mùa hè. Tôi luôn
làm mát cho con người…
MB: ( Cái nón) Là người VN thì
ai mà chẳng biết chiếc nón trắng
quen thuộc phải không các bạn?
Mẹ thì đội nón ra đồng nhổ mạ,
cấy lúa, chị thì đội nón đi chợ
mua rau,mua cá kịp bữa cơm
ngon, em thì đội nón đi học mang
bao điểm 10, Bạn thì đội nón xinh
làm duyên trên sân khấu…
Chiếcnón trắng gần gũi, quen
thuộc, thâ n thiết là thế, nhưng có
khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón
ra đời từ bao giờ? Nó đợc làm ra
như thế nào?Giá trị kinh tế, văn
hoá, nghệ thuật của nó ra sao
chưa? Vậy chúng ta cùng đi t ìm
hiểu nhé…

4. CỦNG CỐ
_khái quát toàn bài
5 .HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- VN hoàn thành phần thân bài,
- Soạn :đấu tranh cho một thế giới hòa bình

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

16


Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9
Ngày soạn: 20/8/2017
Ngày dạy : 22/8/2017

Tiết 6:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
G.G. Mác - két
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năn 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
- Liên hệ cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của đất nước ta.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ :
Giáo dục cho học sinh tình yêu hòa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hòa bình thế giới .
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án, phiếu BT.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra: ? Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh đã cung cấp thêm cho em những hiểu
biết nào về Bác?
? Qua văn bản em học tập điều gì khi viết văn bản thuyết minh ?

3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên

H:Dựa vào chú thích (*)ở
SGK. Cho biết vài nét về tác
giả G .G .Mackét ?
H: Văn bản trên được trích từ
đâu ?

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

Hoạt động của học
sinh

Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm
* Tác giả : G .G Mackét sinh
1928 người Cômlômbia
- 1982 được giải Nôben văn
học
- Nhà văn yêu hoà bình
*Tác phẩm :
“Bản tham luận Thanh gươm
Đa-mô-clét” đọctại cuộc họp 6

Thảo luận
Trả lời

17


Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9
nước tại Mê-hi-cô vào 8/1986.

? Văn bản mang tư tưởng gì ?
Hướng dẫn HS đọc nêu yêu
cầu đọc đối với văn bản .
- Đọc mẫu gọi 2,3 hs đọc
- Nhận xét .

Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu

? Theo em văn bản thuộc thể
loại gì ?
Trả lời , phát biểu
? Em hãy xác định phương
thức biểu đạt của văn bản ?Từ
đó em hãy nêu kiểu văn bản ?
Trả lời , phát biểu
? Ngoài yếu tố biểu đạt trong
đó văn bản còn sử dụng
phương thức biểu đạt nào ?
? Văn bản có bố cục mấy phần

nội dung của từng phần ?
Trả lời , phát biểu

H: Tác giả vào đề như thế
nào?
H; Để thấy được sự tàn phá
khủng khiếp CTHN , tác giả
đưa ra các lí lẽ và dẫn chứng
nào ?

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

- Tư tưởng: Kiên quyết chống
đối cuộc chiến tranh hạt nhân
vì hoà bình trên thế giới.
2. Đọc
3. Chú thích
4. Thể loại: Văn bản nhật
dụng.
- Phương thức biểu đạt: nghị
luận kết hợp với yếu tố biểu
cảm

4. Bố cục: :3 phần.
- P1:Nguy cơ CTHN
- P2 → Chứng minh cho sự
nguy hiểm và phi lí của chiến
tranh hạt nhân.
- P3 : Nhiệm vụ đấu tranh
ngăn chặn

II .ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN
1.Nguy cơ Chiến tranh hạt
nhân .
Xác định cụ thể thời - Xác định cụ thể Thời gian :
gian
hôm nay ngày 8.8.1986
- lí lẽ:
+ chiến tranh là sự tàn phá hủy
diệt. ( về lí thuyết có thể tiêu
diệt cả hành tinh..)
Trả lời , phát biểu
+ phát minh hạt nhân quyết
định sự sống còn của thế giới
(không có một đứa con nào của
tài năng con người lại….)
- dẫn chứng :
18

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu
H : Thực tế em thấy nước nào
đang sản xuất và sử dụng vũ
khí hạt nhân ?
( Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I
rắc…)
H :Việc đưa ra các bằng
chứng xác thực có tác dụng
gì ?

H: Em có nhận xét gì về cách
vào đề và đưa dẫn chứng của
tác giả?

Giáo án Ngữ Văn 9

Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu

+ 50.000 đầu đạn hạt nhân
+ mối người ngòi trên 4 tấn
thuốc nổ
+ biến hết thảy 12 lần sự sống
+ 4 hành tinh khác nữa.
→ khẳng định sự khủng
khiếp, sức mạnh ghê gớm của
VKHN .
=> vào đề trực tiếp, dẫn
chứng rõ rang mạnh mẽ.

Trả lời , phát biểu

4.Củng cố: Giáo viên hệ thống nội dung bài học
5:Dặn dò: về nhà học và chuẩn bị nội dung tiếp theo .

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

19


Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9

Ngày soạn: 20/8/2017
Ngày dạy : 23/8/2017
Tiết 7:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH ( tiếp)
G.G. Mác - két
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năn 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
- Liên hệ cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của đất nước ta.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ :
Giáo dục cho học sinh tình yêu hòa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hòa bình thế giới .
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án, phiếu BT.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra: kiểm tra trong quá trình học bài mới
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học
sinh

Nội dung ghi bảng
I. Tìm hiểu chung:
II .ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN
1.Nguy cơ Chiến tranh hạt
nhân .
2. Chiến tranh hạt nhân và
sự tốn kém của nó.

- Lĩnh vực xã hội : 100 máy
bay B.1B& 7000 tên lửa
? Hãy chỉ ra những tốn kém
mà CTHN gây ra đối với cuộc Thảo luận theo nhóm Tương đương 100 tỉ đô la: cứu
trợ cho 500 triệu trẻ em nghèo
sống con người ?
Cử đại dện trình bày .
- Lĩnh vực y tế : 10chiếc tầu
Lớp nhận xét, bổ
sân bay bằng Kinh phí 14năm
Giáo viên: Đào Thị Thịnh

20

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu


Giáo án Ngữ Văn 9
sung

- Gv nhậ n xét , chốt ý
? Tại sao tác giả đưa ra những
lĩnh vực này mà không đưa
Trả lời , phát biểu
những lĩnh vực khác?
(Đây là những lĩnh vực cần
thiết để duy trì và phát triển
cuộc sống)
? Để làm rõ sự tốn kém của
chiến tranh hạt nhận tác gải đã
sử dụng biện pháp nghệ thuật Trả lời , phát biểu
gì?
? Đoạn văn gợi cho em những Trả lời , phát biểu
suy nghĩ sâu sắc nào về chiến
tranh hạt nhân ?
? Theo tác giả trái đất chỉ là
một cái làng nhỏ trong vũ trụ,
nhưng lại là nơi độc nhất có
phép màu của sự sống trong
hệ mặt trời. em hiểu như thế
nào về ý nghĩa ấy ?
? quá trình sống trên trái đất
được tác giả hình dung như
thế nào?

=> Sử dụng biện pháp so sánh,
đối lập, tương phản.

=> CTHN làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống của
con người .cực kì tốn kém.
3. Sự phi lí của chiến tranh
hạt nhân.

Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu

Cách lập luận của tác giả có gì
đặc biệt ?
Trả lời , phát biểu

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

chữa
bệnh cho 1 tỉ người bị sốt rét &
14 triệu trẻ em
-Lĩnh vực tiếp thế thực
phẩm :
+ 149 tên lửa MX = cứu 575
triệu người thiếu dinh dưỡng
+ 27 tên lửa MX = trả tiền
nông cụ trong 4 năm cho nước
nghèo
- Lĩnh vực giáo dục : 2 chiếc
tầu mgầm mang vũ khí HN=
chi phí xóa nạn mù chữ cho cả
thế giới .


21

- trái đất là hành tinh duy nhất
có sự sống.
+ 380 triệu năm con bướm mới
nở
+ 180 triệu năm nữa bong hồng
mới nở
+ trải qua 4 kỉ địa chất con
ngời mới hát hay hơn chim,
chết vì yêu
=> đưa ra các số liệu khoa học
kết hợp với các biện pháp so
Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9

?Em hiểu được ý nghĩa sâu
sắc nào trong hình dung đó
của tác giả?
Trả lời , phát biểu
? từ đó em hiểu gì về lời bình
luận của tác giả cuối đoạn văn
: tỏng thời đại hoàng kim này Trả lời , phát biểu
của khoa học…điểm xuất phát
của nó ?


sánh.
=> phải lâu lắm mới có được
sự sống trên trái đất, mọi vẻ
đẹp trên thế giới không phải
một sớm một chiều mà có
được.
=> chiến tranh hạt nhân là hành
động cực kì phi lí, hủy diệt trái
đất, đi ngược lại lí trí .
3. Nhiệm vụ của nhân loại

H : Trước nguy cơ CTHN đe
doạ sự sống trái đất , tác giả
có thái độ như thế nào ?

Trả lời , phát biểu

H : Ông đã đưa ra đề nghị
gì ? Ý nghĩa của lời đề nghị
đó ?
? em hiểu thêm điều gì về
tác giả qua đoạn văn này ?

Trả lời , phát biểu

H : Nêu nội dung khái quát
của văn bản ? Cách lập luận
của tác giả có thuyết phục
không ?


Đọc ghi nhớ
Liên hệ, nêu ý kiến
Làm bài tập

- Kêu gọi mọi người đấu tranh
ngăn chặn , tiến tới một thế
giới hoà bình
- Lên án những thế lực hiếu
chiến đẩy lùi nhân loại vào
thảm hoạ.
- Đề nghị: nhân loại giữ gìn trí
nhớ( Lập ngân hàng..)
=> là người qua tâm sâu sắc
đến vấn đề vũ khí hạt nhân .
yêu chuộng hòa bình .
* Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập:
Câu 1: Phát biểu suy nghĩ của
em sau khi học xong văn bản ?
Câu 2: theo em vì sao văn bản
lại được đặt tên là đấu trnah
cho một thế giới hoà bình ?

H : Liên hệ tình hình thế giới
hiện nay?
4. củng cố: Nhắc lại nội dung bài học
5. dặn dò: hoàn thiên bài tập và soạn bài mới: Các phương châm hội thoại .

Giáo viên: Đào Thị Thịnh


22

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9

Ngày soạn: 22/8/2017
Ngày dạy : 24/8/2017
TIẾT 8 :

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
Giúp hs nắm được những hiểu biết cốt yếu về phương châm quan hệ , cách thức ,lịch sự
2.Kĩ năng :
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3.Thái độ :
Nhận thức đúng các phương châm trong giao tiếp ,có ý thức tuân thủ các phương châm đó
B. CHUẨN BỊ
1.GV: Soạn giáo án, các tình huống vi phạm 3 phương châm trên
2.HS : Trả lời và xem xét các ví dụ ở SGK
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
H: Như thế nào là phương châm về lượng, chất ? Cho ví dụ

3. Bài mới :
Hoạt động1: KĐ- GT
- Gv đưa ra tình huống:
A. Nằm lùi vào
B. Làm gì có hào nào
A. Đồ điếc
B. Tôi có tiếc đâu
H: Theo em cuộc hội thoại trên có thành công không ?
TL : Không , vì người hỏi và người trả lời không đi đúng mục đích giao tiếp
H: Điều gì xảy ra nếu xã hội có những tình huống như vậy ?
HS: Nêu ý kiến
Hoạt động của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến
thức mới
H: Ý nghĩa của câu thành ngữ
này là gì ?
Giáo viên: Đào Thị Thịnh

Hoạt động của HS

Trả lời , phát biểu

23

Nội dung ghi bảng
I/ PHƯƠNG CHÂM QUAN
HỆ
1- Ví dụ :
2. Nhận xét:
- “Ông nói gà , bà nói vịt ”:

Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

Giáo án Ngữ Văn 9

H: Từ đó rút ra bài học gì trong
giao tiếp ?
Trả lời , phát biểu
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK

H:. Cho biết ý nghĩa của 2
thành ngữ đó ?

H: Những cách nói như vậy
ảnh hưởng như thế nào đến
giao tiếp ?
H: Có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
VD 1: Tôi đồng ý với những
nhận định về truyện ngắn
của ông ấy.
VD 2 : Đem cá về kho.
H: Có thể hiểu câu trên theo
mấy cách

3.Ghi nhớ : (SGK)
II/ PHƯƠNG CHÂM
CÁCH THỨC

Hs đọc 2 thành ngữ 1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
ở SGK
- “Dây cà ra dây muống ”
→ Nói dài dòng
Trả lời , phát biểu
- “Lúng búng như ngậm hột
thị”
→ Nói ấp úng, không rành
mạch

Trả lời , phát biểu
Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu

H: Vậy cần tuân thủ điều gì
khi giao tiếp ?
Trả lời , phát biểu
Đọc ghi nhớ

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

Mỗi người nói một đằng,
không khớp nhau
=> Cần nói đúng đề tài,
tránh nói lạc đề.

24


- Người nghe khó tiếp nhận
thông tin .
=> Chú ý cách nói ngắn gọn,
rành mạch.
2 cách hiểu:
Vd 1:
+Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện
ngắn.
+Tôi đồng ý với nhứng nhận
định về truyện ngắn của ông
ấy?
vd 2:
+ đem cá về kho để ăn
+ đem cá về kho ( hàng)
-> Không nên nói những câu
mà người khác có thể hiểu
theo nhiều cách, Tránh nói
mơ hồ.
3. Ghi nhớ: SGK
III/ PHƯƠNG CHÂM LỊCH
SỰ
Năm học: 2017-2018


Trường THCS Hoàng Diệu

H: Vì sao cả cậu bé và người
ăn xin đều cảm thấy như mình
nhận được của người kia một

cái gì đó ?
H: Xuất phát từ đâu mà cậu bé
lại đối xử với ông lão như vậy?
H: Có thể rút ra bài học gì qua
câu chuyện này ?
GV cho hs lấy một số ví dụ về
phương châm lịch sự
Hoạt động 3: Thực hành
H: Tìm ý nghĩa của các câu tục
ngữ ở SGK. Hãy tìm thêm một
số câu có ý nghĩa tương tự

Giáo án Ngữ Văn 9

Trả lời , phát biểu

Trả lời , phát biểu
Đọc ghi nhớ
Trả lời , phát biểu

Làm bài tập
H:Phép tu từ nào liên quan đến
phương châm lịch sự ?
H:Chọn từ ngữ thích hợp điền
vào chỗ trống.
- Gv hỏi từng hs

1- Ví dụ : Truyện “Người ăn
xin”
2. Nhận xét

- Cả 2 đều cảm nhận được
tình cảm mà người kia dành
cho mình
=> Tôn trọng và quan tâm
đến người khác .
3. Ghi nhớ : SGK

Làm bài tập
Làm bài tập

IV/LUYỆN TẬP
BT1 :
- a, b, c khuyên dung lời lẽ tế
nhị , lịch sự tao nhã
- Các câu tục ngữ :
+ 1 câu nhịn chín câu lành
+Chim khôn kêu tiếng …
+Lời nói gói bạc
+ Gọi dạ bảo vâng
BT2 :
Phép tu từ “Nói giảm nói
tránh”
BT3 :
a. nói mát .
b. nói hớt .
c. nói móc .
d. nói leo
e. nói ra đầu ra đũa .
-> Những từ ngữ chỉ cách nói
trên liên quan đến phương

châm lịch sự , phương châm
cách thức .

4/ CỦNG CỐ:
-Nhấn mạnh lại nội dung các phương châm vừa học
5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại
- Tìm ví dụ không tuân thủ các phương châm trên.
- Soạn “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ”

Giáo viên: Đào Thị Thịnh

25

Năm học: 2017-2018


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×