LỜI MỞ ĐẦU
Sau quá trình học tập tại trường nhà trường và khoa đã tạo điều kiện cho sinh
viên chúng em được đi thực tập để vận dụng có hiệu quả các kiến thức đã học
vào thực tế. Nhằm trang bị các kỹ năng cơ bản cho chuyên ngành đang được đào
tạo.
Được sự đồng ý của khoa em được thực tập tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát
Triển Gas Đơ Thị - là một thành viên của Tập Đồn Dầu khí quốc gia Việt Nam.
Sau thời gian thực tập 3 tuần tại công ty em đã học hỏi được một số kinh nghiệm
có liên quan đến các vấn đề về nhân sự. Qua đó em đã thu thập được các tài liệu
và được trình bày rõ trong báo cáo tổng hợp bao gồm 5 nội dung sau đây:
1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị .
1.1. Thông tin chung về công ty.
- Tên công ty
: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị
- Tên viết tắt
: PVGAS CITY
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
+ Thiết kế, lắp đặt, đầu tư và vận hành hệ thống thiết bị cung cấp gas LPG
cho khu đô thị, khu công nghiệp.
+ Tư vấn, thiết kế đầu tư chuyển giao công nghệ, bảo dưỡng, sửa chữa lắp
đặt máy thiết bị và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh gas.
+ Kinh doanh gas bán lẻ cho người tiêu dùng qua mạng đường ống.
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ kiện dùng gas, đầu tư xây dựng kho bãi,
trạm chiết nạp phục vụ cho hoạt động kinh doanh khí hố lỏng.
+ Kinh doanh gas phục vụ khách hàng cơng nghiệp.
- Các sản phẩm tiêu biểu:
+ Máy hóa hơi – van điều áp.
+ Đồng hồ đo gas.
+ Van điều áp.
+ Ống dẫn gas.
+ Bếp gas.
+ Đồng hồ báo rò gas.
+ Gas Alarm MR-100
+ Giải pháp hệ thống gas trung tâm.
- Địa chỉ của công ty: số 8 Cát Linh Đống Đa Hà Nội
Điện thoại 043264892-043126458
Fax: 043246890
1.2. Quá trình hình thành phát triển công ty
Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các đơn vị trong nghành đồng thời phù hợp
với xu thế của thời đại, năm 1995 Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam có
quyết định số 048/DK-QĐ ban hành ngày 20/10/1995 thành lập Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị .
Với các cổ đông sáng lập là các đơn vị thành viên của tập đồn Dầu khí và
Tổng cơng ty Sơng Đà, các cổ đơng góp vốn là các đơn vị có tiềm lực về tài
chính, uy tín, kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng lắp đặt các cơng trình cung
cấp LPG cơng nghiệp và gas Trung tâm ở mọi quy mô….đã và đang là thế mạnh
để PVGAS CITY có thể đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng trong phạm
vi cả nước.
Với mục tiêu : Trở thành công ty hàng đầu về lĩnh vực cung cấp gas Trung tâm
cho các khu đô thị, khu công nghiệp, phấn đấu đưa hệ thống gas Trung tâm do
cơng ty đầu tư, xây dựng có mặt ở hầu hết các khu đô thị, các khu chung cư trên
phạm vi cả nước, PVGAS CITY đã không ngừng nỗ lực mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng phục vụ cũng như tay nghề đội ngũ cán bộ
công nhân viên công ty. Làm chủ PVGAS CITY hơm nay là đội ngũ cán bộ, kỹ
sư có trình độ chun mơn cao, có nhiều kinh nghiệm trong thiết kế, thi công,
các hệ thống gas chung cư, bồn trạm là nhân tố quan trọng để triển khai thành
công các cơng trình cung cấp gas cho các khu đơ thị lớn.
Với gần 100 cán bộ công nhân viên hầu hết đã tốt nghiệp Đại học và trên Đại
học, được đào tạo cả trong và ngồi nước,có nhiều năm kinh nghiệm trong việc
tư vấn, thiết kế và lắp đặt hệ thống gas. Đặc biệt Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát
Triển Gas Đơ Thị là cơng ty có cơ cấu cán bộ tương đối trẻ, tuổi thọ trung bình
của cán bộ công nhân viên của công ty chỉ vào khoảng 30.
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị đã sớm có định hướng chiến
lược cho việc phát triển lâu dài, từng bước đi lên trên con đường hội nhập và
phát triển. Đó là phát huy tối đa tiềm năng và thế mạnh của doanh nghiệp trên
cơ sở quan trọng nhất là phát huy yếu tố con người, tạo điều kiện tối đa cho
người lao động phát huy tài năng, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo.
Chính vì vậy, Ban lãnh đạo cơng ty cịn quan tâm tạo điều kiện để mỗi cán bộ
nhân viên học tập, nâng cao trình độ bởi với PVGAS CITY nhân tố con người là
yếu tố tiên quyết, quyết định sự thành công.
Đem đến cho khách hàng sự tiện lợi trong sinh hoạt, sự văn minh, hiện đại của
khu đô thị, sự an toàn và tiết kiệm…khi sử dụng hệ thống gas trung tâm là tuân
chỉ hoạt động của PVGAS CITY.
1.3.
Mơ hình cơ cấu tổ chức của cơng ty.
Với chức năng nhiệm vụ của Công ty, Công ty đã tiến hành công tác phân quyền
và xác định rõ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cho từng cá nhân nhà quản trị, các
bộ phận phòng ban chức năng, như sau:
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đơng Cơng ty
bầu ra. Hội đồng quản trị có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn
đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội cổ đơng. Hội đồng có nhiệm vụ:
-
Quyết định chiến lược phát triển Công ty.
-
Quyết định huy động thêm vốn theo các hình thức, quyết định phương án
đầu tư.
-
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ. Thông
qua hợp đồng mua bán cho vay và hợp đồng khác có giá trị lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty.
-
Bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức giám đốc và cán bộ quản lý quan
trọng khác của Công ty, quyết định mức lương và lợi ích của cán bộ quản lý
đó.
-
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết định
thành lập Công ty con, lập chi nhánh văn phòng đại diện và việc góp vốn
mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
-
Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.
-
Chịu trách nhiệm trước đại hội cổ đông về những sai phạm trong quản lý,
vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho Công ty.
Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm có một giám đốc, một phó giám đốc kỹ thuật, một phó
giám đốc kinh tế, một trợ lý giám đốc.
• Giám đốc
1/ Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Pháp luật, HĐQT và Đại hội
đồng cổ đông Công ty về hoạt động của Công ty.
2/ Tổ chức thực hiện Nghị quyết, Quyết định của HĐQT Công ty; Báo cáo
HĐQT về tình hình hoạt động của Cơng ty theo quy định.
3/ Quyết định các Quy chế; Cơ chế quản lý, kinh doanh, Kế hoạch SXKD
và Kế hoạch đầu tư của Công ty theo phân cấp quy định tại Điều lệ Công ty.
4/ Trực tiếp phụ trách và điều hành công tác Tổ chức - Cán bộ, Lao động Tiền lương, Thi đua khen thưởng, Tài chính kế tốn.
• Phó giám đốc kinh tế:
1/ Phụ trách lĩnh vực Kinh doanh của công ty, trực tiếp phụ trách và điều
hành hoạt động phịng Kế hoạch - Kinh doanh Cơng ty, Chi nhánh Kinh doanh
Thiết bị Piacom và hoạt động của Bộ phận kinh doanh tại các phịng: Tự động
hóa, Thiết bị mạng, Giải pháp phần mềm.
2/ Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công
ty; Phụ trách công tác phát triển thị trường, phát triển mạng lưới kinh doanh,
công tác PR.
3/ Thay mặt Giám đốc Công ty điều hành hoạt động của Công ty khi Giám
đốc công ty đi vắng.
4/ Thực hiện các công việc khác do Giám đốc phân cơng.
• Phó giám đốc kỹ thuật:
1/ Phụ trách lĩnh vực Kỹ thuật của Công ty, trực tiếp phụ trách và điều hành
hoạt động của các phòng: Thiết bị mạng, Tự động hóa.
2/ Tổ chức xây dựng và phát triển sản phẩm, dịch vụ mới của công ty. Trực
tiếp chỉ đạo triển khai các dự án hệ thống lắp đặt gas.
3/ Phụ trách điều hành cơng việc của Phó Giám đốc kinh tế khi Phó Giám
đốc kinh tế đi vắng.
4/ Thực hiện các cơng việc khác do Giám đốc phân cơng.
Phịng tổ chức hành chính
Có trách nhiệm quản lý giám sát tồn bộ nhân lực của Cơng ty, tiến hành
các cơng tác tuyển dụng, bố trí nhân sự cho Cơng ty. Thực hiện các lịch đào tạo
đầu kỳ và định kỳ cho nhân viên lao động sản xuất trong Công ty. Trưởng phịng
chịu trách nhiệm soạn thảo các chính sách về nhân sự, các nguyên tắc điều lệ
trong Công ty để trình giám đốc phê duyệt và áp dụng. giải quyết các vấn đề
phát sinh trong công tác quản trị nhân sự hành chính.
Phịng tài chính kế tốn
Có nhiệm vụ tổ chức hoạt động về kế hoạch tài chính và sổ sách kế tốn của
Cơng ty bao gồm có việc dự trù ngân sách hàng năm, lập ngân sách cho từng
chương trình dự án, tổ chức theo dõi và kiểm sốt các cơng việc chi tiêu và thực
hiện các chính sách tài chính của Cơng ty. Trưởng phịng tài chính kế toán chịu sự
quản lý của giám đốc về mọi hoạt động tài chính của Cơng ty trong phạm vi quyền
hạn được giao phó.
Phịng kinh doanh
Có trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động thuộc chức năng, nhiệm
vụ được phân công . Tổ chức tốt mối quan hệ phối hợp với các Phòng nghiệp vụ
hoặc với các đơn vị trực thuộc công ty và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
thành viên trong phòng để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao. Cung cấp
thông tin tài liệu thuộc phạm vi, chức năng ,nhiệm vụ được giao cho các tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật và quy dịnh của công ty.
Phịng Tự động hố
Có nhiệm vụ tổ chức sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực cơng nghệ Tự
động hóa như: khảo sát,tư vấn , thiết kế, tổ chức triển khai…các dự án trong lĩnh
vực Tự động hóa; đề xuất các phương án triển khai dự án mới. Nghiên cứu công
nghệ và đào tạo nâng cao trình độ.
Phịng Thiết bị Mạng
Có trách nhiệm trước giám đốc Công ty về việc tổ chức, quản lý triển khai
công việc theo đúng chức năng , nhiệm vụ được giao. Tổ chức tốt mối quan hệ
tốt với các phịng nghiệp vụ Cơng ty và phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho các
thành viên trong phịng thực hiện các chức năng như : thiết kế, lắp đặt máy tính,
triển khai hệ thống mạng máy tính, điện thoại và các thiết bị văn phịng có liên
quan; bảo trì hệ thống mạng.
2.Đặc điểm lao động của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas
Đô Thị .
2.1.Số lượng, kết cấu lao động của cơng ty.
Bảng 2.1: Số lượng, kết cấu, trình độ lao động
Năm 2006
Tính chất cơng việc
Theo hành chính
Theo ca
Loại hợp đồng
Dài hạn
Ngắn hạn
Đúng chun ngành
Người
%
Giới tính
Nam
Nữ
Năm 2007
Tính chất cơng việc
Theo hành chính
Theo ca
Loại hợp đồng
Dài hạn
Ngắn hạn
Đúng chuyên ngành
Người
%
Giới tính
Nam
Nữ
Năm 2008
Tính chất cơng việc
Theo hành chính
Theo ca
Loại hợp đồng
Dài hạn
Ngắn hạn
Đúng chuyên ngành
Người
%
Giới tính
Nam
Nữ
Ban giám
đốc
4
P.TCHC P.TCKT P. KD
6
7
10
4
6
7
4
2
4
4
100
P.
P.TĐH TBM
25
8
10
25
8
2
5
10
10
15
4
4
6
100
7
100
9
90
22
88
7
87.5
3
1
4
3
3
6
2
4
7
8
2
10
22
3
25
6
2
8
4
6
7
10
25
8
4
2
4
2
5
10
10
15
4
4
4
100
6
100
7
100
9
90
22
88
7
87.5
3
1
4
3
3
6
2
4
6
8
2
12
22
3
21
6
2
6
4
4
6
6
6
6
12
12
21
21
6
6
4
2
4
2
4
12
10
11
4
2
4
100
6
100
6
100
10
83.3
18
85.7
5
83.3
3
1
3
3
2
4
10
2
18
3
5
1
Tổng
60
60
55
Từ các số liệu trên ta có nhận xét như sau: qua 3 năm 2006, 2007, 2008 thì số
lượng lao động của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị thay đổi
không đáng kể . Hầu hết các cán bộ công nhân viên đều làm đúng chuyên ngành
của mình trừ phịng kinh doanh 90%, phịng tự động hóa 88% và phịng thiết bị
mạng 87,5%. Đây là điểm mạnh cần phát huy giúp công ty phát triển hơn. So
với năm 2007 thì số lượng lao động trong cơng ty 2008 giảm 5 người tương ứng
với 8,3% .Điều đó chứng tỏ chi phí tiền lương cho cơng nhân viên giảm bớt .
2.2 . Cơ cấu giới, tuổi và trình độ lao động.
BẢNG 2.2 Cơ cấu giới, tuổi và trình độ lao động2006,2007,2008
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Nam
nữ
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Cơ cấu độ tuổi
Tuổi từ 18-30
Tuổi từ 30-45
Tuổi từ 45-55
Trình độ
Trên Đại học
Đại học, cao đẳng
Trung cấp, sơ cấp
Năm 2006
Số lượng
%
60
100
44
73,3
16
26,7
24
40
36
60
Năm 2007
Số lượng
%
60
100
44
73,3
16
26,7
24
40
36
60
Năm 2008
Số lượng
%
55
100
41
75,4
11
24,6
25
45,5
35
54,5
40
12
8
66,7
20
13,3
40
12
8
66,7
20
13,3
35
12
8
63,6
21,8
14,6
5
55
0
8,3
91,7
0
5
55
0
8,3
91,7
0
7
48
0
12,7
87,3
0
Từ bảng cơ cấu về giới, tuổi và trình độ các cán bộ cơng nhân viên của
cơng ty ta có nhận xét sau:
Số cán bộ công nhân viên nam chiếm 73,3% trong tổng số lao động của
công ty nhiều hơn nữ chiếm 26,7% . Sở dĩ có sự chênh lệch rõ rệt này là do
ngành nghề kinh doanh của cơng ty mang tính đặc thù. Đó là ngành cơng nghiệp
đòi hỏi sự bền bỉ và dẻo dai, đặc biệt là phịng tự động hóa. Vì vậy thu hút nhiều
nam hơn.
Đội ngũ cán bộ của công ty tương đối trẻ phù hợp với lĩnh vực hoạt động
kinh doanh của công ty. Đặc biệt là ở phòng kinh doanh, phòng tự động hóa và
phịng thiết bị mạng đồi hỏi người cán bộ cơng nhân viên phải năng động, hoạt
bát, nhiệt tình và có sức khỏe tốt. Các đặc điểm này phù hợp với giới trẻ ở độ
tuổi 22-30, Thu hút nguồn nhân lực trẻ.
Một thuận lợi lớn của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đơ Thị đó là
100% đội ngũ cán bộ công nhân viên đều tốt nghiệp Đại học, cao đẳng và trên
Đại học.
Số lượng, cơ cấu giới, trình độ lao động của cơng ty năm 2008 có sự thay đổi
so với năm 2007 và 2006. Phần trăm lao động nữ giảm, lao động nam tăng lên.
Mặc dù tổng số lao động năm 2008 giảm 5 người so với 2007 và 2006 nhưng số
lao động gián tiếp lại tăng lên. Trong khi đó lao động trực tiếp lại giảm đi. Đây
là dấu hiệu khơng tốt và phịng Tổ chức hành chính cần có sự bố trí lao động
vào các phịng ban cho hợp lý hơn.
3. Quy trình cơng nghệ: quy trình khảo sát và thiết kế kỹ thuật
QT.HT.01
3.1. Mục đích,phạm vi áp dụng của quy trình
- Mục đích: Qui trình quy định tự thống nhất các bước thực hiện hoạt động khảo
sát và thiết kế kỹ thuật nhằm xác định rõ yêu cầu, lập phướng án khảo sát và
phương án thiết kế kỹ thuật, đánh giá tiến độ và kiểm sốt được chất lượng của
q trình khảo sát và thiết kế kỹ thuật.
- Phạm vi áp dụng : Qui trình này áp dụng cho: Ban giám đốc, phịng TĐH,
phịng Kế tốn.
- Quy định chung: Trong q trình khảo sát có khó khăn, cán bộ khảo sát liên lạc
với chủ nhiệm cơng trình, lãnh đạo phịng, đại diện khách hàng để xử lý.
3.2 Nội dung quy trình:Bao gồm 9 bước sau
- Bước 1: Nhận yêu cầu khảo sát:
+ Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng, hoặc thông qua hợp đồng, hoặc yêu cầu
từ Ban Giám Đốc. Lãnh đạo phịng đánh giá khối lượng cơng việc cần thực hiện,
năng lực cán bộ trong phòng ( kinh nghiệm, thời gian) để giao nhiệm vụ tiến
hành khảo sát và thiết kế kỹ thuật.
+ Cán bộ tiếp nhận ký yêu cầu sẽ xem xét và có ý kiến phản hồi lãnh đạo
phòng.
- Bước 2: Chuẩn bị khảo sát:
+ Căn cứ vào u cầu cơng việc, cán bộ phịng sẽ lập kế hoạch khảo sát thống
nhất với các cán bộ liên quan và xin phê duyệt của lãnh đạo phòng.
+ Các cán bộ chịu trách nhiệm thực hiện các công việc theo kế hoạch. Nếu có
vấn đề khó khăn sẽ liên lạc báo cáo với chủ nhiệm dựu án hoặc lãnh đạo phòng
để xử lý.
- Bước 3: Tiến hành khảo sát:
+ Cán bộ được phân công khảo sát tiến hành liên lạc và thống nhất kế hoạch
khảo sát (nội dung, tiến độ và phương pháp khảo sát) với đại diện của khách
hàng tại điểm khảo sát trước khi khảo sát.
+ Cán bộ được phân công khảo sát tiến hành khảo sát theo kế hoạch và nội
dung được giao.
- Bước 4: Lập báo cáo khảo sát:
+ Căn cứ vào kết quả khảo sát, số liệu khảo sát, cán bộ khảo sát tiến hành lập
BCKS
+ BCKS sẽ được chuyển tới CNDA, lãnh đạo phòng xem xét, cán bộ thiết kế và
nếu cần thiết chuyển cho khách hàng xem xét.
+ CBKS liên quan chịu trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục hầu cần theo quy
định của Công ty.
- Bước 5: Lập kế hoạch thiết kế:
+ Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng, hoặc thông qua hợp đồng, hoặc yêu cầu
từ Ban Giám Đốc. Lãnh đạo phịng đánh giá khối lượng cơng việc cần thực hiện,
năng lực cán bộ trong phòng ( kinh nghiệm, thời gian) để phân công chủ nhiệm
thiết kế và các cán bộ thiết kế khác, - CNTK tiếp nhận ký yêu cầu, BCKS, sẽ
xem xét và có ý kiến phản hồi lãnh đạo phịng.
+ Căn cứ vào u cầu cơng việc, CNTK sẽ lập kế hoạch thiết kế thống nhất với
các cán bộ liên quan và xin phê duyệt của lãnh đạo phòng.
- Bước 6: Thiết kế:
+ Thiết kế tổng thể:
Cán bộ thiết kế thu thập thêm các thông tin quan đến (nếu cần):
A. Tham khảo hồ sơ thiết kế của các cơng trình tương tự;
B. Tiến hành liên lạc, yêu cầu nhà cung cấp thiết bị gửi các tin dữ liệu hoặc
thông số kỹ thuật liên quan đến các thiệt bị dự định sử dụng;
C. Liên lạc trực tiếp với khách hàng nếu cần thiết để thu thập hoặc xác định
lại các yêu cầu về kỹ thuật;
D. Thông tin và các yếu tố liên quan đến dự án:
E. Thông tin và các yếu tố liên quan đến luật định:
Trên cơ sở các thông tin trên, cán bộ thiết kế lập phương án thiết kế tổng thể
theo
Cán bộ thiết kế báo cáo lãnh đạo Phòng, nếu cần thiết báo cáo lãnh đạo
công ty để xin phê duyệt bản báo cáo thiết kế tổng thể.
+ Thiết kế chi tiết:
- Bước 7: Kiểm tra
+ Sau khi thiết kế xong, Chủ nhiệm thiết kế tiến kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ thiết
kế, nếu phát hiện thấy sai sót hoặc thiếu sót, Chủ nhiệm thiết kế có trách nhiệm
chỉ đạo tiến hành sửa chữa hoặc bổ sung ngay.
+ Chủ nhiệm thiết kế có trách nhiệm đảm bảo hồ sơ mang đi phê duyệt đã được
thiết kế đúng, chính xác và đầy đủ theo phương án thiết kế tổng thể và yêu cầu
đầu vào.
- Bước 8: Phê duyệt:
+ Hồ sơ thiết kế chuyển cho lãnh đạo công ty phê duyệt phải có đầy đủ các chữ
ký của cán bộ thiết kế, cán bộ kiểm tra, Chủ nhiệm thiết kế.
+ Chủ nhiệm thiết kế sẽ báo cáo lãnh đạo công ty để xin phê duyệt hồ sơ thiết
kế.
+ Chủ nhiệm thiết kế hoặc lãnh đạo phòng sẽ chuyển hồ sơ thiết kế đã được
công ty phê duyệt tới khách hành, để khách hàng phê duyệt hồ sơ thiết kế.
+ Trong trường hợp khách hàng là công ty trong ngành và hồ sơ phải thông qua
sự phê duyệt của Tổng công ty thì khách hàng có trách nhiệm trình Tổng cơng ty
hồ sơ để xin phê duyệt.
- Bước 9: Chỉnh sửa thiết kế:
+ Trong quá trình thiết kế, nếu lãnh đạo cơng ty hoặc lãnh đạo phịng muốn
thay đổi u cầu thiết kế mà không ảnh hưởng tới yêu cầu của khách hàng thì
yêu cầu thiết kế mới phải được lập bằng văn bản và có xác nhận của chủ nhiệm
thiết kế và lãnh đạo phịng hoặc lãnh đạo cơng ty.
+ Trong q trình thiết kế, nếu khách hàng có nhu cầu thay đổi yêu cầu thiết kế
thì yêu cầu thiết kế mới phải được lập bằng văn bản và có xác nhận của chủ
nhiệm thiết kế và lãnh đạo hai bên.
+ Trong quá trình phê duyệt hồ sơ thiết kế, nếu lãnh đạo Công ty, khách hàng
hoặc Tổng công ty muốn chỉnh sửa hồ sơ thiết kế thì yêu cầu chỉnh sửa phải
được lập bằng văn bản và có xác nhận của chủ nhiệm thiết kế, lãnh đạo hai bên
và hoặc xác nhận của Tổng cơng ty.
- Bước 10: Hồn thiện lưu trữ hồ sơ thiết kế:
+ CNTK có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, chuyển đầu đủ hồ sơ cho khách hàng
theo hợp đồng và lưu trữ hồ sơ tại các phòng ban liên quan.
4. Kết quả sản xuất kinh doanh 2006, 2007, 2008 của Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị
Bảng 4: kết quả sản xuất kinh doanh 2006,2007,2008
chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán và cung cấp
dịch vụ( 10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp
dịch vụ (20 = 10 -11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó : chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
[30 =20+(21-22)-(24+25)]
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
( 50=30+40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
mã
số
2006
2007
2008
01
02
10.432.682.264
2.272.727
28.341.285.000
283.307.937
18.370.751.495
15.114.023
10
11
10.429.409.537
5.121.335.693
28.057.977.063
19.267.204.669
18.355.637.472
10.995.072.388
20
21
22
23
24
25
5.308.073.844
125.915.554
58.985.217
9.420.000
3.799.558.149
1.592.166.355
8.790.772.394
38.247.689
342.042.120
338.076.613
5.607.217.944
2.453.885.749
7.360.565.084
85.724.934
210.685.696
206.610.000
4.981.060.954
1.860.087.017
30
31
32
40
(16.720.323)
40.385.225
593
40.384.632
425.874.270
11.906.339
4.542.581
7.363.758
394.456.351
5.047.619
20.062.826
(15.015.207)
50
51
52
24.664.309
0
0
435.238.028
43.323.803
0
379.441.144
37.944.114
0
60
70
24.664.309
444
391.914.225
7.315
341.497.030
6.407
Từ bảng kết quả trên ta có các kết luận sau:
Tổng doanh thu thuần năm 2008 giảm so với năm 2007 là 9702340000 đồng
ứng với giảm 34,6%. Tổng doanh thu thuần năm 2007 tăng rõ rệt so với năm
2006 là 17628567000 đồng ứng với tăng 169% sự thay đổi về doanh thu qua ba
năm rõ rật là do tình hình biến động kinh tế trên thế giới và giá dầu thô là ảnh
hưởng đến Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đơ Thị .
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 là 1860087000 đồng giảm so với năm
2007 là 592799000 đồng ứng với giảm 24,2%
5. Nguồn nhân lực của cơng ty
5.1 Quy trình tuyển dụng nhân viên
5.1.1 Định nghĩa, mục đích tuyển dụng
- Tuyển dụng là hoạt động mà thơng qua đó cơng ty có thể lựa chọn một số người
có đủ tiêu chuẩn, năng lực, sức khoẻ và phẩm chất vào những vị trí nhất định đảm
nhận công việc cụ thể trong công ty nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ SXKD.
- Tuyển dụng phải xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ SXKD của công ty. Tuyển dụng
phải vô tư, công bằng và lấy kết quả làm cơ sở tuyển dụng. Ví vậy tuyển dụng
diễn ra bằng thi cử, phỏng vấn cơng khai.
- Mục đích tuyển dụng : Qui trình qui định sự thống nhất trong cơng tác tuyển
dụng nhân lực của Công ty nhằm đảm bảo cơng tác tuyển dụng được thực hiện
một cách có kế hoạch và tuyển dụng được nhân lực theo đúng yêu cầu đề ra.
- Phạm vi áp dụng áp dụng trong Công ty
- Các tài liệu liên quan:
Luật Lao động
Các văn bản pháp luật quy định và hướng dẫn về tuyển dụng
5.1.2. Nội dung quy trình tuyển dụng bao gồm 9 bước sau:
- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển dụng:gồm các thành phần :
+ Giám đốc công ty: Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng
+ Trưởng phịng Tổ chức Hành chính cơng ty: Uỷ viên thường trực
+ Trưởng phịng có nhu cầu tuyển dụng: Uỷ viên
+ Một số cán bộ, chuyên viên tham gia làm uỷ viên không thường xuyên
(Tuỳ ngành nghề tuyển chọn mà Hội đồng tuyển dụng mời tham dự).
Giám đốc công ty ra Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng
- Bước 2: Thông báo tuyển dụng:
+ Nội dung thông báo tuyển dụng: gồm
Ngành nghề cần tuyển
Số lượng cần tuyển
Nguồn tuyển dụng: Tuyển dụng nội bộ, từ các trường, trung tâm trong
nước...
Điều kiện tuyển dụng : VD Yêu cầu về bằng cấp, kinh nghiệm công tác,
vv
Thời gian, địa điểm nhận Hồ sơ, thời gian sơ tuyển và các u cầu khác
(nếu có)
+ Hình thức thơng báo tuyển dụng:có thể trên Thơng báo trên phương tiện
thơng tin đại chúng (Báo, đài, truyền hình ...) hoặc Trực tiếp thông báo Tổng công
ty để điều phối nội bộ, Trực tiếp thông báo về các trường, trung tâm để tuyển dụng
- Bước 3:Tiếp nhận Hồ sơ
+ Yêu cầu của Hồ sơ tuyển dụng:
. Đơn xin việc làm
. Sơ yếu lý lịch (Có dán ảnh, có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền
địa phương)
. Giấy khai sinh (Bản sao)
. Bản sao có cơng chứng các văn bằng, chứng chỉ
. Bản kiểm điểm q trình cơng tác và ý kiến nhận xét của cơ quan đang
quản lý (Nếu là CBCNV đang công tác);
. Sổ lao động, Sổ bảo hiểm xã hội (Nếu có).
+ Phịng Tổ chức Hành chính dựa trên u cầu Hồ sơ tuyển dụng và đối
chiếu với các yêu cầu tuyển dụng của cơng ty để u cầu thí sinh bổ sung cho đủ
thủ tục và loại bớt các hồ sơ khơng hợp lệ. Phịng Tổ chức trực tiếp giải thích lý do
cho các thí sinh khơng đủ điều kiện sơ tuyển. Sau đó lên danh sách các thí sinh đủ
điều kiện sơ tuyển và thơng báo hình thức sơ tuyển.
- Bước 4: Sơ tuyển:
+ Thông báo danh sách các thí sinh được sơ tuyển, thứ tự sơ tuyển.)
+ Hình thức sơ tuyển: Phỏng vấn trực tiếp chun mơn, nghiệp vụ, khả
năng ứng xử ...
+ Nội dung sơ tuyển: Tuỳ theo ngành nghề tuyển dụng từng đợt mà Hội
đồng tuyển dụng xây dựng nội dung câu hỏi phỏng vấn và thang điểm cụ thể.
+ Phiếu đánh giá, nhận xét kết quả sơ tuyển.
+ Phịng Tổ chức Hành chính tổng hợp kết quả sơ tuyển, lên danh sách
những người được thi tuyển, giải thích các trường hợp khơng đạt trong q
trình sơ tuyển (nếu thí sinh có u cầu)
-Bước 5: Thi tuyển:
+ Trên cơ sở kết quả Tổng hợp phịng Tổ chức hành chính lên danh sách
những người được thi tuyển
+ Nội dung tuyển dụng: Tuỳ từng ngành nghề cụ thể của từng đợt tuyển,
Hội đồng thi tuyển thông qua câu hỏi và đáp án thi tuyển (Câu hỏi và đáp án có thể
do các cán bộ có chuyên môn, nghiệp vụ cao trong công ty xây dựng hoặc có thể
mời các chuyên gia, giáo viên tại các trường, các trung tâm đào tạo liên quan đến
ngành nghề cần tuyển để xây dựng hệ thống câu hỏi và đáp án. Giám đốc công ty
phê duyệt hệ thống câu hỏi và đáp án thi tuyển.(
+Hình thức thi tuyển: Thi tuyển có thể thi bằng bài viết, có thể trực tiếp
phỏng vấn (ra câu hỏi cho thí sinh trả lời) hoặc có thể kết hợp cả hai hình thức
trên. Đối với các thí sinh được tuyển vào lực lượng lao động trực tiếp thì có thể
cho thực hành tại chỗ để kiểm tra tay nghề.
+ Phịng Tổ chức Hành chính (Hội đồng tuyển dụng) tổng hợp kết quả thi
tuyển (Biên bản kết quả thi tuyển)
- Bước 6: Thông báo kết quả thi tuyển: Trên cơ sở kết quả tổng hợp Phịng Tổ
chức Hành chính lên danh sách thơng báo kết quả thi tuyển.
- Bước 7: Ký kết hợp đồng thử việc:
+ Căn cứ vào kết quả thi tuyển, Phòng Tổ chức Hành chính lên danh sách
những người trúng tuyển, trình Giám đốc phê duyệt ký hợp đồng thử việc
+ Hình thức và nội dung của hợp đồng theo mẫu chung của Nhà nước.
+ Thời gian thử việc: Không quá 60 ngày đối với đối với Cử nhân và kỹ sư,
không quá 60 ngày đối với thợ bậc cao và 30 ngày đối với thợ bậc thấp.
+ Thẩm quyền ký kết Hợp đồng thử việc: Chỉ có Giám đốc cơng ty mới có
quyền ký hợp đồng lao động thử việc.
Phó Giám đốc công ty chỉ được ký hợp đồng lao động thử việc khi được
Giám đốc công ty uỷ quyền.
- Bước 8: Đánh giá q trình thử việc:
+ Những thí sinh trúng tuyển sau khi ký HĐLĐ thử việc thì được bố trí thử
việc tại đơn vị cần tuyển người. Trưởng phịng trực tiếp giao nhiệm vụ cụ thể và
phân cơng cán bộ hướng dẫn, theo dõi kết quả trong quá trình thử việc.
+ Hết thời gian thử việc cá nhân phải làm bảng tự kiểm điểm quá trình làm
việc với nội dung: Tự đánh giá tinh thần trách nhiệm đối với cơng việc, kết quả
hồn thành nhiệm vụ được giao, trình độ chun mơn, ý thức tổ chức, cơng việc
được giao có phù hợp khơng, tự bản thân thấy có tiến bộ hay không...
+ Dựa trên kết quả quá trình thử việc và bản tự kiểm điểm của cá nhân, người
hướng dẫn, theo dõi, người phụ trách trực tiếp, Trưởng phịng đó và Hội đồng
tuyển dụng đều phải nhận xét bằng văn bản. Bản nhận xét phải nói rõ được ưu,
khuyết điểm của người thử việc và kết luận có nhận hay khơng. Trường hợp thấy
khơng cần nhận vào làm việc thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do, đồng
thời thơng báo cho các phịng ban liên quan để thanh tốn tiền lương, tiền cơng
trong q trình thử việc theo chế độ hiện hành.
- Bước 9: Ký kết Hợp đồng lao động tuyển dụng chính thức:
+ Căn cứ bản nhận xét của Hội đồng tuyển dụng, nếu người thử việc đạt u
cầu thì Phịng Tổ chức Hành chính trình Giám đốc công ty phê duyệt quyết định
tiếp nhận và ký Hợp đồng lao động.
+ Hình thức và nội dung của hợp đồng theo mẫu chung của Nhà nước.
+ Thẩm quyền ký kết Hợp đồng lao động: Chỉ có Giám đốc cơng ty mới có
quyền ký hợp đồng lao động.
Phó Giám đốc công ty chỉ được ký kết hợp đồng lao động khi được Giám đốc
công ty uỷ quyền.
5.2 Quy chế trả lương của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô
Thị.
5.2.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng và nguyên tắc phân phối, sử dụng quỹ
tiền lương.
- Phạm vi: Qui chế này quy định các nguyên tắc, nội dung quản lý tiền
lương, tiền thưởng từ quỹ lương; thống nhất việc sử dụng, trả tiền lương, tiền
thưởng từ quỹ lương của Công ty cổ phần tin học viễn thông Petrolimex phù
hợp với quy định của Pháp luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
- Đối tượng áp dụng:
+ Qui chế này áp dụng trong việc phân phối tiền lương cho Giám đốc
Cơng ty và tồn thể người lao động đã ký hợp đồng lao động làm việc tại
Công ty cổ phần tin học viễn thông Petrolimex.
+ Qui chế này không áp dụng cho các đối tượng do Cơng ty cử quản lý
phần vốn góp ở các doanh nghiệp khác mà Cơng ty tham gia góp vốn.
- Tiền lương được trả trực tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn về số lượng, chất
lượng và tiến độ thực tế hồn thành cơng việc của người lao động, phù hợp với
kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phân phối tiền lương cho người lao động theo nguyên tắc: những người
thực hiện cơng việc như nhau thì hưởng lương như nhau; những người thực hiện
các cơng việc địi hỏi trình độ quản lý, trình độ chun mơn cao, kỹ thuật cao,
tay nghề hoặc nghiệp vụ giỏi, đóng góp nhiều vào kết quả sản xuất kinh doanh
của Cơng ty thì được trả lương cao.
- Quỹ tiền lương dùng để trả lương cho người lao động đang làm việc tại
Công ty, khơng sử dụng quỹ tiền lương vào mục đích khác.
5.2.2. Quy chế trả lương của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát triển Gas Đô
Thị
- Đối với lao động quản lý và khối lao động gián gián tiếp trả lương theo
chức danh công việc trên cơ sở quỹ lương chung chi trả cho khối lao động gián
tiếp.Lương chức danh công việc được áp dụng như sau :
+ Đối với lao động quản lý :
80% x Hcdi x Ltt
TLcdqli =
x Ntti x Khti
Ncd
Trong đó:
Hcdi
: là hệ số lương chức danh công việc của người lao động thứ
i
Ltt
: là tiền lương tối thiểu theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
Ncd
: là số ngày công theo chế độ, được xác định là số ngày theo
lịch trừ đi các ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, nghỉ tết trong
tháng theo qui định của Luật Lao động.
Ntti
: là số ngày công làm việc thực tế của người lao động thứ i,
khơng tính cơng làm thêm giờ và ngày cơng hưởng lương
khốn trong tháng.
Khti
: Là tỷ lệ lương sản xuất của người lao động thứ i (theo quy
trình đánh giá, xếp loại CBCNV)
+ Đối với khối lao động gián tiếp:
80% x [Vtqlgt – ∑TLtg - ∑TLcdql ]
TLcdgti =
Khti}
x {(Hcdi + Hpci) x Ntti x
n
∑[(Hcdi + Hpci) x Ntti x Khti]
i=1
Trong đó:
Vtqlgt : là tổng quỹ tiền lương trả cho khối quản lý và lao động gián tiếp
trong tháng.
∑TLtg: là tổng quỹ lương thời gian trả cho khối quản lý và lao động gián
tiếp trong tháng.
∑TLcdq: là tổng quỹ lương chức danh công việc trả cho khối quản lý
trong tháng.
Hcd: Hệ số lương chức danh công việc của người lao động thứ i trong
khối lao động gián tiếp
Hpc : là tổng các hệ số phụ cấp lương chức danh công việc của người lao
động thứ i trong khối lao động gián tiếp
Ntti : Là ngày công làm việc thực tế trong tháng của người lao động thứ
i trong khối lao động gián tiếp (không bao gồm ngày cơng thêm giờ và ngày
nghỉ có hưởng lương)
Khti : Là tỷ lệ lương sản xuất của người lao động thứ i trong khối lao động
gián tiếp (theo quy trình đánh giá, xếp loại CBCNV)
n : là tổng số CBCNV khối lao động gián tiếp trong Công ty.
- Đối với khối lao động trực tiếp trả lương năng suất theo phương pháp khoán,
đảm bảo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, không làm
không hưởng lương. Người lao động tham gia làm nhiều đầu công việc trong
một dự án hoặc tham gia làm nhiều dự án trong tháng sẽ được hưởng lương
cao.
+ Lương năng suất là lương trả cho nhân công trực tiếp sản xuất theo phương
án kinh doanh đã được Giám đốc phê duyệt. Lương năng suất nhằm khuyến khích
người lao động tham gia vào nhiều đầu cơng việc trong 1 dự án hoặc tham gia vào
nhiều dự án trong một thời điểm. Giám đốc quyết định danh sách lao động trực tiếp
tham gia dự án trên cơ sở đề nghị của trưởng phòng nghiệp vụ triển khai dự án.
+ Trưởng phòng nghiệp vụ triển khai dự án có nhiệm vụ xây dựng hệ số điểm
tính lương các đầu cơng việc trong dự án
+ Quỹ lương khốn cho khối lao động trực tiếp (Vksp):
. Trường hợp dự án, hợp đồng dịch vụ tự động hoá, thiết bị mạng:
Quỹ lương (Vksp) = số nhân công trực tiếp x lương bình quân/01 người/01
tháng x số tháng
. Trường hợp mua bán thiết bị tự động hố, thiết bị cơng nghệ thơng tin :
Quỹ lương (Vksp) = 1,3% x Doanh thu thiết bị
+ Mức lương khoán của lao động trực tiếp làm 1 dự án:
Vksp
TLkspi =
x (Hi x Khti)
n
∑(Hi x Khti)
i=1
Trong đó:
TLkspi : là số tiền lương khoán của người lao động thứ i trong dự án
Vksp
: là quỹ tiền khoán chi trả cho nhân công trực tiếp tham gia dự án.
Hi
: là tổng các hệ số công việc người thứ i đảm nhiệm trong dự án
Khti : là hệ số hồn thành cơng việc trong tháng của người lao động thứ
i (theo quy trình đánh giá, xếp loại CBCNV)
n
: là số nhân công trực tiếp tham gia triển khai thực hiện dự án.
+ Tổng tiền lương khốn của nhân cơng tham gia nhiều dự án:
m
TLtkspi = ∑ TLkspij
j=1
Trong đó:
TLtkspi : là tổng số tiền lương khoán của người lao động thứ i (khi tham
gia vào nhiều dự án).
TLkspij : là tiền lương khoán của lao động trực tiếp thứ i trong dự án thứ j.
m
: là số dự án mà người lao động thứ i tham gia thực hiện.
+ Lương năng suất (lương vòng 2) của khối lao động trực tiếp :
TLnsi = 80% x (TLtkspi - TLtgi)
Trong đó :
TLtkspi : là tổng số tiền lương khoán của người lao động thứ i (khi tham
gia vào nhiều dự án).
TLtgi
vòng 1.
: là tiền lương thời gian của lao động trực tiếp thứ i đã hưởng
5.2.3. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
- Mức lương tối thiểu qui định tại Điều 1 của Nghị định số 203/2004/NĐCP và hệ thống thang, bảng lương, phụ cấp lương qui định tại Điều 3, Điều 4
của Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được dùng làm
căn cứ đóng và hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được áp dụng theo qui định
hiện hành của Nhà nước.
6. Đánh giá về tình hình sử dụng lao động, năng suất lao động và quỹ
tiền lương của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát triển Gas Đô Thị .
Bảng 6 : Đánh giá tình hình sử dụng lao động qua 3 năm 2006, 2007
và 2008
Đơn vị tính : 1000 đồng
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
thuần
Tổng quỹ lương
Lơi nhuân thuần
Tổng số lao động
Tiền lương bình quân
Năng suất 1 lao động
Khả năng sinh lời 1
LĐ
Năm 2006
10429410
1592166
24664
60
26536
173824
411
Năm
2007
Năm
2008
So sánh 07/06
Số tiền
%
28057977 18355637 17628567 169
2452886 1860087
860720
54.1
391914
341497
367250 1489
60
55
40881
33820
14345
54.1
467633
333739
293809
169
6532
6209
6121
1489
So sánh 08/07
Số tiền
%
-9702340
-592799
-50417
-34.6
-24.2
-12.9
-7062
-133894
-17.3
-28.6
-323
-4.9
Từ kết quả bảng trên ta có nhận xét sau:
Tiền lương bình qn một cán bộ cơng nhân viên năm 2008 là lớn nhất đạt
40.881.000 đồng /năm và cao hơn so với năm 2006 là 14.345.000 đồng/năm
tương ứng tăng 35%. Năm 2008 tiền lương bình quân một cán bộ công nhân
viên giảm so với năm 2007 là 7.061.000 đồng/năm ứng với giảm 17,3%.
Điều này phù hợp với tình hình biến động của nềm kinh tế thế giới nói chung và
nền kính tế việt nam nói riêng .
Năng suất lao động bình quân năm 2007 là cao nhất tăng 293809000 đồng so
với năm 2006 tương ứng tăng 169% là do trong thời gian này giá dầu thô trên thị
trường thế giới cũng tăng mạnh nên có sự biến động rõ rệt về doanh thu thuần
của năm 2007 so với năm 2006 .Tuy nhiên năm 2008 tình hình kinh tế thế giới
khủng hoảng,nhiều doanh nghiệp bị phá sản, nhiều lao động bị thất nghiệp. Làm
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty , năng suất lao động
bình quân 2008 giảm 133894000 đồng so với năm 2007 tương ứng với giảm
28,6%.
Khả năng sinh lời một lao động hay năng suất lao động bình qn tính theo lợi
nhuận thuần năm 2008 giảm so với 2007 là 323000/người tương ứng với giảm
4,9%. Khả năng sinh lời một lao động năm 2007 là 6532000đồng / người tăng
so với năm 2006 là 6121000 đồng / người ứng với 1498%
Mặc dù năm qua đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đã nỗ lực hết sức
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cơng ty vượt qua những khó
khăn chung của nền kinh tế Việt Nam
Kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đó học hỏi được kinh nghiệm và thực tiễn
để củng cố kiến thức đó học ở trường. Cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo
công ty đặc biệt là tại phịng tổ chức hành chính , và với sự hướng dẫn của cơ
PGS.TS Trần Thị Thu em đã tìm hiểu được một số các hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty cũng như các chính sách về nhân sự hiện cơnng ty đang áp
dụng . Qua sự tìm hiểu về thực tế của công ty em xin được đề xuất 2 đề tài để
làm báo cáo chuyên đề cho 9 tuần thực tập tiếp theo đó là :
- Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện quy chế tiền lương, các khoản trích
theo lương của Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị
- Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhân sự tại Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư Phát Triển Gas Đô Thị