Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Công tác kế toán tại CT cổ phần hóa an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 59 trang )

Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 1

CHƯƠNG I :
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN HÓA AN
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển cuả công ty.
a) Lịch sử hình thành:
Công ty cổ phần Hóa An là một doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp.
Được thành lập theo Quyết định số 47/2000 QĐ- TTg ngày 18 tháng 4 năm
2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty
Khai thác đá và VLXD Hóa An, thuộc Tổng Công ty VLXD số 1, Bộ Xây dựng
thành Công ty cổ phần Hóa An.
Tiền thân Công ty khai thác đá và VLXD Hóa An là Xí nghiệp đá Bình Hòa
(Vĩnh Cửu, Đồng Nai ) thuộc Công ty VLXD số 1, Bộ Xây Dựng. Được thành lập
theo quyết định số 1309/BXD- TCCB ngày 29 tháng 7 năm 1978 của Bộ trưởng Bộ
Xây Dựng với nhiệm vụ : tổ chức khai thác và chế biến đá Xây dựng, phục vụ cho
các công trình xây dựng ở khu vực : Thành phố Hồ Chí Minh, miền Đông Nam Bộ
và một phần miền Tây Nam Bộ.
Tháng 1 năm 1980 xí nghiệp đá Bình Hòa được đổi tên thành : Xí nghiệp đá
Hóa An, thuộc Liên hiệp các xí nghiệp đá cát sỏi- Bộ Xây Dựng.
Từ tháng 1 năm 1985 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp VLXD số 1,Bộ Xây
Dựng để phù hợp với xu thế phát triển của Doanh nghiệp, cũng như chính sách của
Nhà nước, Xí nghiệp đá Hóa An đã được Bộ trưởng Bộ Xây Dựng cho phép đổi tên
thành : Công ty khai thác đá và VLXD Hóa An từ tháng 4 năm 1995, trực thuộc
Tổng Công ty VLXD số 1, Bộ Xây Dựng.
Vào ngày 25 tháng 5 năm 2000, Công ty tiến hành thành lập tổ chức Đại hội Cổ
đông thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Hóa An và kế


hoạch sản xuất kinh doanh cho các năm 2000 đến 2002. Đã được Sở kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000008
ngày 8 tháng 6 năm 2000.

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 2

Công ty chính thức hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần kể từ ngày 1 tháng 6
năm 2000.

Tên Công ty

: CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN

Tên tiếng anh

: HOA AN JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt

: HAJSC

Trụ sở chính


: Ấp cầu hang, xã Hóa An, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Sàn giao dịch

: HOSE

Mã giao dịch

: DHA

Điện thoại

: (84-61) 3954458 – 3954491 - 3954754

Fax

: (84-61) 3954754

Mã số thuế

:3600464464

Website

: www.hoaan.com.vn

Email

:


Vốn điều lệ (VNĐ) :151.199.460.000
Giấy phép thành lập số: 47/2000/QĐ- TTg ngày 18/4/2000 của Thủ tướng Chính
Phủ
Giấy chứng nhận ĐKKD số : 4703000008 ngày 8 tháng 6 năm 2000 do sở kế hoạch
Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần 1 và đăng kí thay đổi lần thứ 07 ngày 03/11/2010

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 3

b) Quá trình phát triển của Công ty từ ngày thành lập đến nay:
-Công ty được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Công ty khai thác đá và Vật liệu
Xây dựng Hóa An trực thuộc tổng Công ty Vật liệu Xây dựng số 611( Bộ Xây
Dựng).
-Từ năm 2000 đến nay công ty đã có sự tăng trưởng vượt bậc : Đó là vào ngày
18 tháng 4 năm 2000, Phó Thủ Tướng Nguyễn Tấn Dũng ký quyết định số
47/2000/QĐ-TTg phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển công ty Khai thác
đá và Vật liệu xây dựng Hóa An trực thuộc Tổng công ty VLXD số 1 từ doanh
nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần với tổng vốn điều lệ của Công ty là 25 tỷ
đồng.
- Công ty không ngừng mở rộng phạm vi và lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Cùng với nền kinh tế thị trường và chính sách mở cửa thông thoáng của nhà nước ta
đã tạo điều kiện cho công ty trong việc tìm hiểu, ký kết, hợp tác làm ăn với nhiều
đối tác kinh doanh trong nước một cách dễ dàng và thuận lợi hơn. Nhờ vậy sau hơn
10 năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần , hiệu quả của công ty ngày càng

tăng cao. Tỷ suất lợi nhuận từ sau hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần liên
tục tăng trưởng từ mức 20,95% trong năm 2000 lên 28,5% trong năm 2001….35%
trong năm 2009. Tổng doanh thu năm 2010 tăng 23% so với năm trước do sản
lượng tăng. Tuy nhiên, lợi nhuận năm 2010 đạt kế hoạch đề ra nhưng thấp hơn so
với năm 2009 do Công Ty phải chi phí nhiều hơn cho khâu nhập kho đá Hỗn Hợp,
đá 1x2 dự trự để phục vụ cho năm 2011( năm 2009 chi phí nhập kho là 25,42 tỷ
đồng, năm 2010 chi phí nhập kho là 37,55 tỷ đồng), hơn nữa năm 2010 không có
khoản hoàn nhập dự phòng tài chính khoản 15 tỷ đồng như năm 2009.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, đầu
tư và kinh doanh hạ tầng, nhà ở, bến bãi, kho hàng .
- Nhận thầu xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp giao thông, thủy lợi, dịch vụ
về vận chuyển du lịch, công nghệ khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng.
-Xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng và xuất khẩu lao động chuyên gia trong lĩnh
vực xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Các sản phẩm của công ty : đá 1x2, đá 0x4, đá mi, đá hộc, đá bụi sàng …

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 4

Đá 1x2

Đá 4x6


Đá mi

Đá bụi sàng

1.1.4. Quy mô của Công ty
- Công ty cổ phần đá Hóa An là một doanh nghiệp vừa và nhỏ có tổng số lao
động là 169 người.
- Hiện tại Công ty đang đầu tư vào 4 mỏ đá :
Thường Tân : xã Thường Tân, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Núi Gió : xã Tân Lợi, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
Tân Cang 3 : xã Phước Tân, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Thạnh Phú 2 : xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai
+ Diện tích mỏ đá Thường Tân : 41ha
+ Diện tích mỏ đá Tân Cang 3 : 36,89ha
+ Diện tích mỏ đá Núi Gió : 18,52ha
+ Diện tích mỏ đá Thạnh Phú 2: 33,97ha
1.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Để phù hợp với yêu cầu sản xuất và tổ chức gọn nhẹ, thực hiện đầy đủ chức năng
quản lý với hiệu quả cao nhất Công ty tổ chức quản lý theo sơ đồ sau :

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 5

1.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty

 Thuận lợi :
Trong những năm gần đây với sự quan tâm của nhà nước và sự hỗ trợ kịp thời
của các cấp lãnh đạo, công ty đã không ngừng phát triển lớn mạnh. Đội ngũ cán bộ
công nhân viên có kinh nghiệm và trưởng thành hơn về mặt nghiệp vụ và quản lý.

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 6

Công ty không ngừng mở rộng phạm vi và lĩnh vực hoạt động. Kịp thời nắm bắt
những thông tin của thị trường, thị hiếu, thói quen, nhu cầu của người tiêu dùng .
Nhờ trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, công ty luôn cải tiến máy
móc, cụ thể là ở khâu khai thác, công ty đã áp dụng kỹ thuật bắn mìn kiểu mới cho
nên đã tiết kiệm được nguyên vật liệu, tiết kiệm được chi phí, nâng cao chất lượng
và hạ thấp giá thành… Vì vậy công ty đã tạo được lòng tin cho tất cả khách hàng.
Bên cạnh đó, công ty đã tạo được nhiều mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, uy
tín của công ty ngày càng được đánh giá cao là điều kiện thuận lợi cho việc ký kết
hợp đồng với khác hàng quen cũng như tìm kiếm các khách hàng mới, tạo công ăn
việc làm cho CBCNV, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Khó khăn :
- Do chịu sự biến động của nền kinh tế, giá cả vật tư thiết bị bên ngoài luôn biến
động chưa kiểm soát được, điều này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Thời tiết khắc nghiệt đã làm ảnh hưởng tới việc khai thác đá.
- Việc định mức nguyên vật liệu gặp nhiều khó khăn.

- Khai thác và vận chuyển đá từ hầm lên máy nghiền ngày càng xa dẫn đến giá
thành tăng lên.
- Thiết bị sản xuất chưa đồng bộ.
 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian sắp tới
- Đẩy nhanh tiến độ khai thác, tiêu thụ ở các mỏ Tân Cang 3, Thường Tân, Núi
Gió,Thạnh Phú 2.
- Tìm kiếm thêm mỏ mới có đủ khả năng kế cận mỏ Hóa An, để ổn định và phát
triển.
- Đẩy mạnh đầu tư tài chính, địa ốc…
- Mở rộng việc phát triển sang các lĩnh vực khác như dịch vụ vận chuyển, kinh
doanh khách sạn, du lịch, liên kết kinh doanh, đa dạng hóa ngành nghề.

1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 7

1.2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA AN

1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng có chức năng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ các

công tác kế toán, thống kê và hạch toán kế toán ở công ty theo cơ chế quản lý mới,
đảm nhiệm việc tổ chức và lãnh đạo công tác tài chính, đồng thời làm nhiệm vụ

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 8

kiểm soát về kinh tế của công ty. Tổ chức theo dõi, kiểm tra xét duyệt các báo cáo
kế toán, thống kê, báo cáo kế toán của các đơn vị cấp dưới gởi lên…Có quyền lập
và duyệt các báo cáo, chứng từ, tài liệu có liên quan đến thu chi đều phải ó chữ ký
của Kế toán trưởng mới có giá trị pháp lý.
 Kế toán tổng hợp
Tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu, việc ghi chép sổ sách của các bộ phận kế toán phần
hành. Lập dự thảo kế hoạch tài chính cho nhiều năm, trích lập và sử dụng các loại
quy chế mới, đúng chuẩn mực. Theo dõi tình hình sử dụng tài sản cố định ở các bộ
phận, phản ánh ghi chép chính xác tình hình nhập xuất tài sản cố định từ lúc mới
mua về đem ra sử dụng cho tới khi báo hỏng.
 Kế toán Tài sản cố định
Theo dõi tình hình tăng giảm Tài sản cố định đồng thời thực hiện việc trích khấu
hao cho các đối tượng sử dụng theo đúng quy định. Lập báo cáo về Tài sản cố định,
tham gia phân tích tình hình trang thiết bị, sử dụng và bảo quản Tài sản cố định.
 Kế toán tiêu thụ - vật tư
Theo dõi tình hình nhập xuất, tồn kho hàng hóa của công ty.
Hàng tháng lập các bảng kê nhập xuất hàng hóa và báo cáo nhập xuất tồn.
Theo dõi giá trị hàng mua vào, bán ra và tính giá vốn cho từng hàng hóa xuất trong

kỳ. Hàng tháng kế toán tiêu thụ - vật tư phải đối chiếu với báo cáo nhập, xuất, tồn
kho cho các loại hàng hóa.
 Kế toán thanh toán
Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt và tiền qua Ngân hàng. Thu chi tiền mặt được
thực hiện khi có nghiệp vụ thu nợ hay thanh toán với khách hàng và kế toán phải
lập phiếu thu, phiếu chi theo dõi riêng từng khách hàng. Cuối mỗi ngày phải in báo
cáo quỹ để đối chiếu với thủ quỹ.
 Kế toán công nợ
Theo dõi tình hình công nợ đối với đơn vị ủy thác xuất nhập khẩu và công nợ đối
với người mua người bán.
Báo cáo tình hình công nợ hàng tháng đến giám đốc.
Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và đầy đủ từng khoản nợ phải trả.
 Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm về thu chi tiền mặt trên cơ sở các phiếu thu, chi hợp lệ.
Thường xuyên đối chiếu số tiền tồn quỹ với bộ phận kế toán tiền mặt để kiểm tra
giữa số phát sinh và số thực chi.
 Kế toán tiền mặt

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 9

Chịu trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ vàng…
 Kế toán tiền gửi Ngân hàng

Kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc khi kế toán nhận được chứng từ của Ngân hàng
gửi đến. Theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý) và chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
 Kế toán nguyên vật liệu
Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp vật liệu trên
các mặt : số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp. Thực hiện
việc kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lý, tham gia công tác phân tích việc thực
hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng vật liệu.
 Kế toán thành phẩm
Phản ánh và kiểm tra thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về các mặt số lượng,
chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm, qua đó cung cấp thông tin kịp thời
cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất.
 Kế toán lãi ( lỗ )
Cuối kỳ kế toán phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết
chuyển.
 Kế toán tiền lương
Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
 Kế toán thuế
Nộp các loại thuế của công ty cho nhà nước như: Thuế GTGT, Thuế TTĐB, Thuế
XK…
1.2.3.Tổ chức vận dụng sổ kế toán tại công ty
 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”.
Công Ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các thông tư
hướng sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh


Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 10

- Ghi chú :
+ Ghi hàng ngày :
+ Ghi cuối tháng :
+ Đối chiếu kiểm tra :
Trình tự hoạch toán :
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc được dùng làm cơ sở ghi sổ.Trước hết
ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung ( Được xử lí bằng máy
tính).Sau đó máy sẽ tự động chuyển vào sổ cái theo tài khoản phù hợp, đồng thời
các nghiệp vụ này cũng được phản ánh vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Bảng cân
đối tài khoản được cập nhật ngay số liệu .Cuối kỳ máy cho in ra những trang sổ cái,
bảng cân đối các trang sổ kế toán chi tiết báo cáo tài chính như: Báo cáo kết quả
kinh doanh,bảng cân đối kế toán ,báo cáo lưu chuyển tiền tệ.Riêng bảng thuyết

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 11


minh báo cáo tài chính do kế toán thực hiện sau khi đã kiểm tra đối chiếu, khớp
đúng với số liệu đã ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
1.2.4.Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán tiếng Việt KTSYS’2000 do
INFOBUS sản xuất đã được ứng dụng rộng rãi trên toàn quốc. Đây là phần mềm kế
toán chuyên dụng, tự động hóa cao, thuận tiện trong việc xử lý dữ liệu giúp cho việc
ghi chép nhanh và dễ dàng hơn, giảm bớt được nhiều công đoạn xử lý dữ liệu.
Sơ đồ phần mềm kế toán tại công ty.
Chứng từ gốc

Nhập liệu

Phần mềm kế
toán

Các sổ dùng để ghi
chứng từ phát sinh

(Đính kèm giao diện khởi động của phần mềm KTSYS’2000)
1.2.5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc
 Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền
 Phuơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
1.2.6 Phương pháp hạch toán thuế GTGT:Theo phương pháp khấu trừ
-Kỳ tính và tờ khai thuế GTGT: Hàng tháng
1.2.7Phương pháp kế toán tài sản cố định:
-Nguyên tắc đánh giá tài sản theo nguyên tắc ban đầu
-Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
1.2.8 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Tiền đồng Việt Nam(VND)
1.2.9 Năm tài chính của công ty bắt đầu từ 01/01và kết thúc 31/12 hàng năm.


CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HÓA AN

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 12

2.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT
- Kế toán tổng hợp kiểm tra chứng từ gốc làm căn cứ lập phiếu thu – chi tiền, giám
đốc hoặc các trưởng các bộ phận ký duyệt chứng từ hợp lệ sẽ chuyển cho thủ quỷ
tiến hành thu – chi tiền. Thủ tục hoàn tất chuyển chứng từ cho kế toán ghi chép
phản ánh vào sổ nhật ký chung.
2.1.1 Chứng từ sử dụng :
- Chứng từ gốc : giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT
- Chứng từ dùng để ghi sổ : Phiếu thu, phiếu chi
(1) Mẫu phiếu chi tại Công Ty Cổ Phần Hóa An

-

Căn cứ vào giấy lĩnh tiền mặt ngày 02/03/2011, kế toán tại đơn vị hoạch toán
như sau:

Nợ TK 64271: 8.900.000

Nợ TK 133:

890.000

Có TK 1111: 9.790.000
(2) Mẫu phiếu thu tại Công Ty Cổ Phần Hóa An

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

-

Trang 13

Căn cứ vào giấy lĩnh tiền mặt ngày 30/03/2011, kế toán tại đơn vị hoạch toán
như sau:

Nợ TK 1111: 200.000.000
Có TK515: 200.000.000
2.1.2 Tài khoản sử dụng:
TK cấp 1:111-Tiền mặt
TK cấp 2:1111-Tiền Việt Nam
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ chi tiết TK1111-Tiền Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN


GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 14

Tài khoản “ 1111”- Tiền Việt Nam
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011
Chứng từ
Ngày
ghi sổ

Số c từ

Ngày c
từ

Diễn giải

A

B

C

D


ĐVT: VNĐ
Số phát sinh

TK
đối
ứng

Nợ



E

F

G

Số dư đầu kì

3.966.565.336

02/03/
2011

PC284

02/03/
2011

Thanh toán

tiền tiếp
khách hàng

64271

02/03/
2011

PC284

02/03/
2011

VAT-TT tiền
tiếp khách

133

30/03/
2011

PT178

30/03/
2011

CTY Cát
Nhân Tạo trả
lãi GV.


515

200.000.000

30/03/
2011

PT179

30/03/
2011

CTY Thái
Tôn trả tiền
mua đá.

131

199.423.948














Tổng phát sinh
Số dư cuối kì

8.900.000

890.000

14.634.390.242 13.819.294.151
4.781.661.427

Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng

Người lập biểu

2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán.

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh



Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 15


Từ các chứng từ ( phiếu thu, phiếu chi,…. ) kế toán nhập vào phần mềm máy tính,
sau đó phần mềm tự động cập nhật dữ liệu vào các sổ như : sổ kế toán tổng hợp, sổ
quỹ tiền mặt, sổ chi tiết….

Chứng từ :
-Phiếu thu
-Phiếu chi

Nhập

Phần mềm kế
toán

Liệu

-Sổ kế toán tổng hợp
-Nhật kí chung
-Sổ cái TK 111
-Sổ kế toán chi tiết
-Sổ quỹ tiền mặt
-Sổ chi tiết

- Ghi chú:
+ Ghi hằng ngày:
+Ghi cuối kỳ:
2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Công ty Cổ Phần Hóa An hiện đang mở tài khoản giao dịch tại Ngân Hàng trong
nước Ngân Hàng Đầu Tư,Ngân Hàng Công Thương 1.
2.2.1 Chứng từ sử dụng:
-


Để hạch toán các khoản tiền gửi: Giấy báo có,giấy báo nợ,phiếu tính lãi tiền

-

vay, giấy đề nghị thanh toán.
Chứng từ gốc: Uỷ nhiệm thu, ủy nhiệm chi

( )Mẫu ủy nhiệm chi tại công ty Cổ Phần Hóa An

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

-

Trang 16

Dựa vào UNC T3/2011, kế toán hạch toán:

Nợ TK 331: 159.500.373
Có TK 1121: 159.500.373
2.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK cấp 1:112-Tiền gửi ngân hàng
TK cấp 2:1121-Tiền Việt Nam

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh


Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 17

2.2.3 Sổ kế toàn sử dụng
Sổ chi tiết tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản “112”- Tiền gửi NH
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011
ĐVT: VNĐ
Chứng từ

Ngày
ghi sổ

Số c từ

Ngày c
từ

A

B

C


Số phát sinh

Diễn giải

TK
đối
ứng

Nợ



D

E

F

G

Số dư đầu kỳ

3.413.515.129

03/03/
2011

PC296

03/03/

2011

Nộp tiền vào NH
BIDV-ĐN

1111

300.000.000

13/03/
2011

PC364

13/03/
2011

Nộp TM vào NH
Công Thương

1111

350.000.000

25/03/
2011

PC410

25/03/

2011

Nộp tiền vào NH
BIDV-ĐN

1111

1.500.000.000

28/03/
2011

UNC01

28/03/
2011

Trả tiền DNTN
Đào Nam

331












ĐN

219.376.798



Tổng phát sinh

32.203.887.611

Số dư cuối kì

8.982.447.358

Kế toán trưởng

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh


26.634.955.382

Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập biểu

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An


Trang 18

2.2.4 Tóm tắt quy trình kế toán
Chứng từ:
-Ủy nhiệm thu
-Uy nhiệm chi
-Giấy báo có
-Giấy báo nợ

Nhập
Liệu

Phần mềm
kế toán

-Sổ kế toán tổng hợp
-Nhật ký chung
-Sổ cái TK 112
-Sổ quỹ tiền gửi NH
-Sổ chi tiết NH

- Ghi chú:
+ Ghi hằng ngày:
+Ghi cuối kỳ:
2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
2.3.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ : Hóa đơn bán hàng thông thường,hóa đơn GTGT,Phiếu thu,giấy báo có.
Mẫu phiếu thu của Công ty Cổ Phần Hóa An


GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 19

- Dựa vào mẫu phiếu thu ngày 30/03/2011 bán hàng kế toán hạch toán:
Nợ TK 1111: 695.286.000
Có TK 131: 695.286.000
2.3.2 Tài khoản sử dụng:
TK Cấp 1: 131_Phải thu khách hàng
TK cấp 2 :131A-Phải thu XN1
131B-Phải thu CN T.Tân
131C-Phải thu CN N.Gió
131D-Phải thu CN T.Cang 3
2.3.3 Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết TK 131A-Phải thu XN1
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản “ 131A”- Phải thu XN1
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011
Chứng từ

Ngày ghi
sổ

Số C từ


Ngày C từ

A

B

C

TK
đối
ứng
E

Diễn giải
D

Số dư đầu kì
6/03/2011

GBC_0
1
24/03/2011 HĐ378

24/03/2011 HĐ
378

6/03/2011

Trường Tân
Hòa trả tiền.

24/03/2011 Cửa hàng
VLXD NTT
chưa trả tiền
đá
VAT-CH
24/03/2011 VLXD NTT

Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

ĐVT: VNĐ
Số phát sinh
Nợ



F
15.783.530.91
8

G

112

3.216.612

511

598.195.060


333
1

59.819.506
21.455.053.88
1
15.938.942.79
5

21.299.642.04
0

Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An
Kế toán trưởng
2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán
Chứng từ:
-Hóa đơn bán hàng
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu thu

Nhập liệu

Trang 20

Người lập biểu

Phần
mềm kế
toán

-Sổ cái TK 131
-Sổ chi tiết TK 131

- Ghi chú:
+ Ghi hằng ngày:
+Ghi cuối kỳ:
2.4 KẾ TOÁN TẠM ỨNG
2.4.1 Chứng từ sử dụng
-Giấy đề nghị thanh toán
-Chứng từ thanh toán tạm ứng
-Phiếu thu, phiếu chi
(1)Mẫu giấy đề nghị tạm ứng tại Công ty Cổ Phần Hóa An

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 21

(2)Phiếu chi tại Công ty Cổ Phần Hóa An


GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

-

Trang 22

Dựa vào GĐN tạm ứng và phiếu chi 332 ngày 14/03/2011 kế toán hạch toán:

Nợ TK 141: 15.000.000
Có TK 1111:15.000.000

2.4.2 Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1: 141: Tạm ứng

2.4.3 Sổ kế toán sử dụng

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 23


-Sổ chi tiết TK 141- Tạm ứng

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản “141” – Tạm ứng
Từ ngày 01/03/2011 đến 31/03/2011
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Ngày
ghi sổ

Số c từ

Ngày c
từ

Diễn giải

TK
đối
ứng

A

B

C

D

E


Số dư đầu kì

Số phát sinh
Nợ



F

G

7.446.128.427

03/03/
2011

PT113

03/03/
2011

Ngô T.K Cúc hoàn
ứng.

1111

14/03/
2011


PC332

14/03/
2011

Ngô Đ Cường ứng
tiền S/C xe

1111

14/03/
2011

PT149

14/03/
2011

Lại T.Tuyết hoàn
ứng

1111

23/03/
2011

PC388

23/03/
2011


Lê V.Quang ứng tiền
S/C điện

1111

4.600.000



........

….

…………..

….

29.600.000

4.138.000





Tổng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

Kế toán trưởng


1.138.000
15.000.000
1.000.000

7.471.590.427

Biên Hòa, ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập biểu

2.4.4 Tóm tắt quy trình kế toán

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

Trang 24

-Diễn giải: Từ giấy đề nghị tạm ứng giám đốc hoặc thủ trưởng tại đơn vị ký duyệt
sau đó chuyển cho thủ quỹ chi tiền rồi chuyển cho kế toán ghi chép( nhập dữ liệu
vào phần mềm) vào TK”141” và sổ chi tiết tài khoản có liên quan.
Chứng từ:
-Giấy đề nghị tạm
ứng

Nhập liệu


-Phiếu thu

Phần mềm kế
toán

-Sổ TK 141
-Sổ chi tiết TK
141

-Phiếu chi

- Ghi chú:
+ Ghi hằng ngày:
+Ghi cuối kỳ:

2.5 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
-Hàng tồn kho của Công ty được xác định trên cơ sở giá gốc.Giá gốc hàng tồn kho
bao gồm chi phí mua,chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
-Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

2.5.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Các mẫu chứng từ thực tế tại đơn vị

Mẫu phiếu xuất kho NL.VL tại Công Ty Cổ Phần Hóa An

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh


Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


Chương II: Công tác kế toán tại CT Cổ Phần Hóa An

-

Trang 25

Dựa vào mẫu PXK ngày 28/03/2011 kế toán hạch toán:

Nợ TK 621A: 11.500.000
Có TK 152A: 11.500.000
2.5.2Tài khoản sử dụng:
TK cấp 1: 152 –Nguyên liệu, vật liệu

GVHD: Thầy Huỳnh Huy Hạnh

Nhóm SVTH: Thảo - Trinh


×