NHÓM KHÁNG SINH
CARBAPENEM
TS.DS. Võ Thị Hà
Đơn vị Thông tin thuốc & Dược lâm sàng
Khoa Dược – BV Trường ĐH Y Dược Huế
Huế, ngày 13 tháng 01 năm 2017
2
Nhóm carbapenem (CP) gồm
những
thuốc
gì
?
•
Gồm các KS - lactam có vòng - lactam nhưng
khác với penicillin ở 2 điểm: C ở vị trí 1 thay S và
có nối đôi ở C2 và C3.
Cấu hình trans
không phân
hủy bởi hầu
hết các βlactamase
Có những CP nào ?
Hoạt chất
Biệt dược
gốc
Phê duyệt
Biệt dược có tại BV
2017
Imipenem/
Cilastatin
(IMI)
PRIMAXIN
0,5g
1987 phê
duyệt tại Mỹ
TIENAM 0,5g,
LASTINEM 0,5g
Meropenem MERREM 0,5
(MERO)
hay 1g
1996 phê
duyệt tại Mỹ
MEIUNEM 0,5g,
MERUGOLD 1g
Ertapenem
(ERTE)
INVANZ 1g
2001 phê
duyệt tại Mỹ
-
Doripenem
(DORI)
DORIBAX 0,5g
2007 phê
duyệt tại Mỹ
-
Tebipenem
(TEBI)
Thử nghiệm
LS pha II (tại
Nhật)
-
Panipenem
(PANI)
Phê duyệt tại Nhật, Trung
Quốc và Hàn
Quốc
Cơ chế tác dụng
• Gắn và làm bất hoạt PBP (penicillin-binding
protein) làm ức chế tổng hợp thành tế bào vi
khuẩn t/d diệt khuẩn
• Mỗi CP có ái lực đặc hiệu với các dưới nhóm
PBP khác nhau (PBP1a, PBP1b, PBP2, PBP3,
PBP4…) hiệu lực kháng khuẩn của mỗi CP
khác nhau và khác với β -lactam khác
• CP không bị phân hủy bởi hầu như tất cả
-lactamase (bao gồm AmpC β-lactamase và
ESBL) VK G (-) kháng với các beta-lactam
khác (vd: Cephalosporin III) vẫn nhạy cảm với
CP
KS diệt khuẩn, phổ rộng nhất trong các beta-lactam: cả VK G(+)
và G (-), cả ưa khí và kỵ khí
Phổ kháng khuẩn: Gr(+) ưa khí
VK
Carbapenem
Staphylococus aureus
- cả loại sx penicillinase
- Nhạy cảm methicillin
S. epidemidis
-
Streptococcus
X
Bacillus spp.
X
Listeria
X
Nhạy cảm methicillin
….
Không trị được Tụ cầu kháng methicillin
Phổ kháng khuẩn: Gr(-) ưa khí
Carbapenem
Acinetobacter sp.
X (trừ Ertapenem)
Enterobacter sp.
X
Citrobacter sp.
X
E. coli
X
H. influenzae (cả chủng sx betalactamase)
X
Klebsiella sp.
X
Neisseria
X
Proteus sp.
X
Pseudomonas spp.
X (trừ Ertapenem)
Providencia spp.
X
Salmonella
X
Moraxella catarrhalis
X
Morganella morganii
X
Phổ kháng khuẩn: kỵ khí
VK
Carbapenem
Bacteroides fragilis
X
Clostridium (trừ C. difficile)
X
Eubacterium
X
Fusobacterium
X
Peptostreptococcus
X
Prevotella
X
Peptostreptococcus
X
Porphyromonas asaccharolytica
X
Lactobacillus
X
…
Dược lực học
Hiệu quả vi sinh và lâm sàng phụ thuộc:
•%T>MIC: 20% kiềm khuẩn, 40% diệt khuẩn (≥ 50% với
peni, ≥ 70% với cepha)
•Tác dụng hậu kháng sinh (post-antibiotic effect: PAE) với G(+),
và (-) (khác với beta-lactam)
VK
Nồng độ
PAE
E. coli
P. aerugonisa
4xMIC imipenem
2h
4h
E. coli
P. aerugonisa
Meropenem
4h
5h
S. aureus
2h với 10xMIC
1,5h
ertapenem
1,3h
2h với 10xMIC
KS phụ thuộc thời gian:
khoảng cách giữa các lần dùng ngắn hay
imipenem
tiêm truyền liên tục sẽ tốt hơn dùng liều cao với khoảng cách giữa
các lần xa nhau
Dược động học
Thông số
IMI
MERO
ERTA
t1/2 (h)
1
1
4
Vd (L/kg)
0,31
0,35
8,2 (1.5)
Thấm dịch não tủy
Không viêm: 10%
Viêm: 15%
Không viêm: 10%
Viêm: 40%
5%
Thấm dịch vào mật
Mật: 1%
Không tắc: 75%
Tắc: 40%
% gắn protein
20
2
Chuyển hóa
DHP-1/thận phối
hợp với cilastatin
Không bị ảnh hưởng bởi DHP-1
Điều chỉnh liều khi suy
gan
92-95
Không cần
% bài xuất dưới dạng
không đổi qua thận
60-70
70
44
Điều chỉnh liều khi suy
thận
(ClCr (ml/phút)
Có
<70
Có
<50
Có
<30
Cơ chế đề kháng
Đề kháng tự nhiên
•Enterococcus faecium: ái lực yếu với PBP5
•MRSA (methicillin-resistant S. aureus): ái lực yếu với
PBP2a
Đề kháng từ môi trường
•P. aeruginosa: mất hoạt tính của porin (vd: OprD) + tăng
efflux (đối với MERO, DORI).
•VK G(-): sản xuất carbapenemase (3 nhóm A, B, D)
•Carbapenemase: phân hủy tất cả penicilin,
cephalosporin, carbapenem và aztreonam.
Tỉ lệ đề kháng
• Enterobacteria sinh carbapenemase (CRE): 0-1%
• P. aeruginosa: kháng IMI (25%), kháng MERO (18%),
piperaciline-tazobactam (15%), ceftazidime (19%)
• A. baumannii: kháng IMI (40%), kháng MERO (35%),
piperaciline-tazobactam (57%), ceftazidime (63%)
Chỉ định
Dùng khi NK vừa – nặng và không đáp ứng với các KS khác
Thông
số
IMI/CIS
MERO
ERTA
DORI
Phổ tác
dụng
Cầu khuẩn
G(+) > MERO
Trực khuẩn G(-)
> IMI
Kém trên P.
aeruginosa,
Acinetobacter,
Enterococcus
nhạy vancomycin
(VSE)
Tương tự
MERO
Chỉ
định
Ổ bụng
Hô hấp dưới
(mắc phải tại
BV)
Phụ khoa
Máu
Niệu kbc & bc
Da và mô mềm
Nội tâm mạc
Ổ bụng
Hô hấp dưới
(mắc phải tại BV)
Phụ khoa
Máu
Niệu
Da và mô mềm
Nội tâm mạc
Viêm màng não
Ổ bụng bc
VP mắc phải cộng
đồng
Phụ khoa
Máu
Niệu bc
Da và mô mềm bc
-
Ổ bụng
bc
VP mắc
phải tại
BV
Niệu bc
Viêm màng não cấp
Đối
tượng
Tác nhân
Fist-line IV
Người
bình
thường
(kinh
nghiệm)
N. meningitidis
H. influenzae
S. pneumoniae
(Ceftriaxone
hoặc
ceftazidim) ±
vancomycin
NK hệ
TKTW
(đặc
hiệu)
S. aureus
S. epidemidis
MSSA/MSSE:
meropenem
hoặc
ceftizoxime
MRSA/MRSE:
linezolid
G(-) đa kháng
P. aeruginosa
Meropenem ±
colistin
MSSA: S. areus nhạy với methicillin
MSSE: S. epidermidis nhạy với methicillin
Secondline IV
Đường uống
thay thế
Meropenem Chloramphenicol
hoặc
Cefotaxim
hoặc
Ceftizoxime
Cefepim
hoặc
cefotaxim
Linezolid
Vancomycin Minocyclin hoặc
linezolid
Meropenem
± aminosid
MRSA: S. areus kháng với methicillin
MRSE: S. epidermidis kháng với methicillin
NK huyết do NK tiết niệu
Đối
Tác nhân
tượng
Fist-line IV
Secondline IV
Đường
uống thay
thế
Kinh
nghiệ
m
P. aeruginosa
Enterobacter
Klebsiella
Serratia
Meropenem
hoặc
ciprofloxacin
hoặc
levofloxacin
hoặc
cefepim
Doripenem Levofloxacin
hoặc
hoặc
piperacillin
Ciprofloxaci
hoặc
n
aztreonam
hoặc
amikacin
hoặc
ciprofloxacin
Đặc
hiệu
Trực khuẩn G(-)
đa kháng
meropenem
hoặc
ceftolozan/
tazobactam
Colistin
Enterobacteriace
ae kháng
carbapenem
Ceftoazidim/
avibactam
hoặc
Colistin
Liều lượng – Cách dùng
Thông số
IMI
MERO
ERTA
DORI
Liều thường
dùng/24h
2-3 g
3
1
1,5
Số lần/ngày
3-4
3-4
1
3-4
Đường dùng
(phút)
TTM (2060)
- TTM (15-30)
- bolus IV (35)
- TTM (30)
- TB (2-4)
TTM (60)
Dung môi
tương hợp
NaCl 0,9%
D5%, 10%
NaCl 0,9%
G5%,10%
NCPT, NaCl 0,9%
Không dùng
Dextrose
V dung môi
(ml)
100
50-200
10 (bolus IV)
50
TB: 3,2 ml
lidocain 1% hay
2%
Dung dịch: không màu hoặc vàng nhạt là bình thường
Yếu tố cân nhắc khi điều chỉnh
liều
Yếu tố cân nhắc khi điều chỉnh liều
Imi/Cilas
Mero
Erta
Mức độ nặng
của NK
+
+
+
Tuổi (NL, TE)
+
+
+
Cân nặng
NL: >70kg
TE: >40kg
-
-
ClCr (ml/phút)
< 70
<50
<30
Đối tượng đặc biệt
Thông số
IMI
MERO
ERTA
DORI
Nguy cơ đề
kháng
Cao
(P.
aeruginosa,
tăng mắc
MRSA)
Thấp
Thấp
Thấp
Dị ứng chéo với
nhóm
penicillin/betalactam
Thấp (1%) dùng CP an toàn cho BN có tiền sử dị
ứng penicillin
Nguy cơ dị ứng
Phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con
bú
Thấp
C
B
B
Qua sữa. Dừng cho con bú.
Tác dụng có hại của thuốc
Thông số IMI
MERO
ERTA
Nhẹ, tự
hết
Viêm tại chổ, tiêu chảy, rash, nôn, buồn nôn, đau bụng,
táo bón, pruritis, đau đầu. Dừng điều trị 1-2%
Viêm đại
tràng có
màng giả
Thận trọng kê ở BN bị viêm đại tràng
Nếu bị tiêu chảy cần nghi ngờ BN bị Viêm đại tràng có
màng giả do KS (C. difficile)
Co giật
Nguy cơ cao bị co giật
(2%)
YTNC: chức năng thận,
bệnh TKTW trước đó, NK,
đột quỵ, tiền sử co giật,
liều cao (1g/6h)
Hiếm
Thấp (0,2%)
Xử lý: Điều trị bằng thuốc, giảm liều hoặc ngừng thuốc
Xét
nghiệm
tăng thoáng qua men gan: ALAT, ASAT, phosphatase
kiềm, lactase dehydrogenase
Tăng ure, creatinin huyết thanh (<1%)
Tăng tiểu cầu, tăng BC ưa oesin (<2%)
Giảm bạch
cầu trung
Tương tác thuốc
Thuốc
Hậu quả
Xử lý
Probenecid
Tăng nồng độ CP
Ganciclovir
Tăng nguy cơ co giật
Không dùng cùng
Valproic
Giảm nồng độ của
valproic tăng nguy
cơ gây co giật
- Không nên phối hợp (dùng
KS khác)
-Tăng liều valproic
-Bổ sung thuốc chống co
giật/động kinh
Cyclosporin
Tăng nồng độ
cyclosporin
Ertapenem: in vitro không bị chuyển hóa qua CYP P 450 hay Pglycoprotein không tương tác thuốc liên quan đến các enzyme
Tài liệu tham khảo
• Burke et al. (2016). Hướng dẫn điều trị kháng sinh theo kinh
nghiệm. NXB Khoa học và kỹ thuật.
• Bệnh viện Chợ Rẫy (2016). Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. NXB
Y học.
• Pharmacist’s letter (2007). Comparison of carbapenem
antibiotics.
• Zhanel et al. (2007). Comparative review of the carbapenems.
Drugs.
• Mouton et al. (2000). Comparative pharmacokinetics of the
carbapenems: clinical implication. Clin Pharmacokinet.
• Kristina et al. (2011). Carbapenems: past, present and future.
Antimicrobial agents and chemotherapy.
• Amerinet (2007). Undated comparison of cabapenem
antimicrobials. PharmAdvisor.
New star war: who will win ?
Cảm ơn mọi người đã chú ý lắng nghe !
With the help of health care providers (doctors, pharmacists, nurses,) and
patients ?