Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

nghiên cứu năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần may 2 hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.68 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

NGUYỄN THỊ NHÃ

NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 2 HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số:
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THANH CÚC

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, những số liệu, những kết quả được trình bày trong
luận văn là trung thực khách quan mà bản thân tôi trực tiếp thực hiện, những
số liệu, kết quả trên chưa được sử dụng, công bố bảo vệ trong bất kì công
trình nghiên cứu nào.
Tôi cũng cam đoan các số liệu, thông tin trích dẫn trong luận văn đều
được trích rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày...... tháng...... năm......
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Nhã


i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân.
Tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá nhân, tập thể trong và
ngoài trường.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô, cán bộ ở Viện Đào tạo sau đại học, các
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội
đã động viên và hết lòng giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu
trong quá trình học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS. Mai Thanh Cúc đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ, chỉ bảo tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc và các Phòng ban thuộc Công
ty Cổ phần May 2 Hưng Yên cùng các doanh nghiệp may đã giúp tôi trong
suốt thời gian thực tập và viết luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện động viên
và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian viết luận văn này.
Do thời gian có hạn, luận văn này không tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy
cô cùng tất cả bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày.....tháng.....năm.......
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Nhã

ii


MỤC LỤC

HÀ NỘI - 2011.......................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................
MỤC LỤC................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ................................................................................
1. MỞ ĐẦU...............................................................................................................
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................................................
2.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................
2.1.1. Cạnh tranh...................................................................................................
2.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh...........................................................................
2.1.1.2. Phân loại cạnh tranh.................................................................................
2.1.1.3. Ý nghĩa của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.................................
a. Tính tất yếu khách quan của cạnh tranh.............................................................
b. Những mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh...............................................
2.1.1.4. Những công cụ sử dụng chủ yếu trong cạnh tranh..................................
2.1.2. Năng lực cạnh tranh...................................................................................
2.1.2.1. Năng lực cạnh tranh quốc gia.................................................................
2.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp/ngành........................................
2.1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh......................................
2.1.3. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp..................................................................................................................
2.1.3.1. Các yếu tố bên ngoài..............................................................................

2.1.3.2. Các yếu tố bên trong...............................................................................
a. Yếu tố con người.............................................................................................

iii


2.2. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................
2.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thế giới.....29

2.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.......................................................................
Năng lực cạnh tranh là sức mạnh của doanh nghiệp được thể hiện trên
thương trường. Sự tồn tại và sức sống của một doanh nghiệp thể hiện trước
hết ở năng lực cạnh tranh. Để từng bước vươn lên giành thế chủ động trong
quá trình hội nhập, nâng cao năng lực cạnh tranh chính là tiêu chí phấn đấu
của các doanh nghiệp Việt Nam..........................................................................
2.2.3. Thực trạng về năng lực cạnh tranh trong ngành may mặc.........................
2.2.3.1. Đặc điểm của sản phẩm may mặc...........................................................
2.2.3.2. Đặc điểm của quy trình sản xuất sản phẩm may mặc trên thế giới chuỗi giá trị toàn cầu của ngành may..................................................................
2.2.3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong ngành may mặc trên thế giới
và tại Việt Nam....................................................................................................
3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...............................................................
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.......................................................................
3.1.1. Một số đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Hưng Yên................................
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................
3.1.3. Các sản phẩm, dịch vụ cơ bản...................................................................
3.1.4. Thị trường trọng điểm...............................................................................
3.1.5. Nguồn nhân lực.........................................................................................
3.1.6. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu..........................................

3.1.7. Tình hình tài chính.....................................................................................
3.2. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..........................................................
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin.................................................................
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu...................................................................
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.....................................................................
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................................
4.1. Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty CP May 2 Hưng Yên...............
4.1.1. Đánh giá khái quát về Công ty..................................................................
4.1.2. Khả năng cạnh tranh về nguồn nhân lực....................................................
4.1.3. Khả năng cạnh tranh về tài chính..............................................................

iv


4.1.4. Khả năng cạnh tranh về công nghệ sản xuất..............................................
4.1.5. Khả năng cạnh tranh về hiệu quả sản xuất.................................................
4.1.6. Khả năng cạnh tranh về sản phẩm.............................................................
4.1.7. Khả năng cạnh tranh về thị trường tiêu thụ................................................
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty......................
4.2.1. Các yếu tố vĩ mô........................................................................................
4.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường ngành...........................................................
4.2.3. Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D)...............................................
4.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CP may 2
Hưng Yên............................................................................................................
4.3.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.............................
4.3.2. Một số giải pháp chủ yếu...........................................................................
4.3.2.2. Các giải pháp về ổn định, xây dựng và phát triển nguồn nhân lực..........
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Tên tiếng Việt

AFTA

Khu vực thương mại tự do ASEAN

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BQ

Bình quân

DN

Doanh nghiệp

EU

Liên minh Châu Âu


FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

KD

Kinh doanh

LN

Lợi nhuận

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

XNK


Xuất nhập khẩu

vi


DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 2.1: Hệ thống kênh phân phối........................................................................
Đồ thị 3.1: Cơ cấu dân số theo ngành năm 2010.....................................................
Bảng 3.1: Thống kê lao động của công ty qua các năm...........................................
Đồ thị 3.2: Doanh thu gia công (Nghìn USD).........................................................
Đồ thị 3.3: Doanh thu gia công/Người/Năm (Nghìn USD)......................................
Đồ thị 3.4: Thu nhập bình quân trong doanh nghiệp (tr.đ).......................................
Bảng 3.2: Một số thông tin cơ bản về tình hình kinh doanh của công ty.................
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty qua các năm.......................
Bảng 4.1: So sánh một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản giữa công ty và các doanh
nghiệp khác trong năm 2010....................................................................................
.................................................................................................................................
Đồ thị 4.1: Cơ cấu lao động qua các năm................................................................
Bảng 4.2: So sánh cơ cấu lao động của công ty với các doanh nghiệp may
khác trong năm 2010...............................................................................................
Bảng 4.3: So sánh các chỉ tiêu tài chính của công ty với một số công ty trong
ngành tính tới thời điểm 31/12/2010........................................................................
Bảng 4.4. So sánh việc sử dụng các máy móc điện tử tại công ty với các doanh
nghiệp khác tại thời điểm 31/12/2010......................................................................
Bảng 4.5: Hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty qua các năm.........................
Đồ thị 4.2: Hệ số hao mòn tài sản cố định...............................................................
.................................................................................................................................
Bảng 4.6: So sánh hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty với các doanh
nghiệp bạn tính tại thời điểm 31/12/2010................................................................
Bảng 4.7: Năng suất lao động của công ty và một số doanh nghiệp khác năm

2010.........................................................................................................................
Đồ thị 4.3: Năng suất lao động của một số công ty năm 2010.................................
Bảng 4.8: Tỉ lệ số lượng hàng không đạt yêu cầu khi kiểm hàng............................

vii


Bảng 4.9: So sánh số lần kiểm hàng không đạt yêu cầu khách hàng khi kiểm
hàng so với các doanh nghiệp khác trong quý 4 năm 2010......................................
Bảng 4.10: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty..............................................
Đồ thị 4.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu...................................................................
Bảng 4.11: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam......................................
Đồ thị 4.5: Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc..................................
Bảng 4.12: Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam.......................................
Đồ thị 4.6: Thu nhập bình quân đầu người (USD)...................................................
Bảng 4.13: Số lượng đề tài, sáng kiến và kinh phí đầu tư cho nghiên cứu...............

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Hệ thống kênh phân phối........................................................................
Đồ thị 3.1: Cơ cấu dân số theo ngành năm 2010.....................................................
Bảng 3.1: Thống kê lao động của công ty qua các năm...........................................
Đồ thị 3.2: Doanh thu gia công (Nghìn USD).........................................................
Đồ thị 3.3: Doanh thu gia công/Người/Năm (Nghìn USD)......................................
Đồ thị 3.4: Thu nhập bình quân trong doanh nghiệp (tr.đ).......................................
Bảng 3.2: Một số thông tin cơ bản về tình hình kinh doanh của công ty.................
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty qua các năm.......................
Bảng 4.1: So sánh một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản giữa công ty và các doanh

nghiệp khác trong năm 2010....................................................................................
.................................................................................................................................
Đồ thị 4.1: Cơ cấu lao động qua các năm................................................................
Bảng 4.2: So sánh cơ cấu lao động của công ty với các doanh nghiệp may
khác trong năm 2010...............................................................................................
Bảng 4.3: So sánh các chỉ tiêu tài chính của công ty với một số công ty trong
ngành tính tới thời điểm 31/12/2010........................................................................
Bảng 4.4. So sánh việc sử dụng các máy móc điện tử tại công ty với các doanh
nghiệp khác tại thời điểm 31/12/2010......................................................................
Bảng 4.5: Hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty qua các năm.........................
Đồ thị 4.2: Hệ số hao mòn tài sản cố định...............................................................
.................................................................................................................................
Bảng 4.6: So sánh hệ số hao mòn tài sản cố định của công ty với các doanh
nghiệp bạn tính tại thời điểm 31/12/2010................................................................
Bảng 4.7: Năng suất lao động của công ty và một số doanh nghiệp khác năm
2010.........................................................................................................................
Đồ thị 4.3: Năng suất lao động của một số công ty năm 2010.................................

ix


Bảng 4.8: Tỉ lệ số lượng hàng không đạt yêu cầu khi kiểm hàng............................
Bảng 4.9: So sánh số lần kiểm hàng không đạt yêu cầu khách hàng khi kiểm
hàng so với các doanh nghiệp khác trong quý 4 năm 2010......................................
Bảng 4.10: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty..............................................
Đồ thị 4.4: Cơ cấu thị trường xuất khẩu...................................................................
Bảng 4.11: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam......................................
Đồ thị 4.5: Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc..................................
Bảng 4.12: Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam.......................................
Đồ thị 4.6: Thu nhập bình quân đầu người (USD)...................................................

Bảng 4.13: Số lượng đề tài, sáng kiến và kinh phí đầu tư cho nghiên cứu...............

x


1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam đang
đứng trước những cơ hội và thách thức rất to lớn. Cơ hội là thị trường được mở
rộng, dễ dàng hơn trong việc tiếp xúc với các công nghệ, phương pháp sản
xuất, quản lý mới của nước ngoài. Tuy nhiên, thách thức đối với các doanh
nghiệp cũng rất nhiều, ngoài sự cạnh tranh gay gắt giữa bản thân các doanh
nghiệp trong nước với nhau, các doanh nghiệp “nhỏ bé” của chúng ta còn
phải đối mặt với những doanh nghiệp “khổng lồ”, có nhiều tiềm lực, kinh
nghiệm về sản xuất, quản lý và công nghệ tiên tiến của nước ngoài.
Trong hoàn cảnh đó, khả năng đứng vững và phát triển của doanh
nghiệp tùy thuộc vào việc doanh nghiệp có nâng cao được năng lực cạnh
tranh của mình hay không. Vì vậy, việc đánh giá và tìm biện pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là việc vô cùng cần thiết trong thời
điểm này. Để doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển, bản thân những nhà lãnh
đạo doanh nghiệp phải biết đánh giá, tìm ra các biện pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh cho doanh nghiệp mình.
Đối với ngành may Việt Nam, mức độ cạnh tranh lại càng gay gắt hơn
vì doanh nghiệp dệt may của chúng ta phải cạnh tranh với những doanh
nghiệp lớn đầy tiềm năng của Trung Quốc, các công ty của Ấn Độ, Đài Loan,
Hàn Quốc trong khi khách hàng của chúng ta lại là những khách hàng “khó
tính” tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Nhật Bản và Châu Âu.
Công ty cổ phần may 2 Hưng Yên là doanh nghiệp trẻ trong ngành dệt
may và đang khẳng định vị trí của mình. Ra đời trong thời kỳ Việt Nam đang
nỗ lực phát triển kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế, kể từ khi thành

lập công ty đã đạt được những kết quả quan trọng thể hiện khả năng phát triển
của mình trên thị trường. Tuy nhiên, Công ty cổ phần may 2 Hưng Yên cũng

1


đang gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp trong nước cũng như
các doanh nghiệp nước ngoài, đòi hỏi Công ty cần có giải pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm và dịch vụ từ đó mở rộng thị trường và giá trị thương hiệu của
Công ty.
Xuất phát từ những đòi hỏi trên, đặc biệt trong bối cảnh sự đóng góp
ngày càng lớn của ngành dệt may trong kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam,
chúng tôi lại càng nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực
cạnh tranh đối với sự tồn tại, phát triển của công ty cổ phần May 2 Hưng Yên
trong giai đoạn hội nhập hiện nay, vì vậy tôi chọn vấn đề “Nghiên cứu năng
lực cạnh tranh của công ty cổ phần May 2 Hưng Yên” làm đề tài luận văn
thạc sỹ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá năng lực cạnh tranh, thực trạng và xu hướng cạnh tranh của
công ty cổ phần may 2 Hưng Yên, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu để
nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp may nói riêng.
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần may 2
Hưng Yên.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty cổ phần may 2 Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là về năng lực cạnh tranh của công ty
cổ phần may 2 Hưng Yên.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần
may 2 Hưng Yên, có tính đến xu hướng phát triển, cạnh tranh của ngành trong
phạm vi trong nước và quốc tế.
- Về không gian: Thực hiện tại Công ty Cổ phần May 2 Hưng Yên và
một số doanh nghiệp may trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Về thời gian: Tài liệu liên quan đến đề tài được thu thập từ năm 2007
đến năm 2010.

3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Cạnh tranh
2.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm đã xuất hiện từ rất lâu trong tự nhiên dưới
hình thức ban đầu là đấu tranh sinh tồn. Mọi sinh vật từ khi sinh ra đều phải
cạnh tranh với các sinh vật cùng loại hay đấu tranh với các sinh vật khác để
tồn tại và phát triển trong thế giới của mình. Đó là cạnh tranh về thức ăn, lãnh
thổ, về các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống
của mình. Những cuộc đấu tranh này đôi khi
không hề đơn giản, chúng có thể vô cùng

khốc liệt dẫn đến một mất một còn. Sinh vật
nào có đủ bản lĩnh sẽ sinh tồn và ngược lại.
Cuộc sống con người chúng ta cũng bắt đầu
và phát triển như vậy. Cạnh tranh như một
quy luật khách quan không thể tách khỏi

Theo K.Marx: “Cạnh
tranh là sự ganh đua,
đấu tranh gay gắt giữa
các nhà tư bản nhằm
giành giật những điều
kiện thuận lợi trong
sản xuất và tiêu dùng
hàng hóa để thu được
lợi nhuận siêu ngạch”.

hoạt động sống của con người từ xã hội
cộng sản nguyên thuỷ cho đến chủ nghĩa tư bản. Từ hoạt động cạnh tranh với
tự nhiên để sinh tồn, con người cũng cạnh tranh với nhau để phát triển. Cạnh
tranh tuy được thấy từ mọi góc cạnh của cuộc sống con người nhưng ở đây
chúng ta chỉ đề cập đến cạnh tranh trong kinh tế, giữa các doanh nghiệp để
tồn tại và phát triển trên thị trường nhiều biến động.
Trong hoạt động kinh tế, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể
kinh tế (nhà sản xuất, người tiêu dùng) nhằm giành lấy những vị thế lợi hơn
trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa để thu được nhiều lợi ích nhất
cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những nhà sản xuất với nhau hoặc có

4



thể xảy ra giữa người sản xuất với người
tiêu dùng khi người sản xuất muốn bán
hàng hóa với giá cao, người tiêu dùng lại
muốn mua được với giá thấp. Cạnh tranh
mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt cho người
tiêu dùng. Người sản xuất phải tìm mọi
cách để làm ra sản phẩm có chất lượng hơn,
đẹp hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ
tri thức khoa học, công nghệ cao hơn...để
đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
Cạnh tranh làm cho người sản xuất năng
động hơn, nhạy bén hơn, nắm bắt tốt hơn

Theo từ điển Bách
khoa Việt Nam (tập 1):
“Cạnh tranh (trong
kinh doanh) là hoạt
động tranh đua giữa
những người sản xuất
hàng hóa, giữa các
thương nhân, các nhà
kinh doanh trong nền
kinh tế thị trường, chi
phối quan hệ cung cầu,
nhằm giành các điều
kiện sản xuất, tiêu thụ
thị trường có lợi
nhất”.

nhu cầu của khách hàng, thường xuyên cải

tiến kỹ thuật, áp dụng những tiến bộ, những nghiên cứu mới nhất vào sản
xuất; hoàn thiện cách thức tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất để nâng cao
năng xuất, chất lượng và hiệu quả kinh tế.
Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D. Nordhaus trong cuốn
kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) cho rằng: “cạnh tranh (competition) là sự
kình định giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng
hoặc thị trường”. Hai tác giả này cho rằng cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh
tranh hoàn hảo (perfect competition) - là cạnh tranh trong một ngành mà trong
đó mọi người tin rằng hành động của họ không gây ảnh hưởng tới giá cả thị
trường, không một người mua, người bán duy nhất nào có thể gây ảnh hưởng
có ý nghĩa tới giá cả thị trường. Thị trường phải có nhiều người bán, nhiều
người mua.
Như vậy để có cạnh tranh phải có các điều kiện tiên quyết sau:
- Phải có nhiều chủ thể cùng nhau tham gia cạnh tranh.

5


- Việc cạnh tranh phải diễn ra trong môi trường cạnh tranh cụ thể, có
các ràng buộc chung mà các chủ thể tham gia cạnh tranh phải tuân thủ như
các ràng buộc của luật pháp, của thông lệ kinh doanh, của các thỏa thuận giữa
người mua với người bán…
- Cạnh tranh có thể diễn ra trong khoảng thời gian không cố định (ngắn
hoặc dài) và nó cũng diễn ra trong một khoảng không gian cũng không nhất
định (hẹp hoặc rộng).
Mục đích trực tiếp của hoạt động cạnh tranh trên thị trường của các chủ
thể kinh tế là:
Thứ nhất: giành những lợi thế để hạ thấp giá cả của các yếu tố "đầu
vào" của các chu trình kinh doanh và nâng cao mức giá "đầu ra" sao cho với
chi phí thấp nhất mà vẫn có thể đạt được mức lợi nhuận cao nhất.

Thứ hai: giành được thị phần cao nhất cho sản phẩm và dịch vụ mà
mình cung cấp.
Thứ ba: giữ được thị phần, giữ được khách hàng hay nói một cách khác
là giữ được “lòng trung thành” của khách hàng trên cơ sở sản phẩm và dịch
vụ của mình.
2.1.1.2. Phân loại cạnh tranh
Người ta thường phân loại cạnh tranh theo một số tiêu thức sau:
 Căn cứ vào người tham gia trên thị trường, cạnh tranh được chia làm
ba loại:
- Cạnh tranh giữa người bán với người mua: Là cạnh tranh theo "luật"
mua rẻ bán đắt, chủ yếu theo quan hệ cung cầu trên thị trường.
- Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cạnh tranh trên thị
trường nhằm giành lấy những điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm, dịch vụ.

6


- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Là cạnh tranh giữa
những người mua để mua được thứ sản phẩm, dịch vụ mà họ cần.
 Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được chia thành 2 loại:
- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn. Kết
quả của hoạt động cạnh tranh này là sự hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình
quân.
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất một loại sản phẩm, dịch vụ nhằm mục
đích tiêu thụ những sản phẩm, dịch vụ đó có lợi hơn để thu được lợi nhuận
cao hơn.
 Căn cứ vào cách thức sử dụng trong cạnh tranh, cạnh tranh được chia

thành 2 loại:
- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với
chuẩn mực xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng,
công bằng và công khai.
- Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật
pháp, trái với chuẩn mực, đạo đức xã hội (như trốn thuế, buôn lậu, độc quyền,
khủng bố .v.v.).
2.1.1.3. Ý nghĩa của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
a. Tính tất yếu khách quan của cạnh tranh
Chúng ta đang sống trong nền kinh tế thị trường, nền kinh tế mà trong
đó các quyết định phân bổ nguồn lực, sản xuất và phân phối sản phẩm dựa
trên cơ sở các giao dịch tự nguyện trên thị trường giữa nhà sản xuất, người
tiêu dùng và chủ sở hữu đối với các yếu tố sản xuất. Việc ra quyết định trong
nền kinh tế thị trường mang tính phi tập trung, nghĩa là các quyết định được
đưa ra một cách tự phát, độc lập bởi các nhóm hay các cá nhân trong nền kinh

7


tế thị trường chứ không có kế hoạch hay do các nhà lập kế hoạch của bộ máy
nhà nước đề ra. Một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường là
cạnh tranh. Cạnh tranh được coi như động lực thúc đẩy và tạo nên môi trường
cho sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất. Bên
cạnh đó, đi cùng với nền kinh tế thị trường là sự tồn tại của các quy luật kinh
tế. Đây là những quy luật tác động trực tiếp tới bất cứ chủ thể nào khi gia
nhập thị trường. Trong đó, quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật
kinh tế cơ bản. Quy luật cạnh tranh là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên,
phổ biến giữa các chủ thể kinh tế có hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị
trường trong những điều kiện nhất định, nó đòi hỏi các chủ thể tham gia cạnh
tranh phải dùng mội biện pháp để độc chiếm hay chiếm ưu thế về thị trường

sản phẩm cạnh tranh, nhờ đó thu được lợi nhuận cao nhất trong phạm vi có
thể.
Như chúng ta đã biết, thì hiện nay, nước ta cũng đang vận hành một nền
kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Do đó mà việc xem xét
ảnh hưởng của cạnh tranh đối với các chủ thể trong nền kinh tế xã hội là vô
cùng cần thiết. Cũng phải nói rằng, nền kinh tế thị trường dù vận hành dưới
hình thức nào thì cũng mang bản chất của nền kinh tế thị trường, lấy cạnh
tranh làm trung tâm.
Với một nền kinh tế thị trường có nhiều hình thức sở hữu cùng tồn tại
song song như ở nước ta thì cạnh tranh như một tất yếu. Nền kinh tế nước ta
vốn hết sức đa dạng về sở hữu (nhà nước, tư nhân, tập thể...) và cũng đa dạng
về thành phần kinh tế (kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế tập thể ...), để
phát triển đất nước và tạo ra những hàng hoá dịch vụ ngày càng đáp ứng được
nhu cầu của nhân dân thì các doanh nghiệp trong nước phải không ngừng
cạnh tranh với nhau. Có như vậy mới xoá bỏ được nghèo nàn, lạc hậu. Bên
cạnh đó, với các chính sách mở cửa nền kinh tế, đặc biệt khi Việt Nam gia

8


nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO (các rào sản thương mại đều phải dần
được tháo dỡ để mở đường cho các doanh nghiệp cạnh tranh công bằng trên
thị trường trong nước và quốc tế) thì ngày càng có thêm nhiều hơn các doanh
nghiệp nước ngoài vào Việt Nam, tham gia thị trường Việt Nam, điều này
khiến cho thị trường Việt Nam trở nên căng thẳng hơn và cuộc cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp trên thị trường vì thế cũng trở nên quyết liệt hơn. Để
tồn tại được trên thị trường nhiều đua tranh đó, các doanh nghiệp phải tạo cho
mình một năng lực cạnh tranh cần thiết và phải cố gắng duy trì được thế mạnh
của mình nếu không sẽ không thể nghĩ đến việc đứng được trên thị trường.
Cạnh tranh là cần thiết cho nền kinh tế vì nó bảo đảm cho việc doanh

nghiệp sẽ cố gắng tạo ra được những hàng hoá, dịch vụ tốt nhất để phục vụ
cuộc sống của con người trên toàn thế giới. Điều này là hết sức rõ nét vì như
chúng ta đã thấy, chỉ trong một ngành có sự độc quyền thôi thì chúng ta sẽ chỉ
nhận được hàng hoá dịch vụ từ một nhà cung cấp duy nhất, nhà cung cấp này
đôi khi tỏ ra “hách dịch” trong việc cung cấp hàng hoá cho chúng ta. Họ có
thể đưa đến cho chúng ta những hàng hoá dịch vụ chất lượng không đảm bảo
với giá thành cao mà chúng ta với tư cách là người tiêu dùng vẫn phải chấp
nhận mà không được phàn nàn. Với cạnh tranh, thì tình trạng đó sẽ không
còn, chúng ta sẽ có rất nhiều nhà cung cấp, và nếu họ không cố gắng để làm
hài lòng chúng ta (những “thượng đế” của họ) thì rất có thể họ sẽ bị đao thải
khỏi thị trường. Với tư cách người mua chắc chắn chúng ta sẽ ưa thích cạnh
tranh hơn. Ngoài ra, cạnh tranh còn có nhiều tác dụng khác đối với doanh
nghiệp cũng như với nền kinh tế. Cạnh tranh chính là bức hoạ phản ánh rõ nét
thực lực của một doanh nghiệp. Chiến thắng các đối thủ trên thị trường sẽ
giúp các doanh nghiệp khẳng định được vị thế của mình. Cạnh tranh cũng
giúp nền kinh tế phát triển vì các doanh nghiệp vì sự tồn tại, phát triển của
mình sẽ không ngừng cải tiến máy móc, trang thiết bị sản xuất để tạo ra

9


những sản phẩm tốt nhất cho thị trường, những doanh nghiệp nào làm không
tổt sẽ tự khắc bị đào thải. Nền kinh tế -xã hội nhờ đó mà tăng trưởng và phát
triển.
Có thể nói, cạnh tranh chính là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị
trường, nó tồn tại một cách khách quan và buộc các doanh nghiệp khi tham
gia thị trường phải đối mặt. Chỉ có cạnh tranh thì họ mới đứng vững được trên
thị trường, do đó trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình các doanh
nghiệp buộc phải chấp nhận cạnh tranh như một tất yếu cho sự ở lại với thị
trường của mình. Các doanh nghiệp cũng vì thế phải thường xuyên đua tranh

với nhau, thường xuyên cải tiến để giành được ưu thế so với đối thủ. Nếu lợi
nhuận được xem như là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh thì cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải cố gắng
sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất nhằm thu được lợi nhuận tối đa
đồng thời giảm chi phí sản xuất tạo độ an toàn trong kinh doanh.
b. Những mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh
* Mặt tích cực của cạnh tranh:
- Đối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, cạnh tranh tạo áp lực buộc
họ phải thường xuyên sáng tạo, cải tiến phương pháp sản xuất, tổ chức quản
lý kinh doanh, đổi mới công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, phát
triển sản phẩm mới, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
- Đối với người tiêu dùng, cạnh tranh tạo áp lực giảm giá đối với sản
phẩm, dịch vụ trong khi lại buộc các doanh nghiệp phải đa dạng hóa sản
phẩm, dịch vụ của mình để thu hút khách hàng, tạo cơ hội lựa chọn cho người
tiêu dùng.
- Đối với nền kinh tế, cạnh tranh làm sống động nền kinh tế, thúc đẩy
tăng trưởng và tạo áp lực buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực, buộc các doanh nghiệp phải đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn, sử

10


dụng lao động có hiệu quả, tăng năng suất lao động, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng nền kinh tế quốc dân.
- Đối với quá trình hội nhập quốc tế, cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệp
mở rộng thị trường, tìm kiếm thị trường mới, liên doanh liên kết với các
doanh nghiệp nước ngoài, qua đó tham gia sâu vào phân công lao động và
hợp tác kinh tế quốc tế, tăng cường giao lưu vốn, lao động, khoa học công
nghệ với các nước trên thế giới.
* Mặt hạn chế của cạnh tranh:

Trong cạnh tranh bao giờ cũng có "kẻ thắng, người thua" và không phải
bao giờ "kẻ thua" cũng có thể đứng dậy được dẫn tới sự phá sản của các
doanh nghiệp. Sự hạn chế của cạnh tranh còn thể hiện ở chỗ tuy cạnh tranh tự
do sẽ tạo nên một thị trường sôi động, nhưng cạnh tranh không lành mạnh
cũng dễ gây nên tình trạng lộn xộn, gây rối loạn nền kinh tế xã hội, làm triệt
tiêu các động lực phát triển khác nhau của xã hội.
2.1.1.4. Những công cụ sử dụng chủ yếu trong cạnh tranh
a. Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ là chỉ tiêu quan trọng trong cạnh tranh.
Ứng với những vai trò khác nhau, người ta quan niệm chất lượng sản phẩm,
dịch vụ theo cách khác nhau.
- Trong vai trò là nhà sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, một sản
phẩm, dịch vụ được đánh giá là đảm bảo chất lượng khi chúng đáp ứng được
các tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra.
- Trong vai trò là người bán hàng, người ta đánh giá chất lượng sản
phẩm theo lượng hàng hóa tiêu thụ được và số khách hàng thường xuyên.
- Trong vai trò là người tiêu dùng, người ta đánh giá chất lượng sản
phẩm căn cứ vào sự phù hợp với mong muốn của người mua, vào sự chấp
nhận của khách hàng.

11


Từ các khái niệm ở trên, chúng ta có thể thấy:
- Chất lượng không phải là sự chuẩn mực.
- Chất lượng thay đổi theo thời gian.
- Chất lượng không đồng nghĩa với sự hoàn hảo.
- Sự đánh giá về chất lượng mang tính chất chủ quan.
- Chất lượng định hướng bởi khách hàng.
b. Giá cả

* Khái niệm về giá cả:
- Đối với nhà sản xuất, người bán hàng, giá sản phẩm, dịch vụ là số tiền
mà nhà sản xuất và người bán mong muốn nhận được từ người mua qua mua
bán trên thị trường.
- Đối với người mua, giá sản phẩm, dịch vụ là số tiền mà người mua
sẵn sàng trả cho số hàng hóa dịch vụ mà họ muốn có được trên thị trường.
- Theo quan điểm của nhà quản lý, giá cả sản phẩm dịch vụ là sự biểu
hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm, dịch vụ mà giá trị của sản phẩm dịch vụ
đó được xác định trên cơ sở lao động xã hội hữu ích đã kết tinh vào sản phẩm,
dịch vụ đó, đồng thời giá hàng hóa dịch vụ phải đảm bảo sự ổn định và phát
triển chung của toàn nền kinh tế.
Giá cả sản phẩm, dịch vụ phụ thuộc vào chi phí sản xuất, quan hệ cung
cầu, chính sách giá của doanh nghiệp, sự điều tiết của nhà nước.
* Các hình thức định giá với tư cách là công cụ của cạnh tranh:
Sự ảnh hưởng của giá cả tới cạnh tranh giữa các doanh nghiệp được thể
hiện trong các phương pháp định giá của các doanh nghiệp. Thông thường có
bốn cách định giá sau:
- Định giá thấp
Là cách định giá thấp hơn giá thị trường, nhưng cao hơn chi phí sản
xuất ra sản phẩm, dịch vụ. Doanh nghiệp chấp nhận mức lãi thấp nhằm mang

12


lại lợi ích lâu dài cho mình.
- Định giá ngang với giá thị trường
Doanh nghiệp căn cứ vào giá bán sản phẩm cùng loại của các đối thủ
cạnh tranh để xác định mức giá của mình ngang hay xoay quanh mức giá của
họ.
- Định giá cao

Là định giá bán ra cao hơn mức giá thống trị trên thị trường. Biện pháp
này được áp dụng trong một số trường hợp như :
+ Nhà sản xuất nắm độc quyền về mặt kỹ thuật, công nghệ trong quá
trình sản xuất sản phẩm hoặc áp dụng cho những sản phẩm, dịch vụ có sự
khác biệt, cao cấp, thu hút mạnh người tiêu dùng.
+ Sản phẩm mới đưa ra thị trường, người tiêu dùng chưa biết rõ chất
lượng của sản phẩm đó, chưa có cơ hội để so sánh, hoặc là sản phẩm không
khuyến khích người tiêu dùng mua, áp dụng giá bán cao để thúc đẩy họ tìm
sản phẩm thay thế.
- Chính sách giá phân biệt:
Là chính sách định giá mà cùng một loại sản phẩm, nhưng doanh
nghiệp định ra nhiều mức giá khác nhau, dựa theo nhiều tiêu thức khác nhau
như dựa vào khối lượng mua, theo thời điểm mua, theo phương thức thanh
toán…
c. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm
Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm là việc đưa hàng hoá dịch vụ tới
người tiêu dùng sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ.
Doanh nghiệp muốn thành công phải có các chính sách khuyến khích
khách hàng, có mục tiêu và kế hoạch phát triển cũng như chính sách tiêu thụ
tốt sản phẩm của mình.

13


Doanh nghiệp cần thường xuyên thực hiện công tác quảng cáo, tổ chức
hội nghị khách hàng nhằm truyền tải những thông tin cần thiết với khách
hàng, nhất là khách hàng lớn.
Ngoài ra còn một số phương thức hiệu quả khác trong công tác tiêu thụ
sản phẩm như:
- Khuyến khích khách hàng mua hàng bằng hình thức giảm giá có

thưởng khi mua với số lượng lớn.
- Luôn đáp ứng và đổi mới các phương thức phục vụ theo yêu cầu của
khách hàng như: thử hàng, chọn hàng, đổi hàng hay cung cấp các tài liệu giới
thiệu sản phẩm, thuyết minh sản phẩm.
- Luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm ngày một đa dạng hơn, đẹp hơn, phù
hợp hơn với nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
- Nghiên cứu và xác định các kênh bán hàng và phân phối hàng hoá
theo chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Người
Ngườisản
sản
xuất
xuất

Người
Ngườibán
bán
lẻlẻ

Người
Ngườibán
bánlẻlẻ

Đại
Đạilý


Đại
Đạilý



Người
Ngườitiêu
tiêudùng
dùng

Bán
Bánbuôn
buôn

Bán
Bánlẻlẻ

Sơ đồ 2.1: Hệ thống kênh phân phối
d. Cạnh tranh bằng các công cụ khác
Ngoài các công cụ nêu trên, doanh nghiệp còn có thể tiến hàng cạnh
tranh bằng các công cụ khác như:

14


×