Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

CÔNG tác đãi NGỘ LAO ĐỘNG tại CTY TNHH PI DANANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.22 KB, 52 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thời gian thực tập tại Công ty TNHH PI VINA DANANG với đề
tài :” Công tác đãi ngộ dành cho ngƣời lao động “. Em đã hiểu biết ít nhiều về công ty
và công tác đãi ngộ lao động của công ty.
Trƣớc tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trƣờng Cao Đẳng
Thƣơng Mại khoa Quản trị kinh doanh và đặc biệt là thầy cô giảng dạy trong chuyên
ngành Quản trị doanh nghiệp công nghiệp đã trang bị cho em kiến thức cho em trong
suốt quá trình học tập, dẫn dắt và tạo điều kiện và giúp đỡ em có điều kiện thực tập tại
Công ty TNHH PI VINA DANANG.
Là sinh viên chƣa có kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập tại công ty đã cho
em nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhƣng em đã đƣợc sự giúp đỡ
tận tình của các anh chị trong công ty tạo điều kiện và môi trƣờng giúp em rất nhiều
trong việc nắm vững liên hệ thực tế, hệ thống lại những kiến thức đã học ở trƣờng, có
thêm kinh nghiệm để thực hiện tốt bài báo cáo tốt nghiệp cũng nhƣ bƣớc đầu tiếp cận
với thực tiễn công việc của mình trong tƣơng lai.
Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn chân thành và trân trọng nhất tới cô Lê Thị Mỹ
Dung đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp
của mình.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH PI
VINA DANANG đã ƣu ái quan tâm, chỉ dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện cho em trong
suốt quá trình thực tập vừa qua, cung cấp cho em nhiều kiến thức quý báo cũng nhƣ
kinh nghiệm thực tế và những tài liệu cần thiết để em hoàn thành bài báo cáo tốt
nghiệp này. Và em không quên gởi tới chị Nguyễn Thị Cẩm Thơ TrƣởngPhòng nhân
sự của Công ty lời cảm ơn chân thành.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !!!

i


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG


STT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

1

TNHH

Trách nhiệm hƣu hạn

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


5

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

6

NVL

Nguyên vật liệu

7

CNV

Công nhân viên

ii


DANH SÁCH SƠ ĐỒ HÌNH
STT
1

TÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH PI VINA DANANG

iii



DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG
STT

BẢNG SỬ DỤNG

1

Danh sách đối thủ cạnh tranh

2

Danh sách các nhà cung ứng nguyên vật liệu

3

Doanh thu của Công ty

4

Lợi nhuận của Công ty

5

Cơ cấu lao động trong sản xuất

6

Bảng công chi của công nhân may công nghiệp ( công
nhân trực tiếp )


7

Bảng công chi tiết của công nhân cắt chỉ ( công nhân gián
tiếp )

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG.................................................................................... ii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ HÌNH ........................................................................................ iii
DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG ..................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT ..........................................................................................2
1.1. Khái nệm về đãi ngộ lao động trong sản xuất ......................................................2
1.1.1. Khái niệm đãi ngộ lao động...............................................................................2
1.1.2. Vai trò của đãi ngộ lao động trong sản xuất ......................................................2
1.1.2.1. Đối với ngƣời lao động...................................................................................2
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp .....................................................................................2
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động đãi ngộ lao động trong sản xuất.............2
1.2. Các hình thức đãi ngộ lao động trong sản xuất ....................................................2
1.2.1. Đãi ngộ lao động bằng hình thức tài chính........................................................2
1.1.1.1. Tiền lƣơng ......................................................................................................3
a. Khái niệm tiền lƣơng ...............................................................................................3
b. Ý nghĩa của tiền lƣơng ............................................................................................3
c. Mục tiêu của hệ thống tiền lƣơng ............................................................................3

d.Các yếu tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng .......................................................................4
1.1.1.2. Các khoản ngoài lƣơng ...................................................................................4
a. Phụ cấp lƣơng ..........................................................................................................4
b. Tiền thƣởng .............................................................................................................5
c. Phúc lợi ....................................................................................................................6
1.1.1.3. Các hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động ..................................................7
a. Trả lƣơng theo thời gian ..........................................................................................7
b. Trả lƣơng theo sản phẩm .........................................................................................8
c. Hình thức trả lƣơng khoán .....................................................................................11
d. Qũy tiền lƣơng .......................................................................................................11
e. Lƣơng làm thêm giờ ..............................................................................................12
v


1.2.2. Đãi ngộ lao động bằng hình thức phi tài chính ...............................................12
1.2.2.1. Đãi ngộ thông qua công việc ........................................................................12
1.2.2.2. Đãi ngộ thông qua môi trƣờng làm việc .......................................................12
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY TNHH PI VINA DANANG .......................................................................14
2.1. Khái quát về Công ty TNHH PI VINA DANANG ............................................14
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH PI VINA
DANANG ..................................................................................................................14
2.1.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................14
2.1.1.2. Qúa trình phát triển .......................................................................................14
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH PI VINA
DANANG ..................................................................................................................15
2.1.2.1. Chức năng .....................................................................................................15
2.1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................15
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................16
2.1.3. Đặc Điểm môi trƣờng kinh doanh của Công ty TNHH PI VINA DANANG 17

2.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh .....................................................................................17
2.1.3.2. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh....................................................................17
2.1.3.3. Đặc điểm khách hàng ...................................................................................17
2.1.3.4. Đặc điểm thị trƣờng kinh doanh ...................................................................17
2.1.3.5. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh .........................................................................17
2.1.3.6. Đặc điểm nhà cung ứng ................................................................................18
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH PI VINA DANANG ......20
2.1.4.1. Về doanh thu .................................................................................................20
2.1.4.2. Về thị trƣờng.................................................................................................20
2.1.4.3. Về lợi nhuận .................................................................................................20
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH PI VINA DANANG ........21
2.1.5.1. Thuận lợi .......................................................................................................21
2.1.5.2. Khó khăn.......................................................................................................21
2.2. Thực trạng về công tác đãi ngộ lao động tại Công ty TNHH PI VINA
DANANG ..................................................................................................................21
2.2.1. Quy mô và cơ cấu lao động trong sản xuất của Công ty TNHH PI VINA
DANANG ..................................................................................................................21
2.2.1.1. Quy mô .........................................................................................................22
vi


2.2.1.2. Cơ cấu lao động trong sản xuất ....................................................................22
2.2.2. Các yếu tố đến công tác đãi ngộ lao động tai Công ty TNHH PI VI NA
DANANG ..................................................................................................................23
2.2.2.1. Các chính sách đãi ngộ dành cho ngƣời lao động ........................................23
2.2.2.2. Đặc điễm của ngƣời lao động .......................................................................25
2.2.2.3. Tính chất của công việc ................................................................................25
2.2.3. Đãi ngộ lao động bằng hình thức tài chính......................................................25
2.2.3.1. Tiền lƣơng ....................................................................................................25
a. Lao động trực tiếp .................................................................................................26

b. Lao động gián tiếp .................................................................................................29
c. Các khoản trích theo lƣơng ....................................................................................32
2.2.3.2. Tiền thƣởng ..................................................................................................34
a. Thƣởng theo doanh số ...........................................................................................34
b. Thƣởng tết .............................................................................................................34
c. Thƣởng lễ ...............................................................................................................34
d. Thƣởng cho những sáng kiến thiết thực trong công việc ......................................34
2.2.3.3. Phụ cấp .........................................................................................................35
a. Chuyên cần ............................................................................................................35
b. Xăng xe ..................................................................................................................35
c. Con nhỏ ( dƣới 1 tuổi ) ..........................................................................................35
d. Một số phụ cấp khác ..............................................................................................35
2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ( Phi tài chính ) ...................................................35
2.2.4.1. Động viên thăm hỏi công nhân .....................................................................35
2.2.4.2. Huấn luyện tay nghề công nhân ...................................................................36
2.2.4.3. Đảm bảo cho ngƣời lao động có một ví trí và vai trò trong doanh nghiệp ..36
2.2.4.4. Tạo cơ hội thăng tiến trong công việc ..........................................................36
2.2.4.5. Tạo không khí làm việc thoải mái ................................................................ 36
2.2.4.6. Xây dựng mối quan hệ chan hòa giữa quản lí và ngƣời lao động ................36
2.3. Nhận xét và đánh giá chung về công tác đãi ngộ lao động tại Công ty TNHH PI
VINA DANANG .......................................................................................................36
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................36
2.3.2. Những hạn chế .................................................................................................37
2.3.3. Nguyên nhân ....................................................................................................37
vii


CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH P VI NA DANANG ..........................................38
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................38

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ lao động tại công ty TNHH
PI VINA DANANG ..................................................................................................39
3.2.1. Hoàn thiện công tác tính lƣơng và công nhằm tránh sai sót ...........................39
3.2.1.1. Công tác tính lƣơng ......................................................................................39
3.2.1.2. Hoàn thiện công tác chấm công....................................................................40
3.2.2. Hoàn thiện công tác chi trả bảo hiểm cho ngƣời lao động ..............................41
3.2.3. Khuyến khích công nhân .................................................................................41
3.2.3.1. Về tài chính ...................................................................................................41
3.2.3.2. Về tinh thần ..................................................................................................41
KẾT LUẬN ...................................................................................................................43

TÀI LIỆU THAM KHẢO

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trƣờng mở cửa thì tiền lƣơng là một vấn
đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho công lao động của ngƣời lao động.
Tiền lƣơng hay tiền thƣởng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho
ngƣời lao động tƣng ứng với thời gian, chất lƣợ ng và kết quả hoạt động mà họ cống
hiến.Tuy nhiên để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao thì các nhà quản lý của doanh nghiệp
cần phải giải quyết một cách khoa học nhiều vấn đề cụ thể nhƣ: tài chính, con ngƣời,
thị trƣờng, kỹ thuật... Môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt của nền kinh tế thị
trƣờng đã làm cho các doanh nghiệp nhìn nhận một cách khách quan hơn về nhân tố
con ngƣời, nhân tố này ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tồn tại và phát
triển doanh nghiệp.
Để có một lực lƣơng lao động dày dặn kinh nghiệm của Công ty TNHH PI
VINA DANANG, Công ty đã vạch ra các kế sách và áp dụng các phƣơng thức đãi
ngộ lao động một cách hiệu quả đã mang lại nhiều thành công cho Công ty. Tuy nhiên

việc đãi ngộ lao động không hề đơn giản, nó bao gồm nhiều vấn đề nhƣ tâm lý, sinh
lý, xã hội, đạo đức…, việc đãi ngộ lao động là một việc khoa học đồng thời cũng là
nghệ thuật. Là khoa học thì ai trong chúng ta cũng có khả năng nắm vững đƣợc nhƣng
nó còn là nghệ thuật, mà nghệ thuật thì không phải ai cũng áp dụng đƣợc. Vì vậy nên
em chọn nghiên cứu đề tài: “Công tác đãi ngộ lao động trông sản xuất tai Công Ty
TNHH PI VINA DANANG” để hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. Đây là công
việc mà em đã đƣợc nghiên cứu trong quá trình học tập và cũng là vấn đề cấp thiết của
các doanh nghiệp hiện nay nhằm tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng.
Đề tài bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác đãi ngộ lao động trong sản xuất.
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác đãi ngộ lao đông trong sản xuất tai Công Ty
TNHH PI VINA DANANG.
Chƣơng 3:Một sốgiải pháp nhằm hoàn thành công tác đãi ngộ lao động trong
sản xuất tại Công ty TNHH PI VINA DANANG .

1


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ CHO NGƢỜI LAO
ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT
1.1. Khái nệm về đãi ngộ lao động trong sản xuất
1.1.1. Khái niệm đãi ngộ lao động
Là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động để họ có
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao và qua đó góp phần hoàn thành mục tiêu của
doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự là một quá trình: mọi nhà quản trị đều có trách nhiệm
về đãi ngộ nhân sự từ việc xây dựng các chính sách đãi ngộ đến việc tổ chức thực hiện
công tác đãi ngộ trong doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự phải hƣớng tới việc thoả mãn
nhu cầu vật chất và tinh thần của ngƣời lao động Đãi ngộ nhân sự giúp đạt đƣợc mục
tiêu của doanh nghiệp thông qua lao động có hiệu quả của đội ngũ nhân sự.
1.1.2. Vai trò của đãi ngộ lao động trong sản xuất

1.1.2.1. Đối với ngƣời lao động
Đãi ngộ nhân sự có vai trò quan trọng đối với ngƣời lao động đãi ngộnhân sự
tạo điều kiện để họ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, từ đó tạo động lực kích
thích ngƣời lao động làm việc với hiệu quả cao nhất.
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp
- Đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đãi ngộ nhân sự góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định, có chất lƣợng cho
doanh nghiệp.
- Đãi ngộ nhân sự giúp nâng cao hiệu quả các chức năng quản trị nhân sự khác
trong doanh nghiệp.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đãi ngộ lao động trong sản xuất
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Hầu hết các doanh nghiệp đãi ngộ lao động dƣ̣a váo doanh thu và lợi nhuận của
Công ty, lợi nhuận cao cũng kèm theo đó là một chế độ đãi ngộ tốt .
- Doanh nghiệp sau đi theo lối mòn của các doanh nghiệp trƣớc
Các doanh nghiệp bị phá sản và đƣợc mua lại

, thì các doanh nghiệp mua lại

cũng đi theo các chế độ của Công ty trƣớc .
1.2. Các hình thức đãi ngộ lao động trong sản xuất
1.2.1. Đãi ngộ lao động bằng hình thức tài chính
2


1.1.1.1. Tiền lƣơng
a. Khái niệm tiền lƣơng
Tiền lƣơng là giá cả sức lao động , đƣợc hình thành qua sự thảo thuận giữa
ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động

trong nền kinh tế thị trƣờng. Tiền lƣơng đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng
và hiệu quả công việc.
Thực tế hiện nay có hai cách hiểu về tiền lƣơng. Theo cách hiểu thứ nhất, tiền
lƣơng là một bộ phân trong thu nhập của ngƣời lao động từ doanh nghiệp. Khi đó, tiền
lƣơng thƣờng đƣợc hiểu là khoảng tƣơng đối ổn mả định mà chủ doanh nghiệp chi trả
cho ngƣời lao động, ví dụ tiền lƣơng khoán, lƣơng cơ bản, lƣơng tháng... tiền lƣơng
lúc này không bao gồm tiền thƣởng và một số khoản thu nhập khác.
b. Ý nghĩa của tiền lƣơng
-Đối với ngƣời lao động:
+ Tiền lƣơng là phần cơ bản nhất trong thu nhập ngƣời lao động, giúp cho họ và
gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết…
+ Tiền lƣơng kiếm đƣợc ảnh hƣởng đến địa vị của ngƣời lao động trong gia
đình, trong doanh nghiệp và đối với xã hội.
+ Khả năng kiếm đƣợc tiền lƣơng cao hơn sẽ tạo ra động lực thúc đẩy ngƣời lao
động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với doanh nghiệp thông qua
sự nâng cao trình độ và sự đóng góp cho doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp:
+ Tiền lƣơng là một phần quan trọng của chi phí sản xuất.
+ Tiền lƣơng là công cụ để duy trì, gìn giữ và thu hút những ngƣời lao động, có
khả năng phù hợp với công việc của doanh nghiệp.
+ Tổ chức tiền lƣơng trong doanh nghiệp công bằn và hợp lý sẽ góp phần duy
trì, củng cố và phát triển lực lƣợng lao động của mình.
c. Mục tiêu của hệ thống tiền lƣơng
- Thu hút ngƣời lao động
Ứng viên đi tìm việc làm thƣờng không biết chính xác mức lƣơng cho công
việc tƣơng tự các doanh nghiệp khác nhau, không thể hoặc rất khó so sánh tất cả
những lợi ích từ công việc nhƣ phúc lợi, khen thƣởng, cơ hội thăng tiến, thú vị... của
công việc trong các doanh nghiêp khác nhau. Tuy nhiên, mức lƣơng mà các doanh
3



nghiệp đề nghị thƣờng là một trong những yếu tố cơ bản nhất cho ứng viên quyết
ddingj có chấp nhận việc làm ở doanh nghiệp hay không. Các daonh nghiệp càng trả
lƣơng cao thì càng có khả năng thu hút đƣợc những ứng viên giỏi từ trên thị trƣờng địa
phƣơng.
- Duy trì lao động giỏi
Để duy trì đƣợc những lao động giỏi cho doanh nghiệp,trả lƣơng cao chƣa
đủmà còn thể hiện đƣợc tinh công bằng nội bộ doanh nghiệp. Khi ngƣời lao động nhận
thấy rằng doanh nghiệp trả lƣơng cho họ không công bằng, họ sẽ thƣờng cảm thấy khó
chịu, bị ức chế và chán nản, thậm chí rời bỏ doanh nghiệp. Tính công bằng trong trả
lƣơng thể hiện không chỉ ở sự giữa ngƣời lao động thể hiện cùng công việc, có kết quả
tƣơng đƣơng, không phân biệt giới tính, dân tộc, màu da, nguồn gốc gia đình... mà còn
ở sự công bằng giữa những công việc có tầm quan trọng, yêu cầu mức độ phức tạp, kĩ
năng thực hiện tƣơng đƣơng hoặc giữa những ngƣời lao động làm việc trong những bộ
phận khác nhau trong doanh nghiệp.
- Kích thích động viên ngƣời lao động
Tất cả các yếu tố cấu thành trong thu nhập của ngƣời lao đọng cần đƣợc sử
dụng có hiệu quả nhằm tạo ra động lực kích thích cao nhất đối với ngƣời lao động.
Ngƣời lao động thƣờng mong đợi những cố gắng vầ kết quả thực hiện công việc của
họ sẽ đƣợc đánh giá và khen thƣởng xƣớng đáng. Những mong đợi này sẽ hình thành
và xác định mục tiêu, mức độ thực hiện công việc của ngƣời lao động cần đạt đƣợc
trong tƣơng lai. Nếu các chính sách và hoạt động quản trị trong doanh nghiệp đẻ cho
ngƣời lao độngthấy rằng sự cố gắng, vất vả và mức độ thực hiện công việc tốt của họ
sẽ không đƣợc đền bù tƣơng xứng, họ sẽ không làm việc nữa, dần dần, có thể hình
thành tính ỳ, thụ động trong tất cả ngƣời lao động trong doanh nghiệp.
d.Các yếu tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng
- Năng suất lao động
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Đơn giá của đơn đặt hàng
- Trình độ tay nghề

- Thời gian làm việc
1.1.1.2. Các khoản ngoài lƣơng
a. Phụ cấp lƣơng
4


Phụ cấp là các khoản trong thu nhập nằm ngoài tiền lƣơng chính ( hoặc lƣơng
cơ bản ) cộng thêm cho ngƣời lao động mà ngoài tiền lƣơng từ chuyên môn ra ( tính
theo 9 bậc phụ thuộc vào bằng cấp hay tay nghề ) họ có thể hƣởng thêm những khoản
phụ cấp này.
- Phụ cấp trách nhiệm:
Đây là khoản phụ cấp nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm cho công nhân khi
hoàn thành công việc. Cấp quản lý đƣợc thƣởng tiền trách nhiệm hằng tháng, mức
thƣởng là 10% lƣơng căn bản.
- Tiền công tác phi:
Là khoản tiền phụ cấp của công ty cho ngƣời lao động khi đi công tác hay phục
vụ ngoài lề để hoàn thành công việc.
+ Đối với công nhân viên thƣờng xuyên công tác ở ngoài thì đƣợc hƣởng
200.000 đồng/ tháng.
+ Đối với công nhân viên không thƣờng xuyên đi công tác thì đƣợc hƣởng
công tác phi theo bảng công tác phi của công ty.
- Ngoài ra còn một số phụ cấp khác:
+ Phụ cấp điện thoại:
Cấp cho công nhân viên thƣờng xuyên công tác ngoài để phục vụ cho công
việc.
+ Phụ cấp nghỉ việc:
Theo quy định của Nhà nƣớc mỗi năm làm việc đƣợc trợ cấp 50% tiền tháng
lƣơng theo tiền lƣơng cơ bản tháng gần nhất.
+ Trợ cấp nghỉ chờ việc:
Trƣờng hợp phải ngừng chờ việc không do lỗi của ngƣời lao động, Giám Đốc

công ty sẽ trợ cấp cho ngƣời lao động bằng 100% mức lƣơng quy định và Nếu do lỗi
của ngƣời lao động thì lúc đó ngƣời lao động không đƣợc trả lƣơng.
b. Tiền thƣởng
Là khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động thƣởng cho ngƣời loa động căn cứ
vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của ngƣời
loa động.
- Thƣởng cuối năm ( tết âm lịch)

5


Hằng năm Công ty kinh doanh có lãi Công ty sẽ trích từ lợi nhuận để thƣởng
cho ngƣời lao động mức thƣởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm. Mức thƣởng cụ thể
từng ngƣời lao động tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lƣợng công tác, chấp
hành đầy đủ nội quy, các quy định của công ty.
- Thƣởng tuần
Hằng tuần dựa trên việc đánh giá thực hiện công việc của công nhân viên
Trƣởng bộ phận sản xuất lập bảng đánh giá thực hiện công việc để xem sét thƣởng cho
ngƣời lao động.
- Thƣởng lễ ( lễ 30/4&1/5, Ngày quốc khánh, tết dƣơng lịch)
Số tiền thƣởng từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng tùy thuộc vào khả năng hoàn
công việc, mức độ chấp hành nội quy lao động tại công ty cũng nhƣ đóng góp từng cá
nhân.
Mức thƣởng cụ thể của từng nhân viên sẽ đƣợc ghi trong quyết định củ hội
đồng tại thời điểm thƣởng.
- Thƣởng thâm niêm
Nhân viên gắn bó với công ty tối thiểu từ 3 năm trở lên sẽ có mức thƣởng đƣợc
công bố vào đợt chi trả lƣơng tháng cuối cùng của năm.
Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban Giám Đốc giao đƣợc thƣởng phần
trăm doanh thu hằng tháng. Trƣờng hợp vƣợt doanh thu thì Giám Đốc Kinh Doanh

làm tờ trình về việc đạt doanh thu, mức đƣợc hƣởng cho từng nhân viên trình Ban
Giám Đốc duyệt và chuyển cho phòng Kế toán trả cùng với lƣơng tháng.
c. Phúc lợi
Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp đƣợc trả dƣới dạng các hỗ trợ về cuộc sống
cho ngƣời lao động.
Cung cấp các lạo phúc lợi cho ngƣời lao động có các ý nghĩa: Phúc lợi đóng vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo cuộc sống của gƣời lao động; làm tăng uy tín doanh
nghiệp trên thị trƣờng, làm cho ngƣời lao động phấn chấn, giúp giữ chân đƣợc nguồn
lao động trình đọ cao; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao độngthúc
đẩy nâng cao năng suất; giảm bớt gánh nặng của xã hội trong việc chăm lo ngƣời lao
động nhƣ BHXH, BHYT, BHTN.
Phúc lợi của doanh nghiệp gồm có: Phúc lợi bắt buột ( BHXH, BHYT, BHTN
), phúc lợi tự nguyện ( BHNT, BH mất khả năng lao động, hƣu trí, trợ cấp khác...).
6


1.1.1.3. Các hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động
a. Trả lƣơng theo thời gian
Là tiền lƣơng thanh toán cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian làm việc và
trình độ chuyên môn của họ.
- Trả lƣơng theo thời gian giản đơn
Trả lƣơng theo thời gian giản đơn = lƣơng căn bản + phụ cấp heo chế độ khi
hoàn thành công việc và đạt yêu cầu.
+ Tiền lƣơng tháng là tiền lƣơng đã đƣợc quy định sẵn đối với từng bậc lƣơng
trong các thang lƣơng, đƣợc tính và trả cố định hằng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động.
* Tiền lƣơng phải trả trong tháng đối với doanh nghiệp nhà nƣớc

Mức lƣơng
trong tháng


Mức lƣơng
tối thiểu
theo bậc
ngạch

=

*

Tổ ng hệ số
các khoả n phụ
cấ p được
Hệ số lƣơng + hưởng theo
quy đị nh

+ Tiền lƣơng tháng là tiền lƣơng đã đƣợc quy định sẵn đối với từng bậc lƣơng
trong các thang lƣơng, đƣợc tính và trả cố định hằng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động.
* Tiền lƣơng phải trả đối với doanh nghiệp nhà nƣớc:
Mức lƣơng trong tháng = Mức lƣơng tối thiểu theo bậc ngach * ( hệ số lƣơng +
tổng hệ số các khoản phụ cấp theo quy định )
* Tiền lƣơng phải trả trong tháng đối với doanh nghiệp tƣ nhân

Mức lƣơng tối thiểu
Tiền
lƣơng
theo
tháng


*
(HS lƣơng + HS các khoản phụ cấp)
=

x

Số
ngày
công

Số ngày làm việc trong tháng

7


+Lƣơng ngày đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lƣơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả
cho công nhân tính trả lƣơng cho công nhân viên trong ngày hội họp, học tập
trả lƣơng theo hợp đồng.

Lƣơng tháng + phụ cấp ( nếu có )
Tiền lƣơng ngày =
Số ngày làm việc trong tháng

+ Lƣơng giờ đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng ngày chia chi số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lƣơng giờ thƣờng làm căn cứ để tính phụ cấp thêm giờ.
- Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
Là hình thức trả lƣơng theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền lƣơng
trong sản xuất kinh doanh nhƣ : Thƣởng do nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng năng
suất lao động , tiết kiệm NVL,… nhằm khuyến kích ngƣời lao động hoàn thành tốt các

công việc đƣợc giao.
Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng = trả lƣơng theo thời gian giản đơn + các
khoản tiền lƣơng.
b. Trả lƣơng theo sản phẩm
Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động, căn cứ vào số lƣợng chất lƣợng sản phẩm
làm ra. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm gồm : lƣơng sản phẩm trực tiếp, lƣơng sản
phẩm tập thể, lƣơng sản phẩm gián tiếp, lƣơng sản phẩm có thƣởng.
Trả lƣơng sản phẩm trực tiếp cá nhân: chế độ trả lƣơng này thƣờng đƣợc áp
dụng đối với những công nhân sản xuất chính mà công việc của họ mang tính chất độc
lập tƣơng đối, có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể và
riêng biệt.
+ Đơn giá cố định đƣợc tính theo công thức sau:

8


ĐG

Lcbcv

=

Hoặc

ĐG = L * T

Q

Trong đó :
ĐG : đơn giá sản phẩm

Lcbcv : mức lƣơng cấp bậc công việc
Q : mức sản Lƣợng
T : mức thời gian ( tính theo giờ )
+ Tiền lƣơng của công nhân đƣợc tính theo công thức sau :

TL= ĐG x 𝑄𝑡𝑡
Trong đó :
TL : tiền lƣơng tính theo chế độ trả lƣơng sản phẩm trực tiếp cá nhân.
𝑄𝑡𝑡 : số lƣợng sản phẩm thực tế đƣợc nghiệm thu.
- Trả lƣơng theo sản phẩm tập thể
Hình thức trả lƣơng này đƣợc áp dụng đối với những công việc cần một nhóm
công nhân, đòi hỏi sự phối hợp giữa các công nhân và năng suất lao động chủ yếu phụ
thuộc vào sự đóng góp của các nhóm.
+ Đơn giá đƣợc tính theo công thức sau:

9


ĐG = 𝐿

𝑛
𝑖=1

* T

𝐿𝑖

ĐG =

Hoặc


ĐG =

𝑛
𝑖=1 𝐿𝑖

∗ 𝑇𝑖

Q

Trong đó:
ĐG
𝑛
𝑖=1 𝐿 𝑖

: đơn giá tính theo sản phẩm tập thể
: Tổng lƣơng cấp bậc của cả nhóm

Q

: mức sản lƣơng của cả nhóm

𝐿𝑖

: lƣơng cấp bậc của công việc bậc i

𝑇𝑖

: mức thời gian của công việc bậc i


n

: số công việc trong tổ

𝐿

: lƣơng cấp bậc công việc bình quân của cả tổ

T

: mức thời gian của sản phẩm

+ Tiền lƣơng của cả tổ đƣợc tính theo công thức :

TL = ĐG x 𝑄𝑡𝑡

- Trả lƣơng sản phẩm gián tiếp: hình thức này thƣờng áp dụng để trả lƣơng cho
công nhân phụ làm những việc phụ cho công nhân chính nhƣ: sữa chữa máy móc, bảo
dƣỡng máy móc,… tính cho từng ngƣời lao động hay tập thể.
L
Công thức tính đơn giá :

ĐG =
𝑀∗𝑄

Trong đó :
10


ĐG : đơn giá tính theo sản phẩm gián tiếp

L

: lƣơng cấp bậc của công nhân phụ

Q

: mức sản lƣợng của công nhân chính

M

: số máy phục vụ cùng loại của công nhân phụ

- Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng
Đây là hình thức kêt hợp với các hình thức tiền thƣởng. Khi áp dụng hình thức
trả lƣơng này, toàn bộ sản phẩm đƣợc áp dụng theo đơn giá cố định, cộng tiền thƣởng
sẽ căn cứ vào trình độ hoàn thành và vƣợt mức các chỉ tiêu về số lƣợng của các chế độ
tiền thƣởng theo quy định.
(𝑚∗h)
𝐿𝑡h = 𝐿 +

Công thức :

100
Trong đó :
L : tiền lƣơng trả theo sản phẩm với đơn giá cố định
m : % tiền thƣởng cho 1% hoàn thành vƣợt mức chỉ tiêu thƣởng
h

: % hoàn thành vƣợt mức chỉ tiêu thƣởng


c. Hình thức trả lƣơng khoán
Hình thức trả lƣơng khoán đƣợc áp dụng đối với những việc nếu giao từng chi
tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lƣợng cho công nhân
hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Hình thức này khuyến khích công nhân hoàn thành nhiệm vụ trƣớc thời hạn mà
vẫn đảm bảo chất lƣợng công việc thong qua hợp đồng giao khoán chặt chẽ.
d. Qũy tiền lƣơng
Bao gồm:
- Lƣơng
- Các khoản trích theo lƣơng:
+ BHXH
+ BHYT
+ BHTN
11


+ KPCĐ
e. Lƣơng làm thêm giờ
Là khoản thiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời lao động tƣơng ứng với
thời gian mà ngƣời lao động làm thêm ngoài giờ hành chính.
Tiền lƣơng làm thêm giờ sẽ đƣợc doanh nghiệp quy định ( 1 giờ làm thêm sẽ
bằng bao nhiêu phần trăm 1 giờ hành chính ).
1.2.2. Đãi ngộ lao động bằng hình thức phi tài chính
1.2.2.1. Đãi ngộ thông qua công việc
Đối với ngƣời lao động trong doanh nghiệp, công việc đƣợc hiểu là những hoạt động
cần thiết mà họ đƣợc tổ chức giao cho họ và họ có nghĩa vụ phải hoàn thành. Công
việc mà ngƣời lao động phải thực hiện có ý nghĩa rất quan trọng vì nó gắn liền với
mục đích và đọng cơ làm việc của họ. Tính chất, đặc điễm, nội dung và tiêu chuẩn của
công việc là những yếu tố ảnh hƣởng mạnh mẽ đến kết quả thực hiện công việc của
ngƣời lao động. Nếu ngƣời lao động dƣợc phân công thực hiện một công việc quan

trọng, phù hợp với trình độ chuyên môn, tay nghề, phẩm chất cá nhân và sở thích của
họ sẽ làm cho hốc đƣợc những hứng thú trong công việc, có trách nhiệm đối với kết
quả công việc.
Theo quan điễm của ngƣờ lao động, một công việc có tác dụng đãi ngộ đối với
họ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Mang lại thu nhập xứng đáng với công sứa họ bỏ ra
- Có một vị trí và vai trò nhất định trong hệ thống công việc của doanh nghiệp
- Phù hợp với trình đọ chuyên môn, tay nghề, kinh nghiệm của ngƣời lao động
- Có cơ hội để thăng tiến
- Không nhàm chán, trùng lặp gây ức chế về ặt tâm lí, kích thích lòng say mê,
sáng tạo
- Không làm ảnh hƣởng đến sức khỏe, đảm bảo an taonf tính mạng khi thực
hiện công việc
- Kết quả thực hiện công việc phải đƣợc xem xét đánh giá theo các tiêu chuẩn
rõ ràng, mang tính thực tiễn
1.2.2.2. Đãi ngộ thông qua môi trƣờng làm việc
Đãi ngộ thông qua nôi trƣờng làm việc đƣợc thực hiện dƣới các hình thức nhƣ:
- Tao dựng không khí làm việc
12


- Quy định và tạo dựng các quan hệ ứng xử giữa các thành viên trong nhóm làm
việc
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh và an toàn lao động
- Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao
- Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể
- Quy định giờ giấc và thời gian làm việc linh hoạt

13



CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY TNHH PI VINA DANANG
2.1. Khái quát về Công ty TNHH PI VINA DANANG
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH PI VINA
DANANG
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên công ty : Công ty TNHH PI VINA DANANG
Tên giao dịch: PI VINA DANANG CO.LTD
Mã doanh nghiệp: 0401681606
Tổng gíam đốc : Mr Andy Yoo
Giám đốc : Kim Ji Hwan
Ngƣời đại diện : Ông Yoo Hoil
Địa chỉ : Lô P2, đƣờng số 6, khu công nghiệp hòa khánh Bắc, quận liên chiểu,
thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 02363613956
Dự án mở nhà xƣởng và sản xuất kinh doanh hàng may mặc đƣợc ban quản lí
khu công nghiệp chứng nhận và cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 03/06/2015 với
mã số thuế là 0401681606 và đi vào hoạt động ngày 22/05/2015. Công ty đã thuê nhà
xƣởng để hoạt động sản xuất kinh doanh với diện tích khoảng 7.040 m2. Với quy mô
mỗi năm khoảng 1.200.000 sản phẩm.
Sau khi thuê lại nhà xƣởng công ty bắt đầu lắp đặt máy móc thiết bị, tuyển dụng
lao động vào tháng 6/2015, sau đó nhà xƣởng chính thức hoạt động sản xuất vào
tháng 07/2015.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là may trang phục trừ trang phục da thú
với 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam.
Trong quá trình vừa sản xuất vừa hoàn thiện cơ sở hạ tầng với con số 7.040 m2
đã ổn định hoạt động trong thời gian qua, thì hiện tại công ty đang mở thêm nhà xƣởng
để mở rộng quy mô và nâng cao năng suất.
2.1.1.2. Qúa trình phát triển

- Thời gian hoạt động của dự án: 5 năm, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ
lần đầu vào ngày 03 tháng 06 năm 2015.

14


- Bắt đầu lắp đặt máy móc thiết bị: Tháng 6 năm 2015, hoàn thành và đƣa vào
sử dụng: Tháng 7 năm 2015.
- Bắt đầu hoạt động thì công ty có 500 công nhân, nhƣng sau khi hoạt động gần
đƣợc 3 năm thì số lƣợng công nhân hiện tại là 976 công nhân( chƣa bao gồm cán bộ và
công nhân viên chức của công ty).
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH PI VINA
DANANG
2.1.2.1. Chức năng
- Tổng giám đốc: Là ngƣời đứng đầu công ty, quyết định mọi hoạt động của
công ty.
- Giám đốc: Là ngƣời giúp việc cho Tổng giám đốc, đƣa ra chiến lƣợc, phƣơng
thức quản lý kinh doanh, khen thƣơng, đề bạt, kỷ luật cán bộ công nhân viên.
- Bộ phận kế toán: Theo dõi, quản lý tình hình biến động tài sản và nguồn vốn
của công ty, cung cấp thông tin cho Giám Đốc để có kế hoạch kịp thời trong quá trình
ra quyết định về tài chính.Tham mƣu phƣơng hƣớng, biện pháp, quy chế quản lý tài
chính, thực hiện các quyết định tài chính và tổ chức thực hiện công tác kế toán sao
cho hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí, đúng qui chế, chế độ theo quy định hiện hành.
- Bộ phận nhân sự: Theo dõi, quản lí tình hình nhân lực của công ty, cung cấp
thông tin cho ban Gíam đốc về tình hình nhân lực. Tham mƣu kế hoạch sản xuất của
của ban Giám đốc để kịp thời bổ sung nguồn nhân lực.
- Bộ phận quản lí nhà máy: Trực tiếp tham mƣu ý kiến của ban Giám đốc để
đƣa ra các biện pháp quản lí nhà máy chặc chẽ hơn.
- Bộ phận sản xuất: Trực tiếp tham gia vào kế hoạch sản xuất công ty,phối hợp
với bộ phận nhân sự để bố trí ngƣời lao động cho sản xuất.

2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Chấp hành đúng và đầy đủ các chính sách, chế độ pháp luật trong quản lý kinh
tế của Nhà nƣớc quy định.
- Chăm lo đới sống vật chất và tinh thần cho nhân viên, bồi dƣỡng tay nghề
chuyên môn cho đối tƣợng hợp lý.
- Nghiên cứu thị trƣờng, mở rộng mạng lƣới phân phối, tăng doanh thu, củng cố
phát triển công ty để đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng.

15


- Xây dựng các chiến lƣợc kinh doanh trên cơ sở nắm bắt thị trƣờng và năng lực
kinh doanh của công ty.
- Hạch toán và báo cáo trung thực theo chế độ Nhà nƣớc quy định.
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà
nƣớc theo quy định của pháp luật. - Xây dựng, đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên
chuyên nghiệp phù hợp với sự phát triển của công ty.
- Bộ phận kế hoạch: Thừa hành kế hoạch sản xuất của công ty.
- Bộ phận phân tích công đoạn: Thừa hành ý kiến của Giám đốc sản xuất, trực
tiếp kiểm tra từng công đoạn của một sản phẩm: Thời gian thực hiện một công đoạn,
thời gian thực hiện một sản phẩm ...
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH PI VINA DANANG
TỔNG GIÁM ĐỐC
MR. YNDY YOO

GIÁM ĐỐC HÀNH CHÍNH
NHÂN SƢ̣

GIÁM ĐỐC XƢỞNG

MR. KIM YUNG BUM

MR. KIM JI HWAN

PHÒNG
NHÂN
SỰ

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PPPPP

PHÒNG
XUẤT,
NHẬP
KHẨU

PHÒNG
KIỂM
XƢỞNG

PHÒNG
KẾ
HOẠCH
SẢN
XUẤT

PHÒNG

PHÂN
TÍCH
CÔNG
ĐOẠN

PHÒNG
T.KÊ

Nguồn: Phòng nhân sự
Nhận xét:
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH PI VINA DANANG tuy đơn giản,mọi
phòng ban đều nằm dƣới sự giám sát của Tổng giám đốc và giám đốc.Dựa trên đặc
điểm quy trình sản xuất, công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty và để đảm bảo việc
16


quản lý sản xuất có hiệu quả công ty tổ chức cơ cấu theo hình thức tập trung.Trong cơ
cấu quản lý tổ chức phòng ban mỗi bộ phận đều có quyền hạn và nghĩa vụ riêng tuy
nhiên vẫn tác động qua lại phục vụ và giúp đỡ lẫn nhau.
2.1.3. Đặc Điểm môi trường kinh doanh của Công ty TNHH PI VINA DANANG
2.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh
May và gia công các mặt hàng may mặt thời trang( trừ hàng lông thú).
2.1.3.2. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh
- May áo và váy.
- Chất liệu: 100% từ vải vons .
- Khách hàng là ngƣời Mỹ và Hàn Quốc nên size áo rộng và thoáng.
2.1.3.3. Đặc điểm khách hàng
Khách hàng là yếu tố hết sức quan trọng quyếtđịnh sự thành công hay thất bại
của một công ty:
- Khách hàng là ngƣời Mỹ và Hàn Quốc nên rất khó tính, dù chỉ một sai sót rất

nhỏ nhƣng khách hàng vẫn trả lại nguyên đơn hàng để kiễm tra.
- Yêu cầu chất lƣợng và thời gian giao hàng luôn đặt lên hàng đầu .
2.1.3.4. Đặc điểm thị trƣờng kinh doanh
Công ty hƣớng đến hai thị trƣờng tìm năng bật nhất của thể giới đó là Mỹ và
Hàn Quốc:
- Mỹ:
+ Là một nƣớc có nền kinh tế bật nhất thế giới nên vấn đề ăn mặt luôn đƣợc
đặt lên hàng đầu.
+ Dân số đông thì đính kèm theo đó là lƣợng quần áo tiêu thụ cũng sẽ rất lớn.
- Hàn Quốc:
Không phải chỉ có các kinh đô thời trang của thế giới mới có tiêu thụ lƣợng
quần áo với số lƣợng lớn mà Hàn Quốc cũng là nƣớc đi đầu của Châu Á về thời
trang,nhận thấy đƣợc tìm năng rất lớn đó nên Ban giám đốc đã quyết định xuất hàng
về nƣớc của mình để tiêu thụ.
2.1.3.5. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh
- Công ty cần phân tích đối thủ cạnh tranh để biết đƣợc mục đích của đối thủ
cạnh tranh nhằm giúp công ty đoán đƣợc mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng, bằng kết
quả tài chính và vị thế hiện nay của họ.
17


×